Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Chỉ định chạy thận nhân tạo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (295.48 KB, 3 trang )

BỆNH VIỆN NHÂN DÂN GIA ĐỊNH

CHỈ ĐỊNH CHẠY THẬN NHÂN TẠO
BV.NHÂN DÂN GIA ĐỊNH

ĐẠI CƯƠNG:
Chỉ định lọc thận nhân tạo cấp cứu.
Chỉ định lọc thận nhân tạo định kỳ ở BN Suy thận mãn giai đoạn cuối.
2. CHỈ ĐỊNH LỌC THẬN CẤP CỨU.
Chỉ định vì bệnh thận: (Suy thận cấp hay đợt cấp/suy thận mãn)
Bệnh nhân Suy thận cấp giai đoạn thiểu niệu hay vô niệu > 2-3 ngày kèm
theo các biểu hiện cấp cứu.
Bệnh nhân Suy thận mãn giai đoạn 3 – 4, có Clearance creatinin < 15 – 25
ml/phút, kèm theo các biểu hiện cấp cứu.
Các biểu hiện cấp cứu:
2.1.1 Phù phổi cấp hay doạ phù phổi, do quá tải tuần hoàn, không đáp ứng
với điều trị nội khoa.
2.1.2 Tăng Kali máu có biểu hiện trên Điện tâm đồ, không đáp ứng với
điều trị nội khoa.
2.1.3 Toan máu nặng, không đáp ứng với điều trị nội khoa.
2.1.4 Hội chứng urea huyết cao:
• Chán ăn, buồn nôn, nôn.
• Viêm dạ dày – ruột có thể kèm xuất huyết tiêu hoá.
• Biểu hiện thần kinh: lừ đừ, lơ mơ, nói sảng, hôn mê.
• Viêm màng ngoài tim, có thể kèm tràn dịch màng tim.
• Chảy máu do rối loạn chức năng tiểu cầu do urea huyết cao.
2.2 Chỉ định khác:(ngoài suy thận)
• Hạ Natri máu có biểu hiện thần kinh hay điều trị nội khoa thất bại.
• Ngộ độc thuốc: Barbiturate, Salicylate…
• Kiềm chuyễn hoá, tăng Calci máu không đáp ứng với điều trị nội khoa.
2.3. Chống chỉ định:


2.3.1. Tuyệt đối:
• Xuất huyết não đang tiến triễn.
• Huyết động học không ổn định, không đảm bảo thực hiện được
cuộc lọc thận.
2.3.2. Tương đối:
• Hội chứng gan thận.
• Bệnh lý ác tính đang tiến triễn.
• Tình trạng xuất huyết đang diễn tiến không do urea máu cao.
1.

1


BỆNH VIỆN NHÂN DÂN GIA ĐỊNH

CHỈ ĐỊNH LỌC THẬN ĐỊNH KỲ Ở BỆNH NHÂN SUY THẬN MÃN
GIAI ĐOẠN CUỐI:
Bệnh nhân Suy thận mãn giai đoạn cuối hay V (theo định nghĩa của
K/DOQI Kidney Disease Outcomes Quality Initiative), là có sự Suy giảm
Chức năng lọc của cầu thận (Glomerulo Filtration Rate GFR) tạm tương
đương Độ thanh lọc creatinine (Clearance of creatinine) < 15 ml/phút
3.1. Cách tính độ thanh lọc creatinine (Clearance of creatinine)
3.

3.1.1. Công thức Cockcroft và Gault
(140 – tuổi ) x Cân nặng (Kg)
Độ thanh lọc Creatinine = ---------------------------------------0.81 x Creatinine máu (µmol/L)
Số tính được sẽ được giảm đi:
• 15% nếu là nữ
• 20% nếu Bệnh nhân liệt hạ chi.

• 40% nếu Bệnh nhân liệt tứ chi.
3.1.2 Công thức căn bản:
U (lượng nước tiểu 24g=L) x Creatinine nước tiểu (µmol/L) x 10
= -------------------------------------------------------------------------------Creatinine máu (µmol/L) x 1440
3.2 Định nghĩa suy thận mãn giai đoạn cuối:
Độ thanh lọc Creatinine < 15 ml/phút
Hội chứng uré huyết cao:
3.2.1 Rối loạn nước và điện giải:
• Quá tải tuần hoàn.
• Thay đổi Na+ và Ka+
• Toan chuyễn hóa
• Rối loạn Calcium và Phosphore
3.2.2 Rối loạn nội tiết – chuyễn hoá:
• Cường tuyến cận giáp thứ phát.
• Rối loạn chuyễn hoá xương.
• Tăng acid uric /máu
• Mất kinh.
• Suy yếu tăng trưởng và phát triển.
3.2.3 Rối loạn thần kinh cơ:
• Rối loạn giất ngủ, đau đầu…
• Lơ mơ, nói sảng, hôn mê.
• Hội chứng chân không nghỉ (restless legs syndrome), chuột rút.
2


BỆNH VIỆN NHÂN DÂN GIA ĐỊNH

4.

3.2.4 Biểu hiện về tim mạch.

• Tăng huyết áp.
• Suy tim ứ huyết hay phù phổi.
• Viêm màng ngoài tim.
• Bệnh cơ tim.
• Loạn nhịp tim.
3.2.5 Biểu hiện tiêu hoá.
• Chán ăn, buồn nôn, nôn.
• Hơi thở mùi ure.
• Viêm dạ dày – ruột, loét tá tràng
• Xuất huyết tiêu hoá.
3.2.6 Rối loạn huyết học.
• Thiếu máu đẳng sắc, đẳng bào, hồng cầu nhỏ.
• Dễ nhiễm trùng.
• Giảm chất lượng tiểu cầu.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Handbook of Dialysis 2001 Third Edition
The Washinton Manual of Medical Therapeutics 2007 32st Edition
Manual of Nephrology 2000 Fifth Edition

3



×