Chương 7
KIỂM SOÁT DỰ ÁN
1.Khái niệm
• Kiểm sóat dự án là họat động cuối của giai đọan triển
•
•
•
•
•
•
•
•
khai trong chu kỳ họat động của dự án.
Kiểm sóat tập trung chính lên 3 lãnh vực chính:
(1)Mức độ thực hiện (Performance)
(2)Chi phí (Cost)
(3)Thời gian (Time)
Hệ thống kiểm soát chi phí/ tiến độ – C/SCSC
(Cost/Schedule Control System Criteria)
Kiểm soát bên trong (Internal control)
Kiểm soát bên ngoài (External control): Audit
2.Kiểm soát chi phí dự án
• Các báo cáo chi phí đư
được
ợc giám sát một cách riêng lẽ
•
cho mỗi nhóm công việc
Mỗi báo caó chi phí gồm:
–
–
–
–
–
Mô tả công việc
Tiến độ thực hiện
Ngư
Ng
ười chịu trách nhiệm
Phân bổ chi phí theo thời gian
Yêu cầu về nguồn lực (nhân lực, thiết bị…)
• Với mỗi báo cáo chi phí: xem xét sự khác biệt giữa
•
chi phí thực tế và chi phí đã đư
được
ợc dự trù
phân tích khác biệt về chi phí là chư
chưa đủ (không
biết % khối lư
lượng công việc đư
được
ợc hoàn thành & chi
phí trong tươ
tương
ng lai cần để hoàn thành dự án)
Kiểm soátsoát- điều chỉnh chi phí
• - Giám sát hoạt động chi phí.
• - Bảo đảm có sự thay đổi hợp lý.
• - Thông báo những thay đổi, biến động đến người có
•
•
•
thẩm quyền.
- Công cụ kiểm soát chi phí: EV (Earned Value):
+ EV là một kỹ thuật đo lượng sự thực hiện dự án
thông qua tích hợp các dữ liệu về phạm vi, thời gian
và chi phí.
+ Cho ra một đường chi phí (Cost Base Line).
Các kỷ thuật trong EV
Thuật ngữ
Định nghĩa
Cách tính
Giá trị trù tính (PV-Planned
Value)
Chi phí dự trù cho công việc sẽ
được thực hiện trong một
thời gian định trước
Chi phí thực sự (AC-Actual
Cost)
Chi phí thực tế để thực hiện
công việc
Giá trị thu được (EV)
Giá trị công việc đã được hoàn
thành
PV x X% ngày hoàn thành
Biến động chi phí (CV- Cost
Variance)
- CV<0: phát sinh chi phí
- CV>0: không phát sinh
CV = EV – AC
Biến động lịch biểu (SVSchedule Variance)
- SV<0: chậm hơn lịch trình
- SV>0: nhanh hơn
SV = EV – PV
Chỉ số thực hiện chi phí
(CPI-Cost Performance
Index)
- CPI<1: vượt ngân sách
- CPI>1: không vượt
CPI = EV/AC
Chỉ số thực hiện lịch (SPISchedule Performance
Index)
- SPI<1: hoàn thành sau lịch
trình
- SPI>1: hoàn thành trước lịch
SPI = EV/PV
Ước tính chi phí tại thời
điểm hoàn tất
EAC = BAC/CPI
Ước tính thời gian hoàn tất
Ước tính thời gian ban đầu/SPI
Ví dụ
Công việc
EV
PV
AC
CV
Tuần 1
7.500
10.000
15.000
CV = EV – AC = -7.500
SV
CPI
SPI
SV = EV – PV = -2.500
CPI = EV/AC = 0.5
SPI = EV/PV = 0.75
Ý nghĩa
3.Rút ngắn thời gian dự án
• 1. Chiến lược để đẩy nhanh tiến độ thực hiện dự án:
•
- Tăng nguồn lực: nhân lực, máy móc thiết bị.
•
- Outsourcing (mua từ bên ngoài).
- Làm thêm giờ
•
•
- Làm việc năng nổ hơn
- Làm song song nhiều công việc.
•
• 2. Lý do rút ngắn thời gian thực hiện dự án:
•
- Bị ấn định thời gian bởi doanh nghiệp/thị trường
•
- Được động viên bởi các lợi ích
•
- Những chậm trễ gây ra bởi các nguyên nhân ngoài tầm
•
kiểm soát của doanh nghiệp
- Vượt mức tổng chi phí dự kiến
Biểu đồ thời giangian-chi phí
5.Xây dựng biểu đồ thời giangian-chi phí
• Tìm tổng chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp
•
•
•
•
cho dự án.
Các khó khăn gặp phải khi xác định chi phí trực
tiếp:
+ Chọn lựa những công việc/sự kiện có thể
được rút ngắn với chi phí tăng lên nhỏ nhất.
+ Thời gian bình thường: có chi phí tương đối
thấp, khả thi.
+ Thời gian ngắn nhất (crash time): thời gian
ngắn nhất có thể hoàn thành công việc.
Slope = (crash cost – normal cost)
or (normal time – crash time)
Cost--Time TradeCost
Trade-Off Example
Cost--Time TradeCost
Trade-Off Example
Cost--Time TradeCost
Trade-Off Example
Chú ý
• - Đối với biểu đồ thời gian chi phí:
+ Chỉ nên sử dụng trong giai đoạn chuẩn bị
•
•
•
•
•
•
dự án.
+ Không nên sử dụng sau khi đã bắt đầu
thực hiện công việc.
- Thời gian rút ngắn:
+ Việc xác định thời gian mang tính quyết
định (rút ngắn quá nhiều có thể gây lẵng phí).
+ Việc rút ngắn thời gian có thể gây ảnh
hưởng đến tinh thần của nhóm dự án.
+ Chú ý đế yếu tố rủi ro trong quá trình rút
ngắn thời gian thực hiện dự án.