Tải bản đầy đủ (.ppt) (32 trang)

Tìm hiểu về HIV và quá trình phát triển của AIDS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (774.91 KB, 32 trang )

Diễn biến tự nhiên
của nhiễm HIV
HAIVN
Chương trình AIDS
trường Đại học Y Harvard tại Việt Nam

1


Mục tiêu học tập
Kết thúc bài này, học viên sẽ có khả năng:

Mô tả tiến triển tự nhiên của nhiễm HIV
Giải thích các yếu tố ảnh hưởng tiến triển của nhiễm HIV

2


Các khái niệm cơ bản
về virus học HIV

3


Tổng quan về virus học
 Virus được chia ra virus loại ADN hoặc ARN
 Đơn vị cấu thành nên các gen của virus là những nucleotid
 ARN và ADN tạo bởi các nucleotid mã hóa sự sản sinh protein
 Những protein này là thành phần của virus (vỏ bao, kháng nguyên,
enzyme…)


4


Tổng quan về virus học HIV
 HIV là một virus ARN gồm 9200 nucleotid
 HIV là một “retrovirus”, nghĩa là:

• Sao chép từ ARN thành ADN sử dụng
enzyme sao chép ngược
• ADN được tạo ra sau đó tích hợp vào bộ
gen của tế bào vật chủ (lympho bào T)
• Sau đó virus HIV (ARN và các protein) tiếp
tục được tạo ra bằng phức hợp ADN này

5


Cấu trúc HIV

6


Định nghĩa (1): Tế bào CD4
 Tế bào CD4 là một loại tế bào lympho T
 HIV gắn với các thụ thể trên tế bào CD4 để xâm nhập và gây nhiễm
tế bào này
 Sau nhiễm, số tế bào CD4 dần giảm xuống theo thời gian
 Số lượng tế bào CD4 trong cơ thể chỉ điểm mức độ tổn thương miễn
dịch do HIV gây ra


7


Định nghĩa (2): Tải lượng virus
 Tải lượng virus là lượng HIV trong máu
 Lượng HIV trong máu chỉ điểm mức độ HIV nhân lên và tốc độ phá
hủy tế bào CD4
 Xét nghiệm tải lượng virus đo lường lượng ARN HIV trong huyết
tương

8


Định nghĩa (3): Xét nghiệm HIV
 Xét nghiệm kháng thể HIV xác định kháng thể với virus HIV trong
máu
 Sau khi nhiễm HIV 1-3 tháng mới có thể phát hiện được kháng thể
này bằng xét nghiệm kháng thể HIV chuẩn

9


HIV gây nhiễm tế bào
người như thế nào?

10


HIV GÂY NHIỄM TẾ BÀO NHƯ THẾ NÀO?


5

HIV

Các thành phần
của vi rút được
sản sinh

1
HIV
gắn vào
tế bào
CD4

2
HIV
RNA

3

Vi rút HIV tổ
hợp lại

4

Men sao chép
ngược

DNA được sao chép từ
ARN của HIV thông qua

enzyme sao chép ngược

6
DNA của HIV
tích hợp vào DNA
của tế bào chủ

DNA

7
Vi rút HIV
phân tán trong
cơ thể

11


Diễn biến tự nhiên của nhiễm HIV
1000

Không triệu chứng

Số lượng tế bào CD4+

900

Nồng độ tương
đối của ARN
HIV huyết tương


800
Tế bào TCD4+

700
600
500

Lao

Hội chứng
nhiễm HIV
cấp tính

HZV

400
OHL

300
200
100
0

Lao

OC
PPE
PCP
CMV, MAC


0 1 2 3 4 5
Tháng

1

2

3

4

5

6

Năm sau khi nhiễm HIV

7

8

9

10

11

12



Diễn biến khác nhau của nhiễm HIV
CD4

Không tiến triển trong thời gian dài

500

200

Tiến triển điển hình
NTCH

NTCH

Tiến triển nhanh
Tử vong
5 năm

Tử vong
10 năm

15 năm
13


Diễn biến tự nhiên của nhiễm HIV
 HIV tiến triển qua những giai đoạn khác nhau, bao gồm:
1. Nhiễm HIV tiên phát
2. Giai đoạn tiềm tàng
3. Nhiễm HIV có triệu chứng

4. AIDS (nhiễm HIV tiến triển)

14


Nhiễm HIV tiên phát (1)
 Xuất hiện 2-4 tuần sau khi nhiễm HIV
 Các triệu chứng kéo dài 1-2 tuần và thường gặp nhất gồm:







Sốt
Đau cơ/đau khớp
Viêm họng
Hạch to
Phát ban

15


Nhiễm HIV tiên phát (2)
 Chuyển đảo huyết thanh thường xuất hiện trong vòng 4-12 tuần nên xét
nghiệm tìm kháng thể HIV thường ÂM TÍNH trong giai đoạn này
 Nếu nghi nhiễm HIV và xét nghiệm HIV âm tính thì làm lại xét nghiệm
sau 1 và 3 tháng
 Xét nghiệm tải lượng virus HIV có thể chẩn đoán được nhiễm HIV cấp tính


16


Nhiễm HIV tiên phát (3)
 Phát ban toàn thân là một biểu hiện thường gặp:

• Tổn thương hồng ban dát sẩn 5-10 mm
• Xuất hiện 48-72 giờ sau khi bắt đầu sốt
• Kéo dài trong 5-8 ngày
• Thường gặp nhất ở mặt và thân mình
• Điển hình thì không ngứa

17


Phát ban kèm theo nhiễm
HIV tiên phát (1)

18


Phát ban kèm theo nhiễm
HIV tiên phát (2)

19


Nhiễm HIV tiên phát : Xử trí
 Điều trị hỗ trợ:


• Hạ sốt bằng paracetamol
• Giảm đau bằng NSAIDS hoặc các opiate
• Duy trì bù đủ nước
 Tư vấn bệnh nhân về phòng lây truyền cho người khác

• Tải lượng virus ở giai đoạn này là rất cao

Thuốc ARV không được chỉ định cho nhiễm HIV cấp tính
20


Giai đoạn tiềm tàng
 Đặc điểm là giảm dần số lượng CD4
 Bệnh nhân có thể khỏe mạnh trong 5-10 năm trước khi xuất hiện
triệu chứng

• Có thể xuất hiện triệu chứng khi CD4 < 500 tế bào/mm3
• Các NTCH xuất hiện khi CD4 < 200 tế bào/mm3

21


Nhiễm HIV có triệu chứng


Nói chung xuất hiện khi CD4 < 500 tế bào/mm3




Các tình trạng có thể gặp khi số lượng CD4 200 – 500 bao gồm:










Hạch to toàn thân
Mệt
Sốt hoặc tiêu chảy kéo dài > 1 tháng
Bệnh Candida miệng hoặc âm đạo
Viêm phổi vi khuẩn
Lao phổi
Herpes zoster (Zona)
Bệnh ác tính (ung thư cổ tử cung, u lympho)

22


Các biểu hiện của nhiễm HIV
thay đổi rất nhiều




Một số bệnh nhân

CD4 > 200 có thể
ốm yếu với nhiều
triệu chứng
Một số bệnh nhân
có CD4 thấp < 100
có thể thấy khỏe
mạnh mà không có
triệu chứng gì hết



Tất cả bệnh nhân
đều giảm chức
năng miễn dịch và
có nguy cơ NTCH
khi:
• Giai đoạn lâm sàng
3 hoặc 4 theo WHO,
• CD4 < 200
• TLC < 1200

23


AIDS (Nhiễm HIV tiến triển)
Giai đoạn cuối trong tiến triển tự nhiên của nhiễm HIV

Tiêu chuẩn chẩn đoán
Nhiễm
HIV tiến

triển

Bất kỳ tình trạng nào giai đoạn lâm sàng
3 hoặc 4 (chẩn đoán lâm sàng hoặc chẩn
đoán xác định)
và/hoặc
Số lượng tế bào CD4 < 350 tế bào/mm3

AIDS

Bất kỳ tình trạng nào giai đoạn lâm sàng
4 (chẩn đoán lâm sàng hoặc chẩn đoán
xác định)
hoặc
Số lượng tế bào CD4 < 200 tế bào/mm3
24
Hướng dẫn Chẩn đoán và điều trị HIV/AIDS. Bộ Y tế, 2009.


Những yếu tố nào ảnh hưởng
đến tốc độ tiến triển bệnh?


Tăng tốc độ tiến
triển bệnh:
• Tuổi
• Triệu chứng trong
HIV tiên phát
• Tình trạng dinh
dưỡng

• Nhiễm trùng cơ hội
(ví dụ: lao)
• Tải lượng virus cao
• Tiêm chích ma túy?



Làm chậm tiến
triển bệnh:
• Dự phòng NTCH
bằng cotrimoxazole
• Điều trị kháng HIV

25


×