Tải bản đầy đủ (.pdf) (120 trang)

Đánh giá chất lượng đào tạo tại trường cao đẳng thống kê bắc ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.77 MB, 120 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
–––––––––––––––––––––––

NGUYỄN THỊ LIÊN

ĐÁNH GIÁ CHẤT LƢỢNG ĐÀO TẠO
TẠI TRƢỜNG CAO ĐẲNG THỐNG KÊ BẮC NINH
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. NGUYỄN THỊ TÂM

THÁI NGUYÊN - 2013
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu, kết
quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ
công trình nào khác.
Tôi cam đoan rằng các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được ghi rõ
nguồn gốc.
Bắc Ninh, tháng

năm 2013


Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Liên

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

ii

LỜI CẢM ƠN
Sau khi học xong chương trình cao học quản lý kinh tế của trường đại học
Kinh tế và QTKDThái Nguyên, được sự giúp đỡ của PGS.TS.Nguyễn Thị Tâm,
Ban giám hiệu trường cao đẳng Thống kê Bắc Ninh, Phòng, ban khoa của trường
cao đẳng Thống kê Bắc Ninh, Giám đốc các doanh nghiệp trên địa bàn thành phố
Bắc ninh. Tôi đã hoàn thành luận văn “Đánh giá chất lượng đào tạo tại trường cao
đẳng Thống kê Bắc Ninh”.
Tôi xin gửi lời cám ơn chân thành tới sự giúp đỡ vô cùng quý báu trên của
Trường Kinh tế và QTKDThái Nguyên nơi tôi được đào tạo và trường cao đẳng
Thống kê Bắc Ninh, nơi tôi thực tập, cám ơn các DN đã giúp tôi hoàn thành luận
văn này.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến PGS.TS. Nguyễn Thị Tâm đã
dành nhiều thời gian tâm huyết, tận tình hướng dẫn chỉ bảo cho tôi trong suốt quá
trình thực hiện đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã động viên khích
lệ và giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu.
Bắc Ninh, Tháng

năm 2013


Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Liên

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

iii

MỤC LỤC
Lời cam đoan............................................................................................................ i
Lời cảm ơn .............................................................................................................. ii
Mục lục ..................................................................................................................iii
Danh mục các chữ viết tắt..................................................................................... viii
Danh mục các bảng ................................................................................................ ix
Danh mục các hình ................................................................................................. xi
MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1
1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài ............................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................ 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 2
4. Đóng góp mới của luận văn về mặt khoa học ....................................................... 3
5. Cấu trúc luận văn ................................................................................................. 3
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN ĐÁNH GIÁ CHẤT LƢỢNG
ĐÀO TẠO ........................................................................................ 4
1.1.Cơ sở lý luận ..................................................................................................... 4
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản về chất lượng .......................................................... 4
1.1.1.1. Quan niệm về chất lượng ............................................................................ 4
1.1.1.2. Quản lý chất lượng...................................................................................... 5
1.1.1.3. Chất lượng đào tạo và Quản lý chất lượng đào tạo ...................................... 8

1.1.1.4. Mục đích, mục tiêu giáo dục ..................................................................... 12
1.1.1.5. Nhiệm vụ giáo dục .................................................................................... 13
1.1.1.6. Sự cần thiết khách quan phải đánh giá chất lượng giáo dục ....................... 13
1.1.2. Hệ thống quản lý chất lượng trong ngành giáo dục ...................................... 16
1.1.2.1. Hệ thống chất lượng quản lý đào tạo ......................................................... 16
1.1.2.2. Kiểm định chất lượng đào tạo ................................................................... 17
1.1.2.3. Đánh giá, đo lường chất lượng đào tạo ...................................................... 18
1.1.2.4. Các nguyên tắc cơ bản của quản lý chất lượng đào tạo .............................. 20
1.1.3. Các mô hình quản lý chất lượng................................................................... 20
1.1.3.1. Mô hình Kiểm tra chất lượng - sự phù hợp ................................................... 20
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
/>

iv
1.1.3.2. Mô hình kiểm tra chất lượng toàn diện ..................................................... 21
1.1.3.3. Mô hình quản lý chất lượng đồng bộ ........................................................ 21
1.1.3.4. Các mô hình tổng thể đánh giá quá trình đào tạo ....................................... 22
1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng đào đào ............................................. 29
1.1.4.1. Nhóm các yếu tố bên ngoài ....................................................................... 29
1.1.4.2. Các yếu tố bên trong ................................................................................. 30
1.2. Cơ sở thực tiễn về chất lượng đào tạo trong nhà trường .................................. 32
1.2.1. Hệ thống đào tạo và kinh nghiệm của một số nước trên thế giới .................. 32
1.2.1.1.Tại Cộng hòa Séc ....................................................................................... 32
1.2.1.2. Ở Nhật Bản ............................................................................................... 32
1.2.1.3. Ở Hàn Quốc ............................................................................................. 33
1.2.1.4. Tại Trung Quốc ........................................................................................ 33
1.2.1.5. Ở Xin-ga-po ............................................................................................ 34
1.2.1.6. Ở Mỹ ........................................................................................................ 34
1.2.2. Thực tiễn về đào tạo chất lượng ở Việt Nam ................................................ 34
Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU SỬ DỤNG TRONG ĐÁNH GIÁ

CHẤT LƢỢNG ĐÀO TẠO ........................................................... 36
2.1. Những câu hỏi nghiên cứu được đặt ra ............................................................ 36
2.2. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................ 36
2.2.1. Phương pháp thu thập và sử lý số liệu .......................................................... 36
2.2.2. Phương pháp xử lý thông tin ........................................................................ 37
2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu .................................................................... 40
2.3.1. Hệ thống các tiêu chí đánh giá chất lượng đào tạo THCN ............................ 40
2.3.2. Tiêu chí đánh chất lượng và các điều kiện bảo đảm chất lượng đào tạo Đại
học áp dụng trong đánh giá chất lượng giáo dục THCN ......................................... 41
2.3.3. Quy trình kiểm định và đánh giá chất lượng đào tạo .................................... 43
Chƣơng 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHẤT LƢỢNG ĐÀO TẠO TẠI
TRƢỜNG CAO ĐẲNG THỐNG KÊ BẮC NINH........................ 44
3.1. Giới thiệu trường Cao đẳng Thống kê Bắc Ninh ............................................. 44
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ................................................................ 44
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
/>

v
3.1.1.1. Thuận lợi .................................................................................................. 46
3.1.1.2. Khó khăn .................................................................................................. 47
3.2.Công tác quản lý .............................................................................................. 47
3.2.1. Các hồ sơ phục vụ có kế hoạch công tác ...................................................... 47
3.2.2. Những văn bản cần trong quản lý................................................................. 48
3.3. Đánh giá chất lượng đào tạo tại trường cao đẳng Thống kê Bắc Ninh ............. 52
3.3.1. Lựa chọn phương pháp đánh giá .................................................................. 52
3.3.2. Nội dung đánh giá ........................................................................................ 52
3.3.3. Kết quả đánh giá .......................................................................................... 52
3.3.3.1. Đánh giá chất lượng đào tạo theo đánh giá trong ....................................... 52
3.3.3.2. Đánh giá chất lượng đào tạo theo đánh giá ngoài ...................................... 64
3.3.3.3.Đánh giá chung .......................................................................................... 82

Chƣơng 4: CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG ĐÀO TẠO CỦA
TRƢỜNG CAO ĐẲNG THỐNG KÊ BẮC NINH........................ 83
4.1. Những căn cứ định hướng cho việc xác định các biện pháp nâng cao chất lượng
đào tạo tại Trường Cao đẳng Thống kê Bắc Ninh .................................................. 83
4.1.1. Nhận thức ý nghĩa, tầm quan trọng của việc nâng cao chất lượng đào tạo .... 83
4.1.1.1. Chủ trương đẩy mạnh xã hội hoá giáo dục nghề nghiệp ............................ 84
4.1.1.2. Cơ cấu lại hệ thống giáo dục nghề nghiệp ................................................. 84
4.1.1.3. Tăng cường đầu tư nguồn lực trên một số lĩnh vực ưu tiên nhất ................ 84
4.1.1.4. Xu hướng toàn cầu hoá và hội nhập .......................................................... 85
4.1.1.5. Ứng dụng các thành quả khoa học công nghệ tiên tiến hiện đại. ................ 85
4.1.1.6. Định hướng thị trường hoạt động đào tạo .................................................. 86
4.1.1.7. Nhân tố nâng cao chất lượng phải đồng bộ với các nhân tố phát triển hệ
thống: giáo dục - đào tạo - lao động - việc làm ...................................................... 86
4.1.2. Định hướng, chủ trương của Trường Cao đẳng Thống kê Bắc Ninh đến năm 2020.. 87
4.1.2.1. Về công tác tổ chức quản lý nhà trường .................................................... 87
4.1.2.2. Về công tác đào tạo ................................................................................... 88
4.2. Giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo tại Trường Cao đẳng Thống kê Bắc Ninh ....... 88
4.2.1. Đổi mới nội dung chương trình đào tạo ........................................................ 88
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
/>

vi
4.2.2. Triển khai đổi mới phương pháp dạy học ..................................................... 89
4.2.3. Công tác bồi dưỡng giáo viên ...................................................................... 90
4.2.4. Tăng cương xây dựng cơ sở vật chất cho nhà trường ................................... 92
4.2.5. Tăng cường mối quan hệ nhà trường với các tổ chức, doanh nghiệp. ........... 93
4.3. Kiến nghị ........................................................................................................ 95
4.3.1. Nhà nước và Bộ giáo dục - đào tạo .............................................................. 95
4.3.2. Với nhà trường ............................................................................................ 95
KẾT LUẬN .......................................................................................................... 96

TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 97
PHỤ LỤC ............................................................................................................. 98

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

vii

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

viii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

THCN

: Trung học chuyên ngành

CBQL

: Cán bộ quản lý

HS, SV

: Học sinh, sinh viên

CSVC


: Cơ sở vật chất

DN

: Doanh nghiệp

CBGV

: Cán bộ giáo viên

CNH, HĐH : Công nghiệp hóa, hiện đại hóa
CĐTK

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

: Cao đẳng thống kê

/>

ix

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1 : Mô tả số lượng mẫu điều tra ................................................................. 37
Bảng 2.2: Các tiêu chí đánh giá chất lượng đào tạo................................................ 40
Bảng 2.3: Các tiêu chí đánh giá chất lượng THCN ................................................ 41
Bảng 3.1: Kết quả công tác biên soạn chương trình - giáo trình đến năm 2012 ...... 54
Bảng 3.2: Phân loại trình độ chuyên môn của CBQL, giảng viên, nhân viên trong 3
năm 2010 -2012 .................................................................................... 56
Bảng 3.3 : Mức độ đảm nhận của giảng viên tính đến thời điểm 31/12/2012 ......... 59
Bảng 3.4: Số lượng học sinh nhập học 3 năm 2009-2012...................................... 59

Bảng 3.5: Số lượng học sinh đang học tại trường trong 3 năm học ........................ 60
Bảng 3.6 : Khuôn viên diện tích của nhà trường .................................................... 60
Bảng 3.7: Các khoản thu chi từ các nguồn cho giáo dục tại trường ........................ 62
Bảng 3.8: Kết quả học tập năm thứ nhất của sinh viên khoá 3, khoá 4, khoá 5 ....... 63
Bảng 3.9: Kỹ năng thực hành kiến thức chuyên ngành .......................................... 65
Bảng 3.10: Ý thức nghề nghiệp - Thái độ làm việc ................................................ 65
Bảng 3.11: Cơ hội phát triển so với HS các trường khác ........................................ 65
Bảng 3.12: Khả năng làm việc độc lập ................................................................... 66
Bảng 3.13: Kỹ năng xử lý các tình huống khách hàng ........................................... 66
Bảng 3.14: Kỹ năng giao tiếp ngoại ngữ ................................................................ 66
Bảng 3.15: Đánh giá năng lực chuyên môn của giáo viên ...................................... 67
Bảng 3.16: Năng lực nghiệp vụ sư phạm của giáo viên .......................................... 67
Bảng 3.17: Đánh giá công tác bồi dưỡng giáo viên ................................................ 67
Bảng 3.18: Mối quan hệ giữa nhà trường với địa phương ...................................... 68
Bảng 3.19: Mối quan hệ giữa nhà trường với các cơ quan chủ quản ...................... 68
Bảng 3.20: Công tác phát triển đội ngũ giáo viên................................................... 68
Bảng 3.21: Đánh giá cơ sở vật chất hiện tại của nhà trường ................................... 68
Bảng 3.22: Đánh giá việc sử dụng thiết bị hiện đại trong dạy học .......................... 69
Bảng 3.23: Năng lực nghiên cứu khoa hoc của giáo viên ....................................... 69
Bảng 3.24: Khả năng giáo dục gần với hoạt động thực tiễn ................................... 69
Bảng 3.25: Đánh giá công tác tuyển sinh (CL đầu vào) ......................................... 70
Bảng 3.26: Công tác chỉ đạo của nhà trường về việc thực hiện các công việc đào tạo . 70
Bảng 3.27: Công tác dự giờ đánh giá chất lượng bài giảng của giáo viên ............... 71
Bảng 3.28: Mối quan hệ giữa nhà trường và gia đình trong việc giáo dục học sinh .... 71
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

x
Bảng 3.29: Công tác quản lý học sinh và an ninh trong trường .............................. 71

Bảng 3.30: Đánh giá tài liệu giảng dạy do giáo viên trong trường biên soạn .......... 73
Bảng 3.31: Công tác giáo viên chủ nhiệm .............................................................. 73
Bảng 3.32: Khả năng tìm việc làm của học sinh .................................................... 73
Bảng 3.33: Khả năng học tập nâng cao của học sinh sau khi tốt nghiệp ................. 74
Bảng 3.34: Thực hiện tiến độ giảng dạy của chương trình THCN .......................... 74
Bảng 3.35: Cấu trúc và nội dung các chương trình đào tạo hiện nay ...................... 74
Bảng 3.36: Thực hiện liên kết đào tạo với các cơ sở đào tạo khác .......................... 74
Bảng 3.37: Định hướng mục tiêu đào tạo và phát triển chương trình đào tạo ......... 75
Bảng 3.38: Đánh giá CSVC hiện tại của nhà trường .............................................. 75
Bảng 3.39: Mức độ đầu tư trang thiết bị - CSVC trong những năm gần đây........... 75
Bảng 3.40: Việc sử dụng và khai thác thông tin ..................................................... 76
trên Internet của giáo viên tại thư viện ................................................................... 76
Bảng 3.41: Thu nhập của nhà trường từ các dịch vụ .............................................. 76
Bảng 3.42: Các nguồn kinh phí hỗ trợ từ các tổ chức, DN ..................................... 76
Bảng 3.43: Mức đầu tư cho đào tạo học sinh ......................................................... 77
Bảng 3.44: Công tác chỉ đạo của lãnh đạo nhà trường tới các phòng, ban, khoa trong
việc thực hiện các CV đào tạo............................................................... 77
Bảng 3.45: Đảm bảo công bằng trong đánh giá kết quả thi, kiểm tra ...................... 78
Bảng 3.46: Thực hiện quy chế đánh giá và cộng điểm rèn luyện ............................ 78
Bảng 3.47: Việc nhà trường giới thiệu viẹc làm giúp sinh viên sau khi tốt nghiệp . 78
Bảng 3.48: Khung thời gian và tỷ lệ đào tạo lý thuyết, thực hành ................................ 79
Bảng 3.49: Nội dung các chương trình đào tạo ...................................................... 79
Bảng 3.50: Việc bố trí giáo viên giảng dạy phù hợp với các môn học .................... 79
Bảng 3.51: Phân công giáo viên trẻ có năng lực tham gia công tác giảng dạy ........ 79
Bảng 3.52: Việc tổ chức giờ giảng của giáo viên trên lớp ...................................... 80
Bảng 3.53: Việc chuẩn bị bài của giáo viên trước khi lên lớp ................................ 80
Bảng 3.54: Giáo viên xử lý các tình huống giáo dục nảy sinh trên lớp ................... 80
Bảng 3.55: Giáo dục tính tự lập trong công việc .................................................... 80
Bảng 3.56: Cơ sở vật chất phục vụ giảng dạy của nhà trường ................................ 81
Bảng 3.57: Khuôn viên - diện tích dành cho các hoạt động của học sinh ............... 81

Bảng 3.58: Thiết bị giảng dạy trong nhà trường ..................................................... 81
Bảng 3.59: Mức độ đầu tư trang thiết bị - cơ sở vật chất ........................................ 81
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

xi

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Sơ đồ quan niệm về chất lượng đào tạo .................................................... 9
Hình 1.2. Sơ đồ mối quan hệ giữa mục tiêu đào tạo và chất lượng đào tạo ............. 11
Hình 1.3. Giản đồ nhân quả của ISHIKAWA ........................................................ 17
Hình 1.4. Sơ đồ đánh giá trong giáo dục đào tạo .................................................... 19
Hình 1.5. Mô hình TQM trong các cơ sở đào tạo ................................................... 22
Hình 1.6. Mô hình tổng thể quá trình đào tạo......................................................... 24
Hình 1.7. Sơ đồ của mô hình đánh giá sự khác biệt ............................................... 27
Hình 1.8. Các nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng đào tạo ........................................ 31
Hình 2.1. Sơ đồ quy trình đánh giá và kiểm định chất lượng đào tạo ..................... 43
Hình 3.1. Phòng Lab .............................................................................................. 49
Hình 3.2. Giờ học Thực hành tin ........................................................................... 50
Hình 3.3. Giờ học tiếng Anh kinh doanh ............................................................... 50
Hình 3.4. Giờ học lớp Quản trị kinh doanh ............................................................ 51
Hình 3.5. Giờ học lớp Tài chính ngân hàng ........................................................... 51

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

xii


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài
Giáo dục Việt Nam luôn là mối quan tâm của nhiều người nhất là trong
những năm gần đây. Đối với những nước đang phát triển như Việt Nam, để vươn
tới một nền giáo dục tiên tiến, hiện đại cập nhật là điều kiện cần thiết để đi đến phát
triển kinh tế lâu dài và bền vững
Loài người đang bước vào thế kỷ 21 đầy hứa hẹn. Đối với Việt Nam giai đoạn
này có ý nghĩa quan trọng trong sự nghiệp công nghiệp hoá- hiện đại hoá đất nước
nhằm đưa đất nước thoát khỏi tình trạng đói nghèo, đồng thời tạo điều kiện cho sự phát
triển của đất nước, thực hiện dân giàu nước mạnh xã hội công bằng văn minh.
Từ năm 1986 đến nay, chính sách đổi mới đã thực sự thổi một luồng gió mới
vào nền kinh tế Việt Nam. Hơn 25 năm kinh tế Việt Nam đã đạt được những thành
tựu đáng kể. Hoà chung với những thành tựu kinh tế, chính trị, xã hội phải kể tới
những thành tựu đạt được của ngành Giáo dục - Đào tạo (GD - ĐT).
Trong những năm vừa qua ngành Giáo dục - Đào tạo đã đạt được những thành tích
đáng kể theo mục tiêu đào tạo nguồn nhân lực kỹ thuật có trình độ chuyên môn cho
đất nước. Để thực hiện Công nghiệp hoá - Hiện đại hoá chúng ta rất cần số lượng
lớn đội ngũ lao động tri thức cũng như lao động kỹ thuật có tay nghề cao.
Điều 35 Hiếp pháp (1992) đã khẳng định: Giáo dục là Quốc sách hàng đầu.
Hội nghị lần 2 BCH TƯ Đảng cộng sản Việt Nam khoá VIII (1996) đã ra Nghị
quyết về định hướng chiến lược phát triển GD - ĐT trong thời kỳ CNH – HĐH [5],
và Bộ GD - ĐT đã có dự thảo phát triển GD - ĐT đến năm 2020 [1].
Mục tiêu và giải pháp chiến lược phát triển GD - ĐT trong thời kỳ tới phải
đáp ứng đầy đủ nhu cầu nguồn nhân lực kỹ thuật có tay nghề cao. Ở đất nước ta

hiện nay, nếu đối tượng học sinh trung học chuyên nghiệp và đối tượng học sinh
học Nghề được đào tạo có chất lượng thì sẽ đáp ứng tốt được nhu cầu về nguồn
nhân lực mà đất nước đang cần.
Để nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực này, trước mắt chúng phải
đánh giá, nhìn nhận lại chất lượng đào tạo đội ngũ sinh viên trung cấp và cao đẳng
hiện nay có phù hợp với yêu cầu của Đất nước hay không? Phải làm gì để nâng cao
được chất lượng đào tạo cho đối tượng sinh viên cao đẳng và trung cấp không chỉ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

2
là câu hỏi đối với các nhà nghiên cứu chiến lược giáo dục mà còn là vấn đề quan
tâm của toàn ngành giáo dục, toàn xã hội. Với lý do đó chúng thân tôi đã chọn đề tài
“Đánh giá chất lượng đào tạo tại trường Cao đẳng Thống kê Bắc Ninh”.
Hiện nay vấn đề chất lượng đào tạo đang được xã hội đặc biệt quan tâm, là
một nhà trường chuyên nghiệp - đào tạo ra người lao động có tay nghề cụ thể, đã
đến lúc nhà trường phải quan tâm nhiều đến chất lượng đào tạo của chính trường
mình. Chắc chắn trong một thời gian không xa nữa các nhà trường sẽ phải đối mặt
với vấn đề cạnh tranh chất lượng, một khi nhà nước có những qui định mới khắt khe
hơn trong vấn đề nguồn kinh phí dành cho đào tạo.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
- Trên cơ sở luận giải những cơ sở lý luận và thực tiễn về đánh giá chất
lượng đào tạo trong giáo dục, tiến hành đánh giá thực trạng chất lượng đào tạo của
Trường Cao đẳng thống kê Bắc Ninh, từ đó đề xuất các giải pháp để nâng cao chất
lượng đào tạo của trường cao đẳng thống kê, nhằm cung cấp nguồn nhân lực có chất
lượng, đáp ứng nhu cầu sử dụng cho các doanh nghiệp trong thời gian tới
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hoá cơ sở lý luận chung về đào tạo và đánh giá chất

lượng đào tạo
- Đánh giá chất lượng đào tạo của trường Cao đẳng thống kê Bắc Ninh trong
những năm gần đây
- Phân tích nguyên nhân ảnh hưởng đến chất lượng đào tạo của trường Cao
đẳng thống kê Bắc Ninh
- Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đào tạo của trường Cao
đẳng thống kê Bắc Ninh trong thời gian tới
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
- Chất lượng đào tạo tại trường cao đẳng Thống kê Bắc Ninh thông qua sinh
viên đã tốt nghiệp và đội ngũ giáo viên, cơ sở vật chất phục vụ giảng dạy
- Các giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo tại trường Cao đẳng thống kê
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

3
Bắc Ninh.
Để nghiên cứu được đối tượng trên luận văn cần điều tra các đối tượng : học
sinh, sinh viên đang học tại trường cao đẳng thống kê, học sinh sinh viên đã tốt
nghiệp ở trường cao đẳng thống kê, giáo viên và cán bộ quản lý của trường cao
đẳng thống kê, giám đốc các doanh nghiệp sử dụng học sinh sinh viên tốt nghiệp ở
trường cao đẳng thống kê, cán bộ cấp trên của trường Cao đẳng thống kê Bắc Ninh
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về nội dung: Luận văn tập trung chủ yếu các vấn đề:
+ Các vấn đề về lý luận và thực tiễn về đánh giá chất lượng đào tạo của
trường cao đẳng thống kê.
+ Thực trạng chất lượng đào tạo của trường.
+ Đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo để đáp ứng nhu cầu của
doanh nghiệp và các cơ quan sử dụng lao động.

- Phạm vi về không gian: Trường cao đẳng thống kê Bắc Ninh và các tỉnh có
sử dụng sinh viên đã học tại trường cao đẳng thống kê Bắc Ninh.
Phạm vi về thời gian : Số liệu phục vụ nghiên cứu đề tài được thu thập tư
năm 2008- 2012.
4. Đóng góp mới của luận văn về mặt khoa học
- Góp phần hoạch định chiến lược phát triển đội ngũ CBGV của trường cao
đẳng thống kê thông qua công tác đào tạo
- Giúp các cơ quan, doanh nghiệp có liên quan đến quản lý nhân sự của
trường cao đẳng thống kê xây dựng được chính sách đào tạo, sử dụng nhân lực có
hiệu quả.
- Xác định được nội dung, phương thức, hình thức đào tạo đội ngũ trung học
chuyên nghiệp của trường cao đẳng thống kê trong điều kiện khoa học - công nghệ
hiện đại và tiến trình hội nhập khu vực, quốc tế.
5. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và các phụ lục luận văn
gồm 3 chương chính như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Kết quả nghiên cứu
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

4
Chương 4: Các giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo tại trường cao đẳng
thống kê Bắc Ninh

Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
VỀ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƢỢNG ĐÀO TẠO

1.1.Cơ sở lý luận
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản về chất lượng
1.1.1.1. Quan niệm về chất lượng
Chất lượng là một phạm trù phức tạp mà con người thường hay gặp trong các
lĩnh vực hoạt động của mình. Ngày nay người ta thường nói nhiều về việc “nâng
cao chất lượng” Vậy chất lượng là gì?
Đã có rất nhiều định nghĩa về chất lượng, từ định nghĩa truyền thống đến các
định nghĩa mang tính chiến lược và có cách hiểu đầy đủ hơn. Các định nghĩa mang
tính truyền thống của chất lượng thường mô tả chất lượng như một cái gì đó được
xây dựng tốt đẹp và sẽ được tồn tại trong một thời gian dài. Tuy nhiên cùng với thời
gian thì định nghĩa về chất lượng ngày càng mang tính chiến lược hơn. Chất lượng
không phải là tình trạng sản xuất mà nó là một quá trình. Dưới đây chúng ta xem
xét một vài quan điểm về chất lượng.
* Chất lượng là “tổng thể những tính chất, thuộc tính cơ bản của sự vật (sự
việc)... làm cho sự vật (sự việc) này phân biệt với sự vật (sự việc) khác” [3]
* Chất lượng là “cái làm nên phẩm chất, giá trị của sự vật” hoặc là “cái tạo
nên bản chất sự vật, làm cho sự vật này khác với sự vật kia”
* Chất lượng là “mức hoàn thiện, là đặc trưng so sánh hay đặc trưng tuyệt
đối, dấu hiệu đặc thù, các dữ kiện, các thông số cơ bản”
* Chất lượng là “tiềm năng của một sản phẩm hay dịch vụ nhằm thoả mãn
nhu cầu người sử dụng”
* Theo ISO 8402 (1994): “Chất lượng là một tập hợp các đặc tính của một thực
thể tạo cho thực thể đó khả năng làm thoả mãn nhu cầu đã xác định hoặc tiềm ẩn”
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

5
Theo định nghĩa của ISO 9000 (2000): “Chất lượng là mức độ đáp ứng các
yêu cầu của một tập hợp vốn có ”. Trong đó “yêu cầu” cần được hiểu là nhu cầu

hay mong đợi đã được công bố, được ngầm hiểu chung hoặc bắt buộc.
Trên đây là một số định nghĩa tiêu biểu về chất lượng. Mỗi định nghĩa được
nêu ra dựa trên những cách tiếp cận khác nhau về vấn đề chất lượng và do đó mỗi
một quan niệm đều có mặt mạnh và mặt yếu riêng. Mặc dù vậy định nghĩa về chất
lượng của tổ chức quốc tế về tiêu chuẩn hoá là một khái niệm tương đối hoàn chỉnh
và thông dụng nhất hiện nay. Nó phát huy được những mặt tích cực và khắc phục
được những hạn chế của các khái niệm trước đó, ở đây chất lượng được xem xét
một cách toàn diện và rộng rãi hơn.
Tóm lại, chất lượng tổng hợp của sản phẩm, dịch vụ được xem xét ở các khía
cạnh sau:
- Chất lượng sản phẩm là tập hợp các chỉ tiêu, những đặc trưng thể hiện tính
năng kỹ thuật hay công dụng của nó. Cùng với các tính năng kỹ thuật các thuộc tính
về thời gian, các dịch vụ kèm theo, an toàn cũng là các đặc tính của chất lượng đối
với người dùng.
- Chất lượng sản phẩm có quan hệ với chi phí. Người tiêu dùng không mua
sản phẩm với bất kỳ giá nào. Người sản xuất cũng không tạo ra chất lượng với chi
phí bất kỳ. [4]
- Chất lượng sản phẩm được gắn với điều kiện tiêu dùng cụ thể về thời gian,
không gian và người dùng.
Khi nói tới chất lượng thông thường người ta hay nói tới:
- Sự xuất chúng, tuyệt vời, ưu tú, xuất sắc;
- Sự hoàn hảo;
- Sự phù hợp, thích hợp;
- Sự thể hiện giá trị;
- Sự biến đổi về chất,...
1.1.1.2. Quản lý chất lượng
a/ Một số quan điểm về quản lý chất lượng.
Cũng giống như quan điểm về chất lượng sản phẩm, trên thế giới đang tồn tại
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
/>


6
nhiều quan điểm khác nhau về quản lý chất lượng.
Tuỳ theo từng thời kỳ, từng góc độ xem xét và mục đích khác nhau mà có
các quan điểm khác nhau, song tất cả đều có những đóng góp trong việc thúc đẩy
khoa học quản trị chất lượng không ngừng hoàn thiện và phát triển. Dưới đây là một
số quan điểm về quản lý chất lượng của các nhà chất lượng hàng đầu thế giới.
* Theo quan điểm của nhà khoa học Mỹ A.V.Feigenbaun: Quản lý chất
lượng sản phẩm đó là một hoạt động thống nhất, có hiệu quả của các bộ phận khác
nhau trong một tổ chức, một đơn vị kinh tế chịu trách nhiệm triển khai các tham số chất
lượng, duy trì mức chất lượng đã đạt được và nâng cao nó để đảm bảo sản xuất và tiêu
dùng sản phẩm một cách kinh tế nhất thoả mãn yêu cầu của người tiêu dùng.[6]
* Theo K.ishikawa một chuyên gia chất lượng nổi tiếng Nhật Bản: Quản lý
chất lượng sản phẩm có nghĩa là nghiên cứu, thiết kế, triển khai sản xuất và bảo
dưỡng một sản phẩm có chất lượng, sản phẩm phải kinh tế nhất, có ích nhất và bao
giờ cũng thoả mãn nhu cầu của khách hàng.
* Theo A.G Robertson nhà quản lý người Anh : Quản lý chất lượng sản
phẩm là ứng dụng các biện pháp, thủ tục, kiến thức kinh tế, kỹ thuật đảm bảo cho
sản phẩm đang hoặc sẽ được sản xuất phù hợp với thiết kế, các yêu cầu trong hợp
đồng kinh tế bằng con đường hiệu quả nhất, kinh tế nhất.
* Theo tiêu chuẩn công nghiệp Nhật (Jis-84): Quản lý chất lượng là hệ thống
các biện pháp tạo điều kiện sản xuất, tiết kiệm những hàng hóa có chất lượng thoả
mãn yêu cầu người tiêu dùng.
* Theo quan điểm của Phillip B.Crosby: Quản lý chất lượng là một phương
tiện có tính chất hệ thống đảm bảo việc tôn trọng tổng thể tất cả thành phần của một
kế hoạch hành động.
* Theo quan điểm của Juran một trong những nhà thiết kế chính của các cuộc
cách mạng chất lượng ở Nhật Bản thì Quản lý chất lượng là quá trình điều chỉnh
thông qua đó chúng ta đánh giá, đo lường chất lượng thực tế thực hiện được, so
sánh nó với các tiêu chuẩn và tiến hành các hoạt động điều chỉnh.

b/ Khái niệm về quản lý chất lượng:
Chất lượng không tự nhiên sinh ra, nó là kết quả do sự tác động của hàng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
/>

7
loạt nhân tố có liên quan chặt chẽ với nhau. Muốn đạt được chất lượng mong muốn
càn phải quản lý một cách đúng đắn các nhân tố đó.[7]
Một khái niệm quản lý chất lượng đầy đủ phải trả lời 4 câu hỏi sau:
+ Mục tiêu quản lý chất lượng là đạt cái gì?
+ Phạm vi và đối tượng quản lý chất lượng?
+ Chức năng, nhiệm vụ quản lý chất lượng?
+ Thực hiện quản lý chất lượng bằng phương pháp, biện pháp, phương tiện nào?
* Theo tổ chức quốc tế về tiêu chuẩn hoá thì cho rằng: Quản lý chất lượng là
tập hợp các hoạt động có chức năng quản lý chung nhằm xác định chính sách chất
lượng, mục đích chất lượng và thực hiện chúng bằng những phương tiện như lập kế
hoạch, điều chỉnh chất lượng, đảm bảo chất lượng, cải tiến chất lượng trong khuôn
khổ một hệ thống chất lượng.
* Theo TCVN ISO 9000: 2000: Quản lý chất lượng là các hoạt động có phối
hợp để định hướng và kiểm soát một tổ chức về chất lượng.
Như vậy mỗi định nghĩa về quản lý chất lượng ở trên đều dựa vào những
mục đích xem xét khác nhau nhưng tất cả đều giống nhau ở chỗ thể hiện quản lý
chất lượng là hệ thống các biện pháp nhằm đảm bảo chất lượng thoả mãn nhu cầu
thị trường với chi phí thấp nhất, có hiệu quả kinh tế cao nhất được tiến hành trong
tất cả các giai đoạn từ thiết kế, sản xuất cho đến phân phối, sử dụng sản phẩm.
c/ Quản lý chất lượng tổng thể (TQM):
Quản lý chất lượng toàn diện (TQM) là cách tiếp cận quản lý của một tổ
chức chú trọng vào chất lượng dựa trên sự tham gia của mọi thành viên, đem lại lợi
ích cho tổ chức và xã hội thông qua sự thoả mãn khách hàng trong dài hạn.
Các đặc điểm chung của TQM khi triển khai thực hiện:

- Chất lượng định hướng bởi khách hàng;
- Vai trò lãnh đạo của công ty;
- Cải tiến chất lượng liên tục;
- Tính nhất thể và tính hệ thống;
- Sự tham gia của mọi cấp, mọi bộ phận, mọi nhân viên;
- Coi trọng con người.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

8
- Sử dụng tư duy khoa học: Kỹ thuật thống kê, JIT, phương pháp Taguchi...
Nắm vững các đặc điểm chung của quản lý chất lượng, cùng với sự quyết
tâm của lãnh đạo, có kế hoạch và phương pháp tiến hành, được sự đồng tình của
người lao động, toàn bộ những yếu tố trên sẽ là tiền đề cho sự thành công trong
quản lý chất lượng ở bất kỳ một doanh nghiệp nào.
1.1.1.3. Chất lượng đào tạo và Quản lý chất lượng đào tạo
Chất lượng luôn là vấn đề quan trọng nhất của tất cả các nhà trường. Việc
phấn đấu nâng cao chất lượng đào tạo bao giờ cũng được xem là nhiệm vụ quan
trọng nhất của tất cả các cơ sở đào tạo nói chung và các cơ sở có đào tạo trung học
chuyên nghiệp nói riêng. Trong giáo dục đào tạo nói chung và đào tạo trung học
chuyên nghiệp nói riêng, chất lượng là một khái niệm khó định nghĩa, khó xác định,
khó đo lường. Dưới đây là một số quan điểm khác nhau về chất lượng đào tạo.
* Chất lượng đào tạo được đánh giá qua mức độ đạt được mục tiêu đào tạo
đã đề ra đối với chương trình đào tạo
* Chất lượng đào tạo là kết quả của quá trình đào tạo được phản ánh ở các
đặc trưng về phẩm chất, giá trị nhân cách và giá trị sức lao động hay năng lực hành
nghề của người tốt nghiệp tương ứng với mục tiêu, chương trình đào tạo theo các
ngành nghề cụ thể
* Chất lượng giáo dục là chất lượng thực hiện các mục tiêu giáo dục Ngày

nay, vẫn còn những cách hiểu khác nhau về khái niệm chất lượng đào tạo, do từ
“chất lượng” được dùng chung cho cả hai quan niệm: chất lượng tuyệt đối và chất
lượng tương đối. [8]
Với quan niệm chất lượng tuyệt đối thì từ “chất lượng” được dùng cho
những sản phẩm, những đồ vật hàm chứa trong nó những phẩm chất, những tiêu
chuẩn cao nhất khó có thể vượt qua được. Nó được dùng với nghĩa chất lượng cao,
hoặc chất lượng hàng đầu; “đó là cái mà hầu hết chúng ta chiêm ngưỡng, nhiều
người trong chúng ta muốn có, và chỉ có một số ít người trong chúng ta có thể có” .
Với quan niệm chất lượng tương đối thì từ “chất lượng” dùng để chỉ một số
thuộc tính mà người ta “gán cho” sản phẩm, đồ vật. Theo quan niệm này thì một
vật, một sản phẩm, hoặc một dịch vụ được xem là có chất lượng khi nó đáp ứng
được các mong muốn mà người sản xuất định ra, và các yêu cầu người tiêu thụ đòi
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
/>

9
hỏi. Từ đó nhận ra rằng chất lượng tương đối có hai khía cạnh:
Thứ nhất: Đạt được mục tiêu (phù hợp với tiêu chuẩn) do người sản xuất đề
ra. Khía cạnh này chất lượng được xem là “chất lượng bên trong”.
Thứ hai: Chất lượng được xem là sự thoả mãn tốt nhất những đòi hỏi của
người dùng, ở khía cạnh này chất lượng được xem là “chất lượng bên ngoài”.
Tại mỗi nhà trường đào tạo hàng năm đều có nhiệm vụ được uỷ thác của các
cơ quan chủ quản quy định, điều này chi phối mọi hoạt động của nhà trường. Từ
nhiệm vụ uỷ thác này, nhà trường xác định các mục tiêu và chiến lược đào tạo của
mình sao cho phù hợp với nhu cầu sử dụng của xã hội để đạt được “chất lượng bên
ngoài”; đồng thời các hoạt động của nhà trường sẽ được hướng vào nhằm mục đích
đạt mục tiêu đó, đạt “chất lượng bên trong”.
Dưới đây là sơ đồ quan niệm về chất lượng đào tạo.
Kết quả đào tạo phù hợp nhu cầu
Nhu cầu xã hội


sử dụng --> Đạt chất lƣợng ngoài

Kết quả đào tạo

Nhu cầu xã hội
Kết quả đào tạo khớp với mục tiêu đào
tạo --> Đạt chất lƣợng trong

Hình 1.1. Sơ đồ quan niệm về chất lượng đào tạo
Theo quan điểm triết học, chất lượng hay sự biến đổi về chất là kết quả của
quá trình tích luỹ về lượng (quá trình tích luỹ, biến đổi) tạo nên những bước nhảy
vọt về chất của sự vật và hiện tượng. Trong lĩnh vực sản xuất - kinh doanh, chất
lượng sản phẩm được đặc trưng bởi các yếu tố về nguyên vật liệu chế tạo, quy trình
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

10
và công nghệ sản xuất, các đặc tính về sử dụng kể cả về mẫu mã, thị hiếu mức độ
đáp ứng nhu cầu người tiêu dùng,... Các đặc tính chất lượng có thể được thể hiện
tường minh qua các chỉ số kỹ thuật – mỹ thuật, mức tiêu thụ của sản phẩm trên thị
trường và có thể so sánh dễ dàng với sản phẩm khác cùng loại và đương nhiên
chúng có các giá trị, giá cả khác nhau.[9]
Trong lĩnh vực đào tạo, chất lượng đào tạo với đặc trưng sản phẩm là “con
người lao động” có thể hiểu là kết quả (đầu ra) của quá trình đào tạo và được thể
hiện cụ thể ở các phẩm chất, giá trị nhân cách và giá trị sức lao động hay năng lực
hành nghề cua người tốt nghiệp tương ứng với mục tiêu đào tạo của từng ngành đào
tạo trong hệ thống đào tạo. Với yêu cầu đáp ứng nhu cầu nhân lực của thị trường lao
động, quan niệm về chất lượng đào tạo không chỉ dừng ở kết quả của qúa trình đào

tạo trong nhà trường với những điều kiện đảm bảo nhất định như: cơ sở vật chất, đội
ngũ giảng viên,... mà còn phải tính đến mức độ phù hợp và thích ứng của người tốt
nghiệp, cơ quan, các tổ chức sản xuất – dịch vụ, khả năng phát triển nghề nghiệp,...
Tuy nhiên, cần nhấn mạnh rằng: chất lượng đào tạo trước hết phải là kết quả
của quá trình đào tạo và được thể hiện trong hoạt động nghề nghiệp của người tốt
nghiệp. Quá trình thích ứng với thị trường lao động không chỉ phụ thuộc vào chất
lượng đào tạo mà còn phụ thuộc các yếu tố của thị trường, như quan hệ cung – cầu,
giá cả sức lao động, chính sách sử dụng và bố trí công việc của Nhà nước và người
sử dụng lao động,... Do đó khả năng thích ứng còn phản ánh cả về hiệu quả đào tạo
ngoài xã hội và thị trường lao động được thể hiện rõ hơn ở sơ đồ dưới đây:
Quá trình đào tạo
Mục tiêu đào tạo

Chất lượng đào tạo

- Đặc trưng, giá trị nhân cách,
Kiến thức

xã hội, nghề nghiệp
- Giá trị sức lao động;
- Năng lực hành nghề;
- Trình độ chuyên môn nghề


Số năng
hóa bởi Trung tâm HọcThái
liệuđộ

nghiệp (kiến thức, kỹ năng,...)


/>- Năng lực thích ứng với thị
trường lao động
- Năng lực phát triển nghề
nghiệp


11

Hình 1.2. Sơ đồ mối quan hệ giữa mục tiêu đào tạo và chất lượng đào tạo

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

12
1.1.1.4. Mục đích, mục tiêu giáo dục
a/ Mục đích giáo dục.
Mục đích giáo dục là kết quả của một quá trình giáo dục được hình dung
trước dưới dạng mô hình ý thức, nêu lên những thuộc tính cơ bản của một kiểu
người trong một giai đoạn lịch sử nhất định. Mô hình đó là sự phản ánh vào ý thức
con người nhu cầu về một kiểu người nhất định, cần thiết để duy tân và cải thiện đời
sống vật chất và tinh thần của con người. Do đó, mục đích giáo dục, dù biểu đạt
dưới hình thức nguyện vọng chủ quan của một cá nhân, vẫn mang tính khách quan,
gắn chặt với những nhu cầu, những lợi ích về chính trị, kinh tế, xã hội, văn hoá của
một giai cấp, một tầng lớp, một dân tộc.
Mục đích giáo dục được thể hiện bằng một hệ thống các quan niệm, mục
tiêu, nhiệm vụ, yêu cầu đào tạo, dưới nhiều dạng khái quát và cụ thể khác nhau.
Dạng khái quát nhất là quan niệm về kiểu người được giáo dục, về những thuộc tính
bản chất của kiểu người đó, về những yêu cầu cơ bản mà sự phát triển xã hội đề ra cho
kiểu người đó. Đối với nền giáo dục Việt Nam thì đó là những phẩm chất và những

năng lực chủ yếu của con người mới xã hội chủ nghĩa, con người lao động làm chủ tập
thể được phát triển toàn diện để xây dựng và bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa.
Nói cách khác, cần phải tiến hành giáo dục về mặt đức, trí. thể, mĩ, lao
động,... phải chuẩn bị về các mặt hoạt động lao động sản xuất, hoạt động sáng tạo
khoa học, kĩ thuật, văn học, nghệ thuật, hoạt động chính trị – xã hội. Đó chính là
những nhiệm vụ đức dục, trí dục, mĩ dục, thể dục, giáo dục lao động kĩ thuật tổng
hợp, giáo dục quốc phòng,... trong nền giáo dục xã hội chủ nghĩa của chúng ta. Tất
cả các nhiệm vụ giáo dục đó không thể tiến hành riêng rẽ mà được thực hiện đồng
thời, thông qua hoạt động dạy và học các môn học, hoạt động lao động sản xuất,
hoạt động xã hội, sinh hoạt tập thể của học sinh,... để tác động đến toàn bộ nhân
cách của người được giáo dục.
b/ Mục tiêu giáo dục
Mục tiêu của giáo dục nghề nghiệp là đào tạo người lao động có kiến thức,
kỹ năng nghề nghiệp ở các trình độ khác nhau, có đạo đức, lương tâm nghề nghiệp
ý thức kỷ luật, tác phong công nghiệp, có sức khoẻ nhằm tạo điều kiện cho người
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
/>

×