Tải bản đầy đủ (.ppt) (28 trang)

Bài giảng luật kinh tế chương 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (426.31 KB, 28 trang )

CHƯƠNG 2
Pháp luật về doanh nghiệp tư nhân
và hộ kinh doanh cá thể


Thực
Thực thể
thể kinh
kinh doanh
doanh
Th
Thơng
ơng nhân
nhân
đơn
đơn lẻ
lẻ
Công
Công ty
ty
hợp
hợp danh
danh

Tập
Tập
đoàn
đoàn

Công
Công ty


ty
hợp
hợp vốn
vốn
đơn
đơn giản
giản

Công
Công ty
ty
dự
dự phần
phần

Công
Công ty
ty
cổ
cổ phần
phần

Công ty
Cụng ty
trách
trỏch
nhiệm
nhim
hữu
hu hạn

hn

Công
Công ty
ty
hợp
hợp vốn
vốn
cổ
cổ phần
phần

Một
Một
thành
thành
viên
viên
Nhiều
Nhiều
thành
thành
viên
viên


1.Doanh nghiệp tư nhân
1.1.Bản chất của doanh nghiệp tư nhân?
1.1.1.Khoa học pháp lý
Thương nhân đơn lẻ (sole trader hay sole

proprietorship)
• Bản chất: Cá nhân kinh doanh
• Chịu trách nhiệm vô hạn đối với các khoản nợ
• Có nhiều điểm lợi, nhưng có nhiều bất lợi


Những điểm lợi của thương nhân đơn lẻ










Được hưởng toàn bộ lợi nhuận;
Tự định hướng và mục tiêu;
Không chậm trễ trong việc ra quyết định;
Đáp ứng khách hàng nhanh chóng;
Quan hệ gần gũi với khách hàng;
Bảo đảm bí mật kinh doanh;
Có động cơ thúc đẩy làm việc chăm chỉ;
Giám sát chặt chẽ hoạt động.
(Abdul Kadar, Ken Hoyle, Geoffrey Whitehead, Business
Law, Heinemann, London, 1985, p. 43)


Những điểm bất lợi của thương nhân đơn lẻ






Phải làm việc vất vả;
Chịu trách nhiệm cá nhân và vô hạn đối với các khoản nợ;
Bị hạn chế về vốn;
Khó mở rộng hoạt động sản xuất, kinh doanh, và đổi mới công
nghệ;
• Giá thành sản phẩm cao, khó khăn trong việc cạnh tranh;
• Khi chết, không có gì bảo đảm người thừa kế thích hoặc có khả
năng duy trì doanh nghiệp.
• (Abdul Kadar, Ken Hoyle, Geoffrey Whitehead, Business Law,
Heinemann, London, 1985,p.43)


1.1.2.Trong luật thực định
• Có tên riêng, tài sản, trụ sở giao dịch
• Có đăng ký kinh doanh
• Thực hiện mục đích kinh doanh
(Khoản 1 Điều 4 Luật doanh nghiệp 2005)
• Do một cá nhân làm chủ
• Tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản
• Không được phát hành chứng khoán
• Mỗi cá nhân chỉ được quyền thành lập một DN
(Điều 141 Luật Doanh nghiệp 2005)


Thời điểm thừa nhận tư cách pháp lý doanh nghiệp tư

nhân?

• Nghị định 27/HĐBT-1988 ngày 09/3/1988 cho phép các
cá thể kinh doanh đạt mức lợi nhuận cao được mở rộng
thêm quy mô kinh doanh thành doanh nghiệp tư nhân
• Luật doanh nghiệp tư nhân 21/12/1990 công nhận “sự
tồn tại lâu dài và sự phát triển của doanh nghiệp tư
nhân”
• Luật doanh nghiệp 1999


1.2.Đặc điểm pháp lý
• Do một cá nhân làm chủ:
• Vốn ban đầu chủ yếu từ tài sản cá nhân
• Chủ doanh nghiệp có toàn quyền quyết định
• Không phải phân chia lợi nhuận

• Không có tư cách pháp nhân (do không có sự độc lập
về tài sản của DN và chủ DN)
• Chủ doanh nghiệp chịu trách nhiệm vô hạn
• Người chịu trách nhiệm duy nhất
• Chịu trách nhiệm trước mọi khoản nợ băng toàn bộ tài sản
thuộc sở hữu


1.3.Hình thành và chấm dứt hoạt động
1.3.1.Đăng ký kinh doanh
• Điều kiện đăng ký kinh doanh
• Chủ thể: Tổ chức, cá nhân Việt Nam, tổ chức, cá nhân nước
ngoài có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt

Nam theo quy định của Luật này, trừ trường hợp sau:
– Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam sử dụng
tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho
cơ quan, đơn vị mình;
– Cán bộ, công chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức;


– Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân
quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân
dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong các
cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam;
– Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong các doanh nghiệp
100% vốn sở hữu nhà nước, trừ những người được cử làm
đại diện theo uỷ quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà
nước tại doanh nghiệp khác;


– Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi
dân sự hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự;
– Người đang chấp hành hình phạt tù hoặc đang bị TA cấm
hành nghề kinh doanh;
– Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật về phá
sản.


• Vốn
• Ngành nghề kinh doanh
• Tên doanh nghiệp



• Thủ tục đăng ký kinh doanh
• Đối với chủ đầu tư:





Nộp hồ sơ ĐKKD tới cơ quan có thẩm quyền
Nộp lệ phí
Bổ sung và hoàn tất hồ sơ ĐKKD
Chậm nhất 30 ngày kể từ ngày được cấp GCNĐKKD, phải công bố
sự ra đời của DN trên báo 3 số liên tiếp.
(Thông tư 03/2006/TT-BKH ngày 19/10/2006 của Bộ Kế hoạch và
Đầu tư)

• Đối với cơ quan có thẩm quyền
– Nhận hồ sơ ĐKKD
– Xem xét tính hợp lệ của HS và điều kiện ĐKKD
– Cấp giấy CNĐKKD, nếu ko cấp phải thông báo rõ bằng văn bản.


1.4. Chấm dứt hoạt động
1.4.1.Giải thể
• Giải thể tự nguyện
• Giải thể bắt buộc (bị thu hồi GCNĐKKD)














Nội dung kê khai trong hồ sơ đăng ký kinh doanh là giả mạo;
Doanh nghiệp do những người bị cấm thành lập doanh nghiệp theo khoản
2 Điều 13 của Luật này thành lập;
Không đăng ký mã số thuế trong thời hạn một năm kể từ ngày được cấp
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
Không hoạt động tại trụ sở đăng ký trong thời hạn sáu tháng liên tục, kể
từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc chứng nhận
thay đổi trụ sở chính;
Không báo cáo về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp với cơ quan
đăng ký kinh doanh trong mười hai tháng liên tục;
Ngừng hoạt động kinh doanh một năm liên tục mà không thông báo với
cơ quan đăng ký kinh doanh;
Doanh nghiệp không gửi báo cáo theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều
163 của Luật này đến cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn ba
tháng, kể từ ngày có yêu cầu bằng văn bản;
Kinh doanh ngành, nghề bị cấm.


• Thủ tục giải thể
– Chủ DN quyết định giải thể
– Chủ DN trực tiếp thanh lý tài sản
– Gửi QĐ giả thể tới CQ có thẩm quyền và đối tượng có liên

quan (trong vòng 7 ngày).Niêm yết tại trụ sở DN.
– Trong thời hạn 7 ngày từ khi thực hiện xong nghĩa vụ trả
nợ, phải gửi HS đến cơ quan ĐKKD.
(Điều 158 Luật Doanh nghiệp 2005)


1.4.2.Phá sản
Phá sản? Doanh nghiệp không có khả năng thanh
toán được các khoản nợ đến hạn khi chủ nợ có yêu
cầu thì coi là lâm vào tình trạng phá sản.
(Điều 3 Luật Phá sản 2004)


• Thủ tục phá sản





Nộp đơn yêu cầu và mở thủ tục phá sản;
Phục hồi hoạt động kinh doanh;
Thanh lý tài sản, các khoản nợ;
Tuyên bố DN, HTX bị phá sản.


1.5.Quyền và nghĩa vụ của DNTN
• 1.5.1.Quyền
– Đối với tài sản của DN
– Chủ động trong các hoạt động kinh doanh (thương mại)
– Cho thuê DN (Điều 144)

• Cho thuê DN có làm chấm dứt tư cách pháp lý của DN và chủ DN
không?

– Bán DN (Điều 145)
• Tư cách pháp lý của DN và chủ DN thay đổi?

– Tạm ngừng hoạt động KD (Điều 156)

• Nghĩa vụ?


2.Hộ kinh doanh cá thể
• Hộ kinh doanh cá thể do một cá nhân hoặc hộ gia
đình làm chủ, kinh doanh tại một địa điểm cố định,
không thường xuyên thuê lao động, không có con
dấu và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của
mình đối với hoạt động kinh doanh
(Khoản 1 Điều 17 NDD02/2000/NĐ-CP)


• Hộ kinh doanh cá thể do một cá nhân hoặc hộ gia
đình làm chủ, chỉ được đăng ký kinh doanh tại một
địa điểm, sử dụng không quá mười lao động, không
có con dấu và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản
của mình đối với hoạt động kinh doanh
(Khoản 1 Điều 24 NDD109/2004/NĐ-CP)


* Đặc điểm pháp lý
• Cá nhân,hộ gia đình làm chủ

• Kinh doanh quy mô nhỏ
• Chịu trách nhiệm vô hạn


* Đăng ký kinh doanh
• Điều kiện





Chủ thể
Ngành nghề
Tên
Điều kiện khác


* Thủ tục
– Cá nhân hoặc người đại diện hộ gia đình gửi đơn đăng ký
kinh doanh hộ kinh doanh cá thể đến Cơ quan đăng ký
kinh doanh cấp huyện nơi đặt địa điểm kinh doanh.


Nội dung đơn đăng ký kinh doanh hộ kinh doanh cá thể gồm có:
– Họ tên, số chứng minh nhân dân, chữ ký và nơi cư trú của cá nhân hoặc đại
diện hộ gia đình;
– Địa chỉ địa điểm kinh doanh;
– Ngành, nghề kinh doanh;
– Số vốn kinh doanh;
– Đối với những ngành, nghề mà luật, pháp lệnh, nghị định quy định phải có

chứng chỉ hành nghề, thì kèm theo đơn phải có bản sao hợp lệ chứng chỉ hành
nghề của cá nhân hoặc đại diện hộ gia đình.
– Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện không được yêu cầu người đăng ký
kinh doanh nộp thêm bất cứ giấy tờ nào khác ngoài hồ sơ quy định tại khoản
này.


• Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nhận đơn, trao
giấy biên nhận, và cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh cho hộ kinh doanh cá thể trong thời hạn bảy
ngày, kể từ ngày nhận đơn, nếu có đủ các điều kiện sau
đây:
– Ngành, nghề kinh doanh không thuộc danh mục ngành, nghề
cấm kinh doanh;
– Trường hợp hộ kinh doanh cá thể có tên riêng, thì tên đó
không được trùng với tên của hộ kinh doanh cá thể đã đăng
ký trong phạm vi huyện;
– Nộp đủ lệ phí đăng ký kinh doanh theo quy định.
– Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện không có quyền trì
hoãn hoặc từ chối việc đăng ký kinh doanh cho hộ kinh
doanh cá thể với bất cứ lý do nào.


×