Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

Bài giảng thực hành kỹ năng lập luận và tranh luận của luật sư học viện tư pháp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (136.36 KB, 19 trang )

THỰC HÀNH KỸ NĂNG
LẬP LUẬN VÀ TRANH LUẬN
CỦA LUẬT SƯ

HỌC VIỆN TƯ PHÁP


MỤC ĐÍCH YÊU CẦU CỦA BÀI HỌC

VẬN DỤNG LÝ THUYẾT ĐỂ THỰC HÀNH
KỸ NĂNG LẬP LUẬN VÀ TRANH LUẬN
RÈN LUYỆN TƯ DUY PHẢN BIỆN, SUY LUẬN,
TRÌNH BẦY VẤN ĐỀ, ĐỐI ĐÁP CÓ NGUYÊN TẮC


Tóm tắt lý thuyết – yêu cầu thực hành
Kỹ năng nhận biết các vấn đề pháp lý và
xác định các công cụ lập luận:
+ Lập luận trong tư duy của luật sư; Sử
dụng các thao tác suy luận;
+ Sử dụng luận điểm, luận cứ, luận chứng
nhằm xác định bản chất và tính hợp pháp
của vấn đề pháp lý;
+ Xác định ranh giới, mức độ đáp ứng yêu
cầu KHÁCH HÀNG dựa trên các tình tiết,
sự kiện, và luật pháp;


Tóm tắt lý thuyết – yêu cầu thực hành
+ Giải thích các vấn đề pháp lý cụ thể, phân
tích tối ưu hóa giải pháp;



+ Dự liệu và vận động (loby – advocacy)
việc áp dụng luật vào vụ, việc bảo vệ
được quyền, lợi ích hợp pháp của khách
hàng;


Lập luận của luật sư
Là hoạt động ngôn từ của luật sư. Bằng
ngôn ngữ pháp lý, luật sư đưa ra những lí
lẽ nhằm dẫn dắt người nghe, (đọc) đến hệ
thống các cơ sở pháp lý: rút ra một (hay
một số) kết luận về vấn đề pháp lý nhằm
chứng minh, khẳng định hoặc phủ định
một (hay một số) kết luận về vấn đề pháp
lý nào đó”.


Các công cụ lập luận
Luận điểm của luật sư

Luận cứ của luật sư

Luận chứng của luật sư


3.1.Tranh luận của luật sư
Tranh luận trong nghề luật sư là hoạt động
sử dụng ngôn từ pháp lý của luật sư một
cách lôgic, đưa ra luận điểm, luận cứ, luận

chứng chặt chẽ, phân tích lý lẽ có căn cứ,
thuyết phục nhằm tìm ra lẽ phải, chứng
minh sự đúng đắn và chân lý thuộc về
mình, khẳng định hoặc phủ định vấn đề
pháp lý nhất định để bảo vệ quyền, lợi ích
hợp pháp của khách hàng.


Quy định lập luận – tranh luận:
 Trình bầy nội dung để bảo vệ chủ đề: luận cứ luận điểm – luận chứng để lập luận;
 Sử dụng các thao tác lập luận khi bảo vệ chủ
đề;
 Mỗi nhóm trình bầy thời gian 5 phút (đại diện +
bổ sung) và 3 phút tranh luận với ý kiến phản
biện của các nhóm khác, mỗi luận điểm chỉ
phản bác 1 lần.
 Các nhóm có ý kiến phản biện:
- Mỗi nhóm khác có 3 phút để phản biện, đưa ra
các lập luận, câu hỏi cho nhóm đã phát biểu.


CHỦ ĐỀ THỰC HÀNH:
Chủ đề 1:
1. Luật sư là cánh tay nối dài của thẩm
phán


Chủ đề 2:
Nghệ thuật tranh tụng không phải cái gì
khác mà chính là nghệ thuật sử dụng

chứng cứ.


Chủ đề 3:
Thà để cho 10 phạm nhân thoát tội còn
hơn để 1 kẻ vô tội bị oan


CHỦ ĐỀ THỰC HÀNH:
Chủ đề 5:
Nên hợp thức hôn nhân đồng giới và có
quy định chính thức trong luật hôn nhân
và gia đình.


Chủ đề 5
Để sống trung thực và đúng đắn bạn
chỉ cần biết ít thôi nhưng để sống khac
bạn cần nghiên cứu kỹ các đạo luật


Chu de 6
Bí quyết của sự thành công - nếu có –
đó là khả năng tự đặt mình vào địa vị
của người khác và xem xét sự vật theo
quan điểm của họ vừa theo quan điểm
của mình.


CHỦ ĐỀ THỰC HÀNH:

Chủ đề 7
Luật sư có trách nhiệm bảo vệ pháp luật,
pháp chế nhưng trên trước hết và trên hết
họ có trách nhiệm bảo vệ quyền lợi của
khách hàng của mình.


Chu de 8
Luật sư là người có một trái tim nóng,
một cái đầu lạnh và đôi bàn tay sạch?


Chu de 9
Bí quyết của sự thành công - nếu có –
đó là khả năng tự đặt mình vào địa vị
của người khác và xem xét sự vật theo
quan điểm của họ vừa theo quan điểm
của mình.


Quy định lập luận – tranh luận:
 Trình bầy nội dung để bảo vệ chủ đề: luận cứ luận điểm – luận chứng để lập luận;
 Sử dụng các thao tác lập luận khi bảo vệ chủ
đề;
 Mỗi nhóm trình bầy thời gian 5 phút (đại diện +
bổ sung) và 3 phút tranh luận với ý kiến phản
biện của các nhóm khác, mỗi luận điểm chỉ
phản bác 1 lần.
 Các nhóm có ý kiến phản biện:
- Mỗi nhóm khác có 3 phút để phản biện, đưa ra

các lập luận, câu hỏi cho nhóm đã phát biểu.


 BÀI KIỂM TRA THƯỜNG XUYÊN 2
 Có luận điểm cho rằng: “Có ba loại hình diễn
ngôn trong nghệ thuật thuyết phục trong nghề
luật sư:
 - Loại thứ nhất thuộc về cá tính của luật sư;
 - Loại thứ hai phụ thuộc vào việc luật sư hướng
người nghe vào bối cảnh nhất định;
 - Loại thứ ba dựa vào chính sức mạnh ngôn từ
trong lời phát biểu đó”.
 1. Anh (chị) hãy đưa ra quan điểm của mình
khẳng định luận điểm nói trên.
 2. Anh (chị) hãy đưa ra quan điểm của mình
phản đối luận điểm nói trên



×