Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

45 câu có lời giải Phương pháp giải bài toán trung hòa Amin và Amino axit - Đề Cơ Bản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (135.23 KB, 20 trang )

Phương pháp giải bài toán trung hòa Amin và
Amino axit - Đề Cơ Bản
Bài 1. Cho 5,9 gam amin đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, sau khi phản ứng
xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Làm bay hơi dung dịch Y được 9,55 gam muối
khan. Số công thức cấu tạo ứng với công thức phân tử của X là
A. 5
B. 4
C. 2
D. 3
Bài 2. Amino axit X có dạng H2NRCOOH (R là gốc hiđrocacbon). Cho 0,1 mol X phản ứng
hết với dung dịch HCl (dư) thu được dung dịch chứa 11,15 gam muối. Tên gọi của X là:
A. phenylalanin
B. alanin
C. valin
D. glyxin
Bài 3. Cho 13,35 gam hỗn hợp X gồm (NH2CH2CH2COOH và CH3CHNH2COOH) tác dụng
với V ml dung dịch NaOH 1 M thu được dung dịch Y. Biết dung dịch Y tác dụng vừa đủ với
250 ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
A. 100 ml
B. 200 ml
C. 150 ml
D. 250 ml
Bài 4. Cho 22,15 gam muối gồm NH2CH2COONa và NH2CH2CH2COONa tác dụng vừa đủ
với 250 ml dung dịch H2SO4 1M. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thì lượng chất rắn thu được
là:
A. 65,46 gam
B. 46,46 gam
C. 45,66 gam
D. 46,65 gam
Bài 5. Một amino axit X chỉ chứa một chức -NH2 và một chức -COOH. Cho m gam X tác
dụng với 300 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y. Dung dịch Y phản ứng vừa đủ


với 500 ml dung dịch NaOH 1M và thu được dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được
39,75 gam muối khan. Amino axit X là:
A. NH2CH2COOH
B. NH2C3H6COOH
C. NH2C4H8COOH
D. NH2C2H4COOH


Bài 6. Cho 29,8 gam hỗn hợp 2 amin đơn chức kế tiếp tác dụng hết với dung dịch HCl, làm
khô dung dịch thu được 51,7 gam muối khan. Công thức phân tử 2 amin là
A. C2H7N và C3H9N
B. CH5N và C2H7N
C. C3H9N và C4H11N
D. C3H7N và C4H9N
Bài 7. Cho 2,46 gam hỗn hợp gồm HCOOH, CH3COOH, C6H5OH, H2NCH2COOH tác dụng
vừa đủ với 40 ml dung dịch NaOH 1M. Tổng khối lượng muối khan thu được sau khi phản
ứng là
A. 3,52 gam
B. 3,34 gam
C. 8,42 gam
D. 6,45 gam
Bài 8. Amino axit X chứa 1 nhóm –COOH và 2 nhóm –NH2. Cho 1 mol X tác dụng hết với
dung dịch HCl và cô cạn thì thu được 205 gam muối khan. Công thức phân tử của X là:
A. C5H12N2O2
B. C6H14N2O
C. C4H10N2O2
D. C5H10N2O2
Bài 9. Amino axit X chứa a nhóm –COOH và b nhóm –NH2. Cho 1 mol X tác dụng hết với
dung dịch HCl thu được 169,5 gam muối. Cho 1 mol X tác dụng hết với dung dịch NaOH thì
thu được 177 gam muối. Công thức phân tử của X là:

A. C4H7NO4
B. C5H7NO2
C. C3H7NO2
D. C4H6N2O2
Bài 10. Khi cho 7,67 gam môt amin đơn chức X phản ứng vừa hết với dung dịch axit
clohiđric thu được dung dịch Y. Cô cạn Y được 12,415 gam muối khan. Số đồng phân cấu
tạo của amin X là
A. 2
B. 8
C. 4
D. 1
Bài 11. Hỗn hợp X gồm hai chất CH3COOH và NH2CH2COOH. Để trung hoà m gam hỗn
hợp X cần 100ml dung dịch HCl 1M. Toàn bộ sản phẩm thu được sau phản ứng lại tác dụng
vừa đủ với 300ml dung dịch NaOH 1M. Thành phần phần trăm theo khối lượng của các chất
CH3COOH và NH2CH2COOH trong hỗn hợp M lần lượt là (%)
A. 44,44 và 55,56.


B. 40 và 60.
C. 61,54 và 38,46.
D. 72,80 và 27,20.
Bài 12. Cho 0,1 mol alanin phản ứng với 100 ml dung dịch HCl 1,5M thu được dung dịch X.
Cho X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được dung dịch Y, làm bay hơi dung dịch
Y thu được bao nhiêu gam chất rắn khan ?
A. 14,025 gam
B. 8,775 gam
C. 11,10 gam
D. 19,875 gam
Bài 13. Hợp chất X chứa vòng benzen, có công thức phân tử CxHyN. Khi cho X tác dụng
với dung dịch HCl thu được muối Y có công thức dạng RNH3Cl (R là gốc hiđrocacbon).

Phần trăm khối lượng của nitơ trong X là 13,084%. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn
các điều kiện trên là
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Bài 14. Cho 0,1 mol α-amino axit X tác dụng vừa đủ với 50 ml dung dịch HCl 2M. Trong
một thí nghiệm khác, cho 26,7 gam X vào dung dịch HCl dư, sau đó cô cạn cẩn thận dung
dịch thu được 37,65 gam muối khan. Vậy X là:
A. alanin
B. axit glutamic.
C. valin
D. glyxin
Bài 15. Cho 0,15 mol H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) vào 125 ml dung dịch HCl 2M, thu
được dung dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn,
số mol NaOH đã phản ứng là
A. 0,30.
B. 0,45.
C. 0,25
D. 0,55.
Bài 16. Cho m gam hỗn hợp X gồm axit glutamic và alanin tác dụng với dung dịch HCl dư.
Sau phản ứng làm bay hơi cẩn thận dung dịch thu được (m + 11,68) gam muối khan. Nếu
cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ, sau phản ứng làm bay hơi cẩn
thận dung dịch thu được (m + 19) gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 36,6.
B. 38,92.
C. 38,61.


D. 35,4.

Bài 17. Dung dịch X chứa 0,01 mol ClH3N-CH2-COOH, 0,02 mol CH3-CH(NH2)-COOH,
0,05 mol HCOOC6H5. Cho dung dịch X tác dụng với 160 ml dung dịch KOH 1M đun nóng
để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn
khan. Giá trị của m là:
A. 16,335
B. 8,615.
C. 12,535.
D. 14,515.
Bài 18. Hỗn hợp X gồm hai α–aminoaxit mạch hở no có 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2
đồng đẳng kế tiếp có phần trăm khối lượng oxi là 37,427%. Cho m gam X tác dụng với
800ml dung dịch KOH 1M (dư) sau khi phản ứng kết thúc cô cạn dung dịch thu được 90,7
gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 67,8.
B. 68,4.
C. 58,14.
D. 58,85.
Bài 19. Amino axit X có 1 nhóm -NH2. Cho 0,01 mol X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung
dịch NaOH 0,1M. Mặt khác, khi cho 0,03 mol X tác dụng với 40 gam dung dịch NaOH
7,05%, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 6,15 gam chất rắn. Công thức của X là
A. H2NC2H3(COOH)2.
B. H2NC3H5(COOH)2.
C. H2NC4H7(COOH)2.
D. . H2NC5H9(COOH)2.
Bài 20. Cho m gam hỗn hợp gồm glyxin, alanin, valin tác dụng vừa đủ với 300ml dung dịch
NaOH 1M thu được 34,7 gam muối khan. Giá trị m là:
A. 30,22.
B. 27,8.
C. 28,1.
D. 22,7.
Bài 21. Cho 1,52 gam hỗn hợp hai amin đơn chức no, mạch hở X, Y (được trộn với số mol

bằng nhau) tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch HCl, thu được 2,98 gam muối. Kết luận
nào sau đây không chính xác ?
A. Tên gọi 2 amin là metylamin và etylamin
B. Nồng độ dung dịch HCl bằng 0,2M.
C. Số mol mỗi chất là 0,02 mol.
D. Công thức của amin là CH5N và C2H7N.


Bài 22. Cho một hỗn hợp X chứa NH3, C6H5NH2 và C6H5OH. X được trung hoà bởi 0,02
mol NaOH hoặc 0,01 mol HCl. X cũng phản ứng vừa đủ với 0,075 mol Br2 tạo kết tủa. Số
mol các chất NH3, C6H5NH2 và C6H5OH lần lượt bằng
A. 0,005 mol ; 0,02 mol và 0,005 mol.
B. 0,015 mol ; 0,005 mol và 0,02 mol.
C. 0,01 mol ; 0,005 mol và 0,02 mol.
D. 0,005 mol ; 0,005 mol và 0,02 mol.
Bài 23. Hỗn hợp X gồm 2 aminoaxit (H2N)2R1COOH và H2NR2(COOH)2 có số mol bằng
nhau tác dụng với 550ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y. Y tác dụng vừa đủ với 1
lít dung dịch NaOH 1M. Vậy khi tạo thành dung dịch Y thì kết luận nào dưới đây đúng ?
A. HCl và amino axit vừa đủ.
B. HCl dư 0,1 mol.
C. HCl dư 0,3 mol.
D. HCl dư 0,25 mol.
Bài 24. Cho 11,8 gam hỗn hợp X (gồm 3 amin: propylamin, etylmetylamin, trimetylamin)
tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là:
A. 250
B. 200
C. 100
D. 150
Bài 25. Hòa tan phenol và anilin trong ankylbenzen được dung dịch X. Sục khí hiđro clorua
vào 100 ml dung dịch X thì thu được 1,295 gam kết tủa. Nhỏ từ từ nước brom vào 100 ml

dung dịch X và lắc kĩ cho đến khi ngừng tạo kết tủa trắng thì hết 300 gam nước brom 3,2%.
Nồng độ mol của anilin và phenol trong dung dịch X lần lượt là
A. 0,1 M và 0,1 M
B. 0,2 M và 0,1 M
C. 0,1 M và 0,3 M
D. 0,2 M và 0,3 M
Bài 26. Hỗn hợp M gồm hai chất CH3COOH và NH2CH2COOH. Để trung hoà m gam hỗn
hợp M cần 100ml dung dịch HCl 1M. Toàn bộ sản phẩm thu được sau phản ứng lại tác dụng
vừa đủ với 300ml dung dịch NaOH 1M. Thành phần phần trăm theo khối lượng của các chất
CH3COOH và NH2CH2COOH trong hỗn hợp M lần lượt là (%)
A. 72,80 và 27,20.
B. 40,00 và 60,00.
C. 44,44 và 55,56.
D. 61,54 và 38,46.
Bài 27. Hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung
dịch NaOH (dư), thu được dung dịch Y chứa (m + 30,8) gam muối. Mặt khác, nếu cho m


gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl, thu được dung dịch Z chứa (m + 36,5) gam
muối. Giá trị của m là
A. 112,2
B. 171,0
C. 165,6
D. 123,8
Bài 28. Cho 2.46 gam hỗn hợp gồm HCOOH, CH3COOH, C6H5OH, H2NCH2COOH tác
dụng vừa đủ với 40 ml dung dịch NaOH 1M. Tổng khối lượng muối khan thu được sau khi
phản ứng là:
A. 6.45 gam
B. 8.42 gam
C. 3.52 gam

D. 3.34 gam
Bài 29. Cho 29,8 gam hổn hợp 2 amin đơn chức kế tiếp tác dụng hết với dung dịch HCl, làm
khô dung dịch thu được 51.7 gam muối khan. Công thức phân tử 2 amin là:
A. CH5N và C2H7N
B. C2H7N và C3H9N
C. C3H9N và C4H11N
D. C3H7N và C4H9N
Bài 30. Cho 0,15 mol H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) vào 175 ml dung dịch HCl 2M, thu
được dung dịch X. Cho 400 ml dung dịch NaOH 2M vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng
xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn. Giá
trị của m là:
A. 55,125
B. 54,125
C. 49,125
D. 54,6
Bài 31. Cho 11,8 gam amin đơn chức X phản ứng hoàn toàn với HCl (dư), thu được 19,1
gam muối. Số đồng phân cấu tạo của X có phản ứng với HNO2 ở nhiệt độ thường tạo khí là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Bài 32. Aminoaxit Y chứa 1 nhóm – COOH và 2 nhóm - NH2 cho 1 mol Y tác dụng hết với
dung dịch HCl và cô cạn thì thu được 205 gam muối khan. Công thức phân tử của Y là
A. C4H10N2O2.
B. C6H14N2O2.
C. C5H10N2O2.
D. C5H12N2O2.


Bài 33. Cho 0,15 mol H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) vào 175ml dd HCl 2M thu được dd

X. Cho NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH đã
phản ứng là?
A. 0,70
B. 0,65
C. 0,50
D. 0,55
Bài 34. Để phản ứng với dung dịch hỗn hợp H gồm 0,01 mol axit glutamic và 0,01 mol
amino axit X cần vừa đúng 100 ml dung dịch HCl 0,2M, thu được dung dịch Y. Toàn bộ
dung dịch Y phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 0,5M thu được 4,19 gam hỗn
hợp muối. Tên của amino axit X là
A. alanin.
B. valin
C. glyxin
D. lysin
Bài 35. Cho hỗn hợp X gồm hai amin đơn chức, no, bậc 1: A và B. Lấy 2,28g hỗn hợp trên
tác dụng hết với dung dịch HCl thì thu được 4,47g muối Y. Số mol của hai amin trong hỗn
hợp bằng nhau. Tên của A, B lần lượt là:
A. Metylamin và propylamin.
B. Etylamin và propylamin.
C. Metylamin và etylamin.
D. Metylamin và isopropylamin.
Bài 36. Cho 0,01 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 0,10M. Mặt
khác 0,02 mol X tác dụng vừa đủ với 10 gam dung dịch NaOH 8% thu được 2,80 gam muối
khan. Công thức của X là
A. H2NC3H5(COOH)2.
B. (H2N)2C2H3COOH.
C. H2NC3H6COOH.
D. (H2N)2C3H5COOH.
Bài 37. Dung dịch X chứa 0,01 mol H2N-CH2COOCH3; 0,02 mol ClH3N-CH2COONa và
0,03 mol HCOOC6H4OH. Để tác dụng hết với dung dịch X cần tối đa V ml dung dịch NaOH

0,5M đun nóng thu được dung dịch Y. Giá trị của V là
A. 280
B. 160
C. 240
D. 120


Bài 38. Dung dịch X chứa 0,01 mol H2NCH2COOH, 0,03 mol HCOOC6H5 và 0,02 mol
ClH3N-CH2COOH. Để tác dụng hết với dung dịch X cần tối đa V ml dung dịch NaOH 0,5M,
đun nóng thu được dung dịch Y. Giá trị của V là :
A. 200
B. 220
C. 120
D. 160
Bài 39. Amino axit X có trong tự nhiên, trong phân tử chỉ chứa một nhóm chức axit. Cho a
gam X vào 200 ml dung dịch NaOH 1 M được dung dịch A; để trung hòa vừa đủ lượng
NaOH dư cần 50 ml dung dịch HCl 1 M được dung dịch B. Cô cạn B thu được 19,575 gam
hỗn hợp rắn. Giá trị a là
A. 13,35
B. 17,80
C. 6,675
D. 16,275
Bài 40. Cho 0,15 mol aminoaxit X chỉ chứa một chức NH2 tác dụng với 200 ml dung dịch
HCl 1M thu được dung dịch Y. Dung dịch Y phản ứng vừa đủ với 500 ml dung dịch KOH
1M thu được dung dịch Z. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Cô cạn cẩn thận dung dịch Z
thu được 46,25 gam chất rắn khan. Khối lượng tương ứng với 0,15 mol X là
A. 19,95 gam.
B. 18,95 gam.
C. 21,95 gam.
D. 20,95 gam.

Bài 41. Cho 12 gam amin đơn chức bậc I X phản ứng hoàn toàn với HCl (dư), thu được 18
gam muối. Số đồng phân cấu tạo của X là:
A. 5
B. 4
C. 8
D. 6
Bài 42. Đốt cháy hoàn toàn amin no, hai chức, mạch hở X cần dùng V lít khí O2, sau phản
ứng thu được 2V lít hỗn hợp sản phẩm cháy gồm CO2, H2O (hơi) và N2 (thể tích khí đo ở
cùng điều kiện). Tính số lít dung dịch HCl 1M cần dùng để trung hòa dung dịch chứa 11,5
gam X ?
A. 0,50.
B. 0,20.
C. 0,25.
D. 0,40.
Bài 43. X là một amin bậc 3 điều kiện thường ở thể khí. Lấy 7,08 gam X tác dụng hết với
dung dịch HCl thì khối lượng muối thu được là


A. 14,38 gam.
B. 11,46 gam.
C. 12,82 gam.
D. 10,73 gam.
Bài 44. Cho 10 gam amin đơn chức X phản ứng hoàn toàn với HCl (dư), thu được 15 gam
muối. Số đồng phân cấu tạo của X là
A. 4.
B. 8.
C. 5.
D. 7.
Bài 45. (Đề NC) Cho 2,53 gam hổn hợp glyxin và alanin tác dụng vừa đủ với 0,03 mol dung
dịch HCl thu được dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với 0,07 mol NaOH thu được

dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được khối lượng chất rắn là
A. 4,945 gam
B. 5,345 gam
C. 3,190 gam
D. 3,590 gam.

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án B
X là amin đơn chức nên X có dạng R-NH2
R-NH2 + HCl → R-NH3Cl

Ta có

5,9
9,55
=
M R + 16 M R + 52,5 → M = 43 → R là C H - ( M = 43)
R
3 7

- Vậy X có công thức là C3H7NH2
- Các đồng phân amin của X là : CH3CH2CH2-NH2; CH3CH(NH2)CH3; CH3NHCH2CH3;
CH3N(CH3)CH3 → Có 4 đồng phân amin. Đáp án đúng là B.
Câu 2: Đáp án D
H2NRCOOH + HCl → ClH3NRCOOH
nmuối = nX = 0,1 mol.
MClH3NRCOOH = 52,5 + MR + 45 = 11,15 : 0,1 → MR = 14 → R là -CH2- (M = 14)


Vậy X là H2NCH2COOH có tên gọi là glyxin → Đáp án đúng là đáp án D

Câu 3: Đáp án A
giải nhanh bài này = cách sau, hãy hình dung rằng 250 ml HCl 1M hay 0,25 mol HCl sẽ tác
dụng
vừa đủ với hỗn hợp gồm V ml NaOH 1M và 13,35 gam X. ( tức không cần biết pw giữa X và
NaOH).
Lại để ý hỗn hợp X là 2 amino đồng phân nên số mol X là 0,15 mol ).
X tác dụng NaOH hay HCl đều theo tỉ lệ 1 : 1. Từ đó ta có:
nHCl = nNaOH + nX => nNaOH = 0,1mol ⇒ V = 100mol
Ta chọn nhanh đáp án A.
Câu 4: Đáp án D
Vì dung dịch thu được chỉ chứa muối nên:
mr = mNH 2CH 2COONa + mNH 2CH 2CH 2COONa + mH 2SO 4
=> mr = 22,15 + 0, 25.98 = 46, 65( g )
Chọn D
Câu 5: Đáp án D
Ta có : X + 0,3 mol HCl phản ứng vừa đủ 0,5 mol NaOH → nX = 0,2 mol
X + 0,3 mol HCl + 0,5 mol NaOH → muối của X + 0,3 mol NaCl + 0,5 mol H2O
→ muối của X = 39,75 - 0,3 × 58,5 = 22,2 gam
→ Mmuối X = 22,2 : 0,2 = 111 → MX = 111 - 22 = 89
→ X : H2NC2H4COOH
Đáp án D.
Câu 6: Đáp án A
Đặt công thức chung của 2 amin là RNH2
RNH2 + HCl → RNH3Cl
29,8
51, 7
=
Ta có M R + 16 M R + 52,5 → MR = 33,67 → Hai gốc R là C2H5- (M = 29) và C3H7- (M =
43)
→ Hai amin là C2H7N và C3H9N → Đáp án đúng là đáp án A

Câu 7: Đáp án B


Đặt công thức chung của hỗn hợp là R-H
R-H + NaOH → R-Na + H2O
nH2O = nNaOH = 0,04 × 1 = 0,04 mol.
Theo bảo toàn khối lượng ta có : mR-H + mNaOH = mmuối + mH2O
→ mmuối = mR-H + mNaOH - mH2O = 2,46 + 0,04 × 40 - 0,04 × 18 = 3,34 gam. Đáp án đúng là đáp
án B.
Câu 8: Đáp án A
MX = 205 - 36,5 × 2 = 132
→ X : C5H12N2O2
Đáp án A.
Câu 9: Đáp án A
X có dạng (H2N)aR(COOH)b
- 1 mol (H2N)aR(COOH)b + a mol HCl → (ClH3N)aR(COOH)b
n(ClH3N)aR(COOH)b = n(H2N)aR(COOH)b = 1 mol. → M(ClH3N)aR(COOH)b = 52,5a + MR + 45b = 169,5 (*)
- 1 mol (H2N)aR(COOH)b + b mol NaOH → (H2N)aR(COONa)b + H2O
n(H2N)aR(COONa)b = n(H2N)aR(COOH)b = 1 mol. → M(H2N)aR(COONa)b = 16a + MR + 67b = 177 (**)
- Từ (*) và (**) ta có hpt : Từ đáp án ta thấy a = 1 hoặc a = 2
+ a = 1 → MR = 27, b = 2 → X là C4H7NO4 → Đáp án đúng là đáp án A
+ a = 2 → MR = -100,159; b = 3,659 → loại
Câu 10: Đáp án C
X có dạng R-NH2
R-NH2 + HCl → R-NH3Cl
7, 67
12, 415
=
Ta có M R + 16 M R + 52,5 → MR = 43 → R là C3H7- Các đồng phân cấu tạo của X là CH3CH2CH2NH2, CH3CH(NH2)CH3,CH3NHCH2CH3,
CH3N(CH3)CH3 → X có 4 đồng phân → Đáp án đúng là đáp án C



Câu 11: Đáp án A
nHCl=0,1 mol
=> nNH2CH2COOH=0,1 mol
nNaOH=0,3 mol
nCH3COOH= nNaOH-nNH2CH2COOH-nHCl=0,3-0,1-0,1=0,1 mol
mNH2CH2COOH=0,1.75=7,5 gam
mCH3COOH=0,1.60=6 gam
=>%CH3COOH=44,44%
%H2NCH2COOH=55,56%
Câu 12: Đáp án D
alanin: CT: CH3-CH(NH2)-COOH.
Giống như các bài tập trước, có thể nhẩm ngay được sản phẩm cuối cùng gồm:
0,1 mol CH3-CH(NH2)-COONa và 0,15 mol NaCl. có ∑ m = 19,875 gam.
Ta chọn đáp án D.♠♠♠
___________________________________
►Note: Rất nhiều bạn có thể nhầm đáp án A khi tính sp chỉ gồm 0,1 mol CH3-CH(NH2)COONa và 0,05 mol NaCl.
Câu 13: Đáp án B
Muối Y có dạng RNH 3Cl nên X là amin bậc I, đơn chức
X=

14
= 107(C7 H 9 N )
0,13084

Đồng phân cấu tạo phù hợp là: C6 H 5CH 2 NH 2 , o, m, p − CH 2C6 H 5 NH 2 (4)
Câu 14: Đáp án A
: - X có dạng (H2N)aR(COOH)b
- 0,1 mol (H2N)aR(COOH)b + 0,1 mol HCl → a = 1 → X có dạng H2NR(COOH)b

- 26,7 gam H2NR(COOH)b + HCl → 37,65 gam ClH3NR(COOH)b
26, 7
37, 65
=
16 + M R + 45b 52,5 + M R + 45b
Biện luận ta có b = 1; R = 28 → R là -C2H4-. Mà X là α-amino axit → X là
CH3CH(NH2)COOH → Đáp án đúng là đáp án A


Câu 15: Đáp án D
- H2NC3H5(COOH)2 + 0,25 mol HCl → dung dịch X
- Dung dịch X + NaOH dư
- Lượng NaOH trung hòa dung dịch X = lượng NaOH tác dụng HCl và H2NC3H5(COOH)2
ban đầu
→ nNaOH = 2 × nH2NC3H5(COOH)2 + nHCl = 2 × 0,15 + 0,25 = 0,55 mol → Đáp án đúng là đáp án D
Câu 16: Đáp án B
naxit = a
nalanin = b
mHCl = m + 11, 68 − m = 11, 68 ⇒ nHCl = 0,32 ⇒ a + b = 0,32(1)
19
= 0,5(2)
39 − 1
⇒ a = 0,18; b = 0,14
mX = 0,18.147 + 0,14.89 = 38,92( g )
nCOOH − = 2a + b =

Chọn B
Câu 17: Đáp án A
nKOH ( pu ) = 0, 01.2 + 0, 02 + 0, 05.2 = 0,14
nH 2O = 2nClH3 NCH 2COOH + nCH 3CH ( NH 2 )COOH


nên KOH còn dư
+ nHCOOC6 H 5

⇒ nH 2O = 0, 01.2 + 0,02 + 0, 05 = 0, 09
Bảo toàn khối lượng:
mr = mClH3 NCH 2COOH + mCH3CH ( NH 2 ) COOH + mHCOOC6 H 5 + mKOH − mH 2O
⇒ mr = 0, 01.111,5 + 0, 02.89 + 0, 05.122 + 0,16.56 − 0, 09.18 = 16,335( g )
Chọn A
Câu 18: Đáp án C
Công thức chung của 2 amino axit: NH 2 RCOOH
32
= 0,37427 ⇒ R = 24,5
16 + R + 45
NH 2 RCOOH + KOH → NH 2 RCOOK + H 2O
Bảo toàn khối lượng:

m + mKOH = mran + mH 2O


Gọi số mol hỗn hợp X là x: ⇒ x(16 + R + 45) + 0,8.56 = 90, 7 + 18 x ⇒ x = 0, 68
=> m = 0,68(16 + 24,5 + 45) = 58,14
=> Đáp án C
Câu 19: Đáp án B
• X có dạng H2NR(COOH)b
• 0,01 mol H2NR(COOH)b + 0,02 mol NaOH
nNaOH = 2 × n H2NR(COOH)b → b = 2 → X là H2NR(COOH)2
• 0,03 mol H2NR(COOH)2 + 0,0705 mol NaOH → 6,15 gam rắn
Ta có hỗn hợp rắn gồm muối 0,03 mol H2NR(COONa)2 và 0,0105 mol NaOH dư →
mH2NR(COONa)2 = 6,15 - 0,0105 × 40 = 5,73 gam.

MH2NR(COONa)2 = 16 + MR + 2 × 67 = 5,73 : 0,03 → MR = 41 → R là -C3H5- → X là
H2NC3H5(COOH)2 → Đáp án đúng là đáp án B
Câu 20: Đáp án C
- Hỗn hợp có công thức chung là H2NRCOOH
- H2NRCOOH + NaOH → H2NRCOONa + H2O
nH2O = nNaOH = 0,3 mol.
mH2NRCOOH = mH2NRCOONa + mH2O - mNaOH = 34,7 + 0,3 × 18 - 0,3 × 40 = 28,1 gam → Đáp án
đúng là đáp án C
Câu 21: Đáp án A
Đặt công thức chung của 2 amin no, đơn chức mạch hở là CnH2n + 3N
CnH2n + 3N + HCl → CnH2n + 4NCl
Bảo toàn khối lượng → mHCl = 2,98 - 1,52 = 1,46 gam
→ nHCl = namin = 0,04 mol → CMHCl = 0,04 : 0,2 = 0,2 M → B đúng
MCnH2n + 3N = 14n + 17 = 1,52 : 0,04 → n = 1,5 mà 2 amin có số mol bằng nhau → Hai amin là
CH5N và C2H7N → D đúng
Có nCH5N = nC2H7N = 0,02 mol → C đúng


C2H7 có 2 cấu tạo CH3-CH2-NH2 : etylamin hoặc CH3-NH-CH3: đimetylamin
Vậy có 2 cặp chất thỏa mãn metylamin và etylamin hoặc metylamin và đimetylamin → A sai
Đáp án A.
Câu 22: Đáp án D
X phản ứng 0,02 mol NaOH → số mol phenol = 0,02
số mol anilin = 0,075 : 3 - 0,02 = 0,005
→ số mol NH3 = 0,01 - 0,005 = 0,005
Đáp án D.
Câu 23: Đáp án B
giống các bài trên, hãy hình dung nhanh như sau: g/sử như X chưa tác dụng với HCl, khi cho
Y + NaOH vừa đủ thì sẽ có 0,55 mol NaOH tác dụng với HCl. còn 0,45 mol NaOH sẽ tác
dụng với X.

Nhanh tiếp: do số mol 2 chất trong X bằng nhau nên số gốc -NH2 và -COOH trong X bằng
nhau và = 0,45 mol.
Như vậy, khi X + HCl thì thấy ngay nó dư 0,55 - 0,45 = 0,1 mol.
ta chọn đáp án B.♦♦♦
_________________________________________________________
Một số bạn cần chú ý đề hỏi là cho kết luận về quá trình tạo thành Y nhé.
Câu 24: Đáp án B
- Cả 3 amin gồm propylamin, etylmetylamin, trimetylamin đều có CTPT là C3H9N
- C3H9N + HCl → C3H10NCl
nHCl = nC3H9N = 11,8 : 59 = 0,2 mol → VHCl = 0,2 : 1 = 0,2 lít = 200ml → Đáp án đúng là đáp
án B
Câu 25: Đáp án A
1, 295
nanilin =
= 0, 01
129,5
300.0, 032
160
n phenol =
= 0,1
3


⇒ CM phenol = CM anilin = 0,1
=> Đáp án A
Câu 26: Đáp án C
nNH 2CH 2COOH = nHCl = 0,1
nCH3COOH + nNH2CH 2COOH = nNaOH − nHCl = 0,3 − 0,1 = 0, 2
⇒ nCH3COOH = 0, 2 − 0,1 = 0,1
%


CH 3COOH =

0,1.60
= 44, 44
0,1.60 + 0,1.75
%

Chọn C
Câu 27: Đáp án A
Đặt số mol alanin và axit glutamic lần lượt là x và y
 22 x + 2.22 y = 30,8  x = 0, 6
⇔

 y = 0, 4
Ta được hệ  x + y = 1
=> m = 0,6.89 + 0,4.147 = 112,2
=> Đáp án A
Câu 28: Đáp án D
nH 2O = nNaOH = 0, 04
Bảo toàn khối lượng: mmuoi = 2, 46 + 0, 04.40 − 0, 04.18 = 3,34( g )
Chọn D
Câu 29: Đáp án B
mHCl = 51, 7 − 29,8 = 21,9 ⇒ nHCl = 0, 6
M=

29,8
= 49, 667 ⇒ C2 H 7 N ; C3 H 9 N
0, 6


Chọn B
Câu 30: Đáp án A
Axit glutamic phản ứng với NaOH tỉ lệ 1:2.
Do đó, số mol NaOH dư là: nNaOHdu = 0, 4.2 − 0,175.2 − 2.0,15 = 0,15
Như vậy, trong dung dịch sau phản ứng có các chất sau:H2NC3H5(COONa)2 0,15 mol, NaCl
0,35 mol và NaOH dư 0,15 mol.
Khối lượng dung dịch sau khi cô cạn là: m = 0,15.191 + 0,35.58,5 + 0,15.40 = 55,125
=> Đáp án A


Câu 31: Đáp án B
19,1 − 11,8
nX = nHCl =
= 0, 2
36,5
11,8
⇒ MX =
= 59 ⇒ C3 H 9 N
0, 2

Amin tác dụng với HNO2 tạo khí ở nhiệt độ thường phải là amin bậc 1.
Các công thức phù hợp:
C − C − C − NH 2
C − C ( NH 2 ) − C
=> Đáp án B
Câu 32: Đáp án D
aminoaxit Y có dạng R(-NH2)2(-COOH) + 2HCl → R(-NH3Cl)2(-COOH).
Ta có M muối = R + 2 × 52,5 + 45 = 205 → R = 55 = 12 × 4 + 7.
Vậy Y là C4H7(-NH2)2(-COOH) có CTPT là C5H12N2O2.
Đáp án đúng cần chọn là D.

Câu 33: Đáp án B
Giải nhanh: coi như dung dịch X gồm 2 axit glutamic và HCl.
Khi cho NaOH vào thì nó bản chất là OH- phản ứng với H+ trong dung dịch X thôi.

Ta có tổng số mol H+ là :

nH + = 0,15.2 + 2.0,175 = 0, 65(mol )

Vậy số mol NaOH đã phản ứng là 0,65 mol. Ta chọn đáp án B.
Câu 34: Đáp án A
nH 2O = nNaOH = 0,1.0,5 = 0, 05
Bảo toang khối lượng:
maxitglutamic + mX + mHCl + mNaOH = mmuoi + mH 2O
⇒ mX = 4,19 + 0, 05.18 − 0, 01.147 − 0, 02.36,5 − 0, 05.40 = 0,89( g )
⇒ M X = 89(alanin)
Chọn A


Câu 35: Đáp án C
mHCl = mY − mX = 4, 47 − 2, 28 = 2,19 => nX = nHCl = 0, 06
2, 28
= 38 ⇒
0, 06
phải có CH 3 NH 2 ( M < 38)
nCH 3 NH 2 = nB = 0, 03 => 0, 03.31 + 0, 03.M B = 2, 28 => M B = 45(C2 H 5 NH 2 )
MX =

Chọn C
Câu 36: Đáp án D
0, 02

=2
0, 01
= 0, 02 = nX → −COOH = 1

nHCl = 0, 02 → − NH 2 =
nNaOH

X + 0, 02 NaOH → Muoi + 0, 02 H 2O
→ mX = 2,36
→ M X = 118 → ( NH 2 ) 2 C3 H 5COOH
Câu 37: Đáp án C
H 2 N − CH 2COOCH 3 ; ClH 3 N − CH 2COONa Tác dụng với NaOH theo tỉ lệ 1:1
HCOOC6 H 4OH tác dụng với NaOH theo tỉ lê 1:3
=> nNaOH = 0,12mol
=> V = 0,24 l
=> Chọn đáp án C
Câu 38: Đáp án B
Có nNaOH = nH2NCH2COOH + 2nHCOOC6H5 + 2nClH3N-CH2COOH = 0,01 + 2. 0,03 + 2. 0,02 = 0,11 mol
→ V NaOH = 0,11 : 0,5 = 0,22 lít= 220 ml. Đáp án B.
Câu 39: Đáp án A
nH 2O = nNaOH = 0, 2
bảo toàn khối lượng:

mX + mNaOH + mHCl = mr + mH 2O

=> mX = 19,575 + 0, 2.18 − 0, 2.40 − 0, 05.36,5 = 13,35( g )
Chọn A
Câu 40: Đáp án A



nH 2O = nOH − = 0,5
m + mHCl + mKOH = mr + mH 2O
bảo toàn khối lượng: X
=> mX = 46, 25 + 0,5.18 − 0, 2.36,5 − 0,5.56 = 19,95( g )
Chọn A
Câu 41: Đáp án B
mHCl = 18 − 12 = 6 ⇒ nHCl = nX =

6
12
=
36,5 73

⇒ X = 73 ⇒ C4 H 9 NH 2
Số đồng phân BẬC 1 sẽ là 4 đồng phân( còn tổng là 8): C-C-C-C-N(2); C-C(C)-C(2)
=> B
Câu 42: Đáp án A
Giả sử:
Cn H 2 n ( NH 2 )2 + (1,5n + 1)O2 = nCO2 + (n + 2) H 2O + N 2
nX = a => nO2 = a.(1,5n + 1)
nhh = nCO2 + nH 2O + nN 2 = a.(n + n + 2 + 1) = a.(2n + 3)
nhh
= 2 => a.(2n + 3) = 2a.(1,5n + 1) => n = 1
nO2
=> CH 2 ( NH 2 )2
nX = 0,5 => nHCl = 0,5 => VHCl = 0,5
Chọn A
Câu 43: Đáp án B
Câu 44: Đáp án B
• mHCl = 15 - 10 = 5 gam → nHCl ≈ 0,137 mol → MX = 73 → C4H11N

Có 8 CTCT thỏa mãn là CH3CH2CH2CH2NH2, CH3CH2CH(NH2)CH3, (CH3)2-CH-CH2NH2,
(CH3)3-C-NH2, CH3-NH-CH2CH2CH3, CH3-NH-CH(CH3)2, CH3CH2-NH-CH2CH3,
(CH3)2-N-CH2CH3 → Chọn B.
Câu 45: Đáp án B
n− NH 2 = n−COOH = nHCl = 0, 03
nH 2O = nH + = 0,03 + 0, 03 = 0, 06


m + mHCl + mNaOH = mr + mH 2O
Bảo toàn khối lượng: hh
⇒ mr = 2,53 + 0, 03.36,5 + 0, 07.40 − 0, 06.18 = 5,345( g )
Chọn B



×