CHƯƠNG I:GiỚI
TẾ VĨ MÔ
I.Những vấn đề của kinh tế vó
mô
THIỆUVỀ KINH
I. Những vấn đề của kinh tế vó mô
II.Mục tiêu của kinh tế vó mô
III. Các công cụ chính sách kinh tế vó
mô
IV.Tổng cung tổng cầu
9/23/2011
Tran Bich Dung
Một số khái niệm:
Kinh tế vi mô
Kinh tế vó mô
1
Kinh tế vi mô:
9/23/2011
Nghiên cứu nền kinh tế ở giác độ tổng
thể, toàn bộ thông qua các biến số kinh tế:
tổng sản phẩm quốc gia
tốc độ tăng trưởng kinh tế
tỉ lệ lạm phát, tỉ lệ thất nghiệp
cán cân thương mại…..
của người tiêu dùng
người sản xuất
nhằm lý giải
sự hình thành
và vận động
→ đề ra các chính sách kinh tế nhằm ổn định và
thúc đẩy tăng trưởng kinh tế
của giá cả từng sản phẩm trong từng dạng thị trường
Tran Bich Dung
2
Kinh tế vó mô:
Nghiên cứu nền kinh tế ở giác độ chi tiết, bộ
phận riêng lẽ
nghiên cứu cách ứng xử
9/23/2011
Tran Bich Dung
3
9/23/2011
Tran Bich Dung
4
1
I.Những vấn đề của kinh tế vó mô
II.Mục tiêu của kinh tế vó mô
Sản lượng
2.
Giá cả
3.
Việc làm
4.
Cán cân thanh tóan
5.
Tăng trưởng kinh tế
Tại sao mỗi vấn đề trên lại quan trọng?
Được thể hiện bằng các mục tiêu cụ thể:
Sản lượng quốc gia thực đạt ngang bằng mức sản
lượng tiềm năng đ
Tốc độ tăng trưởng cao và bền vững
Tạo đầy đủ việc làm, khống chế tỷ lệ thất
nghiệp ở mức tự nhiên
n định giá cả, kiểm soát được lạm phát ở mức
vừa phải
n định tỷgía hối đoái, cân bằng cán cân thanh
toán
1.
9/23/2011
Tran Bich Dung
5
9/23/2011
Tran Bich Dung
6
1.Sản lượng quốc gia thực đạt
ngang bằng mức sản lượng tiềm
năng
Sự chênh lệch giữa Y và Yp tạo ra các lỗ
hổng sản lượng:
Lỗ hổng suy thoái : xuất hiện khi Y < Yp
Lỗ hổng lạm phát : xuất hiện khi Y > Yp
Để mô tả sự thăng trầm của Y,
các nhà kinh tế đưa ra khái niệm chu kỳ
kinh doanh
Sản lượng tiềm năng( mong muốn)Yp:
Là sản lượng mà nền kinh tế đạt được
tương ứng với
tỉ lệ thất nghiệp tự nhiên
và tỉ lệ lạm phát vừa.
Theo thời gian, khả năng sản xuất của nền kinh tế có xu
hướng tăng lên
→ Yp cũng có xu hướng tăng
9/23/2011
Tran Bich Dung
7
9/23/2011
Tran Bich Dung
8
2
E
Chu kỳKD
Yp3
A
Y
Y
B
Hưng
thịnh
Suy
thoái
t0
9/23/2011
t1
Yp3
Y0
E
Yp
C
D
Yp0
t
t3
t2
A
Tran Bich Dung
9
Tốc độ tăng trưởng
kinh tế hàng năm(g)
được tính:
t
t
Tran Bich Dung
t −1
9/23/2011
t1
t2
t
t3
Tran Bich Dung
10
2.Tốc độ tăng trưởng kinh tế(g) cao và
bền vững :
Là tỷ lệ phần trăm
gia tăng hàng năm
−
g =Y Y
Y
Lỗ hổng suy
thóai
C
t0
Của sản lượng quốc
gia thực
hay của thu nhập
bình quân đầu người
Y
B
Phục
hồi
2.Tốc độ tăng trưởng kinh tế(g)
cao và bền vững:
9/23/2011
Chu kỳKD
Lỗ hổng lạm
phát
D
Y0
Yp0
Yp
Hưng
thịnh
*100
Tốc độ tăng trưởng
kinh tế bình quân
hàng năm trong
giai đoạn( 1-t)
được tính:
g
t −1
11
9/23/2011
1− t
= ( t −1 Y t − 1) * 100
Y
Tran Bich Dung
1
12
3
2.Tốc độ tăng trưởng kinh tế(g)
cao và bền vững :
Tốc độ tăng trưởng của thu nhập bình
quân đầu người
VD:
GDPR2008 = 100
GDPR2010 = 121
g
2008− 2010
= (2
9/23/2011
Thu nhập bình quân đầu người hàng năm:
PCI =
121
− 1) *100 = 10%
100
Tran Bich Dung
GDP
POP
→gPCI= gGDP –gPOP
13
9/23/2011
Tran Bich Dung
14
Nguyên tắc 70
Nếu Y tăng liên tục đều với tỷ lệ
tăng trưởng hàng năm là g
70
Thì số năm t để Y tăng gấp đôi là: t =
g
Thời gian để biến Y tăng gấp đơi:
• khơng phụ thuộc vào giá trị ban
đầu của Y,
• chỉ phụ thuộc vào tỷ lệ tăng
trưởng g
Khi g mục tiêu 2011 của VN gGDP = 7%
Tốc độ tăng trưởng dân số là 1,2%
Thì gPCI= 7 – 1,2 =5,8%
PCI2010 =1.000$
Bao nhiêu năm PCI tăng gấp đôi?
t= 70/5,8 =12 năm
Mất 36 năm thì PCI VN mới đạt 8.000$
Nếu g= 5%?
9/23/2011
Tran Bich Dung
15
9/23/2011
Tran Bich Dung
16
4
3.P ổn định, tỷ lệ lạm phát vừa
phải
3.P ổn định, tỷ lệ lạm phát vừa
phải
Lạm phát:
Giảm lạm phát:
là tình trạng mức giá chung tăng lên
trong một khoảng thời gian nhất định
là tình trạng mức giá chung tăng lên
nhưng tốc độ tăng thấp hơn so với
thời kì trước.
Giảm phát:
là tình trạng mức giá chung giảm xuống
trong một khoảng thời gian nhất định
9/23/2011
Tran Bich Dung
17
9/23/2011
3.P ổn định, tỷ lệ lạm phát vừa
phải
2000
2005
2006
2007
2008
2009
2010
If
-0,6
8,4
6,6
12,6
19,89
6,9
11,75
g
P − Pt −1
If = t
×100
Pt −1
6,8
8,4
8,2
8,5
6,31
5,32
PCIGDP
NX
6,78
1160
-11,8
84,22
86,02
86,93
labor
force
19
-18,02 -12,2
POP
Với Pt: chỉ số giá năm t
Pt-1: chỉ số giá năm t-1
Tran Bich Dung
18
Một số chỉ tiêu kinh tế…của VN
Tỉ lệ lạm phát hàng naêm( If):
9/23/2011
Tran Bich Dung
-4,3
45,1
46
50,51
9/23/2011
-4,3
-5,06
-14,2
Tran Bich Dung
20
5
4. Tỷ giá ổn định, cán cân thanh
toán cân bằng
Tỷ giá hối đoái ổn định:
Tỷ giá hối đoái (e) là
mức giá mà 2 đồng tiền của 2 quốc gia
có thể chuyển đổi cho nhau
VD: e= 21.00VND/USD
9/23/2011
Tran Bich Dung
Cán cân thanh toán (BP) là một bảng ghi
chép
có hệ thống
và đầy đủ
các giao dịch của công dân và chính phủ một
nước
với công dân và chính phủ của các nước khác
21
9/23/2011
Tran Bich Dung
22
III.Công cụ điều tiết vó mô:
BP có thể ở 1 trong 3 tình trạng:
Cân bằng (BP= 0):
1.
khi lượng ngoại tệ đi vào = lượng ngoại tệ đi ra
2.
Thặng dư (BP> 0):
khi lượng ngoại tệ đi vào > lượng ngoại tệ đi ra
3.
Thâm hụt (BP< 0):
Chính sách tài khoá: thuế & chi ngân
sách
Chính sách tiền tệ: thay đổi lượng cung
tiền & lãi suất
Chính sách ngoại thương:thuế xuất nhập
khẩu, quota & tỉ giá hối đoái
khi lượng ngoại tệ đi vào < lượng ngoại tệ đi ra
9/23/2011
Tran Bich Dung
23
9/23/2011
Tran Bich Dung
24
6
IV.Tổng cung tổng cầu
1.Tổng cung
2.Tổng cầu
3. Cân bằng AS-AD
1.
2.
3.
9/23/2011
Tran Bich Dung
25
Mô hình là sự đơn giản hóa hiện thực có
chủ đích.
Trong mô hình cần chú ý 3 vấn đề:
Các giả thiết của mô hình
Biến nào là biến nội sinh,biến nào là
biến ngọai sinh
Mô hình giúp ta hiểu được vấn đề gì?
9/23/2011
Tran Bich Dung
26
1.Tổng cung( AS ):
AS Phụ thuộc vào:
Mức giá chung(P)
Chi phí sản xuất của nền kinh tế
Khả năng sản xuất của nền KT
Trong mô hình có 2 biến số:
Biến nội sinh( Endogenous variable):
Là biến phát sinh trong mô hình,được giải
thích bởi mô hình -là đầu ra của mô hình
Biến ngọai sinh( Exogenous variable);
Là biến cho trước - là đầu vào của mô hình
9/23/2011
Tran Bich Dung
27
9/23/2011
Tran Bich Dung
28
7
1.Tổng cung( AS ):
Cần phân biệt
Là giá trị tổng khối lượng hàng hoá
và dịch vụ
tổng cung ngắn hạn (SAS)
và tổng cung dài hạn(LAS)
mà cacù DN sẽ cung ứng cho nền KT
ở mỗi mức giá chung
trong một thời kỳnhất định
trong điều kiện các yếu tố khác không
đổi
9/23/2011
Tran Bich Dung
P
Yp
29
P1
Po
A
P1
Tran Bich Dung
Yp
B’
B
Y0
9/23/2011
Khi CPSX tăng,
SAS dịch
chuyển sang
trái
C
Y
31
30
AS
P2
B
Y1 Y2
Tran Bich Dung
P
C
Yo
9/23/2011
9/23/2011
AS1
SAS
P2
SAS được xây dựng trong điều kiện giá các yếu
tố SX không đổi( cụ thể là tiền lương danh nghóa
không đổi)
LAS được xây dựng trong điều kiện giá các yếu
tố SX thaổi( cụ thể là tiền lương danh nghóa
thaổi)
Y1 Y2
Tran Bich Dung
Y
32
8
P
P1
Po
2. Tổng cầu(AD):
LAS LAS1
B
Tổng chi tiêu - Tổng cầu về hàng
hoá và dịch vụ nội địa của 4 khu vực:
A
dân cư
doanh nghiệp
chính phủ
và nước ngoài
Y
Khi K tăng, L tăng…,
đường LAS dịch
chuyển sang phải
9/23/2011
Yp
Yp1
phụ thuộc vào:
Tran Bich Dung
33
Mức giá chung(P)
Thu nhập của dân cư(Yd)
Đầu tư của doanh nghiệp(I)
Chi tiêu của chính phủ(G) và
thuế(T)…
Xuất khẩu ròng(NX)
Tran Bich Dung
Tran Bich Dung
34
2. Tổng cầu(AD):
2. Tổng cầu(AD):
9/23/2011
9/23/2011
Là giá trị tổng khối lượng hàng hoá và
dịch vụ
mà các thành phần kinh tế muốn mua
ở mỗi mức giá chung
trong một thời kỳ nhất định
trong điều kiện các yếu tố khác không
đổi
35
9/23/2011
Tran Bich Dung
36
9
P
P
A
A
B
P0
9/23/2011
B
AD1
AD
Y
Y0
37
9/23/2011
Tran Bich Dung
P
Thị trường hàng hoá và dịch vụ nội
địa cân bằng khi
tổng cungdự kiến bằng tổng cầu dự
kiến
A
P1
* Khi Y0 < Yp:
Cân bằng thiểu
dụng, U > Un
B
* Khi Y0 = Yp:
Cân bằng toàn
dụng, U = Un
E0
AD
YA
39
AS
Yp
Po
Tran Bich Dung
38
3.Cân bằng tổng cung tổng cầu
3.Cân bằng tổng cung tổng cầu
9/23/2011
Y’0
Y0
Y1
Tran Bich Dung
B’
Po
AD
Y
Y1
A’
9/23/2011
Yo
YB
Tran Bich Dung
Y
40
10
P
Yp
Yp
P
E1
P
1
Lạm
phát Po
AS1
AS
Lạm
phát
AD1
E0
AD
P1
E1
E0
Po
AD
Y
Yo
Y
Y1
Y1
Tăng trưởng kinh tế
9/23/2011
Tran Bich Dung
AS
Yo
Suy thoái kinh tế
41
9/23/2011
Tran Bich Dung
42
11