Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

Kim loại tác dụng với muối cơ bản có lời giải chi tiết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (183.96 KB, 19 trang )

Kim loại tác dụng với muối - Cơ bản
Câu 1. Để khử ion Fe3+ trong dung dịch thành ion Fe2+ có thể dùng một lượng dư kim loại
nào sau đây ?
A. Mg.
B. Cu.
C. Ba.
D. Ag.
Câu 2. Khi nhúng một thanh đồng vào dung dịch Fe2(SO4)3 thì:
A. không thấy có hiện tượng gì.
B. thấy thanh đồng tan ra và có sắt tạo thành.
C. thấy thanh đồng tan ra và dung dịch có màu xanh.
D. thấy thanh đồng tan ra, dung dịch có màu xanh và có sắt tạo thành.
Câu 3. Cho hai thanh kim loại M hóa trị 2 với khối lượng bằng nhau. Nhúng thanh thứ nhất
vào dung dịch CuSO4 và thanh thứ hai vào dung dịch Pb(NO3)2 một thời gian, thấy khối
lượng thanh thứ nhất giảm và khối lượng thanh thứ hai tăng. Kim loại M là:
A. Mg.
B. Ni.
C. Fe.
D. Zn.
Câu 4. Khối lượng thanh sắt giảm đi trong trường hợp nhúng vào dung dịch nào sau đây ?
A. Fe2(SO4)3.
B. CuSO4.
C. AgNO3.
D. MgCl2.
Câu 5. Cho Cu dư tác dụng với dung dịch AgNO3 được dung dịch X. Cho Fe dư vào dung
dịch X được dung dịch Y. Dung dịch Y chứa:
A. Fe(NO3)2.
B. Fe(NO3)3.
C. Fe(NO3)2 và Cu(NO3)2.
D. Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2.
Câu 6. Nhúng một thanh sắt vào dung dịch Cu(NO3)2 một thời gian thấy khối lượng sắt tăng


0,8 gam. Khối lượng sắt đã tham gia phản ứng là:
A. 11,2 gam.
B. 5,6 gam.
C. 0,7 gam.
D. 6,4 gam.


Câu 7. Ngâm một thanh Cu trong dung dịch có chứa 0,04 mol AgNO3, sau một thời gian lấy
thanh kim loại ra thấy khối lượng tăng hơn so với lúc đầu là 2,28 gam. Coi toàn bộ kim loại
sinh ra đều bám hết vào thanh Cu. Số mol AgNO3 còn lại trong dung dịch là
A. 0,01.
B. 0,005.
C. 0,02.
D. 0,015.
Câu 8. Hoà tan 25 gam muối CuSO4.5H2O vào nước được 500 ml dung dịch. Cho dần mạt
sắt vào 50 ml dung dịch trên, khuấy nhẹ cho đến khi hết màu xanh. Khối lượng chất rắn thu
được sau phản ứng tăng hay giảm bao nhiêu gam ?
A. Tăng 0,8 gam.
B. Tăng 0,08 gam.
C. Giảm 0,08 gam.
D. Giảm 0,8 gam.
Câu 9. Ngâm thanh Fe vào dung dịch chứa 0,03 mol Cu(NO3)2 một thời gian, lấy thanh kim
loại ra thấy trong dung dịch chỉ còn chứa 0,01 mol Cu(NO3)2. Giả sử kim loại sinh ra bám
hết vào thanh Fe. Hỏi khối lượng thanh Fe tăng hay giảm bao nhiêu gam ?
A. Tăng 0,08 gam.
B. Tăng 0,16 gam.
C. Giảm 0,08 gam.
D. Giảm 0,16 gam.
Câu 10. Nhúng một thanh kẽm có khối lượng 20 gam vào dung dịch Cu(NO3)2 một thời gian
thấy khối lượng thanh kẽm giảm 1% so với khối lượng ban đầu. Khối lượng kẽm đã tham

gia phản ứng là:
A. 0,2 gam.
B. 6,5 gam.
C. 13,0 gam.
D. 0,1 gam.
Câu 11. Người ta phủ một lớp bạc trên một vật bằng đồng có khối lượng 8,48 gam bằng
cách ngâm vật đó trong dung dịch AgNO3. Sau một thời gian lấy vật đó ra khỏi dung dịch,
rửa nhẹ, làm khô cân được 10 gam. Khối lượng Ag đã phủ trên bề mặt của vật là
A. 1,52 gam.
B. 2,16 gam.
C. 1,08 gam.
D. 3,2 gam.
Câu 12. Nhúng một thanh sắt vào dung dịch CuSO4 đến khi dung dịch hết màu xanh thấy
khối lượng thanh sắt tăng 0,4 gam. Nếu lấy dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch
NaOH dư thì thấy có m gam kết tủa tạo thành. Giá trị của m là:
A. 5,35.


B. 9,00.
C. 10,70.
D. 4,50.
Câu 13. Nhúng một lá sắt nặng 8 gam vào 500ml dung dịch CuSO4 2M. Sau một thời gian
lấy lá sắt ra cân lại thấy nặng 8,8 gam. Xem thể tích dung dịch không thay đổi thì nồng độ
mol của CuSO4 trong dung dịch sau phản ứng là
A. 1 M
B. 1,8 M.
C. 1,725 M.
D. 1,25 M.
Câu 14. Ngâm một lá kẽm trong dung dịch có hoà tan 8,32 gam CdSO4. Phản ứng xong,
khối lượng lá kẽm tăng 2,35%. Khối lượng lá Zn trước khi tham gia phản ứng là

A. 80,0 gam.
B. 130,0 gam.
C. 32,5 gam.
D. 18,8 gam.
Câu 15. Ngâm một lá sắt trong dung dịch CuSO4. Nếu biết khối lượng Cu bám trên lá sắt là
9,6 gam thì khối lượng lá sắt sau khi ngâm tăng thêm bao nhiêu gam so với ban đầu ?
A. 1,2 gam.
B. 8,4 gam.
C. 6,4 gam.
D. 9,6 gam.
Câu 16. Nhúng một thanh kẽm nặng m gam vào dung dịch CuBr2. Sau một thời gian, lấy
thanh kẽm ra, rửa nhẹ sấy khô, cân lại thấy khối lượng thanh giảm 0,28 gam, còn lại 7,8 gam
kẽm và dung dịch phai màu. Giá trị m là
A. 13,0.
B. 26,0.
C. 51,2.
D. 18,2.
Câu 17. Ngâm một vật bằng Cu có khối lượng 15 gam trong 340 gam dung dịch AgNO3 6%.
Sau một thời gian lấy vật ra thấy khối lượng AgNO3 giảm 25%. Khối lượng của vật sau phản
ứng là
A. 3,24 gam.
B. 2,28 gam.
C. 17,28 gam.
D. 24,12 gam.
Câu 18. Cho 11,2 gam Fe vào 400ml dung dịch AgNO3 1,2M. Tính khối lượng kết tủa thu
được sau phản ứng xảy ra hoàn toàn.


A. 54,08 gam.
B. 43,2 gam.

C. 48,6 gam.
D. 51,84 gam.
Câu 19. Nhúng một lá kim loại M (chỉ có hoá trị hai trong hợp chất) có khối lượng 50 gam
vào 200 ml dung dịch AgNO3 1,0M cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Lọc dung dịch,
đem cô cạn thu được 18,8 gam muối khan. Kim loại M là
A. Fe.
B. Cu.
C. Mg.
D. Zn.
Câu 20. Ngâm một lá kẽm vào dung dịch chứa 2,24 gam ion kim loại M2+ có trong thành
phần muối sunfat. Phản ứng xong lấy lá kẽm ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, làm khô, khối
lượng lá kẽm tăng thêm 0,94 gam. Công thức phân tử muối sunfat là
A. CdSO4.
B. CuSO4.
C. FeSO4.
D. NiSO4.
Câu 21. Hòa tan hoàn toàn một lượng Zn trong dung dịch AgNO3 loãng, dư thấy khối lượng
chất rắn tăng 3,02 gam so với khối lượng Zn ban đầu. Cũng lấy lượng Zn như trên cho tác
dụng hết với oxi thì thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 1,1325.
B. 1,6200.
C. 0,8100.
D. 0,7185.
Câu 22. Nhúng thanh Cu dư vào dung dịch chứa 0,02 mol Fe(NO3)3. Khi Fe(NO3)3 phản ứng
hết thì khối lượng thanh Cu thay đổi so với ban đầu như thế nào ?
A. Không đổi.
B. Tăng 0,64 gam.
C. Giảm 0,64 gam.
D. Giảm 1,2 gam.
Câu 23. Cho 2,24 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm AgNO3 0,1M và

Cu(NO3)2 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và m gam
chất rắn Y. Giá trị của m là
A. 2,80.
B. 2,16.
C. 4,08.
D. 0,64.


Câu 24. Nhúng một thanh sắt nặng 100 gam vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2
0,2M và AgNO3 0,2M. Sau một thời gian lấy thanh kim loại ra, rửa sạch làm khô cân được
101,72 gam (giả thiết các kim loại tạo thành đều bám hết vào thanh sắt). Khối lượng sắt đã
phản ứng là
A. 1,40 gam.
B. 2,16 gam.
C. 0,84 gam.
D. 1,72 gam.
Câu 25. Nhúng thanh Zn vào dung dịch chứa hỗn hợp 3,2 gam CuSO4 và 6,24 gam CdSO4.
Hỏi sau khi Cu2+ và Cd2+ bị khử hoàn toàn thì khối lượng thanh Zn tăng hay giảm bao nhiêu
gam ?
A. Tăng 1,39 gam.
B. Giảm 1,39 gam.
C. Tăng 4 gam.
D. Giảm 4 gam.
Câu 26. Nhúng một lá Mg vào dung dịch 2 muối FeCl3 và FeCl2. Sau một thời gian lấy là
Mg ra làm khô rồi cân lại thấy khối lượng Mg giảm so với ban đầu. Dung dịch sau phản ứng
có cation nào sau đây ?
A. Mg2+.
B. Mg2+ và Fe2+.
C. Mg2+, Fe2+ và Fe3+.
D. B hoặc C.

Câu 27. Cho hỗn hợp Mg và Fe vào dung dịch hỗn hợp Fe(NO3)3, Cu(NO3)2, AgNO3, đến
phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X chứa 3 cation kim loại và chất rắn Y. Số kim loại
tối đa có thể có trong chất rắn Y là:
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 1.
Câu 28. Hòa tan 3,23 gam hỗn hợp 2 muối CuCl2 và Cu(NO3)2 vào nước được dung dịch X.
Nhúng thanh kim loại Mg vào dung dịch X và khuấy đều cho đến khi màu xanh của dung
dịch biến mất, lấy thanh Mg ra cân lại thấy khối lượng tăng thêm 0,8 gam so với ban đầu. Cô
đặc dung dịch đến khan thì thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 2,43.
B. 4,13.
C. 1,15.
D. 1,43.
Câu 29. Hòa tan hỗn hợp X gồm CuSO4 và Fe2(SO4)3 vào nước được dung dịch Y. Cho Fe
dư vào dung dịch Y đến khi các phản ứng kết thúc thu được dung dịch Z có khối lượng bằng


khối lượng dung dịch Y (bỏ qua sự thủy phân của các ion trong dung dịch và sự bay hơi của
nước). Phần trăm khối lượng của CuSO4 trong X là
A. 63,20%.
B. 5,40%.
C. 26,32%.
D. 73,68%.
Câu 30. Cho bột sắt tác dụng với dung dịch chứa 0,02 mol AgNO3 và 0,01 mol Cu(NO3)2.
Phản ứng kết thúc thu được chất rắn X có khối lượng 3 gam. Trong X có:
A. Ag, Fe.
B. Ag, Cu.
C. Ag, Cu, Fe.

D. Cu, Fe.
Câu 31. Nhúng một thanh Fe vào dung dịch D chứa CuSO4 và HCl một thời gian thu được
4,48 lít khí H2 (đktc) thì nhấc thanh Fe ra, thấy khối lượng thanh Fe giảm đi 6,4 gam so với
ban đầu. Khối lượng Fe đã tham gia phản ứng là:
A. 11,2 gam.
B. 16,8 gam.
C. 44,8 gam.
D. 50,4 gam.
Câu 32. Hoà tan 3,28 gam hỗn hợp muối CuCl2 và Cu(NO3)2 vào nước được dung dịch X.
Nhúng Mg vào dung dịch X cho đến khi mất màu xanh của dung dịch. Lấy thanh Mg ra cân
lại thấy tăng thêm 0,8 gam. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá
trị của m là
A. 1,28.
B. 2,48.
C. 4,13.
D. 1,49.
Câu 33. Cho hỗn hợp bột gồm 0,48 gam Mg và 1,68 gam Fe vào dung dịch CuCl2 rồi khuấy
đều đến phản ứng hoàn toàn thu được 3,12 gam chất rắn không tan X. Số mol CuCl2 tham
gia phản ứng là:
A. 0,06 mol.
B. 0,04 mol.
C. 0,05 mol.
D. 0,03 mol.
Câu 34. Cho hỗn hợp gồm 2,7 gam Al và 8,4 gam Fe vào 200 ml dung dịch chứa Cu(NO3)2
1M và AgNO3 2M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị m
là:
A. 34,4.
B. 49,6.



C. 54,4.
D. 50,6.
Câu 35. Hòa tan hỗn hợp X gồm CuSO4 và Fe2(SO4)3 vào nước được dung dịch Y. Cho Fe
dư vào dung dịch Y đến khi các phản ứng kết thúc thu được dung dịch Z có khối lượng bằng
khối lượng dung dịch Y (bỏ qua sự thủy phân của các ion trong dung dịch và sự bay hơi của
nước). Phần trăm khối lượng của CuSO4 trong X là
A. 63,20%.
B. 5,40%.
C. 26,32%.
D. 73,68%.
Câu 36. Nhúng một thanh kẽm và một thanh sắt vào cùng một dung dịch CuSO4. Sau một
thời gian lấy 2 thanh kim loại ra thấy trong dung dịch còn lại có nồng độ mol ZnSO4 bằng
2,5 lần nồng độ mol của FeSO4. Mặt khác, khối lượng dung dịch giảm 2,2 gam. Khối lượng
của đồng bám lên thanh kẽm và thanh sắt lần lượt là
A. 12,8 gam; 32 gam.
B. 64 gam; 25,6 gam.
C. 32 gam; 12,8 gam.
D. 25,6 gam; 64 gam.
Câu 37. Cho hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn vào 400 ml dung dịch Fe(NO3)2 0,5M và Cu(NO3)2
0,8M thu được 29,44 gam chất rắn Y. Hãy cho biết khi hòa tan hoàn toàn chất rắn Y trong
dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thu được bao nhiêu lít khí SO2 (đktc) ?
A. 12,992 lít.
B. 10,304 lít.
C. 12,544 lít.
D. 13,44 lít.
Câu 38. Cho hỗn hợp chứa 0,05 mol Fe và 0,03 mol Al tác dụng với 100 ml dung dịch Y
gồm AgNO3 và Cu(NO3)2 có cùng nồng độ mol. Sau phản ứng thu được chất rắn Z gồm 3
kim loại. Cho Z tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,035 mol khí. Nồng độ mol của
mỗi muối trong Y là
A. 0,3M.

B. 0,4M.
C. 0,42M.
D. 0,45M.
Câu 39. Cho 8,3 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe (nAl = nFe) vào 100 ml dung dịch Y gồm
Cu(NO3)2 và AgNO3. Sau khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn Y gồm 3 kim loại. Hòa
tan hoàn toàn chất rắn Y vào dung dịch HCl dư thấy có 1,12 lít khí thoát ra (đktc) và còn lại
28 gam chất rắn không tan Z. Nồng độ mol của Cu(NO3)2 và của AgNO3 lần lượt là:
A. 2M và 1M.
B. 0,2M và 0,1M.


C. 1M và 2M.
D. 1,5M và 2M.
Câu 40. Cho a gam bột Zn vào 200 ml dung dịch X gồm AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,15M
thì thu được 3,44 gam chất rắn Y. Giá trị của a là
A. 2,6 gam.
B. 1,95 gam.
C. 1,625 gam.
D. 1,3 gam.

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: B
Mg dư + 2Fe3+ → 2Fe2+ + Mg2+
Cu dư + 2Fe3+ → 2Fe2+ + Cu2+
Ba + 2H2 O → Ba2+ + 2OH- + H2
Fe3+ + 3Oh- → Fe(OH)3 ↓
Ag + Fe3+ → không phản ứng
Đáp án B.

Câu 2: C

Cu+ Fe2(SO4)3 → 2FeSO4 + CuSO4 ( xanh)
Hiện tượng: thấy thanh đồng tan ra và dung dịch có màu xanh của muối đồng
Đáp án C.

Câu 3: D
Thanh thứ nhất giảm và thành thứ 2 tắng nên: 64 < M < 207
Chỉ có Zn thỏa mãn
Chọn D

Câu 4: A


Khối lương thanh sắt giảm đi khi mkim loại bám vào < mFe phản ứng
Giả sử có x mol sắt tham gia phản ứng
Khi nhúng vào dung dịch Fe2(SO4)3 không có kim loại bám vào nên khối lượng thanh sắt luôn
giảm
Khi nhúng thanh sắt vào dung dịch CuSO4 thì số mol cu bám vào là x mol → mCu = 64x > mFe
pư = 56x → khối lượng thanh sắt tăng
Khi nhúng thanh sắt vào dung dịch AgNO3 → số mol Ag bám vào là 2x mol
→ mAg = 2x. 108 > mFe pư = 56x → khối lượng thanh sắt tăng
Khi nhúng thanh sắt vào dung dịch MgCl2 thì không xảy ra phản ứng vậy thanh sắt không
thay đổi.
Chọn A.

Câu 5: A
Cu dư

dd X Cu(NO3)2

dd YFe(NO3)2


Cu dư+ 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag
Cu(NO3)2 + Fe dư → Fe(NO3)2 + Cu
Đáp án A.

Câu 6: B
Fe+ Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu
Giả sử Fe phản ứng là x mol → Cu sinh ra là x mol
mtăng = mCu - mFe pư = 64x - 56x = 8x = 0,8 → x = 0,1 mol
→ mFe pư = 0,1. 56 = 5,6 gam. Đáp án B.

Câu 7: A
Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag
Gọi số mol Cu phản ứng là x → Ag sinh ra 2x mol


mtăng = mAg - mCu = 2. 108x - 64x = 152x = 2,28 → x = 0,015 mol
Số mol AgNO3 còn lại trong dung dịch là : 0,04 - 0,015.2 = 0,01 mol
Đáp án A.

Câu 8: B
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Trong 500ml dung dịch chứa 0,1 mol CuSO4 → trong 50ml dung dịch chứa 0,01 mol CuSO4
Có nFe pư = nCu = nCuSO4 = 0,01 mol
mtăng = mCu - mFe = 0,01. 64 - 0,01. 56 = 0,08 gam
Đáp án B.

Câu 9: B
Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu
Có nCu(NO3)2 pư = 0,03 - 0,01 = 0,02 mol → nFe = nCu = 0,02 mol

→ mtăng = mCu - mFe =8. 0,02 = 0,16 gam
Đáp án B.

Câu 10: C

Chọn C

Câu 11: B


Độ tăng khối lượng:

Chọn B

Câu 12: D
Câu 13: B

Chọn B

Câu 14: A

Chọn A

Câu 15: A
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Có nFe = nCu = 9,6 : 64 = 0,15 mol
→ mtăng = mCu - mFe = 9,6- 0,15. 56 = 1,2 gam.
Đáp án A.

Câu 16: B



Chọn B

Câu 17: C
phản ứng Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag.
ban đầu có nAgNO3 ban đầu = 340 × 0,06 ÷ 170 = 0,12 mol.
khối lượng AgNO3 giảm 25% tức đã phản ứng 0,25 × 0,12 = 0,03 mol.
Nghĩa là có 0,015 mol Cu phản ứng với 0,03 mol AgNO3
||→ mvật Cu sau phản ứng = 15 – 0,015 × 64 + 0,03 × 108 = 17,28 gam.
(mất Cu nhưng được bù lại Ag bám vào thanh đồng sau phản ứng).
Vậy đáp án đúng cần chọn là C

Câu 18: D

Chọn D

Câu 19: B
M + 2AgNO3 → M(NO3)2 + 2Ag
Bảo toàn nhóm NO3- → nM(NO3)2 = 0,1 mol → M M(NO3)2 = 18,8 : 0,1 = 188 → M= 64 (Cu)


Đáp án B.

Câu 20: A
Câu 21: B
Zn + 2AgNO3 → Zn(NO3)2 + 2Ag
Gọi số mol của Zn là x → số mol của Ag là 2x mol
mtăng = mAg - mZn = 2x. 108 - 65x= 151x = 3,02 → x = 0,02 mol
Khi cho Zn tác dụng với oxi thì nZnO = nZn = 0,02 mol → m = 0,02. 81 = 1,62 gam ư

Đáp án B.

Câu 22: C

Chọn C

Câu 23: C

Chọn C

Câu 24: A


Chọn A

Câu 25: A

Nên khối lượng thanh Zn tăng 1,39 gam
Chọn A

Câu 26: D
Khối lượng Mg giảm ứng với 2 trường hợp
Một là lượng
dư hoặc hoặc vừa đủ với Mg nên khối lượng Mg giảm chính bằng Mg
phản ứng, dung dịch gồm

hoặc
Hai là lượng Fe tạo ra nhỏ hơn lượng Mg phản ứng, ứng với Mg hết, và dung dịch chỉ gồm



Chọn D

Câu 27: B
chú ý thứ tự các cặp chất trong dãy điện hóa:
Mg2+

/Mg > Fe2+/Fe > Cu2+/Cu > Fe3+/Fe2+ > Ag+/Ag.

Như vậy, 3 cation kim loại là Mg2+, Fe2+ và Cu2+.
Theo đó, tối đa chỉ được phép có 2 kim loại trong chất rắn Y là Cu và Ag mà thôi.
Chọn đáp án B.

Câu 28: A
Thanh Mg tăng thêm 0,8 gam so với ban đầu nên dung dịch giảm 0,8 gam

Chọn A

Câu 29: D

Chọn D


Câu 30: C
Nhận thấy mAg + mCu = 0,02. 108 + 0,01. 64 = 2,8 < 3 → chứng tỏ chất rắn chứa Ag, Cu, Fe

Đáp án C.

Câu 31: C
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 (1)
Fe + CuSO4 → Cu + FeSO4 (2)

Gọi số mol Fe tham gia ở phản ứng (2) là x → só mol Cu sinh ra là x mol → ∑ nFe pư = x + 0,2
mol
Có mgiảm = mFe - mCu = 56. (0,2 + x) - 64x = 6,4 → x = 0,6 mol;
→ mFe = ( 0,6 + 0,2). 56 = 44,8 gam
Đáp án C.

Câu 32: B
Thanh Mg tăng 0,8 gam thì dung dịch giảm 0,8 gam

Chọn B

Câu 33: B

Nếu X chỉ gồm Cu thì
vậy X chứa Cu và Fe dư

nên loại


Chọn B

Câu 34: B
Khi cho hỗn hợp Al và Fe vào dung dịch Cu(NO3)2 và AgNO3 thì Al phản ứng với Ag+ trước
Muối sinh ra đầu tiên là Al(NO3)3 : 0,1 mol, Fe(NO3)2 : 0,15 mol, Cu(NO3)2 dư :
= 0,1 mol ( Bảo toàn nhóm NO3- )
Vậy chất kết tủa chứa Ag: 0,4 mol Cu: 0,2- 0,1 = 0,1 mol → m = 0,4. 108 + 0,1. 64 = 49,6
gam.
Đáp án B.

Câu 35: D

Gọi số mol của CuSO4 và Fe2(SO4)3 làn lượt là x, y mol.
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Fe +Fe2 (SO4)3 → 3 FeSO4
Khối lượng dung dịch không thay đổi → mFe pư = mCu → 56. (x + y) = 64x → x = 7y

% mCuSO4 =

x100% = 73,68%

Đáp án D.

Câu 36: B
Khi cho Zn và Fe vào CuSO4 thì Zn tham gia phản ứng trước sau đó mới đến Fe phản ứng
Gọi số mol phản ứng của Zn và Fe lần lượt là x, y mol → số mol Cu sinh ra x + y


Trong dung dịch còn lại có nồng độ mol ZnSO4 bằng 2,5 lần nồng độ mol của FeSO4 → x =
2,5u
Khối lượng dung dịch giảm 2,2 gam → mCu - mFe - mZn = 64. (x + y) - 65x - 56y = 2,2 → 8y-x
= 2,2
Giải hệ → x = 1, y = 0,4
Khối lượng của đồng bám lên thanh kẽm là 64. 1= 64 gam
Khối lượng của đồng bám lên thanh sắt là 64. 0,4 = 25,6 gam.
Đáp án B.

Câu 37: C
Nếu hỗn hợp X vừa đủ hoặc dư

Chọn C


Câu 38: B
Cho Z tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,035 mol khí → Z chứa Fe dư
Vậy Z chứa Cu : x mol , Ag: x mol và Fe dư : 0,035 mol → Fe pư : 0,05 - 0,035 = 0,015 mol
Bảo toàn electron → 2nCu(NO3)2 + nAgNO3 = 2nFe + 3nAl → 2x + x = 2. 0,015 + 0,03. 3 → x =
0,04 mol
→ CMCu(NO3)2 = CMAgNO3 = 0,04 : 0,1 = 0,4M
Đáp án B.


Câu 39: C

Chọn C

Câu 40: B
Nếu Zn vừa đủ hoặc dư
(loại)
Vậy Zn hết

Chọn B



×