Tải bản đầy đủ (.ppt) (30 trang)

Bài giảng kinh tế vĩ mô chương 2 khái quát về kinh tế học vĩ mô

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (667.49 KB, 30 trang )

Chương 2: Khái quát về kinh
tế học vĩ mô


1.

Đối tượng và phương pháp nc KTH vĩ mô

a.

Đối tượng của kinh tế học vĩ mô
Kinh tế học vĩ mô – một phân ngành của kinh tế học, nó
nghiên cứu hành vi của tổng thể nền kinh tế, nó nghiên cứu
các vấn đề cơ bản như các vấn đề tăng trưởng, lạm phát, thất
nghiệp, XNK hàng hóa và tư bản…

b. Phương pháp nghiên cứu của kinh tế học vĩ mô
-

Phương pháp cân bằng tổng quát
Phương pháp trừu tượng hóa khoa học
Phương pháp mô hình hóa kinh tế và thống kê số lớn


2. Hệ thống kinh tế vĩ mô
Đầu vào
- C/s tài khóa
- C/s tiền tệ
- C/s thu nhập
-C/s KTĐN


- Thời

tiết
- Chiến tranh
- Yếu tố NN

Hộp đen

- Tổng cung
(AS)
- Tổng cầu
(AD)

Đầu ra

- Sản

lượng
- Việc làm
- Giá cả
- Mục tiêu KTĐN


2.1. Tổng cung và tổng cầu
2.1.1. Tổng cung (AS: Aggregate Supply)
2.1.1.1. Khái niệm:
Tổng cung là tổng khối lượng hàng hóa và dịch vụ mà các
doanh nghiệp của một nền kinh tế sẽ sản xuất và bán ra trong
một thời kỳ tương ứng với mỗi mức giá cả và các yếu tố khác
không đổi.

AS = Y= GDP



 Phân biệt cung và tổng cung

Cung là số lượng 1 loại hh- dv

Tổng cung là tổng khối lượng
hh- dv


Tình huống 1

Tình huống 2

Giá lò sưởi tăng

Giá xăng dầu tăng

Tác động

Tác động

S

AS

S


AS


2.1.1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến tổng cung
Khi P tăng, tổng cung tăng
Mức giá chung
(P: Price)
Khi P giảm, tổng cung giảm

Chi phí sx
( giá trị NNVL,
tiền lương, khấu
hao)

Khi CPSX giảm, tổng cung tăng

Khi CPSX tăng, tổng cung giảm


2.1.1.3. Đường AS
Ngắn hạn

Dài hạn

Chi phí sx là cố định

P và cpsx đều thay đổi

P
P

AS
P1
Po

P1

B
A

Po

Yo

Y1

Y

ASL
B
A

Y*

Y


Sản lượng tiềm năng (Y*)
Định nghĩa: Sản lượng tiềm năng là mức sản lượng tối đa mà một nền
kinh tế có thể đạt được trong điều kiện toàn dụng nhân công và không
tăng lạm phát.

Chú ý:
- Y* không phải là Ymax của nền kinh tế
- Y * là mức sản lượng được tính toán dựa trên nguồn lực, tiềm lực của nền
kinh tế trong từng thời kỳ như: vốn, lao động, TNTN, KH công nghệ.
- Y* là mức sản lương tối ưu- tương đối.
- Y* có ý nghĩa quan trọng trong việc hoạch định c/s KTVM
Khi YKhi Y> Y* nền KT bùng nổ



2.1.1.4. Sự di chuyển và dịch chuyển
Sự di chuyển
(chi phí sản xuất không đổi,
P thay đổi)
P
P1

B

AS

Po

Po

Y1

ASo


P

A

Yo

Sự dịch chuyển
(P không đổi, chi phí sản xuất
thay đổi)

Y

AS1

A
C

Yo

Y1

Y


2.1.2. Tổng cầu(AD: Aggregate Demant)
2.1.2.1. Khái niệm
Tổng cầu là tổng khối lượng tất cả các hàng hóa, dịch vụ
mà các tác nhân trong nền kinh tế có nhu cầu tiêu dùng tương ứng
với mỗi mức giá và thu nhập nhất định.



 Phân biệt cầu và tổng cầu

Cầu là số lượng 1 loại hh - dv

Tổng cầu là tổng khối lượng hh- dv


2.1.2. Tổng cầu (AD: Aggregate Demant)
AD = C + I + G + EX – IM

Trong đó:
- C: Chi tiêu của hộ gia đình
- I : Đầu tư của hãng kinh doanh
- G: Chi tiêu Chính phủ
- EX: Xuất khẩu
- IM: Nhập khẩu
- Nx = EX- IM: xuất khẩu ròng( hay cán cân thương mại)


2.1.2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến tổng cầu
Thu nhập
(Y:income)
Mức giá chung
(P: Price)
AD phụ
thuộc

Xuất khẩu ròng
(Nx: Net Export)


Mức cung tiền
( MS: Money
Supply)

Chi tiêu Chính phủ
cho HH&DV
( G:Government)

Đầu tư tư nhân
(I: Investment)


2.1.2.3. Đường AD
Đường AD nghiêng xuống thể hiện
mối quan hệ nghịch biến giữa P
và lượng tổng cầu: trong điều
kiện các yếu tố khác không đổi.
Khi P tăng thì AD giảm
Khi P giảm thì AD tăng

P

AD
B

P1
A

Po


Y1

Yo

Y


2.1.2.4. Sự di chuyển và sự dịch chuyển đường tổng cầu
Sự di chuyển

Sự dịch chuyển

Khi P thay đổi còn các yếu tố khác
không thay đổi.

Gía không thay đổi, các yếu tố khác
thay đổi.

P
Po

AD0

P

A

Po


P1
Y1

AD2
C

B

Yo

AD1

Y

Y2

Yo

Y1

Y


2.2. Mô hình AD -AS
Mô hình AD – AS
P
P1

AD


AS

A
Eo

Po

Y1 Yo Y2

Y

Giao
đường
ADTạiđiểm
A nềngiữa
kinh tế
dư cung
hàng
AS là điểm Eohlà
óađiểm cân
bằng.
vì P1>
Tại đó
Po AD
=> AS
= AS
> AD
ứng(1
với điểmluợng
cân bằng

Y2-có:
Y1)
+ Po
dẫnlàđến
mức
tồngiá
kho
cânkhông
bằng theo
+ Yo là
kếsản
hoạch
lượng
=> cân
P giảm.
bằng
Nền
ADkinh
tăngtế1 có
lượng
xu hướng
từ Y1 -> Yo
hướng
AS giảm
về điểm
1 lượng
cân từ
bằng
Y2-> Yo
Eo(Yo.

=> Po)
điểm cân bằng A di
chuyển hướng về điểm cân
bằng ban đầu Eo(Po,Yo).


Vận dụng mô hình AD - AS
Ý nghĩa: Mô hình AD - AS phản ánh nền kinh tế ở trạng
thái tĩnh, thông qua trạng thái cân bằng của nền kinh tế
có thể xác định được thực trạng của nền kinh tế: đang ở
trạng thái nào (suy thoái hay bùng nổ hay đạt trạng thái
tối ưu), tình trạng công ăn việc làm của nền kinh tế,
tình trạng lạm phát… trên cơ sở đó lựa chọn các giải
pháp đối phó phù hợp.


Tình huống 1 thảo luận trên lớp:
So sánh việc tăng lương cho công nhân của các
doanh nghiệp và việc tăng lương trong đội
ngũ cán bộ, công chức Nhà nước đã ảnh
hưởng như thế nào đến các mục tiêu kinh tế.
Vẽ đồ thị minh họa.


3. Mục tiêu và công cụ kinh tế vĩ mô
3.1. Mục tiêu
.


3.2. Công cụ quản lý vĩ mô

.

Công cụ

Chi tiêu Chính phủ (G)

Chính sách tài khóa

Thuế (T)
Điều chỉnh

Mức cung tiền (MS)

Chính sách tiền tệ

Lãi suất (i)
Điều chỉnh

Tiền lương, giá cả

Chính sách thu nhập
Chính sách KTĐN

ổn đinh TGHĐ
Nhằm

Đảm bảo CCTT


a. Chính sách tài khóa

CS tài khóa: là một bộ phận trong chính sách kinh tế vĩ mô nhằm
thay đổi chi tiêu Chính phủ (G) và Thuế (T). Hướng nền kinh tế
đạt được mức sản lượng và việc làm như mong muốn.
Chi tiêu Chính phủ G
Công cụ

Thuế T

Chính sách tài khóa được thực hiện theo 2 hướng:
- Cs tài khóa mở rộng (c/s tài khóa lỏng): hoặc tăng G, hoặc
giảm T (Hoặc đồng thời cả 2 biện pháp)=> AD tăng
- Cs tài khóa thắt chặt: hoặc giảm G, hoặc tăng T ( Hoặc đồng
thời cả 2 bp) => AD giảm


 Tình huống
-

Nền kinh tế đang suy thoái YttMục tiêu là tăng trưởng kinh tế ( tăngY).
Công cụ áp dụng là CSTK lỏng

Kết quả:
Nền kinh tế cân bằng tại Eo (Po, Yo)
Gỉa sử G tăng -> AD tăng-> đường AD dịch
chuyển sang phải AD1.
Khi đó P và AS chưa kịp thay đổi. Dư cầu hàng
hóa 1 lượng Y2 – Yo. Đẩy P tăng đến P1.
Nền kinh tế cân bằng tại điểm cân bằng mới
E1(P1, Y*).

Tại E1: P1> Po: Lạm phát tăng
Y* > Yo: Tăng trưởng kinh tế
=> Vậy khi áp dụng CSTK lỏng đạt mục tiêu
tăng trưởng nhưng phải chấp nhận lạm phát.

P
P1

AD1
ADo

E1

AS

Eo

Po

Yo

Y* Y2

Y


b. Chính sách tiền tệ
 CS tiền tệ: là 1 bộ phận trong cs KTVM nhằm thay đổi mức cung tiền MS
hoặc lãi suất i để hướng nền kinh tế đạt tới mục tiêu kiềm chế lạm phát,
khuyến khích đầu tư hướng tới sản lượng và việc làm như mong muốn.

Chính sách tiền tệ được thực hiện theo 2 hướng:
- Cs tiền tệ mở rộng (c/s tiền tệ lỏng): dựa vào việc điều chỉnh hoặc tăng
MS, hoặc giảm i. => AD tăng
- Cs tiền tệ thắt chặt: hoặc giảm MS, hoặc tăng i => AD giảm


 Tình huống
-

Nền kinh tế đang lạm phát cao
Mục tiêu là kiềm chế lạm phát
Công cụ a/d là cstt thắt chặt

Kết quả:
Nền kinh tế cân bằng tại Eo (Po, Yo)
Gỉa sử giảm MS-> AD giảm. Đường AD dịch
chuyển sang trái AD1. Khi đó P và AS chưa kịp
thay đổi. Gây ra hiện tượng dư cung hàng hóa.
Đẩy P giảm đến P1 và sản lượng giảm.
Nền kinh tế cân bằng tại điểm cân bằng mới
E1(P1, Y1).
Tạị E1: P1< Po: Lạm phát giảm
Y1 < Yo: Nền kinh tế đang suy thoái
=> Vậy khi áp dụng CSTT thắt chặt đạt mục tiêu
kiềm chế lạm phát nhưng phải chấp nhận hạn chế
tăng sản lượng.

P
Po


ADo
AD1

Eo

AS

E1

P1

Y2 Y1

Yo

Y


×