Tải bản đầy đủ (.docx) (17 trang)

Kim loại tác dụng với phi kim căn bản có lời giải chi tiết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (163.95 KB, 17 trang )

Kim loại tác dụng với phi kim - Căn Bản
Câu 1.
Nung m gam Cu trong oxi thu được hỗn hợp chất rắn X có khối lượng 24,8 gam
gồm Cu2O, CuO, Cu. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 4,48 lit
khí SO2 (đktc). Giá trị của m là
A. 2,24.
B. 22,4.
C. 32.
D. 6,4.
Câu 2. Cho 7,84 lit (đktc) hỗn hợp khí oxi và clo tác dụng vừa đủ với hỗn hợp chúa 0,1 mol
Mg và 0,3 mol Al thu được m (gam) hỗn hợp muối clorua và oxit. Giá trị của m là:
A. 21,7.
B. 35,35.
C. 27,55.
D. 29,5.
Câu 3. Đốt 24 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu trong không khí thu được m gam hỗn hợp chất
rắn Y gồm Fe, Cu, CuO, Fe3O4. Cho hỗn hợp Y vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được
6,72 lít SO2 (đktc) và dung dịch có chứa 72 gam muối sunfat. Xác định m?
A. 25,6
B. 28,8
C. 27,2
D. 26,4
Câu 4. Cho 8,654 gam hỗn hợp khí Cl2 và O2 tác dụng vừa đủ với 0,396 mol hỗn hợp Y gồm
Mg, Zn, Al thì thu được 23,246 gam hỗn hợp muối clorua và oxit của 3 kim loại. Cho Z
phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1M thì thu được dung dịch T. Cho từ từ dung dịch
Ba(OH)2 2M vào T đến khi lượng kết tủa thu được không thay đổi về khối lượng thì cần vừa
đủ 286 ml. Giá trị của V là
A. 780
B. 864
C. 572
D. 848


Câu 5. Một hỗn hợp hai kim loại nhóm IA thuộc 2 chu kỳ liên tiếp có khối lượng 10,6 g.
Khi tác dụng với Cl2 dư cho hỗn hợp muối nặng 31,9g. Khối lượng hai kim loại:
A. mNa = 6g,mK = 4,6
B. mLi =1,4,mNa = 9,2
C. mNa =2,3,mK=8,3
D. mLi=0,7,mNa= 9,9g


Câu 6. (Đề NC) Nung hh A: 0,3 mol Fe, 0,2 mol S cho đến khí kết thúc thu được rắn A. Cho
A pứ với ddHCl dư, được khí B. dB/kk là :
A. 0.98
B. 0.756
C. 0,8046
D. 0,732
Câu 7. Nung 20,8 gam hỗn hợp gồm Cu, Mg và Al trong oxi một thời gian thu được 21,52
gam chất rắn X. Hòa tan X trong V ml dung dịch HCl 0,5M vừa đủ thu được 0,672 lít khí H2
(ở đktc). Giá trị của V là
A. 150.
B. 400.
C. 200.
D. 300.
Câu 8. Để 27 gam Al ngoài không khí, sau một thời gian thu được 39,8 gam hỗn hợp X gồm
Al và Al2O3. Cho X tác dụng với H2SO4 đặc nóng dư thu được V lít khí SO2 (đktc). Giá trị
của V là
A. 15,68 lít.
B. 16,8 lít
C. 33,6 lít
D. 31,16 lít
Câu 9. Đốt 12,8 gam Cu trong không khí. Hòa tan chất rắn thu được vào dung dịch HNO3
0,5M thấy thoát ra 448 ml khí NO duy nhất (đktc). Thể tích tối thiểu đung dịch HNO3 cần

dùng để hòa tan hết chất rắn là
A. 420 ml
B. 840 ml
C. 480 ml
D. 240 ml
Câu 10. Để a gam bột sắt ngoài không khí, sau một thời gian sẽ chuyển thành hỗn hợp X có
khối lượng 37,6 gam gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4. Cho hỗn hợp X phản ứng hết với dung
dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 3,36 lít khí SO2 (đktc). Khối lượng a gam là
A. 56 gam
B. 11,2 gam
C. 28 gam
D. 8,4 gam
Câu 11. Cho m gam hỗn hợp ba kim loại Al, Mg, Cu tác dụng với khí clo (dư) tạo ra (m +
10,65) gam hỗn hợp muối. Nếu cho m gam hỗn hợp kim loại trên tác dụng với dung dịch
H2SO4 đặc đun nóng dư thì tạo ra V lít khí SO2 duy nhất (đktc). V có giá trị là
A. 8,96.
B. 1,12.


C. 3,36.
D. 2,24
Câu 12. Nung x gam Fe trong không khí, thu được 104,8 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe, FeO,
Fe2O3, Fe3O4. Hòa tan X trong dung dịch HNO3 dư, thu được dung dịch Y và 12,096 lit hỗn
hợp khí NO và NO2 (đktc) có tỉ khối đối với He là 10,167. Giá trị của x là
A. 85,02.
B. 49,22.
C. 78,4.
D. 98,0.
Câu 13. Để m gam bột sắt (X) ngoài không khí, sau một thời gian biến thành hỗn hợp (Y) có
khối lượng 12 gam gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3. Cho Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch

HNO3 thấy sinh ra 2,24 lít khí NO duy nhất ở đktc. Giá trị của m là
A. 10,08.
B. 30,08.
C. 21,8.
D. 22,08.
Câu 14. Đốt cháy 5,6 gam bột Fe trong bình đựng O2 thu được 7,36 gam hỗn hợp X gồm
Fe2O3, Fe3O4 và Fe. Hòa tan hoàn toàn lượng hỗn hợp X bằng dung dịch HNO3 thu được V
lít hỗn hợp khí Y gồm NO và NO2. Tỉ khối của Y so với H2 bằng 19. Thể tích V ở đktc là
A. 672 ml.
B. 336 ml.
C. 448 ml.
D. 896 ml.
Câu 15. Kim loại nào sau đây tác dụng với lưu huỳnh ở nhiệt độ thường.
A. Al
B. Fe
C. Hg
D. Cu
Câu 16. Ở điều kiện thường, để so sánh tính oxi hóa của oxi và ozon ta có thể dùng kim loại
nào
A. Ag
B. Hg
C. S
D. KI
Câu 17. Cho 13 gam kẽm tác dụng với 3,2 gam lưu huỳnh đến phản ứng hoàn toàn thu được
sản phẩm là:
A. ZnS.
B. ZnS và S


C. ZnS và Zn

D. ZnS, Zn và S.
Câu 18. Oxi hoá hoàn toàn m gam hỗn hợp cùng số mol Cu và Al thu được 13,1 gam hỗn
hợp oxit. Giá trị của m là
A. 7,4 gam.
B. 8,7 gam.
C. 9,1 gam.
D. 10 gam.
Câu 19. Cho 2,7 gam một miếng nhôm để ngoài không khí một thời gian, thấy khối lượng
tăng thêm 1,44 gam. Phần trăm miếng nhôm đã bị oxi hóa bởi oxi của không khí là:
A. 60%.
B. 40%.
C. 50%.
D. 80%.
Câu 20. Cho 3,0 gam một kim loại R có hóa trị không đổi khi tác dụng với oxi tạo ra 5,0
gam oxit. Kim loại R là
A. Mg.
B. Ca.
C. Fe.
D. Zn.
Câu 21. Đun nóng một hỗn hợp gồm 2,8 gam bột Fe và 0,8 gam bột S. Lấy sản phẩm thu
được cho vào 200 ml dung dịch HCl vừa đủ thu được một hỗn hợp khí bay ra (giả sử hiệu
suất phản ứng là 100%). Khối lượng các khí và nồng độ mol của dung dịch HCl cần dùng là
A. 1,2 gam; 0,5M.
B. 1,8 gam; 0,25M.
C. 0,9 gam; 0,5M.
D. 0,9 gam; 0,25M.
Câu 22. Đun nóng một hỗn hợp gồm Fe và S đến khi kết thúc phản ứng. Cho toàn bộ sản
phẩm thu được tác dụng với dung dịch HCl dư được 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí X. Tỉ khối
hơi của X so với hiđro bằng 9. Khối lượng của Fe và S trong hỗn hợp đầu tương ứng là
A. 5,6 và 1,6

B. 2,8 và 3,2
C. 2,8 và 1,6
D. 5,6 và 3,2
Câu 23. Trộn 8,4 gam bột Fe với 3,6 gam lưu huỳnh rồi nung nóng (trong điều kiện không
có không khí), thu được hỗn hợp rắn M. Cho M tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, giải
phóng hỗn hợp khí X và còn lại một phần không tan G. Đốt cháy hoàn toàn X và G cần vừa
đủ V lít O2 (ở đktc). Giá trị của V là


A. 6,72.
B. 5,04.
C. 3,36.
D. 4,20.
Câu 24. Trộn bột lưu huỳnh với bột một kim loại M (hóa trị 2) được 25,9 gam hỗn hợp X.
Cho X vào bình kín không chứa không khí, đốt nóng để phản ứng xảy hoàn toàn được chất
rắn Y. Biết Y tan hoàn toàn trong dung dịch HCl dư cho 0,3 mol khí Z có DZ/H2 = 35/3 . Kim
loại M là
A. Zn.
B. Fe.
C. Pb.
D. Mg.
Câu 25. Cho 10,4 gam hỗn hợp gồm Fe và Mg tác dụng vừa đủ với 9,6 gam S. % khối lượng
của Fe và Mg trong hỗn hợp là:
A. 52,76% và 47,24%.
B. 53,85% và 46,15%.
C. 63,8% và 36,2%.
D. 72% và 28%.
Câu 26. Nung nóng 19,3 gam hỗn hợp gồm Fe và Al (có tỉ lệ mol lần lượt là 2:3) với S dư.
Những chất sau phản ứng cho tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư. Khí sinh ra dẫn vào
dung dịch Cu(NO3)2 0,2M. Thể tích dung dịch Cu(NO3)2 vừa đủ để phản ứng hết với lượng

chất khí được dẫn vào là
A. 3,25 lít.
B. 3,75 lít.
C. 2,5 lít.
D. 5,5 lít.
Câu 27. Đun nóng 18,4 gam hỗn hợp gồm Mg, Fe (có tỉ lệ khối lượng lần lượt là 9/14) và
9,6 gam bột S thu được hỗn hợp X. Cho X phản ứng hoàn toàn với 500 ml dung dịch HCl,
thu được hỗn hợp khí Y và dung dịch Z (biết hiệu suất phản ứng là 100%). Để trung hòa
lượng axit dư trong dung dịch Z cần dùng 200ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M. Nồng độ mol
của dung dịch HCl đã dùng là
A. 1,04M.
B. 2M.
C. 1M.
D. 2,08M.
Câu 28. Nung nóng 16,8 gam hỗn hợp gồm Au, Ag, Cu, Fe, Zn với một lượng dư khí O2,
đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 23,2 gam chất rắn X. Thể tích dung dịch
HCl 2M vừa đủ để phản ứng với chất rắn X là
A. 400 ml.


B. 200 ml.
C. 800 ml.
D. 600 ml.
Câu 29. Đốt cháy a gam hỗn hợp 3 kim loại Mg, Zn, Cu thu được 34,5 gam hỗn hợp rắn X
gồm 4 oxit kim loại. Để hòa tan hết hỗn hợp X cần dùng vừa đủ dung dịch chứa 0,8 mol
HCl. Giá trị của a là:
A. 24,9.
B. 21,7.
C. 31,3.
D. 28,1.

Câu 30. Để m gam Fe ngoài không khí sau một thời gian thành 24 gam hỗn hợp B gồm Fe,
FeO, Fe3O4, Fe2O3. Cho 24 gam B tác dụng với H2SO4 đặc nóng được 4,48 lít khí SO2 (đktc).
Tính m.
A. 11,2 gam
B. 19,04 gam
C. 5,04 gam
D. 16,8 gam
Câu 31. Cho 7,84 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm Cl2 và O2 phản ứng vừa đủ với 11,1 gam hỗn
hợp Y gồm Mg và Al, thu được 30,1 gam hỗn hợp Z. Phần trăm khối lượng của Al trong Y

A. 75,68%.
B. 24,32%.
C. 51,35%.
D. 48,65%.
Câu 32. Nung nóng m gam sắt trong oxi một thời gian thu được 3,0 gam hỗn hợp X gồm 4
chất rắn khác nhau. Hòa tan hỗn hợp X trong H2SO4 đặc nóng vừa đủ thu được 0,84 lit khí
SO2 (đktc) và dung dịch Y có chứa p gam muối khan. Giá trị của m và p lần lượt là
A. 25,2 gam và 90 gam.
B. 2,52 gam và 9,0 gam.
C. 2,0 gam và 4,0 gam.
D. 2,25 gam và 9,0 gam.
Câu 33. Cho hỗn hợp gồm Fe và FeS tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít hỗn
hợp khí ở điều kiện tiêu chuẩn. Hỗn hợp khí này có tỉ khối so với hiđro là 9. Thành phần %
theo số mol của hỗn hợp Fe và FeS ban đầu lần lượt là
A. 40% và 60%.
B. 50% và 50%.
C. 35% và 65%.
D. 45% và 55%.



Câu 34. Đốt cháy 3,834 gam một kim loại M trong khí clo, thu được 16,614 gam chất rắn X.
Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl, thu được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận dung dịch
Y, thu được 18,957 gam chất rắn khan. Kim loại M là
A. Mg.
B. Al.
C. Be.
D. Ca.
Câu 35. Hòa tan hoàn toàn 2,0 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Fe, Zn vào dung dịch HCl, sau
phản ứng thu được 1,12 lít khí (đktc). Mặt khác, cũng cho 2,0 gam X tác dụng hết với clo dư
thu được 5,763 gam hỗn hợp muối. Phần trăm khối lượng của Fe trong X là
A. 22,4%.
B. 19,2%.
C. 16,8%.
D. 14,0%.
Câu 36. Nung nóng hỗn hợp bột 0,1 mol Al; 0,2 mol Fe; 0,1 mol Zn; 0,3 mol S trong bình
kín. Sau một thời gian thu được hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan X trong dd HCl dư thu được V
lít khí Y(đktc).Giá trị của V là
A. 10,08.
B. 4,48.
C. 6,72.
D. 3,36.
Câu 37. Hỗn hợp X gồm Zn, Fe, Cu.Cho 25 g hỗn hợp X tác dụng với dd HCl dư thu được
6,72 lít H2(đktc). Mặc khác 0,2 mol hỗn hợp X phản ứng vừa đủ với 5,04 lít khí Cl2(đktc).
Số mol Cu có trong 25 g hỗn hợp X là:
A. 0,1
B. 0,05
C. 0,4
D. 0,2
Câu 38. Đun nóng hỗn hợp gồm 28g bột sắt và 3,2g bột lưu huỳnh thu được hỗn hợp X. Cho
hỗn hợp X pứ hoàn toàn với dd HCl thu được hỗn hợp khí Y và dd Z ( hiệu suất pứ đạt

100%). Thành phần % theo thể tích của hỗn hợp khí Y là
A. 60% và 40%
B. 20% và 80%
C. 55% và 45%
D. 75% và 25%.
Câu 39. Đốt hỗn hợp gồm 0,4 mol Fe và 0,2 mol Cu trong bình đựng khí oxi, sau một thời
gian thu được m gam chất rắn. Đem chất rắn này tác dụng với dung dịch HCl dư, sau phản
ứng hoàn toàn có 3,36 lít (đktc) khí thoát ra và 6,4 gam kim loại không tan. Giá trị của m là
A. 40,8.


B. 41,6.
C. 38,4.
D. 44,8.
Câu 40. Nung nóng một kim loại R trong bình chứa oxi dư. Sau phản ứng hoàn toàn thấy
khối lượng chất rắn tăng 25% so với khối lượng kim loại ban đầu. Kim loại R là
A. K
B. Mg
C. Fe
D. Cu

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: B
Gọi số mol của Cu và O lần lượt là x, y mol

Ta có hệ
→ m= 0,35. 64 = 22,4 gam. Đáp án B.

Câu 2: C
Câu 3: C

Câu 4: A
Câu 5: B
mCl2 phản ứng = 21,3 gam
=> nCl2 = 0,3 mol
n e nhường = 0,6 mol
0,6.M= 10,6
=> M= 17,67
=> 2 kim loại là Li và Na

Câu 6: C
trong A có Fe dư → hh khí gồm H2S H2
Bảo toàn nguyên tố → nH2S = 0,2.
nFe = nH2( H2 H2S) = 0,3 → nH2 = 0,1
=> Tìm Mtb → tỉ khối


Fe + S => FeS
0,2<- -0,2 - -- >0,2
=> hh tác dụng với HCl gồm có 0,2 mol FeS và (0,3-0,2)= 0,1 mol Fe
Fe + 2HCl => FeCl2 + H2
0,1 - - - - - - - - - - - - - - ->0,1
FeS + 2HCl => FeCl2 + H2S
0,2 - - - - - - - - - - - - - - ->0,2
=> nhh khí = nH2 + nH2S = 0,3 mol
=> mhh khí = mH2 + mH2S = 0,1x2 + 0,2x34 = 7g
=> M[tb 2 khí] = mhh/nhh = 7/0,3 = 70/3
=> M[tb 2 khí]/ Không khí = (70/3)/29 = 70/87 ~= 0,804597701
Câu 7: D

20,8 gam


Cu
 Mg


 Al


HCl
→ muối + H2O + H2
+ O2 → 21,52 gam X 

Bảo toàn khối lượng có mO2 = 21,52 - 20,8 = 0,72 gam → nO2 = 0,0225 mol
Bảo toàn nguyên tố O → nH2O = 2nO2 = 0,045 mol
Bỏ toàn nguyên tố H → nHCl = 2nH2 + 2nH2O = 0,15 mol → V= 0,3 lít
Đáp án D.

Câu 8: A
Câu 9: B
câu này bảo toàn N
nCu=0.2 => nN trong nHNO3 = 0.4+0.02=0.42
=> VHNO3=0.42/0.5=0.84=840ml
Câu 10: C
Câu 11: C
2nCl2 = 2nSO2 (bảo toàn e)
nCl2 = 10,65/71
Câu 12: C


Chọn C


Câu 13: A
Câu 14: D

bảo toàn e:

Chọn D

Câu 15: C
Lưu huỳnh là chất có tính oxi hóa yếu nó có thể tác dụng lưu huỳnh ngay ở nhiệt độ thường.
Với các kim loại khác cần có xúc tác hoặc nhiệt độ
Hg + S → HgS
Đáp án C.


Câu 16: A
Chú ý câu hỏi dùng kim loại nào để phân biệt → loại D
Ở điều kiện thường O2 không oxi hóa được Ag nhưng O3 oxi hóa Ag màu trắng thành Ag2O
màu đen
O3 + 2Ag → Ag2O O2
Đáp án A.

Câu 17: C
Phương trình phản ứng : Zn + S → ZnS
Thấy nZn > nS → sau phản ứng Zn còn dư
Chất rắn thu được chứa ZnS và S. Đáp án C.

Câu 18: C
Gọi số mol của Cu và Al lần lượt là x, x mol.
Hỗn hợp 2 oxit gồm CuO : x mol và Al2O3 : 0,5x mol

Có 80x + 0,5x . 102 = 13,1 → x = 0,1 mol → m = 0,1. 64 + 0,1. 27 = 9,1 gam
Đáp án C.

Câu 19: A
Khối lượng tăng thêm là khối lượng oxi phản ứng → nO2 = 1,44 : 32 = 0,045 mol
Bảo toàn electron → 3nAl = 4nO2 → nAl = 0,06 mol
0, 06
Phần trăm miếng nhôm đã bị oxi hóa bởi oxi của không khí là: 0,1 x100% = 60%
Đáp án A.

Câu 20: A
Bảo toàn khối lượng → mO2 = 5- 3 =2 gam → nO2 = 0,0625 mol


3
Bảo toàn electron → anR = 4nO2 = 0,25 → a. R = 0,25

Thay các giá trị a = 1,2, 3. Thấy a= 2 → R = 24 ( Mg)
Đáp án A.

Câu 21: C
Khi tác dụng với HCl sinh ra hỗn hợp khí chứng tỏ hỗn hợp sản phẩm gồm FeS, Fe dư
Luôn có nH2S= nS = 0,025 mol; nH2 + nH2S = nFe → nH2 = 0,05 - 0,025 = 0,025 mol
mkhí = 0,025. 34 + 0,025. 2 = 0,9 gam
Bảo toàn nguyên tố hidro → nHCl = 2nH2 + 2nH2S = 0,1 mol → V = 0,5 M
Đáp án C.

Câu 22: A
Gọi số mol của H2 và H2S lần lươt là x, y mol


Ta có hệ
Có nS = nH2S = 0,05 → mS= 1,6 gam
Có nFe = nH2S + nH2 = 0,1 mol → mFe = 5,6 gam
Đáp án A.

Câu 23: D
Câu 24: A
Hỗn hợp khí Z gồm H2 : x mol và H2S : y mol

Ta có hệ
Cho Y tác dụng với HCl sinh ra H2 chứng tỏ M còn dư → nS = nH2S = 0,2 mol


Có nM = nH2 + nH2S = 0,3 mol
→ mM = 25,9 - 0,2. 32 = 19,5 gam → M = 19,5 : 0,3 = 65 (Zn)
Đáp án A.

Câu 25: B

Câu 26: A

Chọn A

Câu 27: D
Gọi số mol của Mg và Fe lần lượt là x, y

Ta có hệ
Hỗn hợp Y gồm H2 và H2S
Bảo toàn nguyên tố S → nH2S = nS = 0,3 mol
Có nH2S + nH2 = nFe + nMg = 0,5 mol → nH2 = 0,2 mol

Bảo toàn nguyên tố H → nHCl pư = 2nH2S + 2nH2 = 1 mol
→ ∑nHCL = nHCl pư + nHCl dư = 1+ 2.0,02 = 1,04 mol → V = 2,08M
Đáp án D.


Câu 28: A

Chọn A

Câu 29: D
Bảo toàn nguyên tố O → nO = nH2O = 0,8 : 2 = 0,4 mol
Bảo toàn khối lượng → a = 34,5 - 0,4. 16 = 28,1 gam.
Đáp án D.

Câu 30: B

Chọn B

Câu 31: B
Gọi số mol O2 và Cl2 lần lượt là x, y mol

Ta có hệ
Gọi số mol của Al, Mg lần lượt a, b mol

Ta có hệ


0,1.27
%mAl = 11,1 ×100% = 24,32%. Đáp án B.


Câu 32: B
Quy đổi về Fe: a mol và O: b mol
Ta có: 56a + 16b = 3,0 và 3a = 2b + 2nSO2
=>
Câu 33: B
hh gồm Fe và FeS + HCl dư → 0,1 mol hh H2 và H2S; dhh/H2 = 9.
• Đặt nH2 = x mol; nH2S = y mol.

Ta có hpt:

→ nFe = 0,05 mol; nFeS = 0,05 mol →

→ Chọn B.

Câu 34: B
đầu tiên giả sử kim loại M hóa trị 2----> nCl2=(18,957-3.834)/71----> M không thỏa
mãn, nên đáp án là Al, bạn có thể kiểm tra lại
Để ý là sau tất cả các quá trình thì M----->MClx

Câu 35: C
TN1: Bảo toàn electron : 2Mg + 3nAl + 2nFe + 2nZn = 2nH2 = 0,1 (1)
TN2: Bảo toàn khối lượng → mCl2 = 5,763 - 2 = 3,763 gam → nCL2 = 0,053 mol
Bảo toàn electron : 2Mg + 3nAl + 3nFe + 2nZn = 2nCl2 = 0,106 (2)
Lấy (2) - (1) → nFe = 0,006 mol → mFe = 0,336 gam
0,336
% Fe = 2 x100 % = 16, 8%. Đáp án C.


Câu 36: A
Bảo toàn nguyên tố S → nH2SS = 0,3 mol

Bảo toàn eletron có 2nH2 + 2nH2S = 3nAl + 2n + 2nZn → nH2= 0,15
Có nY = nH2 + nH2S = 0,45 mol → V = 10,08 lít
Đáp án A.

Câu 37: A
TN2 : Có nZn + nFe + nCu = 0,2 mol
Bảo toàn electron 2nZn + 3nFe + 2nCu = 2nCl2 = 0,45
1
→ nFe = 0,05 mol → nFe = 4 ( nZn + nFe + nCu)

TN1: Trong 25 gam X gọi số mol của Zn, Fe, Cu lần lượt là x, y , z mol

Ta có hệ
Đáp án A.

Câu 38: B
Sau phản ứng thu được hỗn hợp khí Y gồm H2 và H2S→ Fe còn dư
Bảo toàn nguyên tố S → nH2S = nS = 0,1 mol
Luôn có nFe = nH2S + nH2 → nH2 = 0,5 - 0,1 = 0,4 mol
0, 4
%V H2 = 0, 4 + 0,1 x 100% = 80% , %V H2S = 20%
Đáp án B.

Câu 39: A


Vì sau phản ứng còn 6,4 gam Cu nên muối hình thành là FeCl2 : 0,5 mol và CuCl2 : 0,1 mol
Bảo toàn electron cho toàn bộ qua trình 4nO2 + 2nH2 = 2nCu + 2nFe

→nO2 =


= 0,175 mol

Bảo toàn khối lượng → m = 0,4. 56 + 0,2. 64 + 0,175. 32 = 40,8 gam
Đáp án A.

Câu 40: D
Khối lượng chất rắn tăng chính là khối lượng oxi phản ứng
Giả sử có 1 gam kim loại phản ứng → khối lượng oxi phản ứng là 0,25 gam
Bảo toàn electron → anR = 4nO2
1
0, 25
→ a. R = 4. 32

Thay lần lượt các giá trị a= 1, 2, 3 thấy khi a = 2 → R = 64 ( Cu)
Đáp án D.



×