Tải bản đầy đủ (.ppt) (16 trang)

Bai giang NGUỒN lực PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP của TỈNH và ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN TỈNH THANH HOÁ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (880.9 KB, 16 trang )

Người thực hiện: Trần Thị Lê Việt
P.Giám đốc Trung tâm lý luận chính trị


I.I. NGUỒN
NGUỒN LỰC
LỰC PHÁT
PHÁT TRIỂN
TRIỂN CÔNG
CÔNG NGHIỆP
NGHIỆP
TỈNH
TỈNH THANH
THANH HOÁ.
HOÁ.

--Nguồn
Nguồnlực
lựctự
tự nhiên
nhiên
--Nguồn
Nguồnlực
lựcxã
xãhội
hội

--Tác
Tácđộng
động của
củabối


bốicảnh
cảnh
trong
trong nước.
nước.
--Tác
Tácđộng
động của
củabối
bốicảnh
cảnh
quốc
quốctế.
tế.


Vị trí địa lý

1

Đặc điểm địa hình

2

Thời tiết khí hậu

3

Tài nguyên đất


4
5
6
7
8
9

Tài nguyên khoáng sản
Tài nguyên nước
Tài nguyên rừng
Tài nguyên biển

Tiềm năng PT nguồn nguyên liệu N- L - Thuỷ sản



b.Ngoại lực
Tác
Tác động
động của
của
bối
bối cảnh
cảnh
trong
trong nước
nước
Thực hiện mục
tiêu xây dựng
nước ta cơ bản

trở thành nước
Công nghiệp
theo hướng
hiện đại vào
năm 2020.

Tác
Tác động
động của
của
bối
bối cảnh
cảnh
quốc
quốc tế
tế
+ Xu thề hội nhập
kinh tế quốc tế và
khu vực
+ Xu thế cạnh
tranh và hợp tác
toàn cầu
+ Xu thế thay đổi
thể chế theo kinh
tế thị trường


2.Tình hình phát triển Công nghiệp của Tỉnh ta trong thời gian
qua
a. Về tăng

trưởng sản
xuất
Công nghiệp

Giai đoạn
5 năm

Năm
1996 – 2000 2001 – 2005
(15.9%/năm) (16.8%/năm )
Năm

Giai đoạn
10 năm

Năm
2006 – 2010
(18.2%/năm)

Năm
1991 - 2000
(12.0%/năm )

Năm
2001 – 2010
(17.5%/năm )


b. Về cơ cấu sản xuất theo nhóm ngành Công nghiệp


TT

Ngành

Năm
2000

Năm
2005

Ước
2010

Tổng số

100%

100%

100%

1

Khai thác quạng kim loại

1.3

0.1

0.02


2

Khai thác đá và mỏ khác

2.8

3.4

3.7

3

Công nghiệp thực phẩm

41.0

26.8

19.1

4

Công nghiệp dệt, may, da giầy

2.6

2.7

4.1


5

Công nghiệp chế biến lâm sản

6.9

7.8

8.5

6

Công nghiệp Hoá chất

1.7

2.1

3.2

7

SXSP từ chất khoáng kim loại

40.7

53.5

51.4


8

Cơ khí- Điện-Điện tử, luyện kim

2.1

2.5

3.7

9

Sản xuất phương tiện vận tải khác

0.1

0.2

0.3

10

Các ngành khác

0.5

0.5

0.8


11

Công nghiệp điện nước

0.3

0.4

5.3


3
2
1

Định
hướng phát
triển Công
nghiệp nông
thôn Tỉnh
Thanh Hoá
đến năm 2015

Định
hướng phát
triển Công
nghiệp Tỉnh
Thanh Hoá
đến năm

2020.

Một số
giải pháp
nâng cao
hiệu quả
công tác
khuyến công
trong thời
gian tới.


- Về

cụm công nghiệp đến năm 2015 toàn Tỉnh có 43 cụm,
trong đó có 10 cụm đã hoàn thành ( vùng đồng bằng 13 cụm, diện
tích 456.36ha; Vùng ven biển 10 cụm, diện tích 245ha; Vùng miền núi
10 cụm, diện tích 292.2ha.
- Ngành nghề TT CN nông thôn phải phát triển một
cách bền vững và ổn định. Đa dạng hoá ngành nghề, mở rộng quy
mô hoạt động, mở rộng thị trường tiêu thụ, tăng số doanh nghiệp.
- Góp phần tạo ra việc làm ổn định, tăng thu nhập cho lao
động lên gấp 2 lần vào năm 2015, hình thành lực lượng lao động có
tay nghề và trình độ chuyên môn kỹ thuật cao.


- Ổn định chính trị - xã hội, nâng cao dân trí, hình
thành giưói chủ Doanh nghiệp có trình độ khoa học, kỹ
thuật, tổ chức quản lý.
- Hoàn thiện cơ sở hạ tầng kỹ thuật: các công trình

điện, giao thông, thuỷ lợi...Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
trong các làng nghề đến năm 2020 là Công nghiệp Thương mại dịch vụ; Giá trị sản xuất tiểu thủ công nghiệp
chiếm 35- 40% tổng sản phẩm xã hội.
- Đáp ứng nhu cầu phục vụ sản xuất Nông-LâmNgư nghiệp, cung cấp các công cụ thông thường và thiết
bị nhỏ phục vụ sản xuất, nâng cao giá trị và giá trị sử
dụng của sản phẩm, cho ra đời các mặt hàng thủ công
mỹ nghệ ngày càng tinh xảo và độc đáo.


b. Định hướng theo vùng

- Vùng ven biển: Chế biến Thuỷ hải sản, một số cây công nghiệp,
sản phẩm phục vụ du lịch; Dệt săm tơ, lưới vó, dệt vải; Cơ khí ngư cụ.
- Vùng trung du miền núi: Sơ chế lâm sản, chế biến nông sản; Cơ
khí
nhỏ sản xuất công cụ, sửa chữa dịch vụ công nghiệp, cho trồng cây công
nghiệp; Dệt thổ cẩm, sơ chế chè; sơ chế nguyên liệu cho công nghiệp
giấy; Sản xuất các sản phẩm sau công nghiệp; Sơ chế các loại tinhdầu,
dược thảo.
- Vùng đồng bằng đô thị: Chuyên canh vùng nguyên liệu kèm theo
chế biến nông lâm sản các loại; Sản xuất hàng tiêu dùng các loại; Sản
xuất các sản phẩm gốm sứ mỹ nghệ; Sản xuất vật liệu xây dựng dân dụng
và cao cấp.




Khai thác tối đa lợi thể của địa phương, phù hợp với quy
hoạch phát triển của công thương cả nước. Thu hút tối đa các nguồn lực
trong tỉnh, nhạy bén, tích cực, và chủ động tranh thủ cao nhất hỗ trợ về

mọi mặt của TW, vốn và nhân lực của nước ngoài, đẩy mạnh liên kết với
các địa phương khác.



Tiếp tục thực hiện mô hình phát triển (cực tăng trưởng), tập
trung một số dự án trọng điểm, hình thành các vùng kinh tế động lực, tạo
đối trọng, đối tác để công nghiệp Thanh Hoá giao lưu liên kết với bên
ngoài.



Tranh thủ phát triển một số ngành xuất khẩu, công nghiệp
nặng, công nghiệp công nghệ cao, công nghiệp tri thức.




Kết hợp đồng bộ giữa phát triển CN với
phát triển các kết cấu hạ tầng, từng bước hình thành
các khu cụm công nghiệp.



Chuyển dịch cơ cấu nội bộ ngành công
nghiệp theo hướng tăng mạnh.



Phát triển tổng hợp các ngành kinh tế và

dịch vụ theo hướng đa dạng hoá các loại hình dịch
vụ và các thành phần kinh tế để kích thích mạnh sản
xuất và phục vụ đời sống nhân dân.


b. Mục tiêu phát triển
+ Dự kiến bình quân cả thời kỳ 2011-2020 đạt
khoảng 18.3%/năm+ Tỷ trọng nông, lâm nghiệp giảm
mạnh từ 24.1% năm 2010 xuống còn 10.1% năm 2020.
+ Tỷ trọng công nghiệp - xây dựng tăng từ 40.6%
năm 2010 lên 51.9% năm 2020
+ Tỷ trọng dịch vụ tăng từ 35.2% năm 2010 lên
38.0% năm 2020
+ Đến năm 2015 GDP bình quân đầu người của
tỉnh sẽ bằng mức trung bình cả nước cùng thời kỳ
+ Năm 2020 cao gấp gần 1.5 lần mức trung bình
của cả nước


3.

g
n
ô
c
ế
y
u
h
k

á
tq

iệ
o
a
â
p

s

M
ih
tớ
n
a
g

ro

1

2
3

Hoạt động khuyến công là một nhiệm vụ mới, nhận thức một số địa phương
chưa thực sự đầy đủ. Vì vậy phải đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên
truyền.

Tìm hiểu các thông tin về công nghệ, sản phẩm, thị trường, thiết

bị sản xuất để cung cấp và tư vấn cho các cơ sở sản xuất. tăn
gcường bám sát cơ sở.
. Để nâng cao hiệu quả hoạt động khuyến nông cần bổ sung thêm biên
chế, trang thiết bị cho cán bộ làm công tác khuyến nông cấp tỉnh. Hình
thành mạng lưới cộng tác viên cấp huyện, cấp xã.

4

Tăng cường định mức kinh phí cho các đề án khuyến công.

5

Phải có một số Doanh nghiệp mạnh, có đủ năng lực đứng ra
làm đầu mối để cung cấp nguyên liệu và tiêu thụ sản phẩm.




×