Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

Bài giảng chương 1 kinh tế học và nền kinh tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.87 MB, 15 trang )

Chương 1
Kinh tế học và nền kinh tế


Nội dung
Sự khan hiếm và Kinh tế học
Ba vấn đề cơ bản của Kinh tế học và các hệ thống kinh tế
KTH vi mô và KTH vĩ mô; KTH thực chứng và KTH chuẩn tắc
Phương pháp nghiên cứu Kinh tế học
Số liệu, hàm số và đồ thị
Lý thuyết và mô hình kinh tế
2


Sự khan hiếm và Kinh tế học

Nguồn lực
hữu hạn

Sự
lựa
chọn

Nhu cầu
vô hạn
Kinh tế học là gì ?
• Kinh tế học là bộ môn KHXH xã hội nghiên cứu sự lựa chọn của các cá
nhân, tổ chức, và XH trong việc phân bổ các nguồn lực khan hiếm cho
các mục đích sử dụng có tính cạnh tranh, nhằm tối ưu hóa lợi ích của
mình.
3




Ba vấn đề cơ bản của kinh tế học
Để phân bổ nguồn lực XH phải giải quyết 3 vấn đề cơ bản:

Ba vấn
đề cơ
bản
Sản xuất cái gì ?
Cách thức XH giải quyết 3 vấn đề cơ bản đã tạo ra các HTKT
4


Các hệ thống kinh tế
Hệ thống kinh tế
kế hoạch hóa

Hệ thống kinh tế
thị trường tự do

Hệ thống kinh tế
hỗn hợp

• Giải quyết 3 vấn
đề cơ bản bằng
hệ thống các chỉ
tiêu kế hoạch
pháp lệnh do
nhà nước ban
hành

• VD: các nước
XNCN trước
năm 1991

• Giải quyết 3 vấn
đề cơ bản hoàn
toàn bằng cơ
chế thị trường
• VD: Singapore

• Giải quyết 3 vấn
đề cơ bản bằng
cơ chế thị
trường có sự
can thiệp của
nhà nước
• VD: đa số các
nước hiện nay

Việt Nam hiện nay đang theo đuổi KTTT định hướng XHCN5


Phân biệt KTH vi mô và KTH vĩ mô
Xét theo tiêu thức đơn vị phân tích, KTH chia thành 2 bộ phận:
Kinh tế học vi mô
• Nghiên cứu cách thức
các đơn vị kinh tế (cá
nhân, hộ gia đình, DN,
nhà nước, …) tương tác
với nhau để hình thành

các thực thể kinh tế lớn
hơn (thị trường, ngành
công nghiệp, …)
• Cung cấp cái nhìn cận
cảnh

Kinh tế học vĩ mô
• Nghiên cứu toàn bộ nền
kinh tế của 01 quốc gia
• Cung cấp cái nhìn toàn
cảnh

6


VD về các vấn đề quan tâm
của KTH vi mô và KTH vĩ mô

KTH vi mô

KTH vĩ mô

Sản xuất

Gía cả

Việc làm

• Sản lượng của
từng DN hoặc

từng ngành
• VD: bao nhiêu
gạo, bao nhiêu
xe máy

• Mức gía của
từng SP riêng lẻ
• VD: gía gạo,
gía xe máy

• Việc làm trong
từng DN hoặc
từng ngành
• VD: số lao
động trong
ngành SX gạo,
xe máy

• Sản lượng cả
nền kinh tế của 1
quốc gia
• VD: Tổng sản
phẩm quốc nội
(GDP), tăng
trưởng kinh tế

• Mức gía chung
của nền kinh tế
• VD: gía hàng
tiêu dùng, gía

hàng sản xuất,
lạm phát

• Việc làm trong
cả nền kinh tế
• VD: tổng số lao
động, tỉ lệ thất
nghiệp
7


Phân biệt
KTH thực chứng và KTH chuẩn tắc
KTH thực chứng

KTH chuẩn tắc

• Sử dụng lý thuyết kinh tế,
với sự hỗ trợ của các mô
hình (định tính, định lượng)
để mô tả, lý giải, và dự báo
các vấn đề kinh tế đã, đang,
và sẽ xảy ra trên thực tế vốn là kết quả của sự lựa
chọn của các tác nhân kinh
tế. khách quan)
• VD: Giá gạo tăng lên là do
CPSX (tiền công, giá phân
bón, thuốc trừ sâu, …) tăng
lên


• Liên quan tới các giá trị đạo
đức, xã hội, văn hóa
• Thường mang tính chủ
quan của người phát biểu
• Là nguồn gốc bất đồng
quan điểm giữa các nhà
kinhtế học
• VD: Vì giá gạo tăng lên, CP
nên trợ cấp cho người tiêu
dùng ở thành thị

8


Phương pháp nghiên cứu KTH
Quan sát
hiện tượng

• Quan sát
hiện tượng
kinh tế
trong thực
tế

Xây dựng
lý thuyết

Kiểm
nghiệm
thực tế


Điều chỉnh,
bổ sung

• Dựa vào
• Sử dụng số • Điều chỉnh,
một số gỉa
liệu thực tế
bổ sung lý
định, xây
để kiểm
thuyết
dựng lý
nghiệm lý
(hoặc mô
thuyết
thuyết
hình) nếu
(hoặc mô
(hoặc mô
có sự
hình) kinh
hình)
không
tế phản ánh
tương thích
hiện tượng
giữa lý
này
thuyết và

thực tế)
9


Số liệu kinh tế
• Số liệu kinh tế là các con số đo lường các hiện
tượng kinh tế - xã hội








Số tuyệt đối
Số tương đối
Số bình quân
Dãy số theo thời gian
Dãy số chéo
Gía trị danh nghĩa
Gía trị thực

10


Số tuyệt đối và số tương đối
Số tuyệt đối
• Số tuyệt đối là chỉ tiêu biểu
hiện quy mô, khối lượng của

hiện tượng kinh tế - xã hội,
trong điều kiện thời gian và
không gian cụ thể.
• Đơn vị tính: gồm đơn vị tính
hiện vật như cái, con, chiếc,
v.v... ; đơn vị tiền tệ (đồng,
nhân dân tệ, đô la, v.v...), đơn
vị thời gian (giờ, ngày,
tháng,..),...
• Có hai loại số tuyệt đối: số
tuyệt đối thời kỳ và số tuyệt đối
thời điểm.

Số tương đối
• Số tương đối là chỉ tiêu biểu
hiện quan hệ so sánh giữa:
• Giữa hai chỉ tiêu thống kê cùng loại
nhưng ở các thời gian hoặc không
gian khác nhau; hoặc
• Giữa hai chỉ tiêu khác loại nhưng có
quan hệ với nhau; hoặc
• So sánh từng bộ phận với tổng thể
chung trong cùng một chỉ tiêu.
• Trong hai đại lượng đem ra so sánh
của số tương đối, một đại lượng
được chọn làm gốc.

• Đơn vị tính: có thể được biểu
hiện bằng số lần, số phần trăm
hoặc phần nghìn , các đơn vị

kép (người/km2, bác sĩ/1000
người dân,...).
11


Số bình quân và chỉ số
 Số bình quân mô tả đặc điểm chung nhất, phổ biến nhất
của hiện tượng kinh tế - xã hội trong các điều kiện không
gian và thời gian cụ thể, thường dùng 2 loại số bình
quân:
 Số bình quân đơn giản (trung bình cộng)
 Số bình quân gia quyền (trung bình có trọng số)

 Chỉ số mô tả số tương đối so với gía trị gốc

12


Dãy số
Dãy số theo thời gian

Dãy số liệu chéo

• Dãy số theo thời gian là dãy các
trị số của một chỉ tiêu thống kê
được sắp xếp theo thứ tự thời
gian
• Trong dãy số theo thời gian có
hai yếu tố: (1) thời gian: có thể là
ngày, tháng, năm,... ; (2) chỉ tiêu

thống kê: có thể biểu hiện bằng
số tuyệt đối, số tương đối hay số
bình quân.
• Các trị số của chỉ tiêu trong dãy
số phải thống nhất về: nội dung,
phương pháp, đơn vị tính, độ dài
thời gian và phạm vi để bảo đảm
tính so sánh được với nhau.

• Dãy số liệu chéo: là 1 chuỗi số
liệu đo lường về cùng 01 biến số
kinh tế tại cùng 1 thời điểm của
các nhóm khác nha

Dãy số kết hợp: là 01 bảng số liệu kết hợp giữa dãy số theo thời gian và dãy số chéo
13


VD về dãy số kết hợp
Năm 2009
Năm 2010
Trường
Tỷ lệ tốt
Tỷ lệ tốt
Số học Số tốt
Số học Số tốt
nghiệp
nghiệp
sinh
nghiệp

sinh
nghiệp
(%)
(%)
A
497
435
88
694
577
83
B
221
209
95
4.840
4.425
91
C
212
192
91
383
318
83
D
503
401
80
320

191
60
E
1841
1536
83
201
140
70
Tổng số 3.274
2.773
85
6.438
5.651
88
14


Gía trị danh nghĩa và gía trị thực
Vì gía trị của đồng tiền (sức mua) thay đổi theo thời gian, nên
để so sánh gía trị giữa những thời gian khác nhau, KTH sử
dụng gía trị danh nghĩa và gía trị thực

Gía trị danh nghĩa
• Gía trị danh nghĩa là giá
trị tính theo giá cả tại
thời gian hiện tại

Gía trị thực
• Gía trị thực là gía trị tính

theo giá cả tại 01 thời
gian gốc

15



×