Tải bản đầy đủ (.pdf) (77 trang)

Bài giảng quản trị dự án quản lý tiến độ dự án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (712.28 KB, 77 trang )

Quản trị dự án 4

Quản lý tiến độ dự án


Nội dung
 Phân chia các công việc
 Thứ tự các công việc
 Quan hệ giữa các công việc
 Ước lượng thời gian công việc
 Sơ đồ mạng
 Các bước & công cụ xây dựng tiến độ


Xác định công việc
 Các thông tin dựa vào
 WBS
 Báo cáo phạm vi (mô tả công việc)
 Thông tin lịch sử
 Các ràng buộc
 Ý kiến chuyên gia


Ước lượng thời gian CV
 Các căn cứ
 Danh sách công việc
 Các ràng buộc
 Các giả định
 Yêu cầu nguồn lực
 Thông tin lịch sử
 Các rủi ro




Ước lượng thời gian CV
 Các kỹ thuật ước lượng
 Ý kiến chuyên gia
 Ước lượng tương tự
 Kỹ thuật Delphi
 Kỹ thuật 03 điểm


Lưu ý khi ước lượng thời gian…
 Tính đến thời gian dự phòng
 Thời gian ẩn (do NV đưa thêm vào)
 Do dự (nước đến chân!!!)
 Nhu cầu (do cùng lúc có nhiều dự án)
 Đúng tiến độ (tâm lý ít khi muốn hoàn
thành sớm tiến độ => đúng, hoặc chậm)


Lưu ý khi ước lượng thời gian…
 Phân biệt khối lượng (nỗ lực) thực
hiện CV và thời gian thực hiện CV
 Nỗ lực: Khối lượng cần thiết
 Thời gian: độ dài thời gian ứng với nguồn
lực nhất định.
 Ví dụ: khối lượng cần thiết là 10 ngày
công, nhưng nếu có 05 công nhân thì chỉ
làm trong 02 ngày.



Lưu ý khi ước lượng thời gian…
 Ước lượng thời gian theo mức sẵn
sàng của nguồn lực
 Thời gian của công việc
 Khối lượng công việc mà 01 nguồn lực có
thể thực hiện ứng với công việc xem xét
(giờ công/ngày công; giờ máy/ca máy…)
 Tỷ lệ khai thác nguồn lực (% nguồn lực
dành cho công việc)


Các cách tính…
 Tổng khối lượng công việc & Tỷ lệ % không
đổi.
 Cần 40 ngày công; tỷ lệ khai thác 50%
 40/0,5 = 80 ngày

 Cho thời gian và tổng nỗ lực công việc
 05 ngày công; 10 ngày làm việc
 Tỷ lệ khai thác: 5/10 = 0,5

 Cho thời gian và % ngày
 10 ngày; 0,5
=> 10 ngày x 0,5 = 5 ngày công

 Phân bố theo nhiều tỷ lệ


Sắp xếp tình tự các công việc
 Tính chất các quan hệ phụ thuộc

 Phụ thuộc bắt buộc: logíc cứng
 Phụ thuộc tùy chọn: logíc mềm
 Phụ thuộc bên ngoài


Các loại quan hệ phụ thuộc
 Kết thúc – Bắt đầu: (FS: Finish – start)
 Bắt đầu – Bắt đầu: (SS)
 Kết thúc – Kết thúc: (FF)
 Bắt đầu – Kết thúc (SF)


Thời gian sớm (leads) – Thời gian
muộn (lags)
 Thời gian sớm: Cho phép công việc
phụ thuộc bắt đầu sớm hơn (-)
 Thời gian muộn: Cho phép công việc
phụ thuộc bắt đầu muộn hơn so với
dự định (+)


Lập kế hoạch tiến độ


Phương pháp sơ đồ GANTT
(Gantt Charts Method)

 Sơ đồ GANTT là kỹ thuật quản trị tiến trình và thời hạn các
hoạt động theo nguyên tắc tránh trùng lắp và rút ngắn thời gian
thực hiện toàn bộ công trình.

 Công cụ kiểm soát tiến độ.


Nội dung phương pháp
 Bước 1: Phân tích hoạt động
 Bước 2: Sắp xếp trình tự thực hiện
 Bước 3: Xác định độ dài thời gian cần thiết để thực hiện từng
hoạt động
 Bước 4: Quyết định thời điểm bắt đầu và kết thúc
 Bước 5: Xây dựng bảng phân tích hoạt động
 Bước 6: Vẽ sơ đồ GANTT


Ví dụ 1
TT

Tên hoạt động

Ký hiệu

Độ dài
(tuần)

Thời điểm
bắt đầu

1

San lấp mặt bằng


A

1

Ngay từ đầu

2

Đặt mua máy móc TB

B

1

Ngay từ đầu

3

Xây nhà xưởng

C

6

Sau A

4

Nhận máy móc thiết bị


D

6

Sau B

5

Lắp đặt MMTB

E

4

Sau C, D

6

Điện, nước

F

2

Sau C

7

Chạy thử, nghiệm thu


G

1

Sau E, F


Sơ đồ GANTT
Tổng

1

G

2
F

4
E

6
D

6
C

1
B

1

A

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12


Ưu điểm của phương pháp
 Sơ đồ GANTT cho biết nhiệm vụ cụ thể từng hoạt động, thứ
tự thực hiện, thời điểm thực hiện

 Cho biết tổng độ dài thời gian thực hiện
 Cho thấy trạng thái động của tiến trình dự án, là cơ sở kiểm
tra, giám sát quá trình


Tồn tại

 Phương pháp này không cho thấy rõ mối quan hệ cụ thể và
tác dụng hỗ trợ của các hoạt động
 Không cho thấy cách thức để rút ngắn thời gian thực hiện
toàn bộ dự án.


Phương pháp sơ đồ PERT
(Program Evaluation & Review Technique)

Là kỹ thuật quản trị tiến trình và thời hạn thực hiện các hoạt động
trong dự án bằng sơ đồ hệ thống (hay sơ đồ mạng) trong đó, sự
hoàn thành của hoạt động này có quan hệ chặt chẽ với sự hoàn
thành của hoạt động khác.


Điều kiện áp dụng
 Dự án có phân chia các hoạt động rành mạch và hợp lý
 Các hoạt động phải có thời gian thực hiện cụ thể
 Các hoạt động phải có thời điểm bắt đầu, thời điểm kết thúc
rõ ràng
 Dự án không bao hàm nhiều nhiệm vụ có mối quan hệ ràng
buộc quá phức tạp.



Lập tiến độ trong điều kiện
chắc chắn


Mạng AOA (Activity on Arrow)
Các ký hiệu sử dụng


Cách mô tả hoạt động

Sự kiện
(i)

Tên công việc
Hao phí thời gian (Dij)

Sự kiện
(j)


PERT thời gian
Phương pháp đường găng (CPM)


Bước 1: Phân tích hoạt động



Bước 2: Sắp xếp trình tự thực hiện




Bước 3: Quyết định thời điểm bắt đầu và kết thúc



Bước 4: Xây dựng bảng phân tích hoạt động



Bước 5: Vẽ sơ đồ Pert



Buóc 6: Xác định đường găng



Bước 7: Tính thời gian xảy ra sớm các sự kiện



Bước 8: Tính thời gian xảy ra muộn các sự kiện



Bước 9: Tính thời gian dự trữ



×