Tải bản đầy đủ (.docx) (32 trang)

CHUYÊN đề NGUYÊN NHÂN cơ CHẾ TIẾN hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (268.36 KB, 32 trang )

Chuyên đề nguyên nhân và cơ chế tiến hóa
ThS. Lê Hồng Thái
CHUYÊN ĐỀ TIẾN HÓA
* Tiến hóa: tiến hóa là một ngành khoa học tìm hiểu và giải thích tại sao hiện nay sinh vật đa dạng phong phú
và thích nghi hợp lí với môi trường
A. BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA
1. BẰNG CHỨNG GIÁN TIẾP
1.1. BẰNG CHỨNG GIẢI PHẪU HỌC SO SÁNH.
1.1.1. Cơ quan tương đồng (Cơ quan cùng nguồn):
- Là những cơ quan nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có cùng nguồn gốc trong quá trình phát triển
phôi cho nên có thể thức cấu tạo tương tự nhau.
- Ví dụ:
+ Chi trước của các loài động vật có xương sống, tuyến nọc độc của rắn tương đồngvới các tuyến nước bọt
của các động vật khác...
-> Kiểu giống nhau của các cơ quan tương đồng phản ánh nguồn gốc chung của chúng. Cơ quan tương đồng
phản ánh sự tiến hoá phân li.
1.1.2. Cơ quan thoái hoá. (Cũng là cơ quan tương đồng)
- Đó là những cơ quan phát triển không đầy đủ ở cơ thể trưởng thành (là những cơ quan rất phát triển tổ tiên
nhưng hiện nay nó không còn thực hiện chức năng nên tiêu giảm).
- Ví dụ: Ở rắn hai bên lỗ huyệt còn có hai mấu xương nối với xương chậu. Ruột thừa ở người.....
- Trường hợp cơ quan thoái hoá lại phát triển mạnh và biểu hiện ở một cá thể nào đó gọi là hiện tượng lại tổ.
- Cơ quan thoái hóa phản ánh mối quan hệ họ hàng giữa các loài.
1.1.3. Cơ quan tưng tự.
- Những cơ quan có hình thái và thực hiện các chức năng giống nhau nhưng không được bắt nguồn từ một
nguồn gốc được gọi là cơ quan tương tự.
- Ví dụ: Cánh sâu bọ với cánh dơi. Mang cá với mang tôm. ..
- Các cơ quan tương tự phản ánh sự tiến hoá đồng quy nên có hình thái tương tự.
1.2. BẰNG CHỨNG PHÔI SINH HỌC SO SÁNH.
1.2.1. Sự giống nhau trong phát triển phôi.
- Phôi của các động vật có xương sống thuộc những lớp khác nhau, trong những giai đoạn phát triển đầu tiên
đều giống nhau về hình dạng cũng như quá trình phát triển của các cơ quan. Chỉ trong những giái đoạn phát


triển về sau mới dần dần xuất hiện những đặc điểm đặc trưng cho mỗi lớp, bộ, họ, chi và cuối cùng là loài và
cá thể.
- Sự giống nhau trong phát triển phôi của các loài thuộc các nhóm phân loại khác nhau là một bằng chứng về
nguồn gốc chung của chúng. Dựa và nguyên tắc này có thể tìm hiểu quan hệ họ hàng giữa các loài khác nhau.
1.2.2. Định luật phát sinh sinh vật.
- “ Sự phát triển cá thể phản ánh một cách rút gọn sự phát triển của loài”.
-Ví dụ: Phát triển của phôi người.
+ 18-20 ngày tuổi còn có dấu vết khe mang. Tim lúc đầu chỉ có một tâm thất, một tâm nhĩ giống cá sau đó
giống ếch nhái cuói cùng giống tim chim và thú.
-> Định luật phát sinh sinh vật phản ánh quan hệ giữa phát triển cá thể và phát triển chủng loại, có thể được
vận dụng để xem xét mối quan hệ họ hàng giữa các loài.
1.3. BẰNG CHỨNG ĐỊA LÝ SINH HỌC.
1.3.1. Hệ Động vật, Thực vật vùng Cổ bắc và vùng Tân bắc.
- Hệ Động vật và Thực vật ở hai vùng này vừa có những loài mang nét tiêu biểu giống nhau song cúng có
nhứng loài mang những nét tiêu biểu riêng cho tứng vùng.
- Ví dụ:
+ Nét tiêu biểu chung: Cáo trắng, Tuần lộc, gấu xám , chó sói... Sồi, Dẻ, Liễu, Mao lương...
+ Nét tiêu biểu riêng:
* Vùng Cỏ bắc: Lạc đà 2 bưới, ngựa hoang...
* Vùng Tân bắc: Gấu chuột, Gà lôi...
-> Sự nối liền sau đó tách ra của 2 vùng Cổ Bắc và Tân Bắc là cơ sở để giải thích sự giống nhau và khác hau
trong hệ động vật và thực vật của 2 vùng.
1.3.2. Hệ động vật và thực vật vùng lục địa úc.
1


Chuyên đề nguyên nhân và cơ chế tiến hóa
ThS. Lê Hồng Thái
- Hệ động vật ở đây khác biệt rõ rệt các vùng lân cận, đa số là các động vật bậc thấp do tách khỏi lục địa châu
Á và kỷ thứ 3. Hệ thực vật cũng có đặc trưng là tính địa phương cao.

- Nhứng dẫn chứng trên chứng tỏ hệ động vật và thực vật của từng vùng không những phụ thuộc và điều kiện
địa lý sinh thái của vùng đó mà còn phụ thuộc vào vùng đó đã tách khỏi vùng địa lý khác vào thời kỳ nào
trong quá trình tiến hoá của sinh giới.
1.3.3. Hệ động thực vật trên các đảo
- Đảo lục địa : (Là đảo được hình nên tự một phần lục địa bị tách ra do một nguyên nhân về địa chất nào đó).
Hệ động vật ở đây lúc đầu không có gì khác các vùng lân cận. Về sau do cách li địa lý nên hệ động vật trên
đảo phát triển theo một hướng khác, tạo nên các phân loài đặc hữu.
Ví dụ: Quần đảo Anh là một phàn của lục địa Chau Âu. Hệ động vật ở đó hiện giống với ở lục địa Châu Âu .
Đảo Coocxơ cúng đã tách ra từ lục địa Châu Âu, hệ động vật ở đó giống miền ven biển địa trung hải, tuy
nhiên có một số phân loài đặc hữu như Nai nhiều gạc, Mèo rừng. Thỏ rừng.
- Đảo đại dương: ( Là đảo được hình thành do một vùng đáy biển bị nâng cao và chưa bao giờ có liên hệ trực
tiếp với lục địa). Khi đảo mới hình thành thì chưa có sinh vật về sau có một số loài di cư đến, do cách li địa lý
dần dần hình thành những dạng địa phương.
-> Đặc điểm hệ động vật ở đảo là băng chứng về quá trình hình thành loài mới dưới tác dụng của các nhân tố
tiến hoá, trong đó chủ yếu là CLTN và cách ly địa lý.
1.4. BẰNG CHỨNG TẾ BÀO HỌC VÀ SINH HỌC PHÂN TỬ.
1.4.1. Bằng chứng tế bào học
- Học thuyết tế bào cho rằng: Tất cả các cơ thể sinh vật từ đơn bào đến đa bào đều được cấu tạo từ tế bào.
- Tế bào không chỉ là đơn vị cấu tạo mà còn là đơn vị chức năng của cơ thể
- Cơ thể sinh trưởng, phát triển là nhờ sự phân bào. Mọi tế bào đều sinh ra từ các tế bào sống trước nó và
không có sự hình thành tế bào ngẫu nhiên từ chất vô cơ.
- Phương thức sinh sản của tế bào:
+ Vi khuẩn sinh sản theo phương thức trực phân.
+ Các cơ thể đa bào sinh sản vô tính thực hiện theo phương thức nguyên phân.
+ Các cơ thể đa bào sinh sản hữu tính thực hiện theo ba phương thức, nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.
1.4.2. Bằng chứng sinh học phân tử
- Cơ sở vật chất chủ yếu của sự sống là các đại phân tử hữu cơ: Axit nucclêic và Prôtein.
+ ADN có vai trò mang thông tin di truyền và truyền đạt thông tin di truyền.
+ ADN đều được cấu tạo nên từ 4 loại nu (A.T.G.X)
+ ADN của các loài khác nhau ở thành phần , số lượng và trình tự sắp xếp của các Nu -> Chính đây là yếu tố

tạo nên tính đặc trưng cho ADN của mỗi loài. Sự giống nhau nhiều hay ít của ADN giữa các loài phản ánh
mức độ quan hệ họ hàng giữa các loài
+ Ngoài ra tính thống nhất của sinh giới còn thể hiện ở mã di truyền. Mã di truyền ở các loài dều có dặc điểm
giống nhau, thể hiện rõ nhất là ở tính phổ biến của thông tin di truyền được mã theo nguyên tắc mã bộ ba.
+ Prôtêin ở các loài có chức năng giống nhau.
+ Prôtêin của các loài đều được cấu tạo nên từ 20 loại axit amin và mỗi loại prôtêin được đặc trưng bởi thành
phần, số lượng và đặc biệt là trình tự sắp xếp của các axit amin.
+ Quan hệ họ hàng của các loài cũng được phản ánh thông qua các yếu tố đặc trưng nói trên của prôtêin.
=> Các loài có quan hệ họ hàng càng gần nhau thì trình tự và tỉ lệ các axit amin và Nu càng giống nhau và
ngược lại. Bằng chứng này cho thấy tính thống nhất của các loài..
1.5. BẰNG CHỨNG TRỰC TIẾP
1.5.1. Khái niệm về hoá thạch
- Hoá thạch là di tích của các sinh vật để lại trong các lớp đất đá của vỏ Trái đất. Di tích của sinh vật có thể
dưới dạng các bộ xương, những dấu vết của sinh vật để lại trên đá (vết chân, hình dáng…), xác các sinh vật
được bảo quản gần như nguyên vẹn trong các lớp hổ phách hoặc trong các lớp băng.
- Hóa thạch là một bằng chứng tiến hóa vì hóa thạch là di tích của các sinh vật đã từng sinh sống trong các
thời đại địa chất được lưu tồn trong các lớp đất đá của vỏ Trái đất.
1.5.2. Cơ chế hình thành hóa thạch
- Thông thường, sau khi sinh vật chết thường thối rữa, phân hủy. Tuy nhiên trong một số trường hợp sua khi
phân hủy phần mềm bộ xương bị đất, cát, tro.… xâm nhập vào và chuyển bộ xương sang dạng hóa đá
2


Chuyên đề nguyên nhân và cơ chế tiến hóa
ThS. Lê Hồng Thái
- Cũng có trường hợp cơ thể sinh vật được bảo quản nguyên vẹn. Thí dụ như các côn trùng bị mắc bẫy nhựa
thông và trở thành hóa thạch trong hổ phách hay xác voi Mamut phát hiện ở Xiberi bảo quản trong tuyết tốt
tới mức thịt của chúng chó vẫn còn ăn được.
1.5.3. Cơ sở xác định tuổi của các lớp đất đá và tuổi của hóa thạch
- Để xác định tuổi tương đối của các lớp đất đá cũng như tuổi tương đối của các hóa thạch chứa trong đó,

người ta thường căn cứ vào thời gian lắng đọng của các lớp trầm tích (địa tầng) phủ lên nhau theo thứ tự từ
nông đến sâu. Lớp càng sâu có tuổi cổ hơn, nhiều hơn, sớm hơn so với lớp nông.
- Để xác định tuổi tuyệt đối (bao nhiêu năm) người ta thường sử dụng phương pháp đồng vị phóng xạ, căn cứ
vào thời gian bán rã của môt chất đồng vị phóng xạ nào đó có trong hoá thạch. Thời gian bán rã là thời gian
(số năm) qua đó 50% lượng chất phóng xạ ban đầu bị phân rã. Tỉ lệ phân rã này xảy ra từ từ và không phụ
thuộc vào nhiệt độ, áp suất cũng như các điều kiện của môi trường. Ví dụ: cacbon 14 có thời gian bán rã là
5730 năm.
- Để xác định các hoá thạch có độ tuổi nhiều hơn (hàng trăm triệu hoặc hàng tỉ năm) người ta thường sử dụng
urani 238 vì chúng có thời gian bán rã là 4.5 tỉ năm.
1.5.4. Ý nghĩa của hóa thạch
- Căn cứ vào hoá thạch trong các lớp đất đá có thể suy ra lịch sử phát sinh, phát triển và diệt vong của sinh
vật.
- Hóa thạch là dẫn liệu quý để nghiên cứu lịch sử vỏ trái đất. Ví dụ: sự có mặt của các hoá thạch quyết thực
vật chứng tỏ thời đại đó khí hậu ẩm ướt; sự có mặt và phát triển của bò sát chứng tỏ khí hậu khô ráo…
B. HỌC THUYẾT TIẾN HÓA
1. THUYẾT TIẾN HÓA CỔ ĐIỂN
1.1. Học thuyết Lamac
1.1.1. Cống hiến của Lamac
- Quan niệm về tiến hóa: “Tiến hóa là sự phát triển kế thừa lịch sử, theo hướng từ đơn giản đên phức tạp”
- Xây dựng có tính hệ thống về học thuyết tiến hóa
Vấn đề
Các nhân tố tiến hóa
Nguyên nhân tiến hóa
Cơ chế tiến hóa

Hình thành đặc điểm thích nghi
Hình thành loài mới
Chiều hướng tiến hóa

Nội dung

- Thay đổi của điều ngoại cảnh.
- Thay đổi tập quán hoạt động (ở ĐV).
- Do ngoại cảnh không đồng nhất và thường xuyên thay đổi
Sự di truyền các đặc tính thu được trong đời cá thể dưới tác dụng của ngoại cảnh hay
tập quán hoạt động (Những biến đổi cơ thể trên cơ thể sinh vật do tác động của ngoại
cảnh hay tập quán hoạt động đều được di truyền cho thế hệ sau).
- Ngoại cảnh thay đổi chậm chạp sinh vật có khả năng thích nghi kịp thời. Các cá thể
cùng loài phản ứng giống nhau trước sự thay đổi từ từ của ngoại cảnh, không có bị
đào thải.
Dưới tác dụng của ngoại cảnh, loài biến đổi từ từ, qua nhiều dạng trung gian, những
biến đổi nhỏ tích lũy thành những biến đổi lớn hình thành loài mới. Trong lịch sử tiến
hóa sinh giới không có loài nào bị đào thải
Nâng cao trình độ tổ chức cơ thể từ đơn giản đến phức tạp.

- Lamac đã chứng minh rằng sinh giới, kể cả loài người, là sản phẩm của một quá trình phát triển liên tục, từ
đơn giản đến phức tạp
1.1.2. Hạn chế
- Lamac chưa phân biệt biến dị di truyền với biến dị không di truyền
- Chưa thành công trong việc giải thích hình thành các đặc điểm thích nghi và sự hình thành loài mới
1.2. Học thuyết của Đacuyn
1.2.1. Cống hiến của Đacuyn
1.2.1.1. Đưa được biến dị cá thể và biến dị xác định (phân biệt biến dị di truyền và biến dị không di
truyền)
Biến dị cá thể

Biến dị xác định

- Những đặc điểm sai khác của các cá thể phát sinh trong quá

- Tác động trực tiếp của ngoại cảnh hay của tập quán hoạt


trình sinh sản (biến dị cá thể) và các biến dị này có thể di

động ở động vật chỉ gây ra những biến đổi đồng loạt theo

3


Chuyên đề nguyên nhân và cơ chế tiến hóa

ThS. Lê Hồng Thái

truyền được cho đời sau.

một hướng xác định tương ứng với điều kiện ngoại cảnh

- Biến dị phát sinh vô hướng
- Biến dị phát sinh theo một hướng xác định
- Có ý nghĩa lớn cho tiến hóa
- Ít có ý nghĩa trong chọn giống và tiến hoá.
1.2.1.2. Đưa ra được thuyết chọn lọc tự nhiên và chọn lọc nhân tạo

- Chọn lọc là những yếu tố ảnh hưởng đến sự tồn tại và phát triển của sinh vật như điều kiện khí hậu bất lợi,
kẻ thù tiêu diệt, đối thủ cạnh tranh về thức ăn, chỗ ở, chi phối sự phát triển sinh vật thông qua sự đấu tranh
sinh tồn đào thải những dạng kém thích nghi
Vấn đề

CLTN

CLNT


Tiến hành

- Môi trường sống

- Do con người

Đối tượng

- Các sinh vật trong tự nhiên

- Các vật nuôi và cây trồng

- Do điều kiện môi trường sống khác nhau

- Do nhu cầu khác nhau của con người

Nguyên nhân
Nguyên liệu của chọn
lọc
Động lực của chọn lọc
Nội dung

và luôn luôn biến đổi
Tính biến dị và di truyền của sinh vật.

Tính biến dị và di truyền của sinh vật.

Đấu tranh sinh tồn của sinh vật


Nhu cầu về kinh tế và thị hiếu của con người.

Đào thải các biến dị bất lợi, tích luỹ các

Đào thải các biến dị bất lợi, tích luỹ các biến dị có

biến dị có lợi cho sinh vật

lợi phù hợp với mục tiêu của con người

- Tương đối dài

- Tương đối ngắn

- Sự tồn tại những cá thể trong quần thể

- Hình thành quần thể vật nuôi, cây trồng phát triển

thích nghi với hoàn cảnh sống.
- Nhân tố chính quy định chiều hướng, tốc
độ biến đổi của sinh vật, trên quy mô rộng
Vai trò của CL
lớn và lịch sử lâu dài, tạo ra sự phân li tính
trạng, dẫn tới hình thành niều loài mới qua
nhiều dạng trung gian từ một loài ban đầu.
1.2.1.3. Hình thành nên học thuyết

theo hướng có lợi cho con người.
- Nhân tố chính quy định chiều hướng và tốc độ biến
đổi của các giống vật nuôi, cây trồng.

- Giải thích vì sao mỗi giống vật nuôi, cây trồng đều
thích nghi cao độ với nhu cầu xác định của con
người.

Thời gian
Kết quả

Vấn đề

Thuyết Đacuyn

Các nhân tố tiến hóa

- Biến dị, di truyền, CLTN.
- Sự tích lũy các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại dưới tác động
Cơ chế tiến hóa
của chọn lọc tự nhiên.
- Đào thải các biến dị bất lợi, tích luỹ các biến dị có lợi dưới tác dụng
Hình thành đặc điểm thích
của CLTN. Đào thải là mặt chủ yếu. Tồn tại những cá thể thích nghi
nghi
nhất
- Loài mới được hình thành dần dần qua nhiều dạng trung gian dưới tác dụng
Hình thành loài mới
của CLTN theo con đường phân ly tính trạng từ một nguồn gốc chung.
-Ngày càng đa dạng.
Chiều hướng tiến hóa
-Tổ chức ngày càng cao.
-Thích nghi ngày càng hợp lý.
1.2.1.4. Nêu lên được nguồn gốc các loài.

1.2.1.5. Giải thích được sự thích nghi của sinh vật và đa dạng của sinh giới.
1.2.2. Hạn chế
+ Chưa nêu được nguyên nhân phát sinh biến dị cũng như cơ chế di truyền các biến dị.
+ Chưa nêu được vai trò của các cơ chế cách li trong quá trình hình thành loài.
2. HỌC THUYẾT TIẾN HÓA TỔNG HỢP
2.1. Cống hiến
2.1.1. Đưa ra được quan niệm tiến hóa:
Vấn đề phân biệt
Tiến hóa nhỏ
Tiến hóa lớn
4


Chuyên đề nguyên nhân và cơ chế tiến hóa
Là quá trình biến đổi tần số alen và thành
Nội dung
phần kiểu gen của quần thể gốc đưa đến
hình thành loài mới.
Phạm vi phân bố tương đối hẹp, thời gian
Quy mô, thời gian
lịch sử tương đối ngắn.
Phương
pháp
Có thể nghiên cứu bằng thực nghiệm.
nghiên cứu

ThS. Lê Hồng Thái
Là quá trình hình thành các đơn vị trên
loài như: chi, họ, bộ, lớp, ngành.
Quy mô lớn, thời gian địa chất rất dài.

Thường được nghiên cứu gián tiếp qua
các bằng chứng tiến hoá.

2.1.2. Đơn vị tiến hóa cơ sở là quần thể vì
- Quần thể là đơn vị tổ chức tự nhiên: quần thể là tổ chức cơ sở của loài, có lịch sử phát sinh và phát triển. Các
cá thể trong quần thể giao phối tự do ngẫu nhiên tạo ra vô số biến dị tổ hợp, ưu tiên duy trì thể dị hợp tử có
tiềm năng thích nghi với môi trường.
- Quần thể là đơn vị sinh sản nhỏ nhất: trong quần thể nổi bật mối lên là mối quan hệ sinh sản đảm bảo cho
quần thể tồn tại theo thời gian và không gian.
- Quần thể là nơi diễn ra tiến hóa nhỏ: dấu hiệu của sự tiến hóa là sự thay đổi tần số alen và tần số kiểu gen
của quần thể
2.1.3. Bổ sung thuyết tiến hóa trung tính của Kimura
Vấn đề

Thuyết Kimura

Nguyên nhân tiến hóa

- Phát sinh các đột biến trung tính
- Các đột biến trung tính được giữ lại một cách ngẫu nhiên không liên
quan đến CLTN
- Diễn ra ở mức phân tử, ở mức này tốc độ diễn ra nhanh hơn làm đa
dạng các phân tử prôtêin
- Sự đa hình cân bằng của QT. Trong quần thể không có sự thay thế một alen
này bằng một alen khác mà ưu tiên duy trì sự tồn tại thể dị hợp tử trong quần
thể

Cơ chế tiến hóa
Phương thức tiến hóa
Giải thích


2.1.4. Phát hiện được các nhân tố tiến hóa và vai trò của chúng trong tiến hóa của sinh giới:
2.1.4.1. Đột biến
- Đột biến là nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa vì qua đột biến gen làm phát sinh nhiều alen
mới, qua giao phối sẽ tạo nhiều kiểu gen khác nhau làm phát sinh biến dị tổ hợp là nguồn nguyên liệu thứ cấp
cho tiến hóa
- Đột biến gen là nguồn nguyên liệu chủ yếu cho quá trình tiến quá vì so với đột biến NST thì đột biến gen ít
ảnh hưởng đến sức sống
- Tần số đột biến đối với từng gen thì rất nhỏ khoảng 10 6 đến 10-4, nhưng mỗi loài có số lượng gen rất lớn
không đột biến gen này thì đột biến gen khác nên mỗi thế hệ số giao tử mang gen đột biến rất lớn
- Đa số đột biến là có hại vì nó phá vỡ mối quan hệ hài hòa giữa các gen trong kiểu gen, giữa kiểu gen với môi
trường. Tuy nhiên, đa số đột biến là đột biến gen lặn và trong quần thể nó tồn tại ở thể dị hợp tử nên không
biểu hiện ra kiểu hình gây hại, qua giao phối các gen lặn tổ hợp lại ở thể đồng hợp mới biểu hiện kiểu hình
gây hại
- Đột biến có thể làm thay đổi tần số alen sẵn có hoặc làm phát sinh alen mới làm cho vốn gen của quần thể
thêm đa dạng phong phú
- Vai trò: đột biến là nguyên liệu sơ cấp cho qua trình tiến hóa
2.1.4.2. Di nhập gen
- Là sự phát tán gen từ quần thể này sang quần thể khác (nhập cư, hoặc giao phối giữa các cá thể ở vùng đệm
của hai quần thể)
5


Chuyên đề nguyên nhân và cơ chế tiến hóa
ThS. Lê Hồng Thái
- Vai trò: có thể làm thay đổi tần số tần số alen, hoặc làm cho vốn gen của quần thêm phong phú
2.1.4.3. Giao phối không ngẫu nhiên
- Giao phối không ngẫu nhiên làm tăng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp và làm giảm tỉ lệ kiểu gen dị hợp
- Phân hóa thành những dòng thuần khác nhau trong quần thể
- Nhưng tần số tương đối của alen không thay đổi

- Giao phối ngẫu nhiên không ngẫu nhiên không là nhân tố tiến hóa nhưng nhờ đó tạo ra biến dị tổ hợp làm
sinh vật đa dạng phong phú là nguồn nguyên liệu thứ cấp cho tiến hóa
2.1.4.4. CLTN
- Mặt chủ yếu của CLTN là sự phân hóa khả năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau trong quần thể.
CLTN đảm bảo sự sống sót và sinh sản ưu thế của những cá thể mang nhiều đặc điểm có lợi
- CLTN tác động trực tiếp lên kiểu hình, qua đó gián tiếp làm biến đổi tần số alen và tần số kiểu gen của quần
thể.
- Dưới tác động của CLTN tần số alen, KG có lợi trong quần thể được tăng lên trong quần thể. CLTN làm cho
tần số alen, KG của quần thể biến đổi theo một hướng xác định.
- CLTN không chỉ tác động với từng gen riêng lẻ mà tác động với toàn bộ kiểu gen, CLTN không chỉ tác động
đối với từng cá thể riêng lẻ mà tác động mà còn đối với cả quần thể
+ CL cá thể: đảm bảo sự sống sót và sinh sản những cá thể có nhiều đặc điểm có lợi, làm tăng tần số kiểu gen
có lợi cho quần thể.
+ CL quần thể: hình thành những biến dị tương quan giữa các cá thể trong quần thể để đảm bào sự sống sót và
tồn tại của quần thể theo không gian và thời gian, tạo ra một vốn gen quần thể thích nghi với môi trường.
VD: Tổ ong có ong chúa đẻ trứng, ong thợ kiếm ăn và xây tổ, ong đực làm nhiệm vụ giao phối với ong chúa
Các kiểu CLTN
Chọn lọc ổn định
+ Điều kiện: Môi trường sống ổn định
+ Nội dung: Đào thải những cá thể mang tính trạng chệch xa mức trung bình (phổ biến)
+ Kết quả: cũng cố hoàn thiện dần kiểu gen đã đạt được
Chọn lọc vận động:
+ Điều kiện: môi trường thay đổi theo một hướng xác định
+ Nội dung: Những tính trạng trung bình cũ được thay thế bằng những tính trạng trung bình mới theo
hướng thích nghi
+ Kết quả: Kiểu gen qui định đặc điểm thích nghi cũ dần được thay thế bằng kiểu gen qui định đặc điểm
thích nghi mới
Chọn lọc phân hóa
+ Điều kiện: Môi trường sống trở nên không đồng nhất
+ Nội dung: Chọn lọc diễn ra theo một số hướng, trong mỗi hướng hình thành nhóm cá thể thích nghi

với hướng chọn lọc
+ Kết quả: Kết quả quần thể bị phân hóa thành nhiều kiểu hình
2.1.4.5. Các yếu tố ngẫu nhiên

6


Chuyên đề nguyên nhân và cơ chế tiến hóa
ThS. Lê Hồng Thái
- Tần số tương đối của các alen trong một quần thể có thể thay đổi đột ngột do một yếu tố ngẫu nhiên nào đó
(biến động di truyền, phiêu bạt di truyền)
- Nguyên nhân
+ Do xuất hiện cản địa lí: như sông, núi….
+ Do một nhóm cá thể đi lập quần thể
+ Một số tai họa thiên tai bất ngờ…
- Vai trò
+ Biến động di truyền đào thải cả những alen có lợi hoặc có hại trong quần thể
+ Làm biến đổi mạnh mẽ đối với quần thể có kích thước nhỏ
Vấn đề
Vai trò trong tiến hoá
Tạo nên nhiều alen mới và là nguồn phát sinh các BD di truyền do đó ĐB cung cấp
Đột biến
nguồn BD sơ cấp cho quá trình tiến hóa(ĐBG là nguồn nguyên liệu chủ yếu).
Giao phối không Làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng giảm dần tỉ lệ thể dị
ngẫu nhiên
hợp và tăng dần thể đồng hợp.
Định hướng sự tiến hoá, quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi tần số tương
CLTN
đối của các alen(tùy thuộc vào chọn lọc chống alen trội hay alen lặn) trong quần
thể.

Làm thay đổi tần số tương đối các alen, gây ảnh hưởng lớn tới vốn gen của quần
Di nhập gen
thể.
Các yếu tố ngẫu Làm thay đổi đột ngột tần số tương đối các alen, gây ảnh hưởng lớn tới vốn gen
nhiên
của quần thể.
2.1.5. Hoàn thiện và phát triển quan niệm của Đacuyn về CLTN
Vấn đề phân biệt
Nguyên
CLTN

liệu

Quan niệm của Đacuyn

Quan niệm hiện đại

của - Chủ yếu là các biến dị cá thể qua quá Đột biến và biến dị tổ hợp
trình sinh sản.

Đơn vị tác động của
CLTN

Cá thể.

Thực chất tác dụng Phân hóa khả năng sống sót giữa các
của CLTN
cá thể trong loài.
Sự sống sót của những cá thể thích
Kết quả của CLTN

nghi nhất.

Vai trò của CLTN

Là nhân tố tiến hóa cơ bản nhất, xác
định chiều hướng và tốc độ biến của
sinh vật trong tự nhiên

- Cá thể.
- Ở loài giao phối, quần thể là đơn vị cơ
bản.
Phân hóa khả năng sống sót và sinh sản
của các cá thể trong quần thể.
Sự phát triển và sinh sản ưu thế của
những kiểu gen thích nghi hơn. Hình
thành nên quần thể thích nghi
Nhân tố định hướng sự tiến hóa, quy
định chiều hướng nhịp điệu thay đổi tần
số tương đối của các alen, tần số các
kiểu gen, tạo ra những tổ hợp gen đảm
bảo sự thích nghi với môi trường.

2.1.6. Hoàn chỉnh quan niệm về quá trình hình thành đặc điểm thích nghi và cho rằng:
+ Chịu sự chi phối của 3 nhân tố chủ yếu: quá trình đột biến, quá trình giao phối và CLTN.
• Vai trò của quá trình đột biến là cung cấp nguyên liệu ban đầu cho chọn lọc
• Vai trò của giao phối là phát tán đột biến có lợi, tạo tổ hợp gen thích nghi
• Vai trò của quá trình CLTN làm tăng tần số của đột biến có lợi hay tổ hợp gen thích nghi
7



Chuyên đề nguyên nhân và cơ chế tiến hóa
ThS. Lê Hồng Thái
+ Nếu cá thể có những đặc điểm thích nghi nhưng không có khả năng sinh sản thì không có ý nghĩa về mặt tiến
hóa, do vậy quá trình hình thành đặc điểm thích nghi là quá trình làm tăng số lượng cá thể có kiểu gen quy
định kiểu hình thích nghi → QT thích nghi.
+ Mỗi đặc điểm thích nghi của sinh vật chỉ mang tính hợp lí tương đối:
• Mỗi đặc điểm thích nghi là sản phẩm của CLTN trong một hoàn cảnh nhất định nên chỉ có ý nghĩa trong hoàn
cảnh đó.
• Khi hoàn cảnh sống thay đổi, một đặc điểm vốn có lợi có thể trở thành bất lợi và bị thay thế bởi đặc
điểm khác thích nghi hơn.
• Ngay trong hoàn cảnh sống ổn định thì các đột biến và biến dị tổ hợp không ngừng xảy ra → Chọn lọc
tự nhiên tác động không ngừng → do đó các đặc điểm thích nghi luôn thay đổi và liên tục được hoàn
thiện, các sinh vật xuất hiện sau mang nhiều đặc điểm hợp lý hơn những sinh vật xuất hiện trước.
2.1.7. Hoàn chỉnh quan niệm về loài và cơ chế hình thành loài mới :
+ Khái niệm về loài sinh học: Loài là một hoặc một nhóm quần thể có những tính trạng chung về hình
thái, sinh lí (1), có khu phân bố xác định (2), các cá thể có khả năng giao phối với nhau sinh ra đời con
có sức sống, có khả năng sinh sản và được cách li sinh sản với các nhóm quần thể thuộc loài khác (3); Ở
các loài sinh vật sinh sản vô tính, đơn tính sinh, tự phối thì “loài” chỉ mang 2 đặc điểm (1) & (2).
+ Các tiêu chuẩn phân biệt hai loài thân thuộc
• Tiêu chuẩn hình thái: hai loài khác nhau có sự gián đoạn về hình thái, áp dụng cho động vật, thực
vật
• Tiêu chuẩn địa lí-sinh thái: có khu phân bố riêng biệt hoặc trùng nhau nhau nhưng thích nghi sinh
thái khác nhau, áp dụng cho động vật và thực vật
• Tiêu chuẩn sinh lí-sinh hóa: áp dụng chủ yếu cho vi khuẩn
• Tiêu chuẩn cách li sinh sản quan trọng nhất
+ Nêu được vai trò của các dạng cách li trong quá trình hình thành loài mới: củng cố và tăng cường
phân hóa vốn gen của quần thể bị chia cắt.
 Cách li trước hợp tử: ngăn sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái. Cách li trước hợp tử gồm có
các hình thức cách li sau:
• Cách li địa lí: quần thể phân bố vào các khu vực địa lí khác nhau

• Cách li sinh thái: trong cùng khu vực nhưng thích nghi với các điều kiện sinh thái khác nhau
• Cách li tập tính: các quần thể có tập tính giao phối khác nhau
• Cách li cơ học: cơ quan sinh dục không tương hợp
 Cách li sau hợp tử: ngăn hợp tử phát triển thành cá thể hoặc hợp tử phát triển thành cá thể nhưng
bất thụ.
+ Cơ chế hình thành loài:
 Hình thành loài là quá trình cải biến cấu trúc di truyền của QT theo hướng thích nghi, tạo ra hệ gen
mới cách li sinh sản với quần thể gốc.
 Có hai phương thức hình thành loài
• Phương thức hình thành loài chậm: Hình thành loài khác khu vực địa lí (hình thành loài bằng
cách li địa lí); Hình thành loài cùng khu vực địa lí (hình thành loài bằng cách li sinh thái, hình
thành loài bằng cách li tập tính. Trong những điều kiện địa lí, sinh thái, tập tính khác nhau CLTN
tích lũy các biến dị theo các hướng khác nhau tạo nên nòi địa lí, nòi sinh thái, nòi tập tính rồi tạo
ra loài mới.
• Phương thức hình thành loài nhanh: hình thành loài bằng lai xa và đa bội hóa (đa bội khác
nguồn), đa bội cùng nguồn, đột biến cấu trúc NST (đột biến đảo đoạn và mất đoạn)
 Hình thành loài thường gắn liền với quá trình hình thành quần thể thích nghi.
2.1.8. Bắt đầu làm rõ những nét riêng của tiến hóa lớn.
- Phân li tính trạng: CLTN có thể tích lũy theo các hướng khác nhau. Những biến dị nào có lợi sẽ được tích
lũy tăng cường. Những dạng trung gian kém thích nghi sẽ bị đào thải. Kết quả là từ một dạng ban đấu đã dần
dần phát sinh nhiều dạng khác nhau rõ rệt và khác xa dạng tổ tiên. CLTN qua thời gian lâu dài hình thành nên
loài, chi, họ, bộ, lớp, ngành.
8


Chuyên đề nguyên nhân và cơ chế tiến hóa
ThS. Lê Hồng Thái
- Đồng qui tính trạng: Một số loài thuộc nhóm phân loại khác nhau, có kiểu gen khác nhau nhưng vì sống
trong điều kiện khác nhau nên CLTN theo cùng hướng
- Chiều hướng tiến hóa của sinh giới: ngày càng đa dạng phong phú, tổ chức ngày càng cao, thích nghi ngày

càng hợp lí
- Chiều hướng tiến hóa từng nhóm loài: tiến bộ sinh học, thoái bộ sinh học, kiên định sinh học.
C. NGUỒN GỐC VÀ SỰ PHÁT SINH SỰ SỐNG
1.TIẾN HÓA HÓA HỌC
1.1. Hình thành các chất hữu cơ đơn giản từ các chất vô cơ:
- Theo ông Oparin (Nga) và Haldane (Anh), 1920, đã độc lập nhau cùng đưa ra giả thuyết cho rằng các hợp
chất hữu cơ đơn giản đầu tiên trên trái đất có thể được xuất hiện bằng con đường hóa tổng hợp từ các chất vô
cơ nhờ nguồn năng lượng là sấm sét, tia tử ngoại, núi lửa…
- Ông Miller và Urây, 1953, đã làm thí nghiệm kiểm chứng: Tạo ra môi trường có thành phần hóa học giống
khí quyển của trái đất nguyên thủy trong bình thuỷ tinh. Hỗn hợp khí CH 4, NH3, H2 và hơi nước được đặt
trong điều kiện phóng điện liên tục suốt 1 tuần lễ. Kết quả các ông đã thu được 1 số chất hữu cơ đơn giản
trong đó có các axit amin, nuclêôtit….
1.2. Quá trình trùng phân tạo nên các đại phân tử hữu cơ:
- Để chứng minh các đơn phân như axit amin có thể kết hợp với nhau tạo nên các chuỗi polipeptit đơn giản
trong điều kiện trái đất nguyên thuỷ, ông Fox và các cộng sự vào năm 1950 đã tiến hành thí nghiệm đun nóng
hỗn hợp các axit amin khô ở nhiệt độ từ 150 0C đến 1800C và đã tạo ra được các chuỗi peptit ngắn (gọi là
prôtêin nhiệt).
Kết luận: Các đơn phân tử kết hợp với nhau tạo thành các đại phân tử.
1.3. Sự xuất hiện cơ chế tự nhân đôi:
1.3.1. ADN có trước hay ARN có trước?
- Một số bằng chứng đã chứng minh ARN có thể tự nhân đôi không cần enzim nên ARN tiến hóa trước ADN.
- ARN có khả năng tự nhân đôi, CLTN sẽ chọn các phân tử ARN có khả năng tự sao tốt, có hoạt tính enzim tốt
làm vật liệu di truyền.
- Về sau ADN xuất hiện đảm nhiệm là vật chất di truyền, protêin làm nhiệm vụ enzim, ARN làm khuôn dịch
mã.
1.3.2. Hình thành cơ chế dịch mã:
- ARN là khuôn để các axit amin liên kết nhau tạo thành chuỗi polipeptit.
2. TIẾN HÓA TIỀN SINH HỌC:
- Các đại phân tử: lipit, protêin, a. nucleic … xuất hiện trong nước và tập trung cùng nhau thì các phân tử lipit
do đặc tính kị nước sẽ lập tức hình thành nên lớp màng bao bọc lấy tập hợp các đại phân tử hữu cơ tạo nên các

giọt nhỏ li ti khác nhau. Các giọt này chịu sự tác động của CLTN sẽ tiến hóa dần tạo nên các tế bào sơ khai (tế
bào nguyên thủy)
- Các tế bào sơ khai nào có được tập hợp các phân tử giúp chúng có khả năng trao đổi chất và năng lượng với
bên ngoài, có khả năng phân chia và duy trì thành phần hóa học thích hợp thì được giữ lại và nhân rộng.
- Bằng thực nghiệm các nhà khoa học cũng đã tạo được các giọt gọi là lipôxôm khi cho lipit vào trong nước
cùng với một số các chất hữu cơ khác nhau. Lipit đã tạo nên lớp màng bao lấy các hợp chất hữu cơ khác và
một số lipôxôm cũng đã biểu hiện một số đặc tính sơ khai của sự sống như phân đôi, trao đổi chất với môi
trường bên ngoài. Ngoài ra các nhà khoa học cũng tạo được các giọt côaxecva có khả năng tăng kích thước và
duy trì cấu trúc ổn định trong dung dịch.
3. TIẾN HÓA SINH HỌC
- Sau khi các tế bào nguyên thuỷ được hình thành thì quá trinh tiến hoá sinh học tiếp diễn, dưới tác động của
các nhân tố tiến hoá đã tạo ra các loài sinh vật như ngày nay. Tế bào nhân sơ (cách đây 3,5 tỉ năm), đơn bào
nhân thực (1,5 – 1,7 tỉ năm), đa bào nhân thực (670 triệu năm)
4. SINH VẬT QUA CÁC ĐẠI ĐỊA CHẤT
4.1. Các đại địa chất.
Căn cứ vào các biến đổi lớn về địa chất khí hậu và các hóa thạch điển hình người ta chia lịch sử sự sống thành
5 Đại: Đại Thái cổ → Đại Nguyên sinh → Đại Cổ sinh → Đại Trung sinh → Đại Tân sinh. Mỗi Đại lại chia
thành những kỉ, mỗi kỉ mang tên một loại đá điển hình cho lớp đất thuộc kỉ đó hoặc tên của địa phương lần
đầu tiên nghiên cứu lớp đất thuộc kỉ đó.
9


-

Chuyên đề nguyên nhân và cơ chế tiến hóa
ThS. Lê Hồng Thái
Ví dụ:
* Đại Cổ sinh được chia thành 6 kỉ:
Kỉ Cambri: Tên cũ của xứ Wales ở Anh.
Kỉ Ocđôvic:

Kỉ Silua : tên một tộc người sống ở xứ Wales
Kỉ Đêvôn : Devonshie là một quận ở Anh.
Kỉ Than đá : Than đá là hóa thạch chủ yếu.
Kỉ Pec mơ : Tên của miền peron ở phía tây dãy Uran.
* Đại Trung sinh được chia thành 3 kỉ:
Kỉ Tam điệp: Hệ đá của kỉ này chia thành 3 lớp.
Kỉ Jura : dãy núi Jura ở biên giới Pháp và Thụy Sĩ
Kỉ Phấn trắng : Lớp đá có phấn trắng, hình thành từ vỏ của Trùng lỗ
4.2. Nét đặc trưng của các Đại địa chất:
* Đại Thái cổ
- Nét đặc trưng của Đại này là sự sống đã phát sinh ở mức chưa có cấu tạo tế bào đến đơn bào nhân sơ (Vi
khuẩn) và tập trung dưới nước.
* Đại Nguyên sinh
- Sự sống đã phát triển từ VK → Nhân thực, Tảo → ĐV cổ → ĐV KX → làm biến đổi thành phần khí quyển
(tích lũy O2 do hoạt động quang hợp của VK lam, Tảo) hình thành sinh quyển. Sự sống vẫn tập trung dưới
nước.
* Đại Cổ sinh : Là đại chinh phục đất liền của thực vật, động vật.
* ĐạiTrung sinh: Là đại phồn thịnh của cây Hạt trần và Bò sát.
* Đại Tân sinh: Là đại phồn thịnh của thực vật hạt kín, sâu bọ, chim và thú. Đặc biệt là sự xuất hiện của loài người.
4.3. Một số sự phát sinh sinh vật chủ yếu
- Phát sinh thực vật kỷ Ocđôvic
- Phát sinh lưỡng cư côn trùng kỷ Đêvôn
- Phát sinh bò sát, thực vật có hạt kỷ Cacbon
- Phát sinh thực vật có hoa kỷ Krêta
- Phát sinh vượn người kỷ Thứ ba
- Phát sinh loài người kỷ thứ Tư
5. CÁC ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN TRONG QUÁ TRÌNH PHÁT SINH SỰ SỐNG
Sự phát sinh

Sự sống


Các giai đoạn

Đặc điểm cơ bản

Tiến hoá hoá
học

Quá trình phức tạp hoá các hợp chất cacbon:
C → CH → CHO → CHON
Phân tử đơn giản → phân tử phức tạp → đại phân tử

Tiến hoá tiền
sinh học
Tiến hoá SH
Người tối cổ

Người cổ
Loài người
Người hiện đại

→ đại phân tử tự tái bản (ADN).

→ tế bào nguyên thuỷ
Từ tế bào nguyên thuỷ → tế bào nhân sơ → tế bào nhân thực.
Hệ đại phân tử

Hộp sọ 450 – 750 cm3, đứng thẳng, đi bằng hai chân sau.
Biết sử dụng công cụ (cành cây, hòn đá, mảnh xương thú) để tự vệ.
- Homo habilis (người khéo léo): hộp sọ 600 – 800 cm 3, sống thành đàn, đi thẳng đứng, biết

chế tác và sử dụng công cụ bằng đá.
- Homo erectus (người thẳng đứng): hộp sọ 900 – 1000 cm 3, chưa có lồi cằm, dùng công cụ
bằng đá, xương, biết dùng lửa.
- Homo neanderthalensis: hộp sọ 1400 cm3, có lồi cằm, dùng dao sắc, rìu mũi nhọn bằng đá
silic, tiếng nói khá phát triển, dùng lửa thông thạo. Sống thành đàn. Bước đầu có đời sồn
văn hoá.
- Homo sapiens: Hộp sọ 1700 cm 3, lồi cằm rõ, dùng lưỡi rìu có lỗ tra cán, lao có ngạnh móc
câu, kim khâu. Sống thành bộ lạc, có nền văn hoá phức tạp, có mầm móng mĩ thuật và tôn
giáo.

B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

TRÁC NGHIỆM BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA
Câu 1. Cơ quan tương đồng là những cơ quan
10


Chuyên đề nguyên nhân và cơ chế tiến hóa
ThS. Lê Hồng Thái
A.có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhiệm những chức phận giống nhau, có hình thái tương tự.
B.cùng nguồn gốc, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có thể thực hiện các chức năng khác nhau.
C.cùng nguồn gốc, đảm nhiệm những chức phận giống nhau.
D.có nguồn gốc khác nhau, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau.
Câu 2. Cơ quan tương tự là những cơ quan
A.có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhiệm những chức phận giống nhau, có hình thái tương tự.
B.cùng nguồn gốc, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau.
C.cùng nguồn gốc, đảm nhiệm những chức phận giống nhau.
D.có nguồn gốc khác nhau, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau.
Câu 3. Trong tiến hoá các cơ quan tương đồng có ý nghĩa phản ánh
A. sự tiến hoá phân li.

B.sự tiến hoá đồng quy.
C.sự tiến hoá song hành.
D.phản ánh nguồn gốc chung.
Câu 4. Trong tiến hoá các cơ quan tương tự có ý nghĩa phản ánh
A.sự tiến hoá phân li.
B.sự tiến hoá đồng quy.
C.sự tiến hoá song hành.
D.nguồn gốc chung.
Câu 5. Đặc điểm nào trong quá trình phát triển phôi chứng tỏ các lòai sống trên cạn hiện nay đều có chung
nguồn gốc từ các lòai sống ở môi trường nước?
A.Tim có 2 ngăn sau đó phát triển thành 4 ngăn.
B.Phôi đều trải qua giai đọan có khe mang.
C. Bộ não thành 5 phần như não cá.
D. Phôi đều trải qua giai đọan có dây sống.
Câu 6. Cơ quan thóai hóa là cơ quan
A. phát triển không đầy đủ ở cơ thể trưởng thành.
B. biến mất hòan tòan.
C. thay đổi cấu tạo phù hợp chức năng.
D. thay đổi cấu tạo.
Câu 7. Bằng chứng phôi sinh học so sánh dựa vào các điểm giống nhau và khác nhau giữa các lòai về
A.cấu tạo trong của các nội quan.
B.các giai đọan phát triển phôi thai.
C. cấu tạo pôlipeptit hoặc pôlinuclêôtit.
D. sinh học và biến cố địa chất.
Câu 8. Bằng chứng sinh học phân tử là dựa vào các điểm giống nhau và khác nhau giữa các lòai về
A.cấu tạo trong của các nội quan.
B.các giai đọan phát triển phôi thai.
C. cấu tạo pôlipeptit hoặc pôlinuclêôtit.
D. đặc điểm sinh học và biến cố địa chất.
Câu 9. Người và tinh tinh khác nhau, nhưng thành phần axit amin ở chuỗi β Hb như nhau chứng tỏ cùng

nguồn gốc thì gọi là
A. bằng chứng giải phẫu so sánh.
B. bằng chứng phôi sinh học.
C.bằng chứng địa lí sinh học.
D. bằng chứng sinh học phân tử.
Câu 10. Cá và gà khác hẳn nhau, nhưng có những giai đọan phôi thai tương tự nhau, chứng tỏ chúng cùng tổ
tiên xa thì gọi là
A. Bằng chứng giải phẫu so sánh.
B. bằng chứng phôi sinh học.
C. bằng chứng địa lí - sinh học.
D. bằng chứng sinh học phân tử.
Câu 11. Mọi sinh vật có mã di truyền và thành phần prôtêin giống nhau là chứng minh nguồn gốc chung của
sinh giới thuộc
A. bằng chứng giải phẫu so sánh.
B. bằng chứng phôi sinh học.
C.bằng chứng địa lí sinh học.
D. bằng chứng sinh học phân tử.
Câu 12. Bằng chứng địa lí – sinh vật học về tiến hóa dẫn đến kết luận quan trọng nhất là
A.sinh vật giống nhau do ở khu vực địa lí như nhau.
B. sinh vật chung nguồn gốc, phân hóa do cách li địa lí.
C. trước đây, các lục địa là một khối liền nhau.
D. sinh vật khác nhau do sống ở khu địa lí khác nhau.
Câu 13. Cấu tạo khác nhau về chi tiết của các cơ quan tương đồng là do
A. sự tiến hóa trong quá trình phát triển chung của lòai.
B. chọn lọc tự nhiên đã diễn ra theo các hướng khác nhau.
C. chúng có nguồn gốc khác nhau nhưng phát triển trong những điều kiện giống nhau.
D.thực hiện các chức phận giống nhau.
Câu 14. Bằng chứng quan trọng nhất thể hiện nguồn gốc chung của sinh giới là
A. bằng chứng địa lí sinh vật học.
B. bằng chứng phôi sinh học.

11


Chuyên đề nguyên nhân và cơ chế tiến hóa
ThS. Lê Hồng Thái
C. bằng chứng giải phẩu học so sánh.
D. bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử.
Câu 15. Cơ quan thoái hóa cũng là cơ quan tương đồng vì
A. chúng bắt nguồn từ một cơ quan ở một loài tổ tiên nhưng nay không còn chức năng hoặc chức năng bị
tiêu giảm .
B. chúng đều có hình dạng giống nhau giữa các loài
C. chúng đều có kích thước như nhau giữa các loài
D. chúng bắt nguồn từ một cơ quan ở một loài tổ tiên và nay vẫn còn thức hiện chức năng .
Câu 16 . Hai cơ quan tương đồng là
A. gai của cây xương rồng và tua cuốn ở cây đậu Hà Lan
B. mang của loài cá và mang của các loài tôm.
C. chân của loài chuột chũi và chân của loài dế nhũi.
D. gai của cây hoa hồng và gai của cây xương rồng.
Câu 17. Sự giống nhau trong phát triển phôi của các loài thuộc những nhóm phân loại khác nhau phản ánh
A. nguồn gốc chung của sinh giới
B. sự tiến hóa phân li
C. ảnh hưởng của môi trường
D. mức độ quan hệ nguồn gốc giữa các nhóm loài
Câu 18. Bằng chứng tiến hoá không chứng minh các sinh vật có nguồn gốc chung là
A. cơ quan thoái hoá
B. sự phát triển phôi giống nhau
C. cơ quan tương đồng
D. Cơ quan tương tự
Câu 19. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Cánh của bồ câu và cánh của châu chấu là cơ quan tương đồng do có chức năng giống nhau là giúp cơ

thể bay.
B. Các cơ quan tương đồng có thể có hình thái, cấu tạo không giống nhau do chúng thực hiện chức năng
khác nhau.
C. Tuyến tiết nọc độc của rắn và tuyến tiết nọc độc của bò cạp vừa được xem là cơ quan tương đồng, vừa
được xem là cơ quan tương tự.
D. Gai của cây hoa hồng là biến dạng của lá, còn gai của cây xương rồng là biến dạng của thân, và do có
nguồn gốc khác nhau nên không được xem là cơ quan tương đồng.
Câu 20. 1.Quần đảo Galapagot trong 48 loài thân mềm có 41 loài địa phương.
2. Thú có túi ở Oxtraylia.
3. Quần đảo Galapagot có điều kiện sinh thái phù hợp, nhưng không có loài lưỡng cư nào.
4. Hệ động vật ở đảo đại dương nghèo hơn đảo lục địa.
5. Chuột túi, sóc túi ở Oxtraylia có hình dáng giống với chuột, sóc nhau thai ở Châu Á
Hiện tượng nào thể hiện tiến hóa hội tụ ( đồng qui )
A. 1.
B. 2, 3.
C. 4, 5.
D. 5.
TRẮC NGHIỆM CƠ CHẾ TIẾN HÓA
Câu 1.Theo Lamac nguyên nhân tiến hoá là do
A. chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật.
B. ngoại cảnh không đồng nhất và thường xuyên thay đổi là nguyên nhân làm cho các loài biến đổi.
C. ảnh hưởng của quá trình đột biến, giao phối.
D. ngoại cảnh luôn thay đổi và tác nhân gây ra đột biến và chọn lọc tự nhiên
Câu 2.Theo Lamác cơ chế tiến hoá là sự di truyền các
A. biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên.
B. đặc tính thu được trong đời sống cá thể dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên.
C. đặc tính thu được trong đời sống cá thể dưới tác dụng của ngoại cảnh.
D. đặc tính thu được trong đời sống cá thể dưới tác dụng của ngoại cảnh hay tập quán hoạt động.
Câu 3.Theo Lamác loài mới được hình thành từ từ qua nhiều dạng trung gian
A. tương ứng với sự thay đổi của ngoại cảnh và không có loài nào bị đào thải.

B. dưới tác dụng của môi trường sống.
C. dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên theo con đường phân ly tính trạng.
D. dưới tác dụng của các nhân tố tiến hoá.
Câu 4. Theo quan điểm Lamác, hươu cao cổ có cái cổ dài là do
A. ảnh hưởng của ngoại cảnh thường xuyên thay đổi.
12


A.
B.
C.

Chuyên đề nguyên nhân và cơ chế tiến hóa
ThS. Lê Hồng Thái
B. ảnh hưởng của các thành phần dinh dưỡng có trong thức ăn của chúng.
C. kết quả của chọn lọc tự nhiên.
D. ảnh hưởng của tập quán hoạt động.
Câu 5: Quan niệm của Lamac về biến đổi của sinh vật tương ứng với điều kiện ngoại cảnh phù hợp với khái
niệm nào trong quan niệm hiện đại?
A. Thường biến.
B. Biến dị.
C. Đột biến.
D. Di truyền.
Câu 6: Theo Lamac, nguyên nhân tiến hóa của sinh vật là:
A. Chọn lọc tự nhiên tác động thông qua hai đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật.
B. Sự thay đổi ngoại cảnh hoặc tập quán hoạt động của động vật.
C. Sự tích lũy các đột biến trung tính.
D. Các yếu tố ngẫu nhiên tác động vào sinh vật, không liên quan đến chọn lọc tự nhiên.
Câu 7. Lamac chưa thành công trong việc giải thích tính hợp lí của các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh
vật, ông cho rằng

A. ngoại cảnh thay đổi chậm chạp nên sinh vật có khả năng thích nghi kịp thời và trong lịch sử không có
loài nào bị đào thải.
B. những biến đổi trên cơ thể do tác dụng của ngoại cảnh hoặc do tập quán hoạt động của động vật đều
được di truyền và tích luỹ qua các thế hệ.
C. mọi cá thể trong loài đều nhất loạt phản ứng theo cách giống nhau trước điều kiện ngoại cảnh mới.
D. mọi các thể trong loài đều nhất loạt phản ứng giống nhau trước điều kiện ngoại cảnh mới và trãi qua
quá trình lịch sử lâu dài, các biến đổi đó trở thành các đặc diểm thích nghi.
Câu 7. Theo Lamac thì xu hướng tiến hoá chung của sinh giới là
A. nâng cao dần trình độ tổ chức từ đơn giản đến phức tạp.
B. ngày càng đa dạng và phong phú hơn.
C. thích nghi ngày càng hợp lí với môi trường.
D. cơ thể sinh vật biến đổi theo ngoại cảnh.
Câu 8: Những nội dung nào dưới đây không thuộc học thuyết tiến hóa của Lamac:
A. Điều kiện ngoại cảnh không đồng nhất và thường xuyên thay đổi là nguyên nhân làm cho sinh vật biến
đổi.
B. Ngoại cảnh biến đổi chậm chạp nên sinh vật biến đổi kịp thời để thích nghi.
C. Chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền, từ đó hình thành đặc điểm thích
nghi của sinh vật.
D. Tất cả những biến đổi trên cơ thể sinh vật đều được di truyền và tích lũy qua các thế hệ.
Câu 9: Theo quan niệm của Lamac, có thể giải thích sự hình thành đặc điểm cổ dài ở hươu cao cổ là do:
A. Sự xuất hiện các đột biến cổ dài.
B. Sự tích lũy các đột biến cổ dài bởi chọn lọc tự nhiên.
C. Hươu thường xuyên vươn dài cổ để ăn các lá trên cao.
D. Sự chọn lọc các đột biến cổ dài.
Câu 10: Theo Lamac, ngoại cảnh là nhân tố chính:
Làm tăng tính đa dạng của loài.
Làm cho các loài sinh vật có khả năng thích nghi với môi trường thay đổi.
Làm phát sinh các biến dị không di truyền.
D. Làm cho các loài biến đổi dần dà và liên tục.
Câu 11. Theo Đácuyn, cơ chế tiến hoá là sự tích luỹ các

A. biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên.
B. đặc tính thu được trong đời sống cá thể dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên.
C. đặc tính thu được trong đời sống cá thể dưới tác dụng của ngoại cảnh.
D. đặc tính thu được trong đời sống cá thể dưới tác dụng của ngoại cảnh hay tập quán hoạt động.
Câu 12. Theo Đacuyn, loài mới được hình thành từ từ qua nhiều dạng trung gian
A. và không có loài nào bị đào thải.
B. dưới tác dụng của môi trường sống.
C. dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên theo con đường phân ly tính trạng từ một nguồn gốc chung.
D. dưới tác dụng của các nhân tố tiến hoá.
Câu 13. Theo Đacuyn, sự hình thành nhiều giống vật nuôi, cây trồng trong mỗi loài xuất phát từ một hoặc vài
dạng tổ tiên hoang dại là kết quả của quá trình
A. phân li tính trạng trong chọn lọc nhân tạo.
B. phân li tính trạng trong chọn lọc tự nhiên.
C. tích luỹ những biến dị có lợi, đào thải những biến dị có hại đối với sinh vật.
D. phát sinh các biến dị cá thể.
Câu 14. Theo Đacuyn, nhân tố chính quy định chiều hướng và tốc độ biến đổi của các giống vật nuôi, cây
trồng là
13


A.
B.
C.
D.

A.

Chuyên đề nguyên nhân và cơ chế tiến hóa
ThS. Lê Hồng Thái
A. chọn lọc nhân tạo.

B. chọn lọc tự nhiên.
C. biến dị cá thể.
D. biến dị xác định.
Câu 15. Theo quan niệm của Đacuyn, chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính di truyền và biến dị là
nhân tố chính trong quá trình hình thành
A. các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật và sự hình thành loài mới.
B. các giống vật nuôi và cây trồng năng suất cao.
C. nhiều giống, thứ mới trong phạm vi một loài.
D. những biến dị cá thể.
Câu 16. Giải thích mối quan hệ giữa các loài Đacuyn cho rằng các loài
A. là kết quả của quá trình tiến hoá từ rất nhiều nguồn gốc khác nhau.
B. là kết quả của quá trình tiến hoá từ một nguồn gốc chung.
C. được biến đổi theo hướng ngày càng hoàn thiện nhưng có nguồn gốc khác nhau.
D. đều được sinh ra cùng một thời điểm và đều chịu sự chi phối của chọn lọc tự nhiên.
Câu 17. Theo Đacuyn, hình thành lòai mới diễn ra theo con đường
A. cách li địa lí.
B. cách li sinh thái. C. chọn lọc tự nhiên.
D. phân li tính trạng.
Câu 18. Theo Đacuyn, cơ chế chính của tiến hóa là
A.phân li tính trạng
B. chọn lọc tự nhiên.
C. di truyền.
D. biến dị.
Câu 19. Theo quan niệm của Đacuyn, đối tượng của chọn lọc tự nhiên là:
A. Quần thể.
B. Loài.
C. Quần xã.
D. Cá thể.
Câu 20. Đacuyn là người đầu tiên đưa ra khái niệm:
A. Đột biến trung tính. B. Biến dị tổ hợp.

C. Biến dị cá thể.
D. Đột biến.
Câu 21. Phát biểu nào sau đây là đúng với quan niệm của Đacuyn về nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên?
A. Những biến dị cá thể xuất hiện một cách riêng lẻ trong quá trình sinh sản mới là nguồn nguyên liệu cho
chọn lọc tự nhiên.
B. Chỉ có biến dị tổ hợp xuất hiện trong quá trình sinh sản mới là nguồn nguyên liệu cho chọn lọc tự
nhiên.
C. Chỉ có đột biến gen mới là nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên.
D. Những biến dị xuất hiện đồng loạt theo một hướng xác định, có lợi cho sinh vật mới là nguyên liệu cho
chọn lọc tự nhiên.
Câu 22: Theo học thuyết Đacuyn, động lực thúc đẩy chọn lọc tự nhiên là:
A. Đấu tranh sinh tồn.
B. Nhu cầu thị hiếu nhiều mặt của con người.
C. Sự cố gắng vươn lên để tự hoàn thiện của mỗi loài.
D. Sự không đồng nhất của điều kiện môi trường.
Câu 23. Theo quan niệm của Đacuyn chọn lọc tự nhiên là quá trình:
A. Đào thải những biến dị bất lợi cho sinh vật.
B. Tích lũy những biến dị có lợi cho sinh vật.
C. Vừa đào thải những biến dị bất lợi, vừa tích lũy những biến dị có lợi cho sinh vật.
D. Tích lũy những biến dị có lợi cho con người và cho bản thân sinh vật.
Câu 24: Theo học thuyết Đacuyn, động lực thúc đẩy chọn lọc nhân tạo là:
A. Đấu tranh sinh tồn.
B. Nhu cầu, thị hiếu nhiều mặt của con người.
C. Sự cố gắng vươn lên để tự hoàn thiện của mỗi loài. D. Sự không đồng nhất của điều kiện môi trường.
Câu 25: Kết quả của chọn lọc tự nhiên theo Đacuyn:
A. Xuất hiện các biến dị cá thể qua quá trình sinh sản.
B. Sự tồn tại những cá thể thích nghi với hoàn cảnh sống.
C. Sự phân hóa khả năng sống của các kiểu gen khác nhau
D. Trực tiếp dẫn đến hình thành loài mới.
Câu 26: Hạn chế lớn nhất trong học thuyết tiến hóa cuả Đacuyn là:

Chưa phân biệt được biến dị di truyền và biến dị không di truyền.
Giải thích sự hình thành đặc điểm thích nghi của sinh vật chưa rõ ràng.
Chưa hiểu rõ nguyên nhân phát sinh biến dị và cơ chế di truyền các biến dị.
Chưa phân tích rõ vai trò của chọn lọc tự nhiên.
Câu 27: Nhân tố quy định chiều hướng và tốc độ biến đổi của các giống vật nuôi và cây trồng là:
A. Các biến dị cá thể xuất hiện phong phú ở vật nuôi và cây trồng.
B. Chọn lọc nhân tạo.
C. Chọn lọc tự nhiên.
D. Sự thích nghi cao độ của vật nuôi, cây trồng với môi trường.
Câu 28: Phát biểu nào sau đây không phải là quan niệm của Đacuyn?
Chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật.
14


B.
C.

A.
B.

Chuyên đề nguyên nhân và cơ chế tiến hóa
ThS. Lê Hồng Thái
Toàn bộ sinh giới ngày nay là kết quả quá trình tiến hóa từ một gốc chung.
Ngoại cảnh thay đổi chậm chạp, sinh vật có khả năng thay đổi kịp thời.
D. Loài mới được hình thành dần dần qua nhiều dạng trung gian dưới tác động của chọn lọc tự nhiên theo
con đường phân li tính trạng
Câu 29: Theo Đacuyn, cơ chế chủ yếu của quá trình tiến hóa là:
A. Sự củng cố nhiều những đột biến trung tính.
B. Các biến dị thu được trong đời cá thể đều di truyền.
C. Sinh vật biến đổi dưới tác dụng trực tiếp hoặc gián tiếp của điều kiện ngoại cảnh.

D. Các biến đổi nhỏ, riêng rẽ tích lũy thành những sai khác lớn và phổ biến dưới tác dụng của chọn lọc tự
nhiên.
Câu 30: Điểm tiến bộ cơ bản trong học thuyết tiến hóa của Đacuyn so với học thuyết tiến hóa của Lamac là:
Giải thích cơ chế tiến hóa ở mức độ phân tử, bổ sung cho quan niệm Lamac.
Giải thích nguyên nhân phát sinh các biến dị và cơ chế di truyền các biến dị.
C. Giải thích sự hình thành loài mới bằng con đường phân li tính trạng dưới tác dụng của chọn lọc tự
nhiên.
D. Xác định vai trò quan trọng của ngoại cảnh.
Câu 31: Theo Đacuyn, chọn lọc tự nhiên và chọn lọc nhân tạo dựa trên cơ sở là:
A .Đào thải và tích lũy. B .Biến dị và di truyền.
C . Phân li tính trạng.
D . Biến dị tổ hợp.
Câu 32: Theo Đacuyn, thì tất cả các loài sinh vật có nguồn gốc từ:
A . Một vài dạng tổ tiên chung trong tự nhiên.
B. Thần thánh tạo ra.
C . Chọn lọc tự nhiên theo con đường phân li tính trạng.
D. Nhiều dạng tổ tiên riêng.
Câu 33. Tiến hoá nhỏ là quá trình
A.hình thành các nhóm phân loại trên loài.
B.biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể dẫn tới sự hình thành loài mới.
C.biến đổi kiểu hình của quần thể dẫn tới sự hình thành loài mới.
D.biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể dẫn tới sự biến đổi kiểu hình.
Câu 34. Quá trình tiến hoá nhỏ kết thúc khi
A. quần thể mới xuất hiện.
B. chi mới xuất hiện.
C. lòai mới xuất hiện. D. họ mới xuất hiện.
Câu 35. Theo quan niệm hiện đại, đơn vị cơ sở của tiến hóa là
A. cá thể.
B.quần thể.
C.lòai.

D.phân tử.
Câu 36. Tiến hóa lớn là
A. Quá trình hình thành các nhóm phân loại trên loài, diễn ra trên qui mô rộng lớn.
B. Quá trình hình thành loài mới, diễn ra trên qui mô rộng lớn .
C. Quá trình hình thành loài mới, diễn ra trong phạm vi phân bố tương đối hẹp .
D. Quá trình hình thành các nhóm phân loại trên loài, diễn ra trong phạm vi phân bố tương đối hẹp.
Câu 37. Tiến hóa nhỏ là
A. Quá trình hình thành các nhóm phân loại trên loài , diễn ra trên qui mô rộng lớn .
B. Quá trình biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể , đưa đến hình thành loài mới, diễn
ra trong phạm vi tương đối hẹp .
C.Quá trình biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể , đưa đến hình thành các nhóm phân
loại trên loài , diễn ra trên qui mô rộng lớn .
D. Quá trình biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể , đưa đến hình thành loài mới,diễn
ra trên qui mô rộng lớn .
Câu 38. Các nhân tố tiến hóa gồm:
A. Đột biến , thường biến, di nhập gen, chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên.
B. Đột biến , di- nhập gen, chọn lọc tự nhiên, các yếu tố ngẫu nhiên và sự cách li.
C. Đột biến , di- nhập gen, chọn lọc tự nhiên, các yếu tố ngẫu nhiên và giao phối không ngẫu nhiên.
D. Đột biến , di-nhập gen, chọn lọc tự nhiên, các yếu tố ngẫu nhiên và giao phối ngẫu nhiên.
Câu 39. Nguồn nguyên liệu sơ cấp của quá trình tiến hoá là
A. đột biến.
B. nguồn gen du nhập.
C. biến dị tổ hợp.
D. quá trình giao phối.
Câu 40. Đa số đột biến là có hại vì
A. thường làm mất đi khả năng sinh sản của cơ thể.
15


Chuyên đề nguyên nhân và cơ chế tiến hóa

ThS. Lê Hồng Thái
B. phá vỡ các mối quan hệ hài hoà trong kiểu gen, giữa kiểu gen với môi trường.
C. làm mất đi nhiều gen.
D. biểu hiện ngẫu nhiên, không định hướng.
Câu 41. Vai trò chính của quá trình đột biến là đã tạo ra
A. nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hoá.
B. nguồn nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hoá.
C. những tính trạng khác nhau giữa các cá thể cùng loài.
D. sự khác biệt giữa con cái với bố mẹ.
Câu 42. Đột biến gen được xem là nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hoá vì
A.các đột biến gen thường ở trạng thái lặn.
B.so với đột biến nhiễm sắc thể chúng phổ biến hơn, ít ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức sống và sinh sản
của cơ thể.
C.tần số xuất hiện lớn.
D.là những đột biến lớn, dễ tạo ra các loài mới.
Câu 43. Theo quan niệm hiện đại, ở các loài giao phối đối tượng tác động của chọn lọc tự nhiên chủ yếu là
A. cá thể.
B. quần thể.
C. giao tử.
D. nhễm sắc thể.
Câu 44. Nhân tố làm biến đổi nhanh nhất tần số tương đối của các alen về một gen nào đó là
A. chọn lọc tự nhiên.
B. đột biến.
C. giao phối.
D. các cơ chế cách li.
Câu 45. Trong các nhân tố tiến hoá, nhân tố làm thay đổi tần số alen của quần thể chậm nhất là
A. đột biến.
B.giao phối không ngẫu nhiên.
C. chọn lọc tự nhiên.
D. Di – nhập gen

Câu 46. Mối quan hệ giữa quá trình đột biến và quá trình giao phối đối với tiến hoá là
A. quá trình đột biến tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp còn quá trình giao phối tạo ra nguồn nguyên liệu thứ
cấp.
B. đa số đột biến là có hại, quá trình giao phối trung hoà tính có hại của đột biến.
C. quá trình đột biến gây áp lực không đáng kể đối với sự thay đổi tần số tương đối của các alen, quá trình
giao phối sẽ tăng cường áp lực cho sự thay đổi đó.
D. quá trình đột biến làm cho một gen phát sinh thành nhiều alen, quá trình giao phối làm thay đổi giá trị
thích nghi của một đột biến gen nào đó.
Câu 47. Nhân tố có thể làm biến đổi tần số alen của quần thể một cách nhanh chóng, đặc biệt khi kích thước
quần thể nhỏ bị giảm đột ngột là
A. đột biến.
B. di nhập gen.
C. các yếu tố ngẫu nhiên
.D. giao phối không ngẫu nhiên.
Câu 48. Trong tiến hoá, không chỉ có các alen có lợi được giữ lại mà nhiều khi các alen trung tính, hoặc có
hại ở một mức độ nào đó vẫn được duy trì trong quần thể bởi
A. giao phối có chọn lọc B. di nhập gen.
C. chọn lọc tự nhiên. D. các yếu tố ngẫu nhiên.
Câu 49. Chọn lọc tự nhiên được xem là nhân tố tiến hoá cơ bản nhất vì
A. tăng cường sự phân hoá kiểu gen trong quần thể gốc.
B. diễn ra với nhiều hình thức khác nhau.
C. đảm bảo sự sống sót của những cá thể thích nghi nhất.
D. nó định hướng quá trình tích luỹ biến dị, quy định nhịp độ biến đổi kiểu gen của quần thể.
Câu 50. Giao phối không ngẫu nhiên thường làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng
A .làm giảm tính đa hình quần thể.
B. giảm kiểu gen dị hợp tử, tăng kiểu gen đồng hợp tử.
C.thay đổi tần số alen của quần thể.
D. tăng kiểu gen dị hợp tử, giảm kiểu gen đồng hợp tử.
Câu 51. Theo thuyết tiến hóa tổng hợp, cấp độ chủ yếu chịu tác động của chọn lọc tự nhiên là
A. tế bào và phân tử.

B. cá thể và quần thể. C. quần thể và quần xã.
D. quần xã và hệ sinh thái.
Câu 52. Chọn lọc tự nhiên thay đổi tần số alen ở quần thể vi khuẩn nhanh hơn nhiều so với quần thể sinh vật
nhân thực lưỡng bội vì
A. quần thể vi khuẩn sinh sản nhanh hơn nhiều.
B. vi khuẩn đơn bội, alen biểu hiện ngay kiểu hình.
C. kích thước quần thể nhân thực thường nhỏ hơn.
D. sinh vật nhân thực nhiều gen hơn.
Câu 53. Phát biểu không đúng về các nhân tố tiến hoá theo thuyết tiến hoá tổng hợp là
A. đột biến luôn làm phát sinh các đột biến có lợi.
B. đột biến và giao phối không ngẫu nhiên tạo nguồn nguyên liệu tiến hoá.
C. chọn lọc tự nhiên xác định chiều hướng và nhịp điệu tiến hoá.
D. đột biến làm thay đổi tần số các alen rất chậm
Câu 54. Cấu trúc di truyền của quần thể có thể bị biến đổi do những nhân tố chủ yếu là
A. đột biến, di - nhập gen, chọn lọc tự nhiên, các yếu tố ngẫu nhiên, giao phối không ngẫu nhiên.
B. đột biến , giao phối và chọn lọc tự nhiên.
16


Chuyên đề nguyên nhân và cơ chế tiến hóa
ThS. Lê Hồng Thái
C. chọn lọc tự nhiên, môi trường, các cơ chế cách li.
D. đột biến, di - nhập gen, chọn lọc tự nhiên, các yếu tố ngẫu nhiên
Câu 55. Tác động của chọn lọc sẽ đào thải 1 loại alen khỏi quần thể qua 1 thế hệ là chọn lọc chống lại
A. thể đồng hợp.
B. alen lặn.
C. alen trội.
D. thể dị hợp.
Câu 56. Ở sinh vật lưỡng bội, các alen trội bị tác động của chọn lọc tự nhiên nhanh hơn các alen lặn vì
A. alen trội phổ biến ở thể đồng hợp.

B. các alen lặn có tần số đáng kể.
C. các gen lặn ít ở trạng thái dị hợp.
D. alen trội dù ở trạng thái đồng hợp hay dị hợp đều biểu hiện ra kiểu hình.
Câu 57. Nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa là
A.Chọn lọc tự nhiên
B.Biến dị tổ hợp.
C.Đột biến.
D.Di-nhập gen.
Câu 58. Nguồn nguyên liệu thứ cấp của quá trình tiến hóa là:
A.Biến dị tổ hợp.
B.Đột biến gen.
C.Đột biến nhiễm sắc thể.
D.Di-nhập gen.
Câu 59. Nhân tố tiến hóa chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen của quần
thể là:
A.Đột biến.
B.Di-nhập gen.
C.Chọn lọc tự nhiên.
D.Giao phối không ngẫu nhiên.
Câu 60. Các nhân tố tiến hóa làm phong phú vốn gen của quần thể là
A. Đột biến , giao phối không ngẫu nhiên.
B. Di-nhập gen , chọn lọc tự nhiên .
C. Đột biến , chọn lọc tự nhiên .
D. Đột biến , di nhập gen .
Câu 61. Nhân tố tiến hóa dẫn đến làm nghèo vốn gen của quần thể là:
A.Giao phối không ngẫu nhiên. B.Đột biến. C.Di-nhập gen.
D.Giao phối ngẫu nhiên.
Câu 62. Các nhân tố tiến hóa vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen vừa làm thay đổi tần số alen của quần thể

A. Đột biến, di-nhập gen, chọn lọc tự nhiên, giao phối không ngẫu nhiên.

B. Đột biến, di- nhập gen, chọn lọc tự nhiên, các yếu tố ngẫu nhiên .
C. Đột biến, chọn lọc tự nhiên, các yếu tố ngẫu nhiên, giao phối không ngẫu nhiên .
D. Đột biến, di-nhập gen, các yếu tố không ngẫu nhiên, giao phối không ngẫu nhiên.
Câu 63. Nhân tố tiến hóa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng tăng dần tần số kiểu gen
đồng hợp và giảm dần tần số kiểu gen dị hợp là:
A. Giao phối không ngẫu nhiên.
B. Các yếu tố ngẫu nhiên.
C. Quá trình đột biến.
D. Chọn lọc tự nhiên .
Câu 64. Điều nào dưới đây không đúng khi nói về tác động của các yếu tố ngẫu nhiên?
A. Làm thay đổi tần số các alen không theo một chiều hướng nhất định .
B. Dễ làm thay đổi tần số các alen ở những quần thể có kích thước nhỏ .
C. Làm tần số tương đối của các alen trong một quần thể có thể thay đổi đột ngột .
D. Làm cho quần thể luôn ở trạng thái cân bằng .
Câu 65. Nhân tố tiến hóa chính hình thành nên các quần thể sinh vật thích nghi với môi trường là
A.Đột biến.
B.Di-nhập gen.
C.Chọn lọc tự nhiên.
D.Giao phối không ngẫu nhiên.
Câu 66. Nhân tố tiến hóa làm thay đổi đồng thời tần số tương đối các alen thuộc một gen của cả hai quần thể
là:
A.Đột biến .
B.Di-nhập gen.
C.Biến động di truyền.
D.Giao phối không ngẫu nhiên.
Câu 67. Nhân tố tiến hóa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng tăng dần tần số kiểu gen
đồng hợp và giảm dần tần số kiểu gen dị hợp là:
A.Giao phối không ngẫu nhiên.
B.Các yếu tố ngẫu nhiên.
C.Quá trình đột biến.

D.Chọn lọc tự nhiên .
Câu 68. Đơn vị tồn tại nhỏ nhất của sinh vật có khả năng tiến hóa là:
A.Cá thể .
B.Quần thể.
C.Quần xã.
D.Loài.
Câu 72. Đối với từng gen riêng rẽ thì tần số đột biến tự nhiên trung bình là:
A.10-6 đến 10-2 . B.10-6 đến 10-4 .
C.10-2 đến 10-4 .
D.10-2 đến 10-6 .
Câu 73. Vì sao quá trình giao phối ngẫu nhiên chưa được xem là nhân tố tiến hóa cơ bản?
A. Vì tạo ra những tổ hợp gen thích nghi .
B. Vì làm thay đổi tần số alen trong quần thể .
C. Vì tạo ra vô số biến dị tổ hợp .
D. Vì tạo ra trạng thái cân bằng di truyền của quần thể .
17


Chuyên đề nguyên nhân và cơ chế tiến hóa
ThS. Lê Hồng Thái
Câu 74. Nhân tố tiến hóa có khả năng làm thay đổi tần số các alen thuộc một gen trong quần thể theo hướng
xác định là
A. Đột biến .
B. Di-nhập gen .
C. Các yếu tố ngẫu nhiên
D. Chọn lọc tự nhiên .
Câu 75. Các nhân tố tiến hóa không làm phong phú vốn gen của quần thể là
A. Đột biến, biến động di truyền .
B. Di-nhập gen, chọn lọc tự nhiên .
C. Giao phối không ngẫu nhiên, chọn lọc tự nhiên .

D. Đột biến, di-nhập gen .
Câu 76. Điều nào dưới đây là không đúng khi nói về tác động của chọn lọc tự nhiên?
A. Chọn lọc tự nhiên không tác động đối với từng gen riêng rẽ .
B. Chọn lọc tự nhiên tác động đối với toàn bộ kiểu gen .
C. Chọn lọc tự nhiên không tác động đối với từng cá thể riêng rẽ .
D. Chọn lọc tự nhiên tác động đối với cả quần thể .
Câu 77. Phát biểu nào dưới đây là không đúng khi nói về quần thể?
A. Quần thể là đơn vị tổ chức tự nhiên .
B. Quần thể là đơn vị nhỏ nhất có thể tiến hóa .
C. Quần thể là nơi diễn ra quá trình tiến hóa lớn.
D. Quần thể là nơi diễn ra quá trình tiến hóa nhỏ .
Câu 78. Điều nào dưới đây là không đúng khi nói về vai trò, tác dụng của giao phối ngẫu nhiên (ngẫu phối)?
A. Tạo ra vô số dạng biến dị tổ hợp .
B. Phát tán đột biến trong quần thể .
C. Tạo ra trạng thái cân bằng di truyền của quần thể .
D. Làm thay đổi tần số các alen trong quần thể .
Câu 80. Nhân tố tiến hóa quy định chiều hướng tiến hóa của sinh giới là
A. Đột biến .
B. Chọn lọc tự nhiên.
C. Biến động di truyền .
D. Di-nhập gen .
Câu 81. Các nhân tố có vai trò cung cấp nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa là
A. Quá trình đột biến và biến động di truyền . B. Quá trình đột biến và quá trình giao phối .
C. Quá trình đột biến và chọn lọc tự nhiên .
D. Biến động di truyền và chọn lọc tự nhiên .
Câu 82. Vai trò của biến động di truyền trong tiến hóa nhỏ là
A. Nguồn nguyên liệu cung cấp cho quá trình chọn lọc tự nhiên .
B. Làm cho tần số tương đối các alen thay đổi theo một hướng xác định .
C. Làm cho thành phần kiểu gen của quần thể thay đổi đột ngột .
D. Làm cho quần thể trở nên cân bằng hơn .

Câu 83. Nhân tố tiến hóa có khả năng làm thay đổi đột ngột tần số tương đối các alen thuộc một gen trong
quần thể nhỏ là
A. Đột biến .
B. Di-nhập gen .
C. Chọn lọc tự nhiên .
D. Biến động di truyền .
Câu 84. Nhân tố tiến hóa phát huy vai trò chủ yếu trong quần thể có kích thước nhỏ là:
A. Đột biến .
B. Biến động di truyền . C. Chọn lọc tự nhiên .
D. Giao phối không ngẫu nhiên .
Câu 85. Vì sao nói quá trình đột biến là nhân tố tiến hóa?
A. Vì cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa .
B. Vì là cơ sở để tạo biến dị tổ hợp .
C. Vì tần số đột biến của vốn gen khá lớn .
D. Vì nó làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể .
Câu 86. Vai trò chủ yếu của chọn lọc tự nhiên trong tiến hóa nhỏ là:
A. Phân hóa khả năng sống sót của các cá thể thích nghi nhất .
B. Phân hóa khả năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau trong quần thể .
C. Làm cho tần số tương đối của các alen trong mỗi gen biến đổi theo hướng xác định.
D. Quy định chiều hướng và nhịp độ biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể, định hướng quá trình tiến
hóa .
Câu 87. Chọn lọc tự nhiên tác động như thế nào vào sinh vật?
A. Tác động trực tiếp vào kiểu gen.
B. Tác động trực tiếp vào các alen.
C. Tác động trực tiếp vào kiểu hình.
D. Tác động nhanh với gen lặn và chậm với gen trội.
Câu 88. Những hình thức giao phối nào sau đây làm thay đổi tần số các kiểu gen qua các thế hệ?
A. Ngẫu phối và giao phối có lựa chọn.
B. Ngẫu phối và giao phối gần.
C. Ngẫu phối và giao phối cận huyết.

D. Giao phối gần và giao phối có lựa chọn.
Câu 89. Biến động di truyền là hiện tượng:
A. Tần số tương đối của các alen trong một quần thể biến đổi một cách đột ngột khác xa với tần số của các
alen đó trong quần thể gốc .
18


Chuyên đề nguyên nhân và cơ chế tiến hóa
ThS. Lê Hồng Thái
B. Tần số tương đối của các alen trong một quần thể biến đổi từ từ, khác dần với tần số của các alen đó
trong quần thể gốc .
C. Tần số tương đối của các alen trong một quần thể biến đổi một cách đột ngột theo hướng tăng alen trội .
D. Tần số tương đối của các alen trong một quần thể biến đổi một cách đột ngột theo hướng tăng alen lặn .
Câu 90. Quá trình giao phối đã tạo ra nguồn nguyên liệu thứ cấp cho chọn lọc tự nhiên bằng cách
A. Làm cho đột biến phát tán trong quần thể.
B. Góp phần tạo ra những tổ hợp gen thích nghi.
C. Trung hòa tính có hại của đột biến.
D. Tạo ra vô số biến dị tổ hợp.
Câu 91. Mỗi quần thể giao phối là một kho biến dị vô cùng phong phú vì:
A. Sự kết hợp của hai quá trình đột biến và giao phối tạo ra.
B. Số cặp gen đồng hợp trong quần thể giao phối là rất lớn.
C. Nguồn nguyên liệu sơ cấp trong quần thể là rất lớn.
D. Tính có hại của đột biến đã được trung hòa.
Câu 92. Nguồn nguyên liệu sơ cấp của quá trình tiến hóa là:
A. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể .
B. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể .
C. Biến dị tổ hợp .
D. Đột biến gen .
Câu 93. Phát biểu nào dưới đây là không đúng khi nói về tính chất và vai trò của đột biến ?
A. Đột biến thường ở trạng thái lặn.

B. Giá trị thích nghi của một đột biến có thể thay đổi tùy tổ hợp gen.
C. Chỉ đột biến gen trội được xem là nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hóa.
D. Phần lớn các đột biến là có hại cho cơ thể.
Câu 94. Đặc điểm nào sau đây không đúng với tiến hóa nhỏ?
A. Diễn ra trên quy mô của một quần thể (trong phạm vi của loài).
B. Làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể.
C. Quá trình tiến hóa nhỏ kết thúc khi loài mới xuất hiện.
D. Diễn ra trong thời gian lịch sử rất dài.
Câu 95. Đặc điểm nào dưới đây không đúng với tiến hóa lớn?
A. Diễn ra trong thời gian lịch sử rất dài.
B. Quá trình biến đổi trên quy mô lớn.
C. Làm xuất hiện các đơn vị phân loại trên loài.
D. Diễn ra trong thời gian lịch sử tương đối ngắn.
Câu 96. Vai trò của quá trình giao phối ngẫu nhiên là
A. Cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa. B. Cung cấp nguồn nguyên liệu thứ cấp cho tiến hóa.
C. Làm nghèo vốn gen của quần thể , giảm sự đa dạng di truyền.
D. Làm thay đổi thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể.
Câu 97: Nguyên nhân chính làm cho đa số các cơ thể lai xa chỉ có thể sinh sản sinh dưỡng là:
A. Có sự cách li về mặt hình thái với các cá thể khác cùng loài;
B. Không phù hợp về mặt cấu tạo cơ quan sinh sản với các cá thể cùng loài;
C. Không có cơ quan sinh sản hoặc cơ quan sinh sản bị thoái hoá;
D.Trở ngại do sự phát sinh giao tử.
Câu 98: Lúa mì (A) lai với lúa mì hoang dại (hệ gen DD, 2n = 14), thu được con lai ABD = 21. Để có kết
quả này loài lúa mì (A) phải có:
A. Hệ gen AB, 2n = 16
B. Hệ gen AB, 2n = 14
C. Hệ gen AABB, 4n = 28
D. Hệ gen AABB, 2n = 14
Câu 99: Lai xa và đa bội hóa là phương thức hình thành loài phổ biến ở nhóm sinh vật:
A.Động vật

B.Thực vật bậc cao
C. Thực vật bậc thấpvà nấm
D. Vi sinh vật
Câu 100: Quá trình nào dưới đây phân biệt sự giải thích hình thành loài mới với sự giải thích hình thành đặc
điểm thích nghi:
A. Quá trình giao phối B. Quá trình cách li C. Quá trình chọn lọc tự nhiên D. Quá trình đột biến
Câu 101: Hình thành loài là sự cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu theo hướng:
A. Ngày càng đa dạng phong phú.
B. Tổ chức cơ thể ngày càng cao.
C. Tạo ra các đột biến có lợi.
D. Thích nghi.
Câu 102: Phương thức hình thành loài bằng con đường sinh thái thường gặp ở:
A. Thực vật và các loài động vật có khả năng di chuyển xa.
19


Chuyên đề nguyên nhân và cơ chế tiến hóa
ThS. Lê Hồng Thái
B. Thực vật và các loài động vật ít có khả năng di chuyển xa.
C. Thực vật và các loài động vật sống ở môi trường cạn.
D. Thực vật và các loài động vật sống ở môi trường nước
Câu 103: Quá trình hình thành loài mới có thể diễn ra tương đối nhanh trong trường hợp:
A. Chọn lọc tự nhiên diễn ra theo chiều hướng khác nhau.
B. Chọn lọc tự nhiên tích luỹ nhiều đột biến nhỏ
C. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hoá
D. Hình thành loài bằng con đường địa lí và sinh thái diễn ra độc lập.
Câu 104: Trong các nhân tố sau, nhân tố nào có ý nghĩa quyết định trong việc đánh dấu có loài mới hình
thành:
A. Chọn lọc tự nhiên
B. Giao phối

C. Đột biến
D. Cách li sinh sản
Câu 105: Giải thích nào dưới đây không đúng về sự hóa đen của các loài bướm ở vùng công nghiệp?
A.Bụi than của các nhà máy phủ kín lên cơ thể bướm, là nguyên nhân tạo sự hóa đen của các loài
bướm ở vùng công nghiệp.
B. Dạng đen xuất hiện do đột biến trội đa hiệu,vừa chi phối màu đen ở thân và cánh bướm
C. Trong môi trường không có bụi than,màu đen là màu có hại bị đào thải
D. Trong môi trường có bụi than,màu đen trở thành có lợi,nên bướm maù đen được chọn lọc tự nhiên
giữ lại.Số cá thể màu đen được sống sót,con cháu ngày một đông và thay dần dạng trắng
Câu 106: Sự hình thành màu đen đặc trưng phát hiện ở loài bướm (Biston betularia) tại các vùng công
nghiệp nước Anh vào cuối thế kỉ XIX là bằng chứng độc đáo về:
A.Tầm quan trọng của quá trình giao phối
B.Sự phát sinh đột biến trong quá trình sinh sản
C.Mối quan hệ giữa kiểu gen và môi trường
D.Tác dụng của chọn lọc tự nhiên
Câu 107. Giá trị thích nghi của một đột biến có thể thay đổi tùy thuộc vào
A. môi trường.
B. tổ hợp gen chứa đột biến đó.
C. tác nhân gây ra đột biến đó.
D. môi trường và tổ hợp gen chứa đột biến đó.
Câu 108. Sau 50 năm ở thành phố Manxetơ bị ô nhiễm, 98% bướm bạch dương ở đây có màu đen vì
A. chúng bị nhuộm đen bởi bụi than.
B. chúng đột biến thành màu đen.
C. chọn lọc tự nhiên tăng cường đột biến màu đen.
D. bướm trắng đã bị chết hết.
Câu 109. Ở vùng bị ô nhiễm bụi than của Manxetơ, bướm bạch dương có màu đen là do
A. ô nhiễm gây đột biến.
B. đột biến vốn có từ trước nhưng rất ít.
C. bụi than đã nhuộm hết chúng.
D. bướm đen nơi khác phát tán đến.

Câu 110. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, lịch sử hình thành đặc điểm thích nghi của sinh vật chịu sự chi phối
của
A. Đột biến, giao phối và chọn lọc tự nhiên.
B.Biến dị, di truyền và phân li tính trạng.
C. Biến dị, di truyền và chọn lọc tự nhiên.
D. Biến dị, di truyền và giao phối.
Câu 111. Trong quá trình hình thành đặc điểm thích nghi, thì vai trò cung cấp nguyên liệu là
A. đột biến.
B. chọn lọc tự nhiên
C. yêú tố ngẫu nhiên.
D. cách li.
Câu 112. Trong quá trình hình thành đặc điểm thích nghi, thì nhân tố đóng vai trò sàng lọc và giữ lại kiểu gen
thích nghi là
A. Đột biến.
B. chọn lọc tự nhiên
C. giao phối.
D. cách li.
Câu 113. Khi dùng một loại thuốc trừ sâu mới, dù với liều lượng cao cũng không hy vọng tiêu diệt được toàn
bộ số sâu bọ cùng một lúc vì
A. quần thể giao phối đa hình về kiểu gen.
B. thuốc sẽ tác động làm phát sinh những đột biến có khả năng thích ứng cao.
C. ở sinh vật có cơ chế tự điều chỉnh phù hợp với điều kiện mới.
D. khi đó quá trình chọn lọc tự nhiên diễn ra theo một hướng.
Câu 114. Hiện tượng tăng cá thể màu đen của loài bướm sâu đo bạch dương ở vùng công nghiệp không phụ
thuộc vào tác động của
A. đột biến
B. giao phối
C. CLTN
D. yếu tố ngẫu nhiên
Câu 115. Quá trình hình thành quần thể thích nghi diễn ra nhanh hay chậm không phụ thuộc vào các yếu tố

nào dưới đây?
20


Chuyên đề nguyên nhân và cơ chế tiến hóa
ThS. Lê Hồng Thái
A. Áp lực của CLTN
B. Quá trình phát sinh và tích luỹ các gen đột biến ở mỗi loài
C. Tốc độ sinh sản của loài
D. Nguồn dinh dưỡng ở khu phân bố của quần thể
Câu 116. Phát biểu nào sau đây về chọn lọc tự nhiên là không đúng?
A. Chọn lọc tự nhiên tạo nên các kiểu gen giúp sinh vật thích nghi
B. Chọn lọc tự nhiên trực tiếp làm thay đổi tần số alen của quần thể.
C. Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi giá trị thích ứng của kiểu gen.
D. Chọn lọc tự nhiên sàng lọc, giữ lại những biến dị có lợi
Câu 117. Quá trình hình thành quần thể thích nghi là quá trình tích luỹ các...(1)... cùng tham gia quy định ...
(2)...thích nghi. Lần lượt (1) và (2) là:
A. đột biến và kiểu hình B. alen và kiểu hình
C. đột biến và kiểu gen D. alen và kiểu gen
Câu 118. Yếu tố nào tạo nên kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi?
A. Đột biến
B. Biến dị tổ hợp
C. Đột biến và biến dị tổ hợp
D. Chọn lọc tự nhiên
Câu 119. Khả năng thích nghi của sinh vật với môi trường thường là tính trạng
A. đơn gen
B. đa gen
C. trội
D. lặn
Câu 120. Vi khuẩn tụ cầu vàng có khả năng kháng lại thuốc pênixilin là do có gen đột biến làm

A. thay đổi cấu trúc thành tế bào, thuốc không thể bám vào thành tế bào
B. biến tính thuốc do đó mất tính năng của thuốc
C. vô hiệu hoá làm mất hoàn toàn tính năng của thuốc
D. làm giảm đi đáng kể tác dụng của thuốc
Câu 121. Tại sao chọn lọc tự nhiên tác động lên quần thể vi khuẩn mạnh hơn quần thể sinh vật nhân thực?
A. Vi khuẩn sinh sản nhanh và gen đột biến biểu hiện ngay ra kiểu hình
B. Vi khuẩn có ít gen nên tỉ lệ mang gen đột biến lớn
C. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp lên kiểu gen
D. Vi khuẩn trao đổi chất mạnh và nhanh nên dể chịu ảnh hưởng của môi trường
Câu 122. Sự hóa đen của bướm sâu đo bạch dương ở vùng công nghiệp là kết quả của
A. chọn lọc thể đột biến có lợi đã phát sinh ngẫu nhiên từ trước trong quần thể bướm
B. chọn lọc thể đột biến có lợi đã phát sinh do khói bụi nhà máy
C. sự biến đổi phù hợp màu sắc của bướm với môi trường
D. sư ảnh hưởng trực tiếp do than bụi của nhà máy lên cơ thể bướm
*Câu 123. Đa hình cân bằng di truyền là kết quả của chọn lọc
A. Vận động
B. Phân hóa
C. Ổn định
D. Phân hóa rồi kiên định
*Câu 124. Sự hình thành đặc điểm thích nghi của sinh vật chịu sự chi phối của những nhân tố nào?
1: đột biến
2: giao phối 3: CLTN
4: cách li
5: biến động di truyền
A. 1,2,3
B. 1,2,3,4
C. 1,3,4
D. 1,3,4,5
Câu 125: Dưới sự chi phối của các nhân tố: đột biến, giao phối, chọn lọc tự nhiên đã tạo nên:
A. Loài mới

B. Sự phân ly tính trạng
C. Sự thích nghi mới
D. Nòi mới
Câu 126. Dấu hiệu chủ yếu để kết luận 2 cá thể chắc chắn thuộc 2 lòai sinh học khác nhau là
A. chúng cách li sinh sản với nhau.
B. chúng sinh ra con bất thụ.
C. chúng không cùng môi trường.
D. chúng có hình thái khác nhau.
Câu 127. Vai trò chủ yếu của cách li trong quá trình tiến hóa là
A. phân hóa khả năng sinh sản cùa các kiểu gen.
B. nguồn nguyên liệu sơ cấp cho chọn lọc.
C. tạo nguyên liệu thứ cấp cho tiến hóa nhỏ.
D. củng cố và tăng cường phân hóa kiểu gen.
Câu 128. Cách li trước hợp tử là
A. trở ngại ngăn cản con lai phát triển.
B. trở ngại ngăn cản tạo thành giao tử.
C. trở ngại ngăn cản sự thụ tinh.
D. trở ngại ngăn cản con lai hữu thụ.
Câu 129. Cách li sau hợp tử không phải là
A.trở ngại ngăn cản con lai phát triển.
B. trở ngại ngăn cản tạo ra con lai.
C. trở ngại ngăn cản sự thụ tinh.
D. trở ngại ngăn cản con lai hữu thụ.
Câu 131. Lừa lai với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản. Hiện tượng nầy biểu hiện cho
A. cách li trước hợp tử. B. cách li sau hợp tử.
C. cách li tập tính.
D. cách li mùa vụ.
Câu 132. Dạng cách li cần nhất để các nhóm kiểu gen đã phân hóa trong quần thể tích lũy đột biến theo các
hướng khác nhau dẫn đến hình thành lòai mới là
21



Chuyên đề nguyên nhân và cơ chế tiến hóa
ThS. Lê Hồng Thái
A. cách li địa lí.
B. cách li sinh sản.
C. cách li sinh thái. D. cách li cơ học.
Câu 133. Tiêu chuẩn được dùng thông dụng để phân biệt 2 lòai là tiêu chuẩn
A. địa lý – sinh thái.
B. hình thái.
C.sinh lí- sinh hóa.
D.di truyền.
Câu 135. Dạng cách li quan trọng nhất để phân biệt hai loài là cách li
A. sinh thái
B. tập tính
C. địa lí
D. sinh sản.
Câu 136. Đối với vi khuẩn, tiêu chuẩn có ý nghĩa hàng dầu để phân biệt hai loài thân thuộc là
A. tiêu chuẩn hoá sinh
B. tiêu chuẩn sinh lí
C. tiêu chuẩn sinh thái.
D. tiêu chuẩn di truyền.
Câu 137. Quần đảo là nơi lí tưởng cho quá trình hình thành loài mới vì
A. các đảo cách xa nhau nên các sinh vật giữa các đảo không trao đổi vốn gen cho nhau.
B. rất dễ xảy ra hiện tương di nhập gen.
C. giữa các đảo có sự cách li địa lí tương đối và khoảng cách giữa các đảo lại không quá lớn.
D. chịu ảnh hưởng rất lớn của các yếu tố ngẫu nhiên.
Câu 138. Nguyên nhân chính làm cho đa số các cơ thể lai xa chỉ có thể sinh sản sinh dưỡng là
A. không có sự tương hợp về cấu tạo cơ quan sinh sản với các cá thể cùng loài.
B. bộ NST của bố và mẹ trong các con lai khác nhau về số lượng, hình dạng, kích thước, cấu trúc.

C. có sự cách li hình thái với các cá thể cùng loài.
D. cơ quan sinh sản thường bị thoái hoá.
Câu 139. Con đường hình thành loài nhanh nhất và phổ biến là bằng con đường
A. địa lí.
B. sinh thái.
C. lai xa và đa bội hoá.
D. các đột biến lớn.
Câu 140. Trong một hồ ở Châu Phi, có hai loài cá giống nhau về một số đặc điểm hình thái và chỉ khác nhau
về màu sắc, một loài màu đỏ, 1 loài màu xám, chúng không giao phối với nhau. Khi nuôi chúng trong bể cá có
chiếu ánh sáng đơn sắc làm chúng cùng màu thì các cá thể của 2 loài lại giao phối với nhau và sinh con. Ví dụ
trên thể hiện con đường hình thành loài bằng
A. cách li tập tính
B. cách li sinh thái
C. cách li sinh sản
D. cách li địa lí.
Câu 141. Để phân biệt 2 cá thể thuộc cùng một loài hay thuộc hai loài khác nhau thì tiêu chuẩn nào sau đây là
quan trọng nhất?
A. Cách li sinh sản
B. Hình thái
C. Sinh lí,sinh hoá
D. Sinh thái
Câu 142. Những trở ngại ngăn cản các sinh vật giao phối với nhau được gọi là cơ chế
A. Cách li sinh cảnh
B. Cách li cơ học
C. Cách li tập tính
D. Cách li trước hợp tử
Câu 143. Khi nào ta có thể kết luận chính xác hai cá thể sinh vật nào đó thuộc hai loài khác nhau?
A. Hai cá thể đó sống trong cùng một sinh cảnh
B. Hai cá thể đó không thể giao phối với nhau
C. Hai cá thể đó có nhiều đặc điểm hình thái giống nhau

D. Hai cá thể đó có nhiều đặc điểm hình thái và sinh lí giống nhau
Câu 144. Các cá thể khác loài có cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau nên không thể giao phối với nhau. Đó là
dạng cách li
A. tập tính
B. cơ học
C. trước hợp tử
D. sau hợp tử
Câu 145. Cách li trước hợp tử gồm:
1: cách li không gian
2: cách li cơ học
3: cách li tập tính
4: cách li khoảng cách
5: cách li sinh thái
6: cách li thời gian.
Phát biểu đúng là:
A. 1,2,3
B. 2,3,4
C. 2,3,5
D. 1,2,4,6
Câu 146. Phát biểu nào dưới đây nói về vai trò của cách li địa trong quá trình hình thành loài là đúng nhất?
A. Môi trường địa lí khác nhau là nguyên nhân chính làm phân hoá thành phần kiểu gen của quần thể
B. Cách li địa lí luôn luôn dẫn đến cách li sinh sản
C. Cách li địa lí có thể dẫn đến hình thành loài mới
D. Không có cách li địa lí thì không thể hình thành loài mới
Câu 147. Hình thành loài mới bằng cách li sinh thái thường gặp ở những đối tượng
A. Thực vật
B. Thực vật và động vật có khả năng di chuyển xa
C. Động vật
D. Thực vật và động vật ít có khả năng di chuyển
Câu 148. Loài lúa mì trồng hiện nay được hình thành trên cơ sở

A. sự cách li địa lí giữa lúa mì châu Âu và lúa mì châu Mỹ
B. kết quả của quá trình lai xa khác loài
22


Chuyên đề nguyên nhân và cơ chế tiến hóa
ThS. Lê Hồng Thái
C. kết quả của tự đa bội 2n thành 4n của loài lúa mì
D. kết quả của quá trình lai xa và đa bội hoá nhiều lần
Câu 149. Tại sao trên các đảo và quần đảo đại dương hay tồn tại những loài đặc trưng không có ở nơi nào
khác trên trái đất?
A. Do cách li địa lí và chọn lọc tự nhiên diễn ra trong môi trường đặc trưng của đảo qua thời gian dài
B. Do các loài này có nguồn gốc từ trên đảo và không có điều kiện phát tán đi nơi khác
C. Do cách li sinh sản giữa các quần thể trên từng đảo nên mỗi đảo hình thành loài đặc trưng
D. Do trong cùng điều kiện tự nhiên,chọn lọc tự nhiên diễn ra theo hướng tương tự nhau
Câu 150. Nếu cho rằng chuối nhà 3n có nguồn gốc từ chuối rừng 2n thì cơ chế hình thành chuối nhà được giải
thích bằng chuổi các sự kiện như sau:
1. Thụ tinh giữa giao tử n và giao tử 2n
2. Tế bào 2n nguyên phân bất thường cho cá thể 3n
3. Cơ thể 3n giảm phân bất thường cho giao tử 2n
4. Hợp tử 3n phát triển thành thể tam bội
5. Cơ thể 2n giảm phân bất thường cho giao tử 2n
A. 5 → 1 → 4
B. 4 → 3 → 1
C. 3 → 1 → 4
D. 1 → 3 → 4
Câu 151. Hình thành loài bằng con đường địa lí thường xảy ra đối với loài
A. động vật bậc cao
B. động vật
C. thực vật

D. có khả năng phát tán mạnh
Câu 152. Hình thành loài bằng cách li sinh thái thường gặp ở những loài:
A. động vật ít di chuyển
B. thực vật
C. thực vật và động vật ít di chuyển
D. động vật có khả năng di chuyển nhiều
Câu 153. Hình thành loài bằng phương thức nào xảy ra nhanh nhất?
A. Cách li địa lí
B. Cách li sinh thái
C. cách li tập tính
D. Lai xa và đa bội hoá
Câu 154. Hình thành loài bằng lai xa và đa bội hoá thường xảy ra đối với
A. động vật
B. thực vật
C. động vật bậc thấp
D. động vật bậc cao
Câu 155. Thí nghiệm của Dodđơ trên ruồi giấm chứng minh sự hình thành loài bằng
A. cách li sinh thái
B. cách li tập tính C. cách li địa lí
D. lai xa và đa bội hoá
Câu 156. Sự đa dạng loài trong sinh giới là do
A. đột biến
B. CLTN
C. sự tích luỹ dần các đặc điểm thích nghi trong quá trình hình thành các loài
D. biến dị tổ hợp
Câu 157. Dạng cách li cần thiết để các nhóm cá thể đã phân hóa tích lũy biến dị di truyền theo hướng khác
nhau, làm cho thành phần kiểu gen sai khác nhau ngày càng nhiều là
A. cách li trước hợp tử B. cách li sau hợp tử
C. cách li di truyền
D. cách li địa lí

Câu 158. Hiện tượng nào nhanh chóng hình thành loài mới mà không cần sự cách li địa lí?
A. Lai xa khác loài
B. Tự đa bội
C, Dị đa bội D. Đột biến NST
Câu 159. Hình thành loài bằng con đường địa lí thường gặp ở đối tượng
A. động vật ít di chuyển
B. thực vật và động vật ít di chuyển
C. động, thực vật
D. thực vật
*Câu 160. Trong hình thành loài bằng con đường điạ lí, nếu có sự tham gia của biến động di truyền thì
A. không thể hình thành loài mới được do sự biến động làm giảm độ đa dạng di truyền
B. hình thành loài mới sẽ diễn ra chậm hơn do sự phân hóa kiểu gen diễn ra chậm
C. hình thành loài mới sẽ diễn ra nhanh hơn do sự phân hóa kiểu gen diễn ra nhanh
D. cùng một lúc sẽ hình thành nhiều loài mới do sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên
Câu 161. Giống lúa mì Triticuma estivum được tạo nên từ
A. một loài lúa mì hoang dại và một loài cỏ dại đều có 2n = 14 NST nên có bộ NST 4n = 28
B. một loài lúa mì hoang dại và hai loài cỏ dại đều có 2n = 14 NST nên có bộ NST 6n = 42
C. một loài lúa mì dại có 2n=14 và một loài cỏ dại có 2n = 28 NST nên có bộ NST 4n = 42
D. hai loài lúa mì hoang dại và một loài cỏ dại đều có 2n = 14 NST nên có bộ NST 6n = 42
Câu 162. Hình thành loài bằng đa bội hóa khác nguồn thường gặp ở thực vật, ít gặp ở động vật vì ở động vật
đa bội hóa thường gây những rối loạn về
A. giới tính và cơ chế cách li sinh sản giữa các loài rất phức tạp
23


Chuyên đề nguyên nhân và cơ chế tiến hóa
ThS. Lê Hồng Thái
B. phân bào và cơ chế cách li sinh sản giữa các loài rất phức tạp
C. giới tính và cơ chế sinh sản của các loài rất phức tạp
D. phân bào và cơ chế sinh sản của các loài rất phức tạp

Câu 163. Cách thức hình thành loài bằng đa bội hóa cùng nguồn và tồn tại của loài do
A. thụ tinh từ các giao tử lưỡng bội; tồn tại chủ yếu bằng sinh sản vô tính
B. nguyên phân,NST nhân đôi mà không phân li; tồn tại chủ yếu bằng sinh sản hữu tính
C. thụ tinh từ các giao tử lưỡng bội hoặc trong nguyên phân, NST nhân đôi mà không phân li; tồn tại chủ
yếu bằng sinh sản hữu tính
D. thụ tinh từ các giao tử lưỡng bội hoặc trong nguyên phân, NST nhân đôi mà không phân li; tồn tại chủ
yếu bằng sinh sản vô tính
* Câu 164. Những đột biến NST thường dẫn đến hình thành loài mới
A. Mất đoạn, chuyển đoạn
B. Mất đoạn, đảo đoạn
C. Đảo đoạn, chuyển đoạn
D. Chuyển đoạn, lặp đoạn nhiều lần
* Câu 165. Đột biến cấu trúc NST dẫn đến hình thành loài mới là do đột biến làm thay đổi
A. chức năng NST
B. hình dạng và kích thước và chức năng NST
C. số lượng NST
D. hình dạng và kích thước NST tạo nên sự không tương đồng
Câu 166. Từ quần thể cây 2n, người ta tạo được quần thể cây 4n, có thể xem quần thể cây 4n là một loài mới
vì quần thể cây 4n
A. có sự khác biệt với quần thể cây 2n về số NST
B. không thể giao phấn với cây của quần thể 2n.
C. giao phối được với các cây của quần thể cây 2n cho ra cây lai bất thụ.
D. có đặc điểm hình thái: kích thứơc các cơ quan sinh dưỡng lớn hơn hẳn cây của quần thể 2n.
Câu 167: Trong lịch sử tiến hóa, ngày nay có sự song song tồn tại những nhóm sinh vật có tổ chức thấp bên
cạnh những nhóm sinh vật có tổ chức cao vì:
A. Vì sinh giới phải phát triển theo hướng đa dạng và phong phú .
B. Sinh vật bậc thấp có cấu trúc đơn giản nên dễ thích nghi .
C. Do sinh vật có tổ chức thấp và tổ chức cao có khả năng thích nghi như nhau với môi trường.
D. Tuy sinh vật có tổ chức thấp nhưng vẫn thích nghi được với môi trường nên vẫn tồn tại.
Câu 168: Phát biểu nào dưới đây là không đúng về sự tiến hoá của sinh giới:

A.Toàn bộ sinh giới đa dạng và phong phú ngày nay có một hoặc một vài nguồn gốc chung
B. Dạng sinh vật nguyên thuỷ nào sống sót cho đến nay, ít biến đổi được xem là hoá thạch sống.
C. Sự hình thành loài mới là cơ sở của quá trình hình thành các nhóm phân loại trên loài.
D. Theo con đường phân li tính trạng, qua thời gian rất dài một loài gốc phân hoá thành những chi
khác nhau rồi thành những loài khác nhau.
Câu 169: Nhận định sau đây là đúng theo quan điểm tiến hóa hiện đại:
A. Sinh vật tuy đa dạng phong phú nhưng cùng chung nguồn gốc.
B. Sinh vật rất đa dạng phong phú, mỗi loài có nguồn gốc riêng của nó.
C. Sự hình thành loài mới là kết quả sự tác động của ngoại cảnh làm phân hóa sinh vật.
D. Sinh vật ngày càng đa dạng phong phú là hướng tiến hóa quan trọng nhất của sinh giới.
Câu 170: Hướng tiến hóa cơ bản nhất của sinh giới là:
A. Ngày càng đa dạng phong phú.
B. Thích nghi ngày càng hợp lí.
C. Tổ chức ngày càng cao.
D. Ngày càng đa dạng phong phú, thích nghi ngày càng hợp lí.
Câu 171: Quá trình hình thành loài bằng con đường địa lí thường xảy ra đối với các động vật vì:
A. Chúng di chuyển xa, phân bố rộng dễ tạo quần thể cách li nhau.
B. Chúng có khả năng thích nghi cao với môi trường.
C. Chúng có hệ thần kinh phát triển ,dễ xác định phương hướng.
D. Chúng di chuyển nhanh nên dễ cách li.
Câu 172: Qui định chiều hướng và nhịp điệu hình thành đặc điểm thích nghi mới cho sinh vật là vai trò của:
A. Đột biến
B. Chọn lọc tự nhiên
C. Giao phối
D. Cách ly
Câu 173: Quá trình hình thành loài bằng con đường địa lí thường xảy ra:
A. Nhanh chóng, tạo kết quả nhanh.
B. Chậm chạp qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp.
C. Không ổn định tùy thuộc vào điều kiện địa lí.
24



Chuyên đề nguyên nhân và cơ chế tiến hóa
ThS. Lê Hồng Thái
D. Nhanh chóng liên quan đến những đột biến và biến dị tổ hợp.
Câu 174: Điều nào dưới đây không đúng với loài:
A. Là nhóm quần thể có những tính trạng chung về hình thái, sinh lí.
B. Cách li sinh sản với các nhóm quần thể thuộc loài khác.
C. Các cá thể trong loài có khả năng giao phối với nhau.
D. Là các nhóm cá thể có vốn gen khác nhau.
Câu 175: Nhận định sai khi đề cập đến vấn đề: Hình thành loài mới diễn ra nhanh là:
A. Cấu trúc lại bộ nhiễm sắc thể .
B. Lai xa và đa bội hóa khác nguồn.
C. Con đường địa lí.
D. Đa bội hóa cùng nguồn .
Câu 176: Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa là phương thức thường gặp ở thực vật, ít gặp ở
động vật vì:
A. Cơ quan sinh sản của 2 loài không hợp nhau.
B. Con lai sinh ra thường bất thụ.
C. Cơ chế cách li sinh sản giữa 2 loài phức tạp, sự đa bội hóa gây rối loạn giới tính.
D. Hai loài có bộ NST, số lượng không giống nhau.
Câu 177. Một số lòai trong quá trình tiến hóa lại tiêu giảm một số cơ quan thay vì tăng số lượng các cơ quan.
Nguyên nhân là
A. do môi trường sống thay đổi đã tạo ra những đột biến mới.
B. sự tiêu giảm cơ quan giúp sinh vật thích nghi tốt hơn.
C. có xu hướng tiến hóa quay về dạng tổ tiên.
D. tất cả nguyên nhân nêu trên đều đúng.
Câu 178. Chiều hướng tiến hoá cơ bản nhất của tiến hóa lớn là
A. ngày càng đa dạng, phong phú.
B. tổ chức ngày càng cao.

C. thích nghi ngày càng hợp lý.
D. từ đơn giản đến phức tạp
Câu 179. Dấu hiệu chủ yếu của quá trình tiến hoá sinh học là
A. phân hoá ngày càng đa dạng.
B. tổ chức cơ thể ngày càng phức tạp.
C. thích nghi ngày càng hợp lý.
D. phương thức sinh sản ngày càng hoàn thiện.
Câu 180. Ngày nay vẫn tồn tại song song nhóm sinh vật có tổ chức thấp bên cạnh các nhóm sinh vật có tổ
chức cao vì
A. nhịp điệu tiến hoá không đều giữa các nhóm.
B. tổ chức cơ thể có thể đơn giản hay phức tạp nếu thích nghi với hoàn cảnh sống đều được tồn tại.
C. cường độ chọn lọc tự nhiên là không giống nhau trong hoàn cảnh sống của mỗi nhóm.
D. nguồn thức ăn cho các nhóm có tổ chức thấp rất phong phú.
Câu 181. Phân li tính trạng trong tiến hóa lớn dẫn đến kết quả là
A. phân hóa quần thể gốc thành nhiều kiểu gen.
B. phân li thành các kiểu gen theo công thức xác định.
C. sự phân hóa thành nhiều giống do người tiến hành.
D. hình thành các nhóm phân lọai trên lòai.
Câu 182. Hiện tượng cá voi ( thuộclớp thú), cá mập (lớp cá) và ngư long (bò sát cổ đại) giống nhau về kiểu
hình là kết quả của:
A. Tiến hóa đồng quy.
B. Tiến hóa phân li. C. tiến hóa phân nhánh.
D.tiêu giảm để thích nghi.
Câu 183. Tiến hóa đồng quy tạo ra kêt quả:
A. làm sinh vật ngày càng nhiều dạng.
B. tạo ra nhiều lòai mới từ lòai ban đầu.
C. tạo kiểu hình tương tự từ các kiểu gen khác nguồn.
D. hình thành nhiều kiểu gen mới khác kiểu gen gốc.
Câu 184. Đồng quy tính trạng là kết quả của quá trình
A. CLTN tiến hành trên 1 đối tượng theo nhiều hướng. B. CLTN trên nhiều đối tượng theo một hướng.

C. CLTN tiến hành trên 1 đối tượng theo 1 hướng.
D.hình thành các nhóm phân lọai trên lòai.
Câu 185. Nguyên nhân chính của kiểu tiến hóa đồng quy:
A. một lòai phânbố ở nhiều môi trường khác nhau. B.các kiểu gen khác nhau nhưng đột biến như nhau.
C. môi trường của các lòai ổn định rất lâu.
D.các sinh vật khác nguồn ở môi trường như nhau.
Câu 186. Đồng quy tính trạng là con đường tiến hóa mà
A. các loài thuộc các nhóm phân loại khác nhau nhưng có kiểu hình tương tự
25


×