Tải bản đầy đủ (.ppt) (39 trang)

CHẤT TẠO NGỌT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1012.6 KB, 39 trang )

04/24/13
1
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
KHOA KỸ THUẬT HÓA HỌC
BÀI TẬP MÔN HÓA HỌC THỰC PHẨM:
Sinh viên thực hiện: TRẦN NGỌC TRƯỜNG GIANG
TÔN NỮ KHÁNH MINH
GVHD: ThS.TÔN NỮ MINH NGUYỆT
04/24/13 2
PHÂN LOẠI
CHẤT TẠO NGỌT
CÓ DINH DƯỠNG
CHẤT TẠO NGỌT
KHÔNG DINH DƯỠNG
04/24/13 3
CHẤT
TẠO
NGỌT
Dinh dưỡng
Không
dinh dưỡng
Glucid
Polyols
Monosaccharide
Disaccharide
Hỗn hợp
Hỗn hợp
Đơn giản
Tự nhiên
Tổng hợp


04/24/13 4
Trong 22 nhóm chất, có 9 nhóm chất sau đây
thường được sử dụng trong sản xuất, chế biến hiện nay
Nhóm Nhóm chức năng QĐ 3742/QĐ-BYT-2001
1 Màu thực phẩm 35 chất
2 Chất tạo ngọt 07 chất
3 Chất bảo quản 29 chất
4 Điều vị 08 chất
5 Men 06 chất
6 Chất độn 03 chất
7 Chất tạo bọt 01 chất
8 Chất tạo xốp 02 chất
9 Hương liệu 63 chất
04/24/13 5

* Bột ngọt: Hội đồng OMS-FAO khuyên
không nên dùng cho trẻ em dưới 1 tuổi.

* Chất ngọt tự nhiên: Là chất ngọt dinh
dưỡng không độc hại, liều lượng sử dụng
không hạn chế; trừ những người bị tiểu
đường và béo phì.

* Chất ngọt nhân tạo: Một số chất tạo
ngọt nhân tạo được phép sử dụng:
Acesulfame K, Aspartame, Saccharin,
Sucralose…
04/24/13 6

Chất tạo ngọt dinh dưỡng,

thuộc nhóm polyols

Được phát hiện vào năm 1891

Dạng bột, tinh thể màu trắng,
không mùi, vị ngọt dễ chịu

Nguồn gốc thiên nhiên: trấu
ngô, yến mạch, nấm; các loại
sợi: ngô, bạch dương, mận và
mân xôi
04/24/13 7
Sản xuất

Xylan sẽ được tách ra từ
hemicellulose.

Xylan được thủy phân để tạo
thành xylose, sử dụng xúc tác
là acid hoặc enzyme xylanase.

Đường xylose được hydrogen
hóa thành Xylitol.
( )
51255105485
22
OHnCOHnCOHC
nHOnH
n
 → →

++
Xylan
(n 200)

D-Xylose
Xylitol
04/24/13 8
Ưu điểm

Hương vị thơm ngon, không để lại dư vị khó chịu

Có vị ngọt tương đương đường Saccharose

Góp phần giảm thiểu sự phát triển của sâu răng

Giảm sự hình thành hạch răng
04/24/13 9

Kích thích tuyến nước bọt, góp phần sửa chữa
men răng bị hư hại

Cung cấp ít hơn 1/3 calories so với
Saccharose, chỉ khoảng 2.4 calories/gram

Là chất tạo ngọt hữu ích cho các bệnh nhân
tiểu đường trong chế độ ăn của họ dưới sự chỉ
dẫn chuyên môn
Ưu điểm
04/24/13 10
Ứng dụng


Sử dụng rộng rãi trong thực phẩm, dược
phẩm, và các sản phẩm sức khỏe răng miệng
(kẹo cao su, kẹo cứng, nước súc miệng, kem
đánh răng, syrup ho)

Trong y học, Xylitol đặc biệt tốt cho sức khỏe
răng miệng, các bệnh nhân tiểu đường, góp
phần giảm nhiễm trùng tai
04/24/13 11
04/24/13 12
Tổng quan

Chất tạo ngọt dinh dưỡng, thuộc nhóm polyols

Được phát hiện trong các quả nho ở tro núi lửa
vào năm 1872 bởi một nhà hóa học người Pháp

Là thành phần tự nhiên trong một số loại trái cây

Ngày nay, Sorbitol được tổng hợp bằng cách
hydro hóa Glucose và tồn tại ở cả hai dạng tinh
thể và chất lỏng.
04/24/13 13
Vai trò

Ngăn cản sự mất độ ẩm, tính ổn định kết cấu
được ứng dụng trong sản xuất bánh kẹo,
chocolate, các sản phẩm cần duy trì tính cứng
và giòn; góp phần duy trì sự tươi mới trong quá

trình bảo quản

Rất ổn định và khá trơ về mặt hóa học, chịu
được nhiệt độ cao mà không tham gia phản
ứng Millard
04/24/13 14

Kết hợp tốt với các thành phần thực phẩm
khác như đường, protein, gel, dầu thực vật

Độ ngọt bằng khoảng 60 % so với
Saccharose, cung cấp chỉ bằng 1/3 năng
lượng so với đường cát, chất làm ngọt thay
thế cho các bệnh nhân tiểu đường, an toàn
sử dụng cho các thực phẩm ăn kiêng, năng
lượng thấp.
Vai trò
04/24/13 15
Ưu điểm

Hương vị thơm ngon, dịu mát

Chỉ cung cấp khoảng 1/3 calories so với đường
Saccharose

Chất giữ ẩm, chất cấu thành và chống kết tinh
hiệu quả

Ứng dụng rộng rãi trong nhiều loại thực phẩm
bao gồm: đường, bánh kẹo, kẹo cao su, món

tráng miệng đông lạnh và món nướng

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×