Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 603405
Người hướng dẫn khoa học: TS. BÙI THỊ GIA
HÀ NỘI, 2011
BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
PHẠM VĂN CHINH
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ðÀO TẠO TẠI TRƯỜNG
CAO ðẲNG NGHỀ KINH TẾ - KỸ THUẬT VINATEX
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………….
i
LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan rằng, ñây là công trình nghiên cứu Khoa học của
riêng tôi và không trùng lặp với bất kỳ công trình nghiên cứu Khoa học của
tác giả khác. Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong Luận văn này là trung
thực và chưa hề ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào.
Tôi khẳng ñịnh rằng, mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn ñã
ñược cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn ñều ñược chỉ rõ nguồn
gốc.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước Nhà nước, Bộ, ngành chủ
quản, cơ sở ñào tạo và Hội ñồng ñánh giá Khoa học của trường ðại học
Nông nghiệp Hà Nội về công trình và kết quả nghiên cứu của mình.
Hà Nội, ngày 22 tháng 11 năm 2011
Tác giả luận văn
Phạm Văn Chinh
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………….
ii
LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian nghiên cứu và thực hiện luận văn này tôi ñã nhận ñược
nhiều sự quan tâm, giúp ñỡ, góp ý của nhiều tập thể và cá nhân trong và
ngoài trường.
Trước hết cho tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới TS. Bùi Thị Gia,
người hướng dẫn Khoa học ñã tận tình giúp ñỡ tôi về kiến thức cũng như
phương pháp nghiên cứu, chỉnh sửa trong quá trình thực hiện Luận văn.
Có ñược kết quả nghiên cứu này tôi ñã nhận ñược những ý kiến ñóng
góp của các thầy cô giáo trong trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội, sự quan
tâm tạo ñiều kiện của các ñồng chí trong Ban giám hiệu trường Cao ñẳng
nghề Kinh tế - Kỹ thuật Vinatex, sự tận tình cung cấp các thông tin, số liệu
của các ñơn vị phòng, ban trong Nhà trường. Tôi xin ñược ghi nhận và cảm
ơn những sự giúp ñỡ này.
Tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới gia ñình, bạn bè, những
người thường xuyên hỏi thăm, ñộng viên tôi trong suốt quá trình học tập và
nghiên cứu.
Mặc dù bản thân ñã rất cố gắng trong quá trình nghiên cứu và thực
hiện luận văn, nhưng do thời gian và kinh nghiệm còn hạn chế nên không
tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, tôi rất mong nhận ñược sự chỉ dẫn, góp ý
của quý thầy, cô giáo và tất cả bạn bè.
Hà Nội, ngày 22 tháng 11 năm 2011
Tác giả luận văn
Phạm văn Chinh
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………….
iii
MỤC LỤC
1. MỞ ðẦU 1
1.1. Tính cấp thiết của ñề tài 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu 3
1.2.1. Mục tiêu chung 3
1.2.2. Mục tiêu cụ thể 3
1.3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 3
2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ðÀO TẠO 4
2.1. Một số khái niệm cơ bản về chất lượng và chất lượng ñào tạo 4
2.1.1. Quan niệm về chất lượng 4
2.1.2. Quan niệm về chất lượng ñào tạo 5
2.1.2.1. Chất lượng ñánh giá bằng “ðầu vào”……………………… 6
2.1.2.2. Chất lượng ñược ñánh giá bằng “ñầu ra”………………… 7
2.1.2.3. Chất lượng ñược ñánh giá bằng “văn hoá tổ chức riêng”… 8
2.1.2.4. Chất lượng ñánh giá bằng “giá trị gia tăng”……………… 8
2.1.2.5. Chất lượng ñược ñánh giá bằng “Giá trị học thuật”………. 8
2.1.2.6. Chất lượng ñược ñánh giá bằng “Kiểm toán”……………… 9
2.1.2.7. Một số quan niệm khác…………………………………………. 9
2.1.3. Một số phương thức quản lý chất lượng ñào tạo 11
2.1.3.1. Chính sách chất lượng và kế hoạch chất lượng……………… 11
2.1.3.2. Thanh tra chất lượng (Quality Inspection)…………………… 11
2.1.3.3. ðánh giá, ño lường chất lượng………………………………… 11
2.1.3.4. Kiểm toán chất lượng (Quality Audit)………………………… 12
2.1.3.5. Kiểm ñịnh chất lượng (Quality Accreditation)………………. 12
2.2. Các mô hình quản lý chất lượng ñào tạo…………………………. 12
2.2.1. Mô hình BS5750/ISO 9000………………………………… 12
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………….
iv
2.2.2. Mô hình quản lý chất lượng tổng thể (TQM - total Quality
Management)………………………………………………………
14
2.2.3. Mô hình các yếu tố tổ chức (Organizational Elements Model) 17
2.2.4. Mô hình tổng thể quá trình ñào tạo…………………………… 18
2.3. Các yếu tố ảnh hưởng ñến chất lượng ñào tạo……………………. 19
2.3.1. Nhóm các yếu tố bên trong…………………………………… 19
2.3.1.1. Chương trình, mục tiêu và nội dung ñào tạo…………………. 19
2.3.1.2. ðội ngũ giáo viên………………………………………………… 20
2.3.1.3. Qui mô ñào tạo…………………………………………………… 21
2.3.1.4. Cơ sở vật chất - trang thiết bị kỹ thuật………………………… 22
2.3.1.5. Tài liệu giảng dạy………………………………………………… 23
2.3.1.6. Các nguồn lực tài chính………………………………………… 24
2.3.1.7. Chất lượng tuyển sinh ñầu vào………………………………… 25
2.3.2. Nhóm các yếu tố bên ngoài………………………………… 25
2.3.2.1. Các yếu tố về cơ chế, chính sách của Nhà nước…………… 25
2.3.2.2. Các yếu tố về môi trường……………………………………… 27
2.4. ðánh giá chất lượng ñào tạo……………………………………… 27
2.4.1. Mục ñích của việc ñánh giá chất lượng ñào tạo……………… 27
2.4.2. Nội dung ñánh giá……………………………………………. 28
2.4.3. Quy trình kiểm ñịnh và ñánh giá chất lượng ñào tạo………… 28
2.5. Phương pháp ñánh giá chất lượng ñào tạo………………………. 29
2.5.1. ðánh giá ñiều kiện ñảm bảo chất lượng ñào tạo……………… 29
2.5.2. ðánh giá chất lượng ñào tạo của người học 33
2.5.3. ðánh giá chất lượng ñào tạo của người sử dụng lao ñộng 34
3. ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 35
3.1. Khái quát chung về Trường CðN Kinh tế - Kỹ thuật Vinatex 35
3.1.1. Lịch sử phát triển của Nhà trường 35
3.1.2. Nhiệm vụ và tổ chức bộ máy của nhà trường 36
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………….
v
3.1.3. Về cơ sở vật chất 40
3.1.4. Về khả năng tài chính của Nhà trường……………………… 41
3.1.5. Về ñội ngũ cán bộ, giáo viên…………………………………. 43
3.1.6. Quy mô ñào tạo qua các năm………………………………… 44
3.2. Phương pháp nghiên cứu 46
3.2.1. Phương pháp chọn ñịa ñiểm nghiên cứu……………………… 46
3.2.2. Phương pháp tiếp cận………………………………………… 47
3.2.3. Phương pháp thu thập số liệu………………………………… 47
3.2.4. Phương pháp xử lý số liệu……………………………………. 48
4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 50
4.1. Thực trạng chất lượng ñào tạo tại Trường Cao ñẳng nghề kinh
tế - kỹ thuật Vinatex
50
4.1.1. ðánh giá chung về chất lượng ñào tạo của Trường Cao ñẳng
nghề kinh tế - kỹ thuật Vinatex………………………………………
50
4.1.1.1. Kết quả tốt nghiệp 3 năm học 50
4.1.1.2. Kết quả rèn luyện của học sinh 3 năm học 51
4.1.1.3. Chất lượng học sinh tốt nghiệp qua ñánh giá của DN 53
4.1.1.4. ðánh giá của phụ huynh học sinh về chất lượng ñào tạo 53
4.1.2. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng ñến chất lượng ñào tạo 54
4.1.2.1. Phân tích thực trạng chất lượng ñội ngũ giáo viên 54
4.1.2.2. Về nội dung, chương trình ñào tạo và kế hoạch ñào tạo…… 57
4.1.2.3. Phân tích thực trạng công tác biên soạn giáo trình 60
4.1.2.4. Quản lý lên lớp của giáo viên………………………………… 62
4.1.2.5. ðánh giá công tác tuyển sinh ñầu vào 62
4.1.2.6. ðánh giá cơ sở vật chất của nhà trường 64
4.1.2.7. Công tác giáo dục chính trị tư tưởng cho sinh viên………… 66
4.1.2.8. Công tác quản lý học sinh sinh viên………………………… 67
4.2. Một số giải pháp nâng cao chất lượng ñào tạo tại trường Cao
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………….
vi
ñẳng nghề Kinh tế Kỹ thuật Vinatex 68
4.2.1. ðịnh hướng phát triển của nhà trường trong thời gian tới 68
4.2.1.1. Phương hướng phát triển chung 68
4.2.1.2. Các nhiệm vụ chính 70
4.2.2 Một số giải pháp nâng cao chất lượng ñào tạo tại trường CðN
kinh tế - kỹ thuật Vinatex
71
4.2.2.1 Giải pháp thứ nhất: Nâng cao chất lượng của ñội ngũ giáo
viên
71
4.2.2.2. Giải pháp thứ hai: ðổi mới mục tiêu, nội dung chương trình
ñào tạo……………………………………………………………………….
78
4.2.2.3. Giải pháp thứ ba: Tăng cường việc kiểm tra của giáo viên
ñối với HS-SV
82
4.2.2.4. Giải pháp thứ tư: Kiểm tra ñánh giá công tác giảng dạy của
giáo viên
85
4.2.2.5. Giải pháp thứ năm: Nâng cấp cơ sở vật chất, trang thiết bị. 88
4.2.2.6. Giải pháp thứ sáu: Xây dựng mối liên hệ với các doanh
nghiệp
91
5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 94
5.1. Kết luận 94
5.2. Kiến nghị 95
TÀI LIỆU THAM KHẢO 97
PHỤ LỤC 98
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………….
vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TT Viết tắt Viết ñầy ñủ
1 CðN Cao ñẳng nghề
2 TCCN Trung cấp chuyên nghiệp
3 TCN Trung cấp nghề
4 THPT Trung học phổ thông
5 HS - SV Học sinh sinh viên
6 GVCN Giáo viên chủ nhiệm
7 KTX Ký túc xá
8 TDTT Thể dục thể thao
9 CNH- HðH Công nghiệp hoá hiện ñại hoá
10 CBQL Cán bộ quản lý
11 GV Giáo viên
12 CTHSSV Công tác học sinh sinh viên
13 KHKT Khoa học kỹ thuật
14 NCKH Nghiên cứu khoa học
15 SXKD Sản xuất kinh doanh
16 DN Doanh nghiệp
17 BGD & ðT Bộ giáo dục ñào tạo
18 BLðTB&XH Bộ Lao ñộng thương binh và Xã hội
19 CBGD Cán bộ giảng dạy
20 KT – XH Kinh tế xã hội
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………….
viii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Trang
Bảng 2.1: Quản lý chất lượng tổng thể trong giáo dục…………………… 15
Bảng 3.1: Bảng cơ sở vật chất của nhà trường…………………………… 41
Bảng 3.2: Khả năng tài chính của nhà trường…………………………… 42
Bảng 3.3: Cơ cấu ñội ngũ giáo viên cơ hữu của nhà trường………………. 43
Bảng 3.4: Số lượng giáo viên tham gia giảng dạy của nhà trường………… 44
Bảng 3.5: Tình hình tuyển sinh của nhà trường qua các năm……………… 44
Bảng 4.1: Bảng tổng hợp kết quả tốt nghiệp 3 năm học………………… 50
Bảng 4.2: Kết quả rèn luyện ñạo ñức của học sinh 3 năm học…………… 52
Bảng 4.3: ðánh giá của DN về chất lượng HSSV tốt nghiệp ……………… 53
Bảng 4.4: ðánh giá của phụ huynh về chất lượng ñào tạo của nhà trường… 54
Bảng 4.5: Cơ cấu giáo viên theo ñộ tuổi…………………………………… 55
Bảng 4.6: ðánh giá công tác nâng cao trình ñộ cho giáo viên ……………. 56
Bảng 4.7: ðánh giá năng lực chuyên môn của giáo viên lý thuyết ………. 56
Bảng 4.8: ðánh giá năng lực chuyên môn của giáo viên thực hành … 57
Bảng 4.9: ðánh giá về việc ñiều chỉnh chương trình ñào tạo …………… 58
Bảng 4.10: Kết quả xây dựng chương trình qua các năm …………………. 58
Bảng 4.11: ðánh giá việc bố trí môn học trong kỳ ……………………… 59
Bảng 4.12: ðánh giá việc bố trí giáo viên giảng dạy…………………… 60
Bảng 4.13: Công tác biên soạn giáo trình mới ……… 61
Bảng 4.14: ðánh giá việc ñiều chỉnh giáo trình môn học ………… 61
Bảng 4.15: ðánh giá nội dung giáo trình môn học 62
Bảng 4.16: ðánh giá của cán bộ quản lý về công tác tuyển sinh ………… 63
Bảng 4.17: ðánh giá của học sinh về công tác tuyển sinh ……………… 63
Bảng 4.18: ðánh giá chung cơ sở vật chất của nhà trường ………………. 64
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………….
ix
Bảng 4.19: ðánh giá thiết bị giảng dạy chuyên ngành……………………. 65
Bảng 4.20: Khả năng thích ứng với trang thiết bị hiện ñại ………………. 66
Bảng 4.21: ðánh giá công tác quản lý học sinh ………………………… 68
Bảng 4.22: ðánh giá công bằng trong thi, kiểm tra của học sinh ………… 68
Bảng 4.23: Kế hoạch dự kiến tuyển sinh của trường ñến năm 2015………. 69
Bảng 4.24: Dự kiến cơ cấu giáo viên theo trình ñộ trong các năm tới 73
Bảng 4.25: Chế ñộ thanh toán cho giáo viên 73
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………….
x
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Trang
Hình 2.1. Mô hình TQM ñảo ngược………………………………………… 16
Hình 2.2. Mô hình tổng thể của quá trình ñào tạo …………………………. 18
Hình 2.3. Quan hệ giữa mục tiêu chất lượng, hiệu quả ñào tạo ……………
20
Hình 2.4. Qui trình ñánh giá và kiểm ñịnh chất lượng……………………… 28
Hình 3.1. Sơ ñồ bộ máy tổ chức quản lý Nhà trường ………………………. 38
Hình 4.1: Sơ ñồ về xây dựng tổ chức biết học hỏi trong Trường…………… 77
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………….
1
1. MỞ ðẦU
1.1. Tính cấp thiết của ñề tài
Ngày nay với sự tăng nhanh của dân số thế giới, nguồn nguyên liệu
ngày càng khan hiếm, năng lực sản xuất của mỗi quốc gia không còn phụ
thuộc vào nguồn tài nguyên thiên nhiên sẵn có, vào nguồn nhân công giá rẻ
mà giờ ñây phụ thuộc phần nhiều vào kiến thức, kỹ năng và chất lượng của
nguồn nhân lực mà họ sở hữu ñể từ ñó tìm ra các nguồn năng lượng mới và
các công nghệ hiện ñại. Hơn nữa, xu thế toàn cầu hoá và hội nhập kinh tế
quốc tế ñang là thời cơ và cũng là thách thức lớn, mở ra cơ hội giao lưu và
phát triển. Các quốc gia kém phát triển có thể tranh thủ thời cơ, bằng chiến
lược ñi tắt ñón ñầu ñể tiếp cận, tiếp nhận khoa học công nghệ kỹ thuật tiên
tiến và học tập những kinh nghiệm quản lý, ñiều hành của các quốc gia phát
triển. Các nước phát triển mở rộng thị trường, thị phần và giảm chi phí sản
xuất bằng việc sử dụng nhân công bản ñịa với giá rẻ, tăng dịch vụ bán và
chuyển giao công nghệ, chuyên gia. Trong bối cảnh ñó, ñể trở thành cường
quốc chính là ñào tạo ñược, sở hữu ñược lực lượng lao ñộng có trình ñộ cao,
thích ứng nhanh với sự thay ñổi của khoa học công nghệ và nền kinh tế toàn
cầu hướng vào thị trường.
Việt Nam là một ñất nước ñang phát triển ở trình ñộ thấp. ðảng và Nhà
nước ta ý thức ñược tầm quan trọng của phát triển giáo dục ñào tạo và khoa
học công nghệ. Văn kiện ðại hội ðảng toàn quốc lần thứ X cũng ñã chỉ rõ:
“Chất lượng giáo dục ñào tạo còn nhiều yếu kém, khả năng chủ ñộng sáng tạo
của học sinh, sinh viên ít ñược bồi dưỡng, năng lực thực hành của học sinh,
sinh viên còn yếu. ðào tạo nghề còn thiếu về số lượng và yếu về chất lượng”
Chiến lược phát triển giáo dục 2001 - 2010 ñã cụ thể hoá mục tiêu phát
triển ñối với dạy nghề trong thời kỳ CNH – HðH là: “ðặc biệt quan tâm nâng
cao chất lượng dạy nghề gắn với nâng cao ý thức kỷ luật lao ñộng và tác
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………….
2
phong lao ñộng hiện ñại. Gắn ñào tạo với nhu cầu sử dụng, với việc làm trong
quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao ñộng, ñáp ứng nhu cầu của
các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu vực nông thôn, các ngành kinh tế mũi
nhọn và xuất khẩu lao ñộng. ðào tạo kỹ thuật viên, nhân viên nghiệp vụ có
trình ñộ cao”. Chúng ta ñang nằm trong tình trạng thiếu nguồn nhân lực có
chất lượng cao, thiếu thầy giỏi, chuyên gia giỏi, thợ kỹ thuật lành nghề.
Bước vào thế kỷ mới, do bước tiến nhảy vọt của khoa học - công nghệ,
ñặc biệt là công nghệ thông tin, thế giới ñi vào nền văn minh trí tuệ với sự
hình thành và phát triển của kinh tế tri thức. Toàn cầu hoá và hội nhập kinh tế
quốc tế vừa mở ra thời cơ vừa ñặt các nước ñang phát triển ñứng trước những
thách thức lớn của quá trình cạnh tranh mang tính toàn cầu. Trong bối cảnh
chung ñó, các nước ñều coi trọng nguồn lực con người và coi giáo dục là quốc
sách hàng ñầu, ñiều này ñã ñược khẳng ñịnh tại ñiều 35 Hiến pháp (1992) và
ñầu tư cho giáo dục ñược coi như ñầu tư cho sự phát triển bền vững. Chủ tịch
Hồ Chí Minh ñã dạy rằng "Vì lợi ích mười năm ta phải trồng cây, vì lợi ích
trăm năm ta phải trồng người" là có ý nghĩa như vậy.
Từ lời dạy của Bác và nhiệm vụ ñặt ra ở trên cho giáo dục là một trách
nhiệm nặng nề, trong ñó có trách nhiệm xây dựng nguồn nhân lực cho công
nghiệp hoá, hiện ñại hoá. Do ñó chúng ta phải xác ñịnh, ñào tạo ñược ñội ngũ
cán bộ khoa học kỹ thuật có trình ñộ cao, nắm vững và ứng dụng các tri thức
trong thực tiễn, ñổi mới và chuyển giao công nghệ sẽ là ñiều kiện quan trọng
ñể thực hiện thắng lợi công cuộc công nghiệp hoá, hiện ñại hoá ñất nước.
Là một giáo viên ñang giảng dạy tại trường Cao ñẳng nghề Kinh tế -
Kỹ thuật Vinatex ñồng thời cũng ñang theo học thạc sỹ chuyên ngành Quản
trị Kinh doanh tôi nhận thấy chất lượng ñào tạo có ý nghĩa vô cùng quan
trọng ñến sự tồn tại và phát triển của Nhà trường trong thời gian tới, tôi ñã
chọn ñề tài “Nâng cao chất lượng ñào tạo tại trường Cao ñẳng nghề Kinh
tế - Kỹ thuật Vinatex” làm ñề tài luận văn của mình với mong muốn ñóng
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………….
3
góp một phần công sức nhỏ bé của mình vào sự phát triển chung của Nhà
trường.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
ðánh giá thực trạng chất lượng ñào tạo và ñề xuất một số giải pháp
nhằm nâng cao chất lượng ñào tạo tại Trường Cao ñẳng nghề Kinh tế - Kỹ
thuật Vinatex.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về nâng cao chất lượng ñào
tạo.
- ðánh giá thực trạng chất lượng ñào tạo và phân tích các yếu tố ảnh
hưởng ñến chất lượng ñào tạo của Trường Cao ñẳng nghề Kinh tế - Kỹ thuật
Vinatex trong những năm gần ñây.
- ðề xuất một số giải pháp nhằm góp phần nâng cao chất lượng ñào tạo
của Trường Cao ñẳng nghề Kinh tế - Kỹ thuật Vinatex.
1.3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1. Về không gian
Luận văn ñi sâu nghiên cứu, ñánh giá thực trạng chất lượng ñào tạo tại
trường Cao ñẳng nghề Kinh tế - Kỹ thuật Vinatex.
1.3.2. Về thời gian
Luận văn ñược tiến hành từ tháng 6/2010 ñến tháng 6/2011. Số liệu
nghiên cứu là những số liệu ñã ñược công bố và thu thập trong 3 năm 2008,
2009, 2010.
1.3.3. Về nội dung
Nâng cao chất lượng ñào tạo là một ñề tài rộng lớn và phức tạp mang
tính thời ñại. Do thời gian, kinh nghiệm và kiến thức còn hạn chế, luận văn
này chỉ tập trung vào việc phân tích ñánh giá chất lượng ñào tạo và ñề ra một
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………….
4
số giải pháp cơ bản nhằm nâng cao chất lượng ñào tạo Trường CðN Kinh tế -
Kỹ thuật Vinatex.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………….
5
2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ðÀO TẠO
2.1. Một số khái niệm cơ bản về chất lượng và chất lượng ñào tạo
2.1.1. Quan niệm về chất lượng
Chất lượng luôn là vấn ñề quan trọng, là một phạm trù phức tạp mà con
người thường hay gặp trong các lĩnh vực hoạt ñộng của mình. Và ngày nay
người ta hay nói nhiều ñến việc nâng cao chất lượng, ñây ñược xem là một
trong những nhiệm vụ quan trọng nhất của bất cứ một cơ sở hoạt ñộng nào.
Vậy “chất lượng” là gì ? Thuật ngữ “chất lượng” có nhiều quan ñiểm khác
nhau trong cách tiếp cận và ñã có nhiều ñịnh nghĩa khác nhau, từ ñịnh nghĩa
truyền thống ñến các ñịnh nghĩa mang tính chiến lược, có cái nhìn toàn diện
hơn về chất lượng.
Theo từ ñiển tiếng Việt chất lượng là: “cái làm lên phẩm chất, giá trị
của sự vật” hoặc là “cái tạo nên bản chất sự vật, làm cho sự vật này khác với
sự vật kia”.Như vậy chất lượng là: “tổng thể những tính chất, thuộc tính cơ
bản sự vật (sự việc)…làm cho sự vật (sự việc) này phân biệt với sự vật (sự
việc) khác” [5, tr.305]
Như vậy, ñịnh nghĩa nêu trong từ ñiển trên chưa nói ñến “khả năng thoả
mãn nhu cầu”, một ñiều quan trọng mà các nhà quản lý rất quan tâm.
Theo quan ñiểm kinh doanh: Chất lượng là sản phẩm ñược ñặc trưng về
các yếu tố nguyên vật liệu chế tạo, quy trình và công nghệ sản xuất, các ñặc
tính về sử dụng, mẫu mã, thị hiếu, mức ñộ ñáp ứng nhu cầu người tiêu dùng.
Chất lượng là: Một ñiều gì hơi mơ hồ dựa vào nhận thức [11, tr.2]
Nếu ta cố gắng lượng hoá chất lượng thì có thể biểu hiện như sau:
Q= P/E Trong ñó
Q: Chất lượng
P: ðặc tính sử dụng
E: ðộ mong ñợi
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………….
6
Nếu Q>1 thì khách hàng có cảm giác sản phẩm có chất lượng tốt và
ngược lại nếu nhỏ hơn 1 khách hàng sẽ có cảm giác chất lượng sản phẩm dịch
vụ chưa tốt.
Theo GS Philip B.Gosby người Mỹ: “Chất lượng là sự phù hợp với
những yêu cầu hay ñặc tính nhất ñịnh” [2, tr.21]
Theo J.Juran người Mỹ: “Chất lượng là sự thoả mãn nhu cầu thị trường
với chi phí thấp nhất” [2, tr.21]
Theo tổ chức kiểm tra chất lượng của Châu Âu "Chất lượng sản phẩm
là năng lực của một sản phẩm hoặc một dịch vụ thoả mãn những nhu cầu của
người sử dụng” [2, tr.21]
Theo tiêu chuẩn của Pháp NFX 50-109 “Chất lượng là tiềm năng của
một sản phẩm hay dịch vụ nhằm thoả mãn nhu cầu người sử dụng” [4, tr.257]
Theo ISO 8402 (1994): “Chất lượng là một tập hợp các ñặc tính của
một thực thể tạo cho thực thể ñó khả năng làm thoả mãn nhu cầu ñã xác ñịnh
hoặc tiềm ẩn” [4, tr.257]
Chất lượng phải dựa trên căn bản là ñào tạo, huấn luyện và giáo dục
thường xuyên. Chính vì vậy trách nhiệm về chất lượng phụ thuộc 80 - 85%
vào ban lãnh ñạo.
Trên ñây là một ñịnh nghĩa tiêu biểu về chất lượng. Mỗi ñịnh nghĩa
ñược nêu ra dựa trên những cách tiếp cận khác nhau về vấn ñề chất lượng và
do ñó mỗi một quan niệm ñều có mặt mạnh mặt yếu riêng. Mặc dù vậy tổ
chức quốc tế về tiêu chuẩn hoá ISO ñưa ra ñịnh nghĩa trong ISO 5841:1994:
“Chất lượng là một tập hợp các tính chất và ñặc trưng của một thực thể, tạo
cho nó có khả năng thoả mãn những nhu cầu ñã ñược nêu rõ hoặc còn tiềm
ẩn” [2, tr.22]. ðây là một ñịnh nghĩa khá hợp lý, hoàn chỉnh và thông dụng
nhất hiện nay.
2.1.2. Quan niệm về chất lượng ñào tạo
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………….
7
Ngày nay vẫn còn những cách hiểu khác nhau về khái niệm chất lượng
ñào tạo, do từ “chất lượng” ñược dùng chung cho cả hai quan niệm, chất
lượng tuyệt ñối và chất lượng tương ñối.
Với quan niệm chất lượng tuyệt ñối thì từ “chất lượng” ñược dùng cho
những sản phẩm, những ñồ vật hàm chứa trong nó những phẩm chất, những
tiêu chuẩn cao nhất khó có thể vượt qua ñược. Nó ñược dùng với ñịnh nghĩa
chất lượng cao, hoặc chất lượng hàng ñầu.
Với quan niệm chất lượng tương ñối thì từ “chất lượng” dùng ñể chỉ
một số thuộc tính mà người ta “gán cho” sản phẩm, ñồ vật. Theo quan ñiểm
này thì một vật, một sản phẩm, hoặc một dịch vụ ñược xem là có chất lượng
khi nó ñáp ứng ñược các mong muốn mà người sản xuất ñịnh ra, và các yêu
cầu người tiêu thụ ñòi hỏi. Từ ñó ta nhận thấy rằng chất lượng tương ñối có
hai khía cạnh:
Thứ nhất: ðạt ñược mục tiêu (phù hợp với tiêu chuẩn) do người sản
xuất ñề ra. Khía cạnh này chất lượng ñược xem là “chất lượng bên trong”.
Thức hai: Chất lượng ñược xem là sự thoả mãn tốt nhất những ñòi hỏi
của người dùng, khía cạnh này chất lượng ñược xem là “chất lượng bên
ngoài”.
Chất lượng ñào tạo là sự phù hợp với mục tiêu ñào tạo, là chất lượng
người học ñược hình thành từ các hoạt ñộng ñào tạo theo những mục tiêu ñịnh
trước. Sự phù hợp ñược thể hiện thông qua mục tiêu ñào tạo, phù hợp với nhu
cầu người học, với gia ñình cộng ñồng và xã hội.
Chất lượng ñào tạo luôn là vấn ñề quan trọng nhất của tất cả các nhà
trường. Việc phấn ñấu nâng cao chất lượng ñào tạo bao giờ cũng ñược xem là
nhiệm vụ quan trọng nhất của tất cả các cơ sở có ñào tạo. Trong giáo dục ñào
tạo chất lượng là một khái niệm khó ñịnh nghĩa, khó xác ñịnh, khó ño lường.
Dưới ñây là một số quan niệm khác nhau về chất lượng ñào tạo và quản lý
chất lượng ñào tạo.
2.1.2.1. Chất lượng ñánh giá bằng “ðầu vào”
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………….
8
Trong lĩnh vực ñào tạo, chất lượng với ñặc trưng sản phẩm là “người
lao ñộng” có thể hiểu là kết quả ñầu ra của quá trình ñào tạo và ñược thể hiện
cụ thể, giá trị nhân cách và giá trị sức lao ñộng hay năng lực hành nghề của
người tốt nghiệp tương ứng với mục tiêu của từng ngành ñào tạo.
Một số nước phương tây có quan niệm cho rằng “Chất lượng môi
trường phụ thuộc vào chất lượng hay số lượng của môi trường ñó” quan ñiểm
này gọi là quan ñiểm nguồn lực có nghĩa là:
Nguồn lực = chất lượng
Nếu một trường tuyển ñược sinh viên giỏi, có ñội ngũ cán bộ giảng dạy
uy tín, có nguồn tài chính cần thiết ñể trang bị các phòng thí nghiệm, giảng
ñường, các thiết bị tốt nhất ñược xem là trường có chất lượng cao.
Theo quan ñiểm này ñã bỏ qua sự tác ñộng của quá trình ñào tạo diễn ra
rất ña dạng và liên tục trong một thời gian dài. Sẽ khó giải thích một trường
hợp có nguồn lực “ñầu vào” dồi dào nhưng lại có những hoạt ñộng ñào tạo
hạn chế, hoặc một trường có nguồn lực khiêm tốn, nhưng ñã cung cấp cho
sinh viên một chương trình hiệu quả [1, tr.23]
2.1.2.2. Chất lượng ñược ñánh giá bằng “ñầu ra”
Một quan ñiểm khác về chất lượng trong ñào tạo lại cho rằng “ñầu ra”
của quá trình ñào tạo có tầm quan trọng hơn nhiều so với “ñầu vào”. “ðầu ra”
chính là sản phẩm của ñào tạo ñược thể hiện bằng mức ñộ hoàn thành công
việc của sinh viên tốt nghiệp hay khả năng cung cấp các hoạt ñộng ñào tạo
của trường ñó.
Có thể hiểu là kết quả của quá trình ñào tạo và ñược thể hiện ở các
phẩm chất, giá trị nhân cách, năng lực hành nghề của người tốt nghiệp tương
ứng với mục tiêu ñào tạo của từng ngành ñào tạo. Với yêu cầu ñáp ứng nhu
cầu nhân lực của thị trường lao ñộng, quan niệm về chất lượng ñào tạo không
chỉ dừng lại ở kết quả của quá trình ñào tạo trong nhà trường mà còn phải tính
ñến mức ñộ thích ứng và phù hợp của người tốt nghiệp với thị trường lao
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………….
9
ñộng như tỷ lệ có việc làm sau khi ra trường, khả năng làm chủ và vị trí của
người ñó trong doanh nghiệp [1, tr.24]
Với quan niệm này, hệ thống các tiêu chí ñánh giá chất lượng ñào tạo
bao gồm các tiêu chí sau:
1. Phẩm chất ñạo ñức, nghề nghiệp
2. Các chỉ số về sức khoẻ, tâm - sinh lý.
3. Trình ñộ kiến thức, kỹ năng chuyên môn.
4. Năng lực hành nghề, khả năng giao tiếp .
5. Khả năng thích ứng với thị trường lao ñộng.
6. Khả năng thực hành, tổ chức và thực hiện công việc.
2.1.2.3. Chất lượng ñược ñánh giá bằng “văn hoá tổ chức riêng”
Quan ñiểm này dựa trên nguyên tắc các trường phải tạo ra ñược “văn
hoá tổ chức riêng” hỗ trợ cho quá trình liên tục cải tiến chất lượng. Vì vậy,
môi trường ñược ñánh giá là có chất lượng khi nó có ñược “văn hoá tổ chức
riêng” với nét ñặc trưng quan trọng là không ngừng nâng cao chất lượng ñào
tạo. Quan ñiểm này bao hàm cả các giả thiết về bản chất của chất lượng và
bản chất của tổ chức. Quan ñiểm này ñược mượn từ công nghiệp và thương
mại nên khó có thể áp dụng trong lĩnh vực giáo dục ñào tạo. Từ ñó tạo ra một
hình ảnh cụ thể trong những khách hàng [1, tr.25]
2.1.2.4. Chất lượng ñánh giá bằng “giá trị gia tăng”
Quan ñiểm này cho rằng một trường có tác ñộng tích cực tới sinh viên
khi trường ñó tạo ra ñược sự khác biệt trong sự phát triển về trí tuệ và cá nhân
của sinh viên “giá trị gia tăng” ñược xác ñịnh bằng giá trị của “ñầu ra” trừ ñi
giá trị của “ñầu vào” kết quả thu ñược là “giá trị gia tăng” mà trường ñã mang
lại cho sinh viên và ñược cho là chất lượng ñào tạo của trường.
Nếu theo quan ñiểm này về chất lượng trong ñào tạo, hàng loạt vấn ñề
về phương pháp luận nan giải sẽ nảy sinh. Khó có thể thiết kế một thước ño
thống nhất ñể ñánh giá chất lượng “ðầu vào” và “ðầu ra” ñể tìm ra ñược hiệu
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………….
10
số của chúng và ñánh giá chất lượng của trường ñó. Hơn nữa trong các trường
hệ thống giáo dục lại rất ña dạng không thể dùng một bộ công cụ ño duy nhất
cho tất cả các trường, các bậc ñào tạo khác nhau [1, tr.24]
2.1.2.5. Chất lượng ñược ñánh giá bằng “Giá trị học thuật”
ðây là quan ñiểm truyền thống của nhiều trường học phương tây, chủ
yếu dựa vào sự ñánh giá của các chuyên gia về năng lực học thuật của ñội ngũ
giảng viên trong từng trường trong quá trình thẩm ñịnh, công nhận chất lượng
ñào tạo của trường. ðiều này có ý nghĩa là trường nào có nhiều giảng viên có
học vị, học hàm cao, có uy tín khoa học lớn thì ñược xem là trường có chất
lượng cao.
Hạn chế của quan niệm này, cho dù năng lực học thuật có thể ñược
ñánh giá một cách khách quan, thì cũng có thể ñánh giá những cuộc cạnh
tranh của các trường ñể nhận tài trợ cho các công trình nghiên cứu trong môi
trường không thuần học thuật. Ngoài ra, liệu có thể ñánh giá ñược năng lực
chất xám của ñội ngũ giảng dạy và nghiên cứu có xu hướng chuyên ngành
hoá ngày càng sâu, phương pháp luận ngày càng ña dạng [1, tr.25]
2.1.2.6. Chất lượng ñược ñánh giá bằng “Kiểm toán”
Quan ñiểm này về chất lượng trong ñào tạo ñược xem trong quá trình
bên trong của một trường và nguồn thông tin cung cấp cho việc ra quyết ñịnh.
Nếu kiểm toán tài chính xem xét các tổ chức có duy trì chế ñộ sổ sách tài
chính hợp lý không, thì kiểm toán chất lượng quan tâm xem xét các trường có
thu thập ñủ thông tin cần thiết hay không, quá trình thực hiện các quyết ñịnh
về chất lượng có hợp lý và hiệu quả không. Quan niệm này cho rằng, nếu một
cá nhân có ñủ thông tin cần thiết thì có thể có ñược các quyết ñịnh chính xác,
và chất lượng giáo dục ñược ñánh giá qua quá trình thực hiện, còn “ñầu vào”
và “ñầu ra” chỉ là các yếu tố phụ.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………….
11
ðiểm yếu của cách ñánh giá này là sẽ khó lý giải những trường hợp khi
một cơ sở ñào tạo có ñầy ñủ phương tiện thu thập thông tin, song vẫn có thể
có những quyết ñịnh chưa tối ưu [1, tr.25]
2.1.2.7. Một số quan niệm khác
Theo tác giả Lê ðức Ngọc, Lâm Quang Thiệp- ðHQG Hà Nội: "Chất
lượng ñào tạo ñược ñánh giá qua mức ñộ ñạt ñược mục tiêu ñào tạo ñã ñề ra
ñối với một chương trình" [4, tr.259]
Theo tác giả Trần Khánh ðức- Viện nghiên cứu phát triển giáo dục:
"Chất lượng ñào tạo là kết quả của qúa trình ñào tạo ñược phản ánh ở các ñặc
trưng về phẩm chất, giá trị nhân cách và giá trị sức lao ñộng hay năng lực
hành nghề của người tốt nghiệp tương xứng với mục tiêu, chương trình ñào
tạo theo các ngành nghề cụ thể " [4, tr.259]
Theo tổ chức UNESCO: Chất lượng giáo dục ñược thể hiện trong bốn
trụ cột là “Học ñể biết, học ñể làm, học ñể chung sống và tồn tại” [4, tr.261]
Mỗi cơ sở ñào tạo luôn có những nhiệm vụ cụ thể. Từ những nhiệm vụ
này, nhà trường sẽ xây dựng và xác ñịnh các mục tiêu ñào tạo của mình sao
cho phù hợp với nhu cầu sử dụng của xã hội ñể ñạt ñược chất lượng bên
ngoài, ñồng thời các hoạt ñộng của nhà trường sẽ ñược hướng vào nhằm ñạt
ñược mục tiêu ñó, ñạt chất lượng bên trong.
Nhìn một cách thực tiễn, sản phẩm cuối cùng và cũng là sản phẩm quan
trọng nhất của quá trình ñào tạo là nhân cách, phẩm chất, năng lực nghề
nghiệp của người học. Nhưng không phải chỉ có một loại sản phẩm ñó. Có
sản phẩm cuối cùng thì trước ñó cũng phải có các sản phẩm bộ phận, trung
gian cùng nằm trong chuỗi quá trình ñào tạo. Nhờ chất lượng của hệ thống
các sản phẩm bộ phận ấy ñóng góp và tác ñộng mà hình thành nên chất lượng
của sản phẩm cuối cùng là nhân cách của người học. Nói như vậy bởi khi xem
xét việc ñào tạo là một quá trình tổng thể thì quá trình ấy phải bao gồm rất
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………….
12
nhiều hoạt ñộng. Mỗi hoạt ñộng, một quá trình tạo ra một kết quả và cho ta
một sản phẩm.
Như vậy, khi nói ñến chất lượng giáo dục của một nhà trường, ta vừa
nói ñến chất lượng của người học, ñồng thời cũng phải tính ñến chất lượng
của hệ thống các sản phẩm trung gian cấu thành nên sản phẩm cuối cùng ñó.
Ta vẫn khẳng ñịnh chất lượng của cơ sở vật chất, của trang thiết bị, của ñội
ngũ những người thầy, của phương pháp dạy học, chất lượng của mỗi bài học,
mỗi hoạt ñộng giáo dục, ñều tham gia cấu thành chất lượng ñào tạo.
Trong lĩnh vực ñào tạo, chất lượng ñào tạo với ñặc trưng sản phẩm là
“con người lao ñộng” có thể là kết quả (ñầu ra) của quá trình ñào tạo, với yêu
cầu ñáp ứng nhu cầu nhân lực của thị trường lao ñộng, quan niệm về chất
lượng ñào tạo không chỉ dừng ở kết quả của quá trình ñào tạo trong nhà
trường với những ñiều kiện ñảm bảo nhất ñịnh như: cơ sở vật chất, ñội ngũ
giảng viên.v.v… mà còn phải tính ñến mức ñộ phù hợp và thích ứng của
người tốt nghiệp ñối với cơ quan, các tổ chức sản xuất – dịch vụ, khả năng
phát triển nghề nghiệp của bản thân họ trong tương lai
2.1.3. Một số phương thức quản lý chất lượng ñào tạo
2.1.3.1. Chính sách chất lượng và kế hoạch chất lượng
Một cơ sở ñào tạo cần phải có các chủ trương rõ ràng về chất lượng.
Chính sách chất lượng và một tuyên ngôn về sự cam kết của mình ñảm bảo sẽ
cung cấp một nền giáo dục có chất lượng. Chủ trương ñó phải ñược thể hiện
bằng những phương châm cụ thể.
Các cơ sở ñào tạo cam kết không ngừng nâng cao chất lượng ñào tạo,
xây dựng chương trình ñảm bảo chất lượng.
Xây dựng hệ thống kiểm ñịnh chất lượng của mình ñể phát triển các
ñiểm mạnh, khắc phục ñiểm yếu. [1, tr.43]
2.1.3.2. Thanh tra chất lượng (Quality Inspection)
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………….
13
Thanh tra chất lượng là việc của một nhóm người do các cơ quan hữu
quan cử tới xem xét một cách kỹ lưỡng quá trình ñảm bảo và kiểm tra chất
lượng tại trường ñó có ñược thực hiện một cách hợp lý và có ñúng kế hoạch
hay không. Thanh tra chất lượng thường không quan tâm tới sứ mạng, mục
tiêu của các cơ sở ñào tạo, hoặc những mục tiêu này ñạt ñược như thế nào mà
duy nhất chỉ quan tâm tới quá trình thực hiện kế hoạch chiến lược tại một thời
ñiểm nhất ñịnh. [1, tr.38]
2.1.3.3. ðánh giá, ño lường chất lượng
Chất lượng ñào tạo là một khái niệm ñộng, ña chiều và gắn với các yêu
tố chủ quan thông qua quan hệ giữa người và người. Do vậy không thể dùng
một phép ño ñơn giản ñể ñánh giá và ño lường chất lượng trong ñào tạo .
Trong ñào tạo người ta thường dùng một thước ño bao gồm các tiêu chí
và các chỉ số ứng với các lĩnh vực trong quá trình ñào tạo, nghiên cứu khoa
học và dịch vụ cộng ñồng của các cơ sở ñào tạo. Bộ tiêu chí này có thể dùng
ñể ñánh giá ño lường các ñiều kiện ñảm bảo chất lượng, có thể ñánh giá ño
lường bản thân chất lượng ñào tạo của một cơ sở ñào tạo. [1, tr.42]
2.1.3.4. Kiểm toán chất lượng (Quality Audit)
Là hình thức kiểm tra mang tính ñộc lập và có hệ thống xác ñịnh xem
các hoạt ñộng ñảm bảo chất lượng và kết quả của các hoạt ñộng ñó có tuân
thủ theo ñúng kế hoạch ñã lập ra từ trước hay không và liệu kế hoạch này có
ñược thực hiện ñúng hiệu quả và phù hợp ñể ñạt ñược mục tiêu ñã ñề ra hay
không.
Kiểm toán chất lượng ñào tạo không quan tâm tới giá trị của các mục
tiêu của cơ sở ñào tạo mà quan tâm tới việc ñiều hành các hoạt ñộng của các
cơ sở ñó có ảnh hưởng ñến chất lượng. Nó cũng không trực tiếp quan tâm ñến
các tiêu chuẩn trong giáo dục nhưng lại trực tiếp quan tâm ñến mức ñộ thoả
mãn của một trường với những kết quả ñạt ñược. Bởi vậy kiểm toán chất
lượng là rất khác biệt và hoàn toàn khác nhau về mục ñích và cơ sở so với
hoạt ñộng thanh tra chất lượng, việc ñánh giá chương trình và các hoạt ñộng
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………….
14
ñánh giá hoặc phê chuẩn của các cơ quan chuyên môn, cơ quan kiểm ñịnh và
công nhận. [1, tr.40]
2.1.3.5. Kiểm ñịnh chất lượng (Quality Accreditation)
Kiểm ñịnh chất lượng có thể ñược áp dụng cho một cơ sở ñào tạo, hoặc
chỉ cho chương trình ñào tạo của môn học. Kiểm ñịnh ñảm bảo với cộng ñồng
cũng như với các tổ chức hữu quan rằng một cơ sở ñào tạo có những mục tiêu
ñào tạo ñược xác ñịnh rõ ràng và phù hợp, có ñược những ñiều kiện ñể ñạt
ñược những mục tiêu ñó và khả năng phát triển bền vững. [1, tr.38]
2.2. Các mô hình quản lý chất lượng ñào tạo
Có các mô hình quản lý chất lượng ñược các nhà quản lý giáo dục thế
giới nghiên cứu và sử dụng rộng rãi
2.2.1. Mô hình BS5750/ISO 9000
Khoảng ñầu thập kỷ 90 giới quản lý giáo dục quan tâm tới tiêu chuẩn
Anh BS 5750 và tương ñương với nó là tiêu chuẩn quốc tế ISO 9000.
BS 5750 lần ñầu tiên ñược công bố với tên gọi các hệ thống chất lượng
nó có nguồn gốc từ tổ chức các quy trình ñảm bảo chất lượng ñồng minh của
bộ quốc phòng Anh và NATO.
BS 5750 bao gồm bốn phần:
Phần 1: Áp dụng cho các tổ chức lấy việc thiết kế và phát triển sản phẩm là
phần quan trọng trong hoạt ñộng sản xuất kinh doanh.
Phần 2: Áp dụng chủ yếu cho các tổ chức khác nhau.
Phần 3: Áp dụng cho các tổ chức chuyên kiểm tra hay thực nghiệm sản phẩm.
Phần 4: Hướng dẫn sử dụng cho ba phần trên.
Bản chất của mô hình BS 5750/ISO 9000 là một hệ thống các văn bản
quyết ñịnh tiêu chuẩn và quy trình chi tiết nghiêm ngặt ở mỗi giai ñoạn của
quá trình sản xuất ñảm bảo cho sản phẩm hay dịch vụ phải phù hợp với mẫu
mã quy cách các thông số kỹ thuất quy ñịnh trước ñó với mục tiêu là tạo một
ñầu ra phù hợp với mục ñích.