Tải bản đầy đủ (.docx) (17 trang)

Thủy phân este đa chức

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (148.11 KB, 17 trang )

Thủy phân este đa chức
Câu 1: Khẳng định nào sau đây là đúng
A. Este no, hai chức phản ứng với NaOH theo tỉ lệ mol 1:1
B. Este no, ba chức phản ứng với NaOH theo tỉ lệ mol 1:2
C. Thủy phân este luôn thu được ancol và axit
D. Este no, ba chức mạch hở phản ứng với NaOH theo tỉ lệ 1:3
Câu 2: Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol este X cần vừa đủ 0,2 mol NaOH thu được 15 gam
muối natri của 2 axit cacboxylic và etylen glicol. Phát biểu nào dưới đây không đúng khi nói
về X:
A. X tham gia phản ứng tráng bạc
B. X có CTPT là C5H8O4
C. X là este no, hai chức
D. X là este no, không có phản ứng tráng bạc
Câu 3: Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C6H10O4. Thủy phân X tạo ra hai
ancol đơn chức có số nguyên tử cacbon trong phân tử gấp đôi nhau. Công thức của X là
A. CH3OCO-CH2-COOC2H5.
B. C2H5OCO-COOCH3.
C. CH3OCO-COOC3H7.
D. CH3OCO-CH2-CH2-COOC2H5.
Câu 4: Hợp chất hữu cơ X chỉ chứa một nhóm chức, có CTPT C6H10O4. khi X tác dụng với
NaOH được một muối và một ancol. Lấy muối thu được đem đốt cháy thì sản phẩm không có
nước. CTCT của X là
A. CH3COOCH2CH2COOCH3.
B. C2H5OOC-COOC2H5.
C. HOOC(C2H4)4COOH.
D. CH3OOCCOOC3H7.
Câu 5: E là hợp chất hữu cơ chỉ chứa một loại nhóm chức, công thức phân tử C6H10O4. E tác
dụng với dung dịch NaOH đun nóng cho ra hỗn hợp chỉ gồm ancol X và hợp chất Y có công
thức C2H3O2Na. X là
A. ancol metylic.
B. ancol etylic.


C. ancol anlylic
D. etylen glicol
Câu 6: E là hợp chất hữu cơ chỉ chứa một loại nhóm chức, công thức phân tử C10H18O4. E
tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng cho ra hỗn hợp chỉ gồm muối natri của axit ađipic và
ancol Y. Y có công thức phân tử là
A. CH4O.


B. C2H6O.
C. C3H6O.
D. C3H8O.
Câu 7: E là hợp chất hữu cơ chỉ chứa một loại nhóm chức, công thức phân tử là C6H8O4.
Thủy phân E (xúc tác axit) thu được ancol X và 2 axit cacboxylic Y, Z có công thức phân tử
là CH2O2 và C3H4O2. Ancol X là
A. ancol metylic.
B. ancol etylic.
C. ancol anlylic
D. etylen glicol.
Câu 8: E là hợp chất hữu cơ, công thức phân tử C9H16O4. Thủy phân E (xúc tác axit) được
axit cacboxylic X và 2 ancol Y và Z. Biết Y và Z đều có khả năng tách nước tạo anken. Số
cacbon Y gấp 2 lần số cacbon của Z. X là
A. axit axetic.
B. axit malonic
C. axit oxalic.
D. axit acrylic.
Câu 9: Cho 0,1 mol este E phản ứng vừa đủ với dung dịch chức 0,2 mol NaOH, cho ra hỗn
hợp 2 muối natri có công thức C2H3O2Na và C3H3O2Na và 6,2 gam ancol X. E có công thức

A. C6H10O4.
B. C6H8O4.

C. C7H10O4.
D. C7H12O4.
Câu 10: Cho 0,1 mol este E phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 0,3 mol NaOH, cho ra hỗn
hợp gồm 3 muối natri có công thức CHO2Na ; C2H3O2Na ; C3H3O2Na và 9,2 gam ancol X. E
có công thức phân tử phân tử là
A. C8H10O4.
B. C10H12O6.
C. C9H12O6.
D. C9H14O6.
Câu 11: Xà phòng hóa một hợp chất có công thức phân tử C10H14O6 trong dung dịch NaOH
(dư), thu được glixerol và hỗn hợp gồm ba muối (không có đồng phân hình học). Công thức
của ba muối đó là:
A. CH2=CH-COONa, HCOONa và CHºC-COONa.
B. CH3-COONa, HCOONa và CH3-CH=CH-COONa.
C. HCOONa, CHºC-COONa và CH3-CH2-COONa.
D. CH2=CH-COONa, CH3-CH2-COONa và HCOONa.


Câu 12: X là este tạo từ ancol no đơn chức và axit no đều mạch hở. Trong phân tử X có chứa
2 liên kết p. Hãy cho biết công thức chung nào đúng nhất với X ?
A. CnH2n-2O2
B. CnH2n-2O4
C. R(COOR’)2
D. CnH2n(COOCmH2m+1)2
Câu 13: Cho 21,8 gam chất hữu cơ A chỉ chứa một loại nhóm chức tác dụng với 1 lít dung
dịch NaOH 0,5M thu được 24,6 gam một muối và 0,1 mol rượu B. Lượng NaOH dư có thể
trung hòa hết 0,5 lít dung dịch HCl 0,4. Cho biết công thức cấu tạo thu gọn của A?
A. (CH3COO)3C3H5
B. (HCOO)3C3H5
C. (C2H5COO)3C3H5

D. Kết quả khác
Câu 14: Este X có công thức phân tử C7H10O4 mạch thẳng. Khi cho 15,8 gam X tác dụng
vừa đủ với 200 gam dd NaOH 4% thì thu được một ancol Y và 17,6 gam hỗn hợp 2 muối.
Công thức cấu tạo của 2 muối nào sau đây có thể thỏa mãn :
A. C2H3COONa và C2H5COONa
B. CH3COONa và C2H3COONa
C. CH3COONa và C3H5COONa
D. HCOONa và C2H3COONa
Câu 15: Đốt cháy hoàn toàn 1,46 gam chất X gồm có C, H, O thu được 1,344 lít khí CO2 (ở
đktc) và 0,90 gam H2O. Tỉ khối hơi của X so với hiđro bằng 73. Biết khi thủy phân 0,1 mol X
bằng dung dịch KOH, thu được 0,2 mol rượu etylic và 0,1 mol muối Y. Chất X có công thức
cấu tạo là:
A. CH3COOC2H5
B. HCOOC2H5
C. CH2 – COOC2H5
|
COOC2H5
D. COOC2H5
|
COOC2H5
Câu 16: Một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C7H12O4. Biết X chỉ có 1 loại nhóm
chức, khi cho 16 gam X tác dụng vừa đủ 200 gam dung dịch NaOH 4% thì thu được một
rượu Y và 17,80 gam hỗn hợp 2 muối. Xác định công thức cấu tạo thu gọn của X.
A. CH3OOC-COOC2H5
B. CH3COO-(CH2)2-OOC2H5
C. CH3COO-(CH2)2-OOCC2H5
D. Tất cả đều sai .


Câu 17: Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol este E (mạch hở và chỉ chứa một loại nhóm chức) cần

dùng vừa đủ 100 ml dung dịch NaOH 3M, thu được 24,6 gam muối của một axit hữu cơ và
9,2 gam một ancol. Công thức của E là :
A. C3H5(COOC2H5)3
B. (HCOO)3C3H5
C. (CH3COO)3C3H5
D. (CH2=CH-COO)3C3H5
Câu 18: Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol este X cần 200 ml dd NaOH 1,5M. Cô cạn dung dịch
sau phản ứng thu được glixerol và 24,6 gam muối khan của axit hữu cơ đơn chức, mạch
thẳng. Hãy cho biết X có bao nhiêu CTCT
A. 1
B. 4
C. 7
D. 10
Câu 19: Cho 0,01 mol một este của axit hữu cơ phản ứng vừa đủ với 100ml dung dịch
NaOH 0,2M, sản phẩm tạo thành chỉ gồm một rượu và một muối với số mol bằng nhau. Mặt
khác, khi xà phòng hóa hoàn toàn 1,29 gam este đó bằng một lượng vừa đủ là 60ml dung dịch
KOH 0,25M, sau khi phản ứng kết thúc đem cô cạn dung dịch được 1,665gam muối
khan.Cho biết công thức cấu tạo của este?

A.
B.
C.
D. Kết quả khác
Câu 20: Hợp chất hữu cơ X chứa C, H, O, mạch thẳng, có khối lượng phản ứng 146. X
không tác dụng với natri kim loại. Lấy 14,6 gam X tác dụng vừa đủ 100ml dung dịch NaOH
2M thu được hỗn hợp gồm một muối và một rượu. Công thức cấu tạo có thể có của X là:
A. HCOO(CH2)4OCOH
B. CH3COO(CH2)2OCOCH3
C. CH3OOC-(CH2)2-COOCH3 hoặc C2H5OOC-COOC2H5
D. Cả A, B, C đều đúng

Câu 21: Este X tạo từ hỗn hợp 2 axit đơn chức X1, X2 và glixerol. Đun nóng X với dung dịch
NaOH thu được 9,2 gam glixerol và 23 gam hỗn hợp 2 muối. Hãy cho biết công thức của 2
axit
A. HCOOH và CH3COOH


B. HCOOH và C2H5COOH
C. CH3COOH và C2H3COOH
D. HCOOH và C2H3COOH
Câu 22: Một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C8H14O4 . Khi X tác dụng hoàn toàn
với dd NaOH tạo ra hai ancol A và B có số nguyên tử cacbon gấp đôi nhau . Khi đun nóng lần
lượt A , B với H2SO4 đặc ở 1700C thì A tạo ra một olefin duy nhất , B tạo ra 3 olefin đồng
phân . X có công thức cấu tạo là.
A. C2H5OOC-COOCH2-CH2-CH2-CH3
B. CH3OOC-(CH2)3-COO-CH2-CH3
C. C2H5OOC-COOCH(CH3)-CH2-CH3
D. C2H5OOC-COOCH2-CH(CH3)-CH3
Câu 23: Hợp chất hữu cơ no, đa chức X có công thức phân tử C7H12O4. Cho 0,1 mol X tác
dụng vừa đủ với 100 gam dd NaOH 8% thu được chất hữu cơ Y và 17,8 gam hỗn hợp muối.
Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
A. CH3COO-[CH2]-OOCC2H5
B. CH3 COO[CH2]2OOCC2H5
C. CH3OOCCH2COOC3H7
D. CH3COO[CH2]2COOC2H5
Câu 24: Để thuỷ phân 0,01 mol este tạo bởi một ancol đa chức và một axit cacboxylic đơn
chức cần dùng 1,2 gam NaOH. Mặt khác để thủy phân 6,35 gam este đó cần 3 gam NaOH,
sau phản ứng thu được 7,05 gam muối. Công thức cấu tạo của este đó là
A. (CH3COO)3C3H5.
B. (CH2 = CHCOO)3C3H5.
C. (CH2 = CHCOO)2C2H4.

D. (C3H5COO)3C3H5.
Câu 25: Đun nóng 0,1 mol X với lượng vừa đủ dd NaOH thu được 13,4g muối của axit hữu
cơ đa chức B và 9,2g ancol đơn chức C. Cho ancol C bay hơi ở 1270C và 600 mmHg sẽ
chiếm thể tích 8,32 lít.Công thức phân tử của chất X là:
A. C2H5OOC-COOC2H5
B. CH3OOC-COOC2H5
C. CH3OOC-CH2-COOC2H5
D. C2H5OOC-CH2COOC2H5
Câu 26: X là trieste của glixerol và axit hữu cơ Y. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X rồi hấp thụ
tất cả sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 60g kết tủa. X có công thức cấu tạo
là:
A. (HCOO)3C3H5
B. (CH3COO)3C3H5
C. (C17H35COO)3C3H5
D. (C17H33COO)3C3H5


Câu 27: X là este mạch hở do axit no A và ancol no B tạo ra. Khi cho 0,2 mol X phản ứng
với NaOH thu được 32,8 gam muối. Để đốt cháy 1 mol B cần dùng 2,5 mol O2. Công thức
cấu tạo của X là
A. (CH3COO)2C2H4
B. (HCOO)2C2H4.
C. (C2H5COO)2C2H4
D. (CH3COO)3C3H5.
Câu 28: Đun nóng 0,1 mol chất X chỉ chứa một loại nhóm chức tác dụng vừa đủ với NaOH
trong dd thu được 13,4 gam muối của axit hữu cơ Y mạch thẳng và 9,2 gam ancol đơn chức.
Cho toàn bộ lượng ancol đó tác dụng với Na thu được 2,24 lít H2 (đktc). Xác định CTCT của
X.
A. Đietyl oxalat
B. Etyl propionat

C. Đietyl ađipat
D. Đimetyl oxalat
Câu 29: Một este A (không chứa chức nào khác) mạch hở được tạo ra từ 1 axit đơn chức và
rượu no. Lấy 2,54 gam A đốt cháy hoàn toàn thu được 2,688 lít CO2 (đktc) và 1,26 gam H2O.
0,1 mol A phản ứng vừa đủ với 12 gam NaOH tạo ra muối và rượu. Đốt cháy toàn bộ lượng
rượu này được 6,72 lít CO2 (đktc). CTCT của A là
A. (CH3COO)2C3H5
B. (HCOO)2C2H4.
C. (C2H5COO)2C2H4
D. (C2H3COO)3C3H5.
Câu 30: Đun nóng 7,2 gam este X với dung dịch NaOH dư. Phản ứng kết thúc thu được
glixerol và 7,9 gam hỗn hợp muối. Cho toàn bộ hỗn hợp muối đó tác dụng với H2SO4 loãng
thu được 3 axit hữu cơ no, đơn chức, mạch hở Y, Z, T. Trong đó Z, T là đồng phân của nhau,
Z là đồng đẳng kế tiếp của Y. Công thức cấu tạo của X là:

A.

B.

C.
D. A hoặc B


LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án : D
Este no, 2 chức + NaOH theo tỉ lệ 1 : 2 => A sai
Este no, 3 chức + NaOH theo tỉ lệ 1 : 3 => B sai
Thủy phân este trong môi trường axit thì thường thu được ancol/anđehit và axit nhưng thủy
phân trong kiềm thì thu được muối và ancol/ hoặc một số chất hữu cơ khác...
Câu 2: Đáp án : D

0,1 mol X + 0,2 mol NaOH => 15 g muối + C2H4(OH)
=> X là este 2 chức
=> X có dạng RCOO-CH2-CH2-OOCR'
X + 2NaOH
RCOONa + R'COONa + C2H4(OH)2
0,1 0,2
0,1
0,1
15
=> R + R' = 0,1 - 67.2 = 16
=> R và R' là H- và CH3 => A, B, C đúng , và D sai
Câu 3: Đáp án : A
Thủy phân X tạo ra 2 ancol có số mol gấp đôi nhau
=> Số C có thể là 1 - 2 hoặc 2 - 4 .... nhưng từ cặp 2- 4 trở đi sẽ thiếu C cho gốc axit
=> X tạo bởi CH3OH và C2H5OH
=> X là CH3OCOCH2COOC2H5
Câu 4: Đáp án : B
Khi đốt muối mà không tạo nước => Muối là NaOOC-COONa
1
to
→ Na2CO3 + CO2
NaOOC-COONa + 2 O2 
Hơn nữa vì chỉ tạo một ancol => X là C2H5OOC - COOC2H5
Câu 5: Đáp án : D
Theo đề bài C6H10O4 + NaOH  CH3COONa + X
E chứa 4 oxi mà lại chỉ có một nhóm chức
=> E là este 2 chức , cứ 1 E phản ứng với 2 NaOH . Như vậy:
C6H10O4 + 2NaOH  2CH3COONa + X
Bảo toàn nguyên tố tìm được X là C2H6O2 (Etylen glycol)
Câu 6: Đáp án : B

Axit Adipic HOOC-(CH2)4-COOH => Ancol đơn chức
10 − 6
2 =2
=> Số C của ancol là
=> Ancol là C2H6O (Ancol etylic)


Câu 7: Đáp án : D
Dễ dàng thấy E tạo bởi 1 axit đơn chức và 1 ancol 2 chức
=> C6H8O4 + 2H2O  X + CH2O2 + C3H4O2
Bảo toàn nguyên tố => X là C2H6O2 (Etylen glycol)
Câu 8: Đáp án : B

9.2 + 2 − 16
2
E có độ bất bão hòa k =
=2
=> E là este no 2 chức
Y và Z đều tách nước tạo anken => số C tối thiểu là 2
Gọi số C của Z là x => số C của Y là 2x (x ≥ 2)
=> x + 2x < 9 => x < 3, do đó x = 2
Vậy axit có số C là 9 - 2 - 2.2 = 3 (HOOC - CH2 - COOH)
=> X là axit malonic
Câu 9: Đáp án : C
X là ancol 2 chức => nX = nE = 0,1 mol
6, 2
=> MX = 0,1 = 62 => X là etylen glycol CH2OH - CH2OH
E + 2NaOH
C2H3O2Na + C3H3O2Na + C2H6O2
Bảo toàn nguyên tố => E có công thức: C7H10O4

Câu 10: Đáp án : C
X là ancol 3 chức , nX = nE = 0,1 mol
9, 2
=> MX = 0,1 = 92 => X là C3H5(OH)3 (Glyxerol)
E + 3NaOH  CHO2Na + C2H3O2Na + C3H3O2Na + C3H8O3
Bảo toàn nguyên tố => E là : C9H12O6
Câu 11: Đáp án : D

10.2 + 2 − 14
2
Este có độ bất bão hòa k =
=4
Mà este chứa 3 nhóm C=O => Gốc ancol chứa 1 nối đôi C = C
Este có CT: R1OCOCH2 - CH(OCOR2) - CH2COOR3
=> R1 + R2 + R3 chứa 10 - 6 = 4 nguyên tử C
Mà R1 ≠ R2 ≠ R3 suy ra 3 gốc là
+) H- ; CH3 - ; CH2=CH-CH2+) H- ; CH3-CH2- ; CH2=CHCOONa
=> 3 muối là :
+) HCOONa ; CH3COONa; CH2=CH- CH2COONa
+) HCOONa ; CH3CH2COONa ; CH2=CHCOONa
Câu 12: Đáp án : D
Công thức chung CnH2n(COOCmH2m+1)2 đúng nhất , theo đó X tạo từ axit 2 chức
CnH2n(COOH)2 và ancol đơn chức CmH2m+1OH


Câu 13: Đáp án : A
nHCl = 0,2 mol => nNaOH phản ứng = 0,5 - 0,2 = 0,3 mol
Vì cứ 3 NaOH tạo ra 1 ancol B
=> A là este 3 chức tạo bởi ancol 3 chức và axit đơn chức
24, 6

=> n muối = 0,3 mol => M muối = 0, 3 = 82 (CH3COONa)
21,8
A có PTK là 0,1 = 218
=> Rượu B có PTK = 218 + 3.18 - 3.60 = 92 (C3H5(OH)3)
A là (CH3COO)3C3H5
Câu 14: Đáp án : B
4
mNaOH = 200. 100 = 8 (g)
8
=> nNaOH = 40 = 0,2 mol
Gọi 2 muối là R1COONa và R2COONa => Số mol mỗi muối là 0,1 mol
Suy ra: 0,1.(R1 + 67 + R2 + 67) = 17,6
<=> R1 + R2 = 42
=> +) R1 = 1; R2 = 41 (H- và C3H5-)
+) R1 = 15 ; R2 = 27 (CH3 - và C2H3-)
Theo những phương án đã cho => B thỏa mãn
Câu 15: Đáp án : D
nCO2 = 0,06 mol ; nH2O = 0,05 mol
Bảo toàn khối lượng => mO (trong X) = 1,46 - 0,06.12 - 0,05.2 = 0,64 g
=> C : H : O = 3 : 5 : 2
=> X là (C3H5O2)n
dX/H2 = 73 => (12.3 + 5 + 32)n = 73.2 => n = 2
=> X có CTtPT là C6H10O4
Mà X tạo từ 2 phân tử C2H5OH => gốc axit là 2 chức
=> X là C2H5OOC - COOC2H5
Câu 16: Đáp án : C
16
200
nX = 160 = 0,1 mol ; nNaOH = 40 .4% = 0,2 mol
Vì nX = 2nNaOH => X là este 2 chức, tạo bởi ancol 2 chức và axit đơn chức

Gọi 2 muối là R1COONa và R2COONa
=> Số mol mỗi muối là 0,1.
Do đó: 0,1.(R1 + 67 + R2 + 67) = 17,8
=> R1 + R2 = 44
=> +) R1 = 1 (H-) ; R2 = 43 (C3H7-)
+) R1 = 15 (CH3-) ; R2 = 29 (C2H5-)


=> X là :
HCOO(CH2)2OOC3H7
hoặc CH3COO(CH2)2 OOCC2H5
Câu 17: Đáp án : C
n este = 0,1 mà nNaOH = 0,3 mol => Este 3 chức
24, 6
+) Nếu axit đa chức => nmuối = 0,1 => M muối = 0,1 = 246
Muối có dạng R(COONa)3 => R = 45 (loại)
9, 2
+) Nếu ancol đa chức => n ancol = 0,1 => M ancol = 0,1 = 92 (C3H5(OH)3)
24, 6
n muối = 3 n este = 0,3 => M muối = 0,3 = 82 (CH3COONa)
Vậy este là (CH3COO)3C3H5
Câu 18: Đáp án : D
nNaOH = 0,3 mol = 3 n este => Este 3 chức
Do thủy phân este tạo glixerol + muối
=> Este có dạng R1OCOCH2 - CH(OCOR2) - CH2OCOR3
=> Muối là R1COONa ; R2COONa và R3COONa
Theo đề bài, suy ra 0,1.(R1 + 67 + R2 + 67+ R3 + 67) = 24,6
<=> R1 + R2 + R3 = 45
Ta có các trường hơp sau:
+) R1 = 1 (H-) ; R2 = 1 (H-) ; R3 = 43 (C3H7-)

=> Có 3 đồng phần (là 3 hoán vị của R1;R2; R3)
+) R1 = 1 (H-) ; R2 = 15 (CH3-) ; R3 = 29 (C2H5-)
=> Có 6 đồng phân
+) R1 = R2 = R3 = 15 (CH3-)
=> Có 1 đồng phần
Vậy có tất cả 3 + 6 + 1 = 10 CTCT phù hợp
Câu 19: Đáp án : A
0,01 mol este + 0,02 mol NaOH => rượu và muối có cùng số mol
=> Este 2 chức, tạo bởi axit và ancol đều 2 chức
1
nKOH = 0,015 mol => n este = 2 nKOH = 7,5.10-3 mol
1, 29
−3
=> Meste = 7,5.10 = 172
1, 665
−3
M muối = 7,5.10 = 222
=>M của KOOC - R - COOK = 222
=> R = 56 (-C4H8-)
=> Axit là HOOCC - C4H8 - COOH
=> Ancol có PTK là 172 + 2.18 - 146 = 62 (là Etylen glycol)


=> Este là:
Câu 20: Đáp án : D
X có PTK = 146 => X có CTPT : C6H10O4
Cứ 0,1 mol X phản ứng đủ với 0,2 mol NaOH => X là este 2 chức
Sản phẩm gồm 1 muối và 1 rượu
=> X có thể là : HCOO-(CH2)4 - OOCH ; H3C - OOC - (CH2)2 - COOCH3
CH3COO(CH2)2 - OOCCH3 ; C2H5OOC - COOC2H5

Câu 21: Đáp án : D
nC3H8O3 = 0,1 mol => Tổng số mol muối là 0,3 mol
Trong 2 muối, gọi muối có số mol nhiều hơn là R1COONa ; muối kia là R2COONa
=> nR1COONa = 0,2 ; nR2COONa = 0,1
=> 0,2.(R1 + 67) + 0,1.(R2 + 67) = 23
<=> 2R1 + R2 = 29
=> R1 = 1 ; R2 = 27 (H- và C2H3 - )
Hai muối là HCOONa và C2H3COONa => hai axit là: HCOOH và C2H3COOH
Câu 22: Đáp án : C
A có khả năng tạo olefin => Số C tối thiểu của A là 2
=> Số C tối thiểu của B là 4; mà X chỉ có 8 C
=> A có 2 C ; B có 4 C và axit có 2 C (axit 2 chức )
B là C4H9OH mà tạo 3 olefin => B là ancol sec-butylic
Vậy X là : C2H5OOC-COOCH(CH3)-CH2-CH3
Câu 23: Đáp án : B
nX = 0,1 mol ; nNaOH = 0,2 mol => X là este 2 chức
Mà sản phẩm chứa hỗn hợp muối => Axit đơn chức , ancol 2 chức
Gọi 2 muối là R1COONa và R2COONa
=> 0,1.(R1 + 67 + R2 + 67) = 17,8 => R1 + R2 = 44
=> +) R1 = 1 (H-) ; R2 = 43 (C3H7 - )
+) R1 = 15 (CH3-) ; R2 = 29 (C2H5-)
Câu 24: Đáp án : B

1, 2
Thủy phân 0,01 mol este cần 40 = 0,03 mol NaOH
=> este 3 chức tạo bởi ancol 3 chức và axit đơn chức
3
nNaOH = 40 = 0,075 mol
0, 075
3 = 0,025 ; n muối = 0,075

=> n este =


6,35
=> M este = 0, 025 = 254
7, 05
M muối = 0, 075 = 94 (C2H3COONa) => Axit là C2H3COOH
=> M ancol = 254 + 18.3 - 72.3 = 92 (C3H8O3)
=> Este là (C2H3COO)3C3H5
Câu 25: Đáp án : A
600
.8,32
PV
760
Số mol ancol: nancol = RT = 0, 082.(127 + 273) = 0,2 mol
9, 2
=> M ancol = 0, 2 = 46 (C2H5OH)
13, 4
M muối = 0,1 = 134. Dễ dàng thấy đây là muối của axit 2 chức
=> muối có dạng NaOOC - R - COONa
=> R = 134 - 2.67 = 0
=> Axit là HOOC - COOH
Vậy X là : C2H5OOC - COOC2H5
Câu 26: Đáp án : A
X có dạng C3H5(OCOR)3
=> m kết tủa = 60 ; nO2 = 0,6 mol
=> Đốt 1 mol X tạo 6 mol CO2
=> X có 6 C => Gốc R không chứa C nào
Vậy X là C3H5(OCOH)3
Câu 27: Đáp án : A

Gọi công thức B là: CnH2n+2Ox
Khi đốt B: CnH2n+2Ox + O2  CO2 + H2O
2n + 2 x

4
2 = 2,5
Lượng O2 cần là: nO2 = n +
3n x

<=> 2 2 = 2 <=> 3n - x = 4
=> x = 2; n = 2 (Etylen glycol)
32,8
Muối có PTK = 0, 2.2 = 82 (CH3COONa)
(vì ancol 2 chức => n muối = 2nX = 0,4)
Vậy X là (CH3COO)2C2H4
Câu 28: Đáp án : A
nH2 = 0,1 mol => n ancol = 2nH2 = 0,2 mol (vì ancol đơn chức)


9, 2
=> M ancol = 0, 2 = 46 (C2H5OH)
Đun 0,1 mol X tạo ra 0,2 mol ancol => X là este 2 chức, muối của Y là muối 2 chức
NaOOCRCOONa
Theo đề bài: 0,1.(R + 67.2) = 13,4 => R = 0
=> X là C2H5OOCCOOC2H5 (đietyl oxalat)
Câu 29: Đáp án : D
Đốt 2,54 g A tạo ra 0,12 mol CO2 và 0,07 mol H2O
Bảo toàn khối lượng => mO (trong A) = 2,54 - 0,12.12 - 0,07.2 = 0,96
=> nO = 0,06
=> C : H : O = 12 : 14 : 6

Cứ 0,1 mol A phản ứng với 0,3 mol NaOH => A chứa 3 chức este
=> A có 6 oxi hay công thức của A là C12H14O6
Vì axit đơn chức => rượu 3 chức => nancol = 0,1
Đốt 0,1 mol ancol tạo 0,3 mol CO2 => Ancol là C3H5(OH)3
=> Axit là C2H3COOH
=> A là (C2H3COO)3C3H5
Câu 30: Đáp án : D
Gọi công thức Z, T là CnH2n+1COOH ; Y là CmH2m+1COOH
=> n = m + 1 hoặc m = n + 1 hay n = m - 1
Este là C3H5(CnH2n+1COO)2(CmH2m+1COO)
Muối khi thủy phân:
CmH2m+1COO - C3H5 - (OOCCnH2n+1)2 + NaOH
C3H5(OH)3 + 2CnH2n+1COONa +
CmH2m+1COONa
7, 2
7, 2
=
Số mol este = M este 28n + 14m + 176

M

M

Cn H 2 n +1COONa
Cm H 2 m+1COONa
Suy ra: 2neste.
+ neste .
= 7,9
7, 2
<=> 28n + 14m + 176 .(2(14n + 68) + 14m + 68) = 7,9

+) Nếu n = m + 1 => n = 3; m = 2
+) Nếu n = m - 1 => n = 2,33 => loại
Vậy các axit là C3H7COOH và C2H5COOH



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×