Tải bản đầy đủ (.docx) (15 trang)

Kim loại tác dụng với muối nâng cao có lời giải chi tiết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (173.88 KB, 15 trang )

Kim loại tác dụng với muối - Nâng Cao
Bài 1. Cho m gam hỗn hợp gồm Al và Pb vào dung dịch Cu(NO3)2 một thời gian thấy khối
lượng chất rắn giảm a gam. Trong thí nghiệm này chất chắc chắn phản ứng hết là:
A. Al.
B. Pb.
C. Cu(NO3)2.
D. Al và Pb.
Bài 2. Cho hỗn hợp gồm 0,04 mol Zn và 0,03 mol Fe vào dung dịch chứa 0,1 mol CuSO4
đến phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch X và chất rắn Y. Cho toàn bộ X phản ứng với
một lượng dư dung dịch Ba(OH)2, để kết tủa thu được trong không khí tới khối lượng không
đổi cân được m gam. Giá trị của m là
A. 31,34.
B. 28,10.
C. 33,41.
D. 29,45.
Bài 3. Cho 1,62 gam nhôm vào 100 ml dung dịch chứa CuSO4 0,6M và Fe2(SO4)3 xM. Kết
thúc phản ứng thu được 4,96 gam chất rắn gồm 2 kim loại. Giá trị của x là
A. 0,25.
B. 0,1.
C. 0,15.
D. 0,2.
Bài 4. Cho m gam bột Mg vào 500 ml dung dịch FeCl3 1M. Sau khi các phản ứng xẩy ra
hoàn toàn, khối lượng dung dịch thay đổi 2,4 gam so với dung dịch ban đầu (nước bay hơi
không đáng kể). Giá trị nào của m trong các giá trị sau là không thỏa mãn ?
A. 2,4.
B. 12,3.
C. 8,7.
D. 9,6.
Bài 5. Nhúng 1 thanh kim loại hoá trị II vào dung dịch CuSO4, sau 1 thời gian lấy thanh kim
loại ra thấy thanh kim loại giảm 0,05% khối lượng. Mặt khác cũng nhúng thanh kim loại
trên vào dung dịch Pb(NO3)2, sau phản ứng lấy ra cân lại thấy khối lượng tăng 7,1%. Biết số


mol 2 muối tham gia phản ứng như nhau. Kim loại M là
A. Fe.
B. Cd.
C. Zn.
D. Mg.


Bài 6. Cho một lượng bột Zn vào dung dịch X gồm FeCl2 và CuCl2. Khối lượng chất rắn sau
khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn nhỏ hơn khối lượng bột Zn ban đầu là 0,5 gam. Cô cạn
phần dung dịch sau phản ứng thu được 13,6 gam muối khan. Tổng khối lượng các muối
trong X là
A. 13,1 gam.
B. 14,1 gam.
C. 17,0 gam.
D. 19,5 gam.
Bài 7. Cho 12,8 gam kim loại X hóa trị II phản ứng hoàn toàn với khí Cl2 thu được muối Y.
Hòa tan muối Y vào nước để được 400 ml dd Z. Nhúng thanh Zn nặng 13,0 gam vào Z, sau
một thời gian thấy kim loại X bám vào thanh Zn và khối lượng thanh Zn lúc này là 12,9
gam, nồng độ ZnCl2 trong dd là 0,25M. Kim loại X và nồng độ mol của muối Y trong dd Z
lần lượt là
A. Cu; 0,5M.
B. Fe; 0,57M
C. Cu; 0,25M.
D. Fe; 0,25M.
Bài 8. Lấy 2 thanh kim loại cùng khối lượng cùng một kim loại M hóa trị 2. Thanh 1 nhúng
vào dung dịch CuCl2; thanh 2 vào dung dịch CdCl2, hai dung dịch này có cùng thể tích và
cùng nồng độ mol. Sau một thời gian, thanh 1 có khối lượng tăng 1,2%; thanh 2 tăng 8,4%.
Số mol muối trong 2 dung dịch giảm như nhau. Kim loại M là
A. Zn.
B. Fe.

C. Mg.
D. Ni.
Bài 9. Hai thanh kim loại X cùng chất, đều có khối lượng là a gam. Thanh thứ nhất nhúng
vào 100 ml dung dịch AgNO3; thanh thứ 2 nhúng vào 1,51 lít dung dịch Cu(NO3)2. Sau 1
thời gian lấy 2 thanh kim loại ta thấy thanh 1 tăng khối lượng, thanh 2 giảm khối lượng
nhưng tổng khối lượng 2 thanh vẫn là 2a gam, đồng thời trong dung dịch thấy nồng độ mol
của muối kim loại X trong dung dịch Cu(NO3)2 gấp 10 lần trong dd AgNO3. Kim loại X là
(biết X có hóa trị 2)
A. Cd.
B. Zn.
C. Pb.
D. Fe.
Bài 10. Trộn hai dung dịch AgNO3 0,42M và Pb(NO3)2 0,36M với thể tích bằng nhau được
dung dịch X. Cho 0,81 gam bột Al vào 100 ml dung dịch X tới phản ứng hoàn toàn được m
gam chất rắn Y. Giá trị của m là
A. 4,851.
B. 4,554.


C. 6,525.
D. 6,291.
Bài 11. Một thanh kim loại R hóa trị II nhúng vào dung dịch CuSO4 thì khối lượng thanh
giảm 1% so với ban đầu. Cùng thanh R nhúng vào dung dịch Hg(NO3)2 thì khối lượng tăng
68% so với ban đầu. Xác định R biết độ giảm số mol của Cu2+ bằng 2 lần số mol của Hg2+.
Kim loại R là:
A. Zn.
B. Mg.
C. Fe.
D. Pb.
Bài 12. Cho 2,24 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch hỗn hợp hỗn hợp gồm AgNO3 0,1M và

Cu(NO3)2 0,5M. Khuấy đều đến phản ứng hoàn toàn, thu được chất rắn X và dung dịch Y.
Khối lượng chất rắn X là:
A. 4,08 gam.
B. 2,08 gam.
C. 1,80 gam.
D. 4,12 gam.
Bài 13. Cho 0,96 gam bột Mg vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm AgNO3 0,2M và
Cu(NO3)2 1M. Khuấy đều đến phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn X và dung dịch Y. Sục
khí NH3 dư vào Y, lọc lấy kết tủa đem nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thì thu
được chất rắn có khối lượng là:
A. 2,4 gam.
B. 1,52 gam.
C. 1,6 gam.
D. 1,2 gam.
Bài 14. Cho 10 gam bột sắt vào 500 ml dung dịch FeCl3 x mol/l. Khuấy đều tới phản ứng
xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng bột sắt còn lại 8,6 gam. Giá trị của x là:
A. 0,25M.
B. 0,2M.
C. 0,1M.
D. 0,05M.
Bài 15. Nhúng một thanh Mg vào dung dịch chứa 0,8 mol Fe(NO3)3 và 0,05 mol Cu(NO3)2.
Sau một thời gian, lấy thanh kim loại ra, rửa sạch, cân lại thấy khối lượng tăng 11,6 gam so
với thanh kim loại ban đầu. Khối lượng Mg đã phản ứng là:
A. 20,88 gam.
B. 6,96 gam.
C. 25,2 gam.
D. 24 gam.


Bài 16. Cho hỗn hợp có a mol Zn tác dụng với dung dịch chứa b mol Cu(NO3)2 và c mol

AgNO3. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và chất rắn Y. Biết a = b + 0,5c. Ta có :
A. Dung dịch X chứa 3 muối và Y chứa 2 kim loại.
B. Dung dịch X chứa 2 muối và Y chứa 2 kim loại.
C. Dung dịch X chứa 1 muối và Y có 2 kim loại.
D. Dung dịch X chứa 2 muối và Y có 1 kim loại.
Bài 17. Cho m gam bột Fe vào 100ml dung dịch gồm Cu(NO3)2 1M và AgNO3 3M. Sau khi
kết thúc phản ứng thu được dung dịch 3 muối. Giá trị của m là
A. 5,6.
B. 16,8.
C. 22,4.
D. 6,72.
Bài 18. Cho 250 ml dung dịch chứa a mol AgNO3 và 2a mol Cu(NO3)2 tác dụng với hỗn hợp
rắn gồm a mol Fe và 2a mol Mg. Sau khi phản ứng xong, được 27,72 gam chất rắn. Nồng độ
mol của Cu(NO3)2 trong dung dịch ban đầu là:
A. 1,05M.
B. 0,72M.
C. 0,84M.
D. 0,92M.
Bài 19. Cho 300 ml dung dịch AgNO3 vào 200 ml dung dịch Fe(NO3)2 sau khi phản ứng kết
thúc thu được 19,44 gam chất rắn và dung dịch X trong đó số mol của Fe(NO3)3 gấp đôi số
mol của Fe(NO3)2 còn dư. Dung dịch X có thể hoà tan tối đa bao nhiêu gam hỗn hợp bột kim
loại gồm Al và Mg (tỉ lệ mol 1 : 3) ?
A. 11,88 gam.
B. 7,92 gam.
C. 8,91 gam.
D. 5,94 gam.
Bài 20. Cho hỗn hợp X gồm 0,1 mol Fe và 0,1 mol Al tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol
CuCl2 đến khi phản ứng hoàn toàn thấy khối lượng chất rắn tăng m gam. Giá trị của m là:
A. 7,3.
B. 4,5.

C. 12,8.
D. 7,7.
Bài 21. Cho một thanh hợp kim nặng 8,8 gam chứa các kim loại Ag, Fe, Mg hòa tan trong
750ml CuSO4 0,1M. Sau một thời gian, thu được thanh hợp kim X và dung dịch Y. Rửa sạch
và sấy khô thanh hợp kim X và cân thấy khối lượng tăng thêm so với thanh hợp kim ban đầu
là 1,16g. Nhúng thanh X vào dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thì thu được 2,576 lít khí SO2
(đktc). Cho 800ml dung dịch NaOH 0,2 M vào dung dịch Y , lọc lấy kết tủa rửa sạch, nung


trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 5 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng
của Ag trong hợp kim là
A. 61,36%
B. 36,82%
C. 49,09%
D. 44,18%
Bài 22. Hòa tan hết 11,88 gam hỗn hợp X gồm FeCl2; Cu và Fe(NO3)2 vào 200 ml dung dịch
HCl 1M thu được dung dịch Y. Cho từ từ dung dịch chứa AgNO3 1M vào Y đến các phản
ứng hoàn thấy đã dùng 290 ml, kết thúc thu được m gam kết tủa và thoát ra 224 ml khí (ở
đktc). Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong cả quá trình, giá trị của m gần nhất
với
A. 41.
B. 43.
C. 42.
D. 40.
Bài 23. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 2,8 gam Fe và 1,6 gam Cu trong 500 ml dung dịch
hỗn hợp HNO3 0,1M và HCl 0,4M, thu được khí NO (khí duy nhất) và dung dịch X. Cho X
vào dung dịch AgNO3 dư, thu được m gam chất rắn. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn,
NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong các phản ứng. Giá trị của m là
A. 34,10.
B. 28,70.

C. 29,24.
D. 30,05.
Bài 24. Cho 25,96 gam hỗn hợp gồm Mg, Fe và Cu vào 200 ml dung dịch chứa Fe(NO3)3
1M và Cu(NO3)2 0,8M. Sau khi kết thúc các phản ứng, thu được dung dịch X và m gam rắn
Y. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch X, lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối
lượng không đổi thu được 32,0 gam hỗn hợp chứa 2 oxit. Giá trị m gần nhất với
A. 25,5.
B. 24,0.
C. 26,5
D. 27,8
Bài 25. (Đề NC) Cho 0,81 gam Al và 2,8 gam Fe tác dụng với 200 ml dung dịch X chứa
AgNO3 và Cu(NO3)2. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và 8,12 gam
hỗn hợp 3 kim loại. Cho 8,12 gam hỗn hợp 3 kim loại này tác dụng với dung dịch HCl dư,
kết thúc phản ứng thấy thoát ra 0,672 lít H2 (đktc). Nồng độ mol của AgNO3 và Cu(NO3)2
lần lượt là
A. 0,15M và 0,25M
B. 0,10M và 0,20M
C. 0,25M và 0,15M
D. 0,25M và 0,25M


LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án A
Cho hỗn hợp Al và Pb vào dung dịch Cu(NO3)2 thì Al tham gia phản ứng hết trước rồi đến Pb
Để khối lượng chất rắn a giảm có 2 TH
Al phản ứng vừa đủ hoặc còn dư với Cu(NO3)2
Al phản ứng hết với Cu(N02)2 thì khối lượng giảm m1 gam. Sau đó Pb tham gia phản ứng với
Cu(N03)2 thì khối lượng tăng m2 gam ( điều kiện m2 < m1)
Đáp án A.


Câu 2: Đáp án D

Chọn D

Câu 3: Đáp án B


Câu 4: Đáp án D
+)Nếu khối lượng dung dịch giảm 2,4 gam thì khối lượng chất rắn tăng 2,4 gam
mà chất rắn tăng thì phải tạo ra Fe

+)Nếu khối lượng dung dịch tăng 2,4 gam thì khối lượng chất rắn giảm 2,4 gam
Trường hợp này có 2 khả năng là Fe3+ dư so với Mg nên khối lượng giảm chính bằng Mg
phản ứng
Mg = 2,4 (g)
Khả năng thứ 2 là tạo ra Fe nhưng lượng Fe đó nhỏ hơn lượng Mg phản ứng

Chọn D
Câu 5: Đáp án C
Giả sử thanh kim loại nặng 100 gam.
Gọi số mol tham gia của hai muối là x mol → số mol M tham gia là x mol
Khi cho thanh M vào dung dịch CuSO4 thanh kim loại giảm 0,05% khối lượng → mM -mCu =
0,05 → x.M - x64 = 0,05
Khi cho thanh M vào dung dịch Pb(NO3)2 thấy thanh kim loại tăng 7,1% → mPb - mM = 7,1
→ 207x -xM = 7,1


Giải hệ → xM = 3,25, x = 0,05 → M = 65( Zn)
Đáp án C.


Câu 6: Đáp án A
khối lượng chất rắn nhỏ hơn khối lượng Zn ban đầu là 0,5 gam nên dung dịch sẽ tằng 0,5 gam

Chọn A

Câu 7: Đáp án A

Chọn A

Câu 8: Đáp án B

Chọn B

Câu 9: Đáp án B
Giả sử số mol của kim loại X tham gia phản ứng với dung dịch AgNO3là x mol với dung dịch
Cu(NO3)2 là y mol → số mol Ag sinh ra là 2x mol, số mol Cu sinh ra là y mol


Theo đề bài khối lượng thanh 1 tăng bằng khối lượng thanh 2 tăng → 108.2x -xM = yM - 64y

Trong dung dịch thấy nồng độ mol của muối kim loại X trong dung dịch Cu(NO3)2 gấp 10 lần
trong dd AgNO2 → y/ 1,51 = 10. x / 0,1 → y = 151x
→ 108.2x -x.M = 151xM - 64. 151x → M = 65 ( Zn)
Đáp án B.

Câu 10: Đáp án D

Chọn D

Câu 11: Đáp án A


Chọn A


Câu 12: Đáp án A
Nhận thấy 2nFe < nAg+ + 2nCu2+ → Fe bị hòa tan hết, Cu2+ còn dư một phần
→ Dung dịch X chứa Fe(NO3)2 : 0,04 mol và Cu(NO3)2 dư : ( 0,1. 0,2 + 0,2. 0,5. 2- 0,04. 2) :
2 = 0,07 mol ( bảo toàn nhóm NO3-)
Chất rắn thu được chứa Ag: 0,02 mol, Cu : 0,2. 0,5- 0,07 = 0,03 mol → m = 0,02. 108 + 0,03.
64 = 4,08 gam
Đáp án A.

Câu 13: Đáp án C
Thấy 2nMg < nAg+ + 2nCu2+ → Mg bị hòa tan hết, Cu2+ còn dư
Dung dịch Y chứa Mg(NO3)2 : 0,04 mol, Cu(NO3)2 dư : ( 0,1.0,2 + 0,1.2- 0,04.2) : 2= 0,07
mol
Khi sục NH3 đến dư thì muối đồng tạo phức dạng [Cu(NH3)4](NO3)2 , muối magie tạo kết tủa
Mg(OH)2
Chất rắn thu được chỉ chứa MgO: 0,04 mol → m = 0,04. 40 = 1,6 gam
Đáp án C.

Câu 14: Đáp án C

Chọn C

Câu 15: Đáp án C
Thứ tự phản ứng của Mg với các ion là Fe3+, Cu2+, Fe2+
Nhận thấy muốn cho khối lượng thanh Mg tăng thì Mg phản ứng hết Fe3+, Cu2+ và một phần
Fe2+
Gọi số mol Mg phản ứng là x mol



→ Muối có trong dung dịch gồm Mg(NO3)2 : x mol, Fe(NO3)2 dư : ( 0,8. 3 + 0,05. 2 - 2x) : 2
= 1,25-x mol
Bảo toàn nguyên tố Fe → nFe = 0,8 - ( 1,25-x) = x- 0,45 mol
mtăng = mkl bám vào - mMg pư → 11,6 = 0,05. 64 + 56. ( x- 0,45) - 24x → x = 1,05 mol
→ m = 1,05. 24= 25,2 gam
Đap án C.

Câu 16: Đáp án C
Khi cho Zn vào hỗn hợp muối thì Zn tham gia phản ứng với Ag+ trước, sau đó mới phản ứng
với Cu2+
Có a = b + 0,5c. → 2nZn = 2nCu2+ + nAg+ → Zn phản ứng vừa đủ vứi Cu(NO3)2 và AgNO3
Vậy chất rắn thu được chứa Cu, Ag. Dung dịch chứa Zn(NO3)2
Đáp án C.

Câu 17: Đáp án D
Kết thúc thu được dung dịch 3 muối

Vậy chỉ có 6,72 là thỏa mãn
Chọn D

Câu 18: Đáp án C
Câu 19: Đáp án B


Câu 20: Đáp án A

Câu 21: Đáp án A


Chú ý thí nghiệm (1) phản ứng xảy ra trong một thời gian → phản ứng không xảy ra hoàn
toàn
Nếu Mg còn dư trong phản ứng CuSO4 → m tăng = 0,075. ( 64-24) = 3 g > 1,16 → Mg phản
ứng hết : x mol, Fe phản ứng một phần : y mol
Luôn có nNa2SO4 = nSO42- = 0,075 mol → nNa+ = 0,15 < 0,16 → trong thí nghiệm dung dịch Y
phản ứng với NaOH thì NaOH còn dư, toàn bộ lượng muối chuyển về hidroxit tương ứng →
5 gam chất rắn chứa MgO, Fe2O3, CuO
→ 40x + 80y + 80. ( 0,075-x-y) = 5 → x = 0,025 mol
Khối lượng thanh kim loại tăng 1,16 gam → x.( 64-24) + y. ( 64-56) = 1,16 → y = 0,02


Tổng khối lượng hợp kim là 8,8 gam → 108a + 24. 0,025 + 56. ( b + 0,02) = 8,8 (1)

Thanh X chứa

0,115 mol SO2

Bảo toàn electron → a + 3b + 0,045. 2 = 0,115. 2 (2)
Giải hệ (1), (2) → a = 0,05, b= 0,03
0, 05.108
8,8
%Ag =
×100% = 61,36%. Đáp án A.
Câu 22: Đáp án A
Nhận thấy khi thêm AgNO3 vào dung dịch Y sinh 0,01 mol NO chứng tỏ dung dịch Y chứa
muối Clorua và HCl dư
→ nHCl dư = 4nNO = 4. 0,01 = 0,04 mol → nHCl pư = 0,2 - 0,04 = 0,16 mol
Vì HCl còn dư nên toàn bộ lượng NO3- trong Fe(NO3)2 chuyển hết thành khí NO → 2nFe(NO3)2
= nHCl pư : 4 → nFe(NO3)2 = 0,16 :4:2 = 0,02 mol
Gọi số mol FeCl2, Cu và Ag lần lượt là x, y,z mol

Vì AgNO3dư nên ∑ nNO = nHCl : 4 = 0,05 mol
Bảo toàn electron cho toàn bộ quá trình : nFeCl2 + 2nCu + nFe(NO3)2 = 3∑nNO + nAg → x+ 2y +
0,02.= 0,05. 3 + z
Kết tủa sinh ra gồm AgCl : 2x + 0,2 và Ag : z mol. Bảo toàn nguyên tố Ag → 2x+ 0,2 + z=
0,29

Ta có hệ
→ m↓ = 143,5. ( 2. 0,04 + 0,2) + 0,01. 108 = 41,26 gam. Đáp án A.
Câu 23: Đáp án D


Bảo toàn nguyên tố Cl → nAgCl = nCl- = 0,2 mol
4H+ + NO3- + 3e → NO + 2H2O
Vì NO3- dư (AgNO3 dư)→ nNO= nH+ : 4 = 0,0625 mol
Bảo toàn electron cho toàn bộ quá trình → 3nFe + 2nCu= nAg + 3nNO→ nAg=0,0125 mol
Vậy m= 0,0125.108 + 0,2.143,5= 30,05 gam. Đáp án D.

Câu 24: Đáp án A
Vì hỗn hợp oxit chứa 2 oxit → nên dung dịch X chứa Mg(NO3)2 : x mol và Fe(NO3)2 : y mol
Bảo toàn nhóm NO3- → 2x + 2y = 0,2. 3 + 0,16. 2 = 0,92
Oxit thu được chứa MgO : x mol và Fe2O3: 0,5y mol → 40x + 80y = 32
Giải hệ → x = 0,12 và y = 0,34
Bảo toàn khối lượng → mkl + mFe(NO3)2 + mCu(NO3)2 = m + mMg(NO3)2 + mFe(NO3)2
25, 96 + 0,2. 242 + 0,16. 188 = m + 0,12. 148 + 0,34. 180 → m = 25,48 gam → Đáp án A.

Câu 25: Đáp án A

Bảo toàn e:

Chọn A





×