Tải bản đầy đủ (.docx) (171 trang)

ĐẦU TƯ KHAI THÁC ĐÁ VÔI LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG TẠI MỎ ĐÁ VÔI VẠN XUÂN, THÔN TRÚC MAI, XÃ LÂU THƯỢNG, HUYỆN VÕ NHAI, TỈNH THÁI NGUYÊN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.72 MB, 171 trang )

BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN ĐẦU TƯ “KHAI THÁC ĐÁ VÔI LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG TẠI MỎ ĐÁ VÔI VẠN
XUÂN”, THÔN TRÚC MAI, XÃ LÂU THƯỢNG, HUYỆN VÕ NHAI, TỈNH THÁI NGUYÊN

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ KHAI THÁC KHOÁNG SẢN THÁI LÂM
---------- O0O ---------

BÁO CÁO
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN:
ĐẦU TƯ KHAI THÁC ĐÁ VÔI LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG
THƯỜNG TẠI MỎ ĐÁ VÔI VẠN XUÂN, THÔN TRÚC MAI, XÃ LÂU
THƯỢNG, HUYỆN VÕ NHAI, TỈNH THÁI NGUYÊN
(Đã chỉnh sửa, bổ sung theo kết luận của Hội đồng thẩm định
ngày tháng 4 năm 2011)

CÔNG TY CPĐT KHAI THÁC KHOÁNG SẢN THÁI LÂM

1


BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN ĐẦU TƯ “KHAI THÁC ĐÁ VÔI LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG TẠI MỎ ĐÁ VÔI VẠN
XUÂN”, THÔN TRÚC MAI, XÃ LÂU THƯỢNG, HUYỆN VÕ NHAI, TỈNH THÁI NGUYÊN

Thái nguyên, 2011

CÔNG TY CPĐT KHAI THÁC KHOÁNG SẢN THÁI LÂM

2


CƠNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ KHAI THÁC KHỐNG SẢN THÁI LÂM


---------- O0O ---------

BÁO CÁO
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN:
ĐẦU TƯ KHAI THÁC ĐÁ VÔI LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG
THƯỜNG TẠI MỎ ĐÁ VÔI VẠN XUÂN, THÔN TRÚC MAI, XÃ LÂU
THƯỢNG, HUYỆN VÕ NHAI, TỈNH THÁI NGUYÊN
Chủ đầu tư
CƠNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ KHAI
THÁC KHỐNG SẢN THÁI LÂM

Cơ quan tư vấn
TRUNG TÂM KỸ THUẬT ĐỊA
CHẤT VÀ XỬ LÝ NỀN MÓNG

Thái Nguyên, 2011


BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN ĐẦU TƯ “KHAI THÁC ĐÁ VÔI LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG TẠI MỎ ĐÁ VÔI VẠN
XUÂN”, THÔN TRÚC MAI, XÃ LÂU THƯỢNG, HUYỆN VÕ NHAI, TỈNH THÁI NGUYÊN

Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thái Nguyên xác nhận: Báo cáo Đánh giá Tác động
Môi trường của dự án Đầu tư “Khai thác và chế biến đá vôi làm vật liệu xây dựng thông
thường tại mỏ đá vơi Vạn Xn” xóm Trúc Mai, xã Lâu Thượng, huyện Võ Nhai, tỉnh
Thái Nguyên được phê duyệt tại Quyết định số: ngày
tháng
năm 2011 của Sở
Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thái Nguyên.


Thái Nguyên, ngày

tháng

năm 2011

Sở Tài nguyên và Mơi trường Thái Ngun
Giám đốc

CƠNG TY CPĐT KHAI THÁC KHOÁNG SẢN THÁI LÂM

4


BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN ĐẦU TƯ “KHAI THÁC ĐÁ VÔI LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG TẠI MỎ ĐÁ VÔI VẠN
XUÂN”, THÔN TRÚC MAI, XÃ LÂU THƯỢNG, HUYỆN VÕ NHAI, TỈNH THÁI NGUYÊN

MỤ C LỤC

CÔNG TY CPĐT KHAI THÁC KHOÁNG SẢN THÁI LÂM

5


BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN ĐẦU TƯ “KHAI THÁC ĐÁ VÔI LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG TẠI MỎ ĐÁ VÔI VẠN
XUÂN”, THÔN TRÚC MAI, XÃ LÂU THƯỢNG, HUYỆN VÕ NHAI, TỈNH THÁI NGUYÊN

KÝ HIỆU CHỮ VIẾT TẮT
ATLĐ


An toàn lao động

BKHCN

Bộ Khoa học và Công nghệ

BKHCN&MT

Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường

BTNMT

Bộ Tài nguyên và Môi trường

BOD5

Nhu cầu oxy sinh hóa (biochemical oxygen demand) 5 ngày

BTCT

Bê tơng cốt thép

HTKT

Hệ thống khai thác

COD

Nhu cầu oxy hoá học (chemical oxygen demand)


ĐH

Địa hóa

ĐTM

Đánh giá tác động mơi trường

ĐCMT

Địa chất mơi trường

ĐCTV

Địa chất Thuỷ văn

ĐCCT

Địa chất Cơng trình

KTXH

Kinh tế Xã hội

ATNĐ

Áp thấp nhiệt đới

PCCC


Phòng cháy chữa cháy

SS

Chất rắn lơ lửng (Suspended solids)

TCVN

Tiêu chuẩn Việt Nam

QCVN

Quy chuẩn Việt Nam

XDCB

Xây dựng cơ bản

TDS

Tổng chất rắn hòa tan (Total Dissolved Solids)

TSS

Tổng chất rắn lơ lửng (Total suspended solids)

UBND

Uỷ ban nhân dân


UBMTTQVN

Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam

KH ĐC&KS

Viện Khoa học Địa chất và Khoáng sản

WHO

Tổ chức Y tế thế giới (World Health Organization)

CÔNG TY CPĐT KHAI THÁC KHOÁNG SẢN THÁI LÂM

6


BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN ĐẦU TƯ “KHAI THÁC ĐÁ VÔI LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG TẠI MỎ ĐÁ VÔI VẠN
XUÂN”, THÔN TRÚC MAI, XÃ LÂU THƯỢNG, HUYỆN VÕ NHAI, TỈNH THÁI NGUYÊN

DANH MỤC BẢNG

CÔNG TY CPĐT KHAI THÁC KHOÁNG SẢN THÁI LÂM

7


BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN ĐẦU TƯ “KHAI THÁC ĐÁ VÔI LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG TẠI MỎ ĐÁ VÔI VẠN
XUÂN”, THÔN TRÚC MAI, XÃ LÂU THƯỢNG, HUYỆN VÕ NHAI, TỈNH THÁI NGUYÊN


DANH MỤC HÌNH

MỞ ĐẦU
1. XUẤT XỨ DỰ ÁN
Việt Nam là một trong những nước có nguồn tài ngun khống sản vơ cùng phong phú,
trong đó khơng thể không kể đến những mỏ đá vôi với trữ lượng tương đối lớn, phân bố
dọc khắp đất nước từ bắc vào nam. Hiện nay nước ta đang trên đà phát triển, gắn liền
với sự phát triển đó là hàng loạt các cơng trình xây dựng mọc lên, địi hỏi nguồn nguyên
vật liệu ngày càng lớn cả về số lượng và chất lượng. Do đó việc khai thác và chế biến đá
vôi làm vật liệu xây dựng là rất cần thiết và có ý nghĩa, khơng chỉ đáp ứng được nhu cầu
trong xây dựng phát triển mà còn đem lại lợi ích kinh tế cho vùng cũng như cho đất
nước.
Thái Ngun là tỉnh có nguồn tài ngun khống sản vật liệu xây tương đối phong phú
trong đó có mỏ đá vôi Vạn Xuân, xã Lâu Thượng, huyện Võ Nhai, đá có màu xám đến
xám trắng và có các tính chất cơ lý, thành phần khống vật, cường độ phóng xạ hoàn
toàn đáp ứng được yêu cầu để sản xuất đá làm vật liệu xây dựng thông thường. Nhằm
tận dụng nguồn tài nguyên khoáng sản này, sản xuất làm vật liệu xây dựng thông
thường đáp ứng nhu cầu cung cấp vật liệu xây dựng cho các cơng trình xây dựng trọng
điểm trong khu vực cũng trong cả nước và hướng tới xuất khẩu trong giai đoạn hiện nay
đồng thời đem lại lợi nhuận cho Cơng ty và đóng góp vào ngân sách Nhà nước, Công ty
cổ phần đầu tư khai thác khống sản Thái Lâm đã trình đề án thăm dị đá vôi làm vật
liệu xây dựng thông thường mỏ đá vơi Vạn Xn, xóm Trúc Mai, xã Lâu Thượng,
huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên và được ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên cấp giấy
phép thăm dò số 1874/QĐ-UBND ngày 17 tháng 9 năm 2007 và Quyết định số
2499/QĐ-UBND ngày 05 tháng 10 năm 2009 về việc phê duyệt trữ lượng khống sản
làm vật liệu xây dựng thơng thường, mỏ đá vôi Vạn Xuân, xã Lâu Thượng, huyện Võ
Nhai, tỉnh Thái Nguyên.
Để tạo cơ sở lập luận chứng kinh tế kỹ thuật và lập Dự án đầu tư khai thác và chế biến
đá vơi trình các cấp có thẩp quyền xin thuê đất thực hiện Dự án theo quy định của nhà
nước, Công ty Cổ phần Đầu tư khai thác Khống sản Thái Lâm đã lựa chọn phương án

CƠNG TY CPĐT KHAI THÁC KHOÁNG SẢN THÁI LÂM

8


BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN ĐẦU TƯ “KHAI THÁC ĐÁ VÔI LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG TẠI MỎ ĐÁ VÔI VẠN
XUÂN”, THÔN TRÚC MAI, XÃ LÂU THƯỢNG, HUYỆN VÕ NHAI, TỈNH THÁI NGUYÊN

đầu tư khai thác và chế biến đá vôi làm vật liệu xậy dựng thông thường tại mỏ đá vôi
Vạn Xuân, thôn Trúc Mai, xã Lâu Thượng, huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên.
Kết quả thăm dò đá vôi làm vật liệu xây dựng thông thường, mỏ đá vơi Vạn Xn, xóm
Trúc Mai, xã Lâu Thượng, huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên cho thấy chất lượng đá vơi
làm vật liệu xây dựng thơng thường có chất lượng cao. Mỏ nằm gần trục đường giao
thông rất thuận tiện, cách thành phố Thái Nguyên khoảng 30 km theo đường QL 1B,
điều kiện vận chuyển dễ dàng, sản phẩm làm ra có khả năng cạnh tranh trên thị trường
và đặc biệt phục vụ cho các cơng trình xây dựng cơ sở hạ tầng tại Thái Nguyên và các
tỉnh lân cận.
Song với những lợi ích kinh tế mà các hoạt động khai thác đá vơi mang lại thì trong q
trình khai thác của dự án vẫn không tránh khỏi các tác động xấu đến các yếu tố môi
trường tự nhiên và sức khoẻ người dân trong khu mỏ và khu vực xung quanh. Để bảo vệ
môi trường sống khu vực Dự án, Cơng ty Cổ phần Đầu tư khai thác Khống sản Thái
Lâm đã phối hợp với Trung tâm kỹ thuật Địa chất và xử lý nền móng thành lập báo cáo
đánh giá tác động môi trường (ĐTM) Dự án “Đầu tư khai thác và chế biến đá vôi làm
vật liệu xậy dựng thông thường tại mỏ đá vôi thuộc thôn Trúc Mai, xã Lâu Thượng,
huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên” nhằm mục đích sản xuất gắn liền với bảo vệ môi
trường và phát triển bền vững.
2. CĂN CỨ PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT THỰC HIỆN ĐTM

2.1. Cơ sở pháp lý
Báo cáo ĐTM Dự án đầu tư khai thác và chế biến đá vôi làm vật liệu xây dựng thông

thường tại mỏ đá vôi Vạn Xuân, thôn Trúc Mai, xã Lâu Thượng, huyện Võ Nhai, tỉnh
Thái Nguyên được lập trên các cơ sở pháp lý sau:
- Luật Bảo vệ Môi trường Việt Nam số 52/2005/QH11 được Quốc hội nước Cộng hoà
xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XI, kỳ họp thứ 8 thơng qua ngày 29/11/2005, ban hành
ngày 12/12/2005, có hiệu lực từ ngày 01/7/2006;
- Luật Tài nguyên nước được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam khoá X, kỳ họp thứ
3 thơng qua ngày 20/5/1998;
- Luật Khống sản được Quốc hội thông qua ngày 01/6/2005 bổ sung và sửa đổi một số
điều của Luật khoáng sản 1996;
- Luật Đất đai được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam khoá X, kỳ họp thứ 4 thông
qua ngày 26/11/2003;
- Luật Xây dựng được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam ban hành ngày 26 / 11 /
2003;
- Nghị định số 117/2009/NĐ-CP ngày 31/12/2009 về xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh
CÔNG TY CPĐT KHAI THÁC KHOÁNG SẢN THÁI LÂM

9


BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN ĐẦU TƯ “KHAI THÁC ĐÁ VÔI LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG TẠI MỎ ĐÁ VÔI VẠN
XUÂN”, THÔN TRÚC MAI, XÃ LÂU THƯỢNG, HUYỆN VÕ NHAI, TỈNH THÁI NGUYÊN

vực bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 07/2009/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
160/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành Luật Khoáng sản và Luật sử đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản.
- Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 80/2008/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ về
việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật BVMT;
- Nghị định số 63/2008/NĐ-CP ngày 13/5/2008 của Chính phủ về phí bảo vệ mơi trường

đối với khai thác khoáng sản;
- Nghị định số 77/2007/NĐ-CP ngày 10/05/2007 sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị
định số 150/2004/NĐ-CP ngày 29/07/2004 của chính phủ quy định về xử phạt vi phạm
hành chính trong lĩnh vực khống sản;
- Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09/4/2007 của Chính phủ về quản lý chất thải rắn;
- Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về việc quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
- Nghị định 160/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành Luật Khống sản sửa đổi;
- Thơng tư 45/2010/TTLT-BTC-BTNMT ngày 30/3/2010 hướng dẫn về việc quản lý
kinh phí sự nghiệp mơi trường;
- Thơng tư 04/2010/TT-BXD của Bộ Xây dựng ngày 26/05/2010 về việc hướng dẫn lập
và quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình;
- Thơng tư số 25/2009/TT-BTNMT ngày 16/11/2009 quy định quy chuẩn kỹ thuật Quốc
gia về môi trường;
- Thông tư số 20/2009/TT-BCT quy định Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trong
khai thác mỏ lộ thiên;
- Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT ngày 08/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết
bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 03/2007/TT-BCN ngày 18/6/2007 của Bộ Công Nghiệp hướng dẫn lập,
thẩm định và phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng cơng trình mỏ khống sản rắn;
- Thơng tư số 12/2006/TT-BTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
hướng dẫn điều kiện hành nghề và thủ tục lập hồ sơ, đăng ký, cấp phép hành nghề, mã
số quản lý chất thải nguy hại;
- Quyết định số 71/2008/QĐ-TTg ngày 29/05/2008 của Thủ tướng Chính phủ về ký quỹ
CƠNG TY CPĐT KHAI THÁC KHOÁNG SẢN THÁI LÂM

10



BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN ĐẦU TƯ “KHAI THÁC ĐÁ VÔI LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG TẠI MỎ ĐÁ VÔI VẠN
XUÂN”, THÔN TRÚC MAI, XÃ LÂU THƯỢNG, HUYỆN VÕ NHAI, TỈNH THÁI NGUYÊN

cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản;
- Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18/12/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường về việc bắt buộc áp dụng Tiêu chuẩn Việt Nam về Môi trường;
- Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường về việc ban hành danh mục chất thải nguy hại;
- Quyết định 41/2008/QĐ-UBND về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ mơi
trường đối với khai thác khống sản trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân
tỉnh Thái Nguyên ban hành;
- Quyết định số 04/2010/QĐ-UBND ngày 03/02/2010 của UBND tỉnh Thái Nguyên về
quản lý dự án đầu tư xây dựng, đấu thầu trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
- Quyết định số 1776:2007/QĐ-BXD ngày 16/8/2007 của Bộ Xây Dựng về định mức
xây dựng;
- Quyết định số 3773/2002/QĐ-BYT ngày 10/10/2002 của Bộ Y Tế về việc ban hành 21
tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 05 nguyên tắc va 07 thông số vệ sinh lao động;

2.2. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng
- TCVN 4586-1997 vật liệu nổ cơng nghiệp – u cầu an tồn về bảo quản vận chuyển
và sử dụng;
- QCVN số 04:2009/BCT – Quy chuẩn quốc gia về an toàn trong khai thác mỏ;
- QĐ 3733/2002/QĐ-BYT về tiếng ồn, phát tán bụi;
- QCVN 05:2009/BTNMT- Quy chuẩn Quốc gia về chất lượng khơng khí xung quanh
ngày 07/10/2009;
- QCVN 06:2009/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về một số chất độc hại trong
khơng khí xung quanh;
- QCVN 02:2008/BCT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trong bảo quản,
vận chuyển, sử dụng và tiêu hủy VLNCN;

- Chỉ thị số 18/2008/CT-TTg ngày 06/06/2008 về việc tăng cường quản lý, chấn chỉnh
hoạt động khai thác các mỏ đá nhằm đảm bảo an toàn trong khai thác;
- TCVN 5326 : 2008: Tiêu chuẩn quốc gia Kỹ thuật khai thác mỏ lộ thiên;
- TCVN 5178-2004: Quy phạm kỹ thuật an toàn trong khai thác và chế biến đá lộ thiên;
- QCVN 26:2010/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn;
- QCVN 27: 2010/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung;
- TCVN 4054 - 2005: Đường ô tô - yêu cầu thiết kế;
- TCVN 211 - 93: Quy trình thiết kế áo đường mềm;
CƠNG TY CPĐT KHAI THÁC KHOÁNG SẢN THÁI LÂM

11


BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN ĐẦU TƯ “KHAI THÁC ĐÁ VÔI LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG TẠI MỎ ĐÁ VÔI VẠN
XUÂN”, THÔN TRÚC MAI, XÃ LÂU THƯỢNG, HUYỆN VÕ NHAI, TỈNH THÁI NGUYÊN

- TCVN 223 - 95: Quy trình thiết kế áo đường cứng;

2.3. Nguồn tài liệu đã sử dụng
- Báo cáo đầu tư Dự án đầu tư khai thác và chế biến đá vôi làm vật liệu xây dựng thông
thường tại mỏ đá vôi Vạn Xuân, thôn Trúc Mai, xã Lâu Thượng, huyện Võ Nhai, tỉnh
Thái Nguyên;
- Thuyết minh thiết kế cơ sở Dự án đầu tư khai thác và chế biến đá vôi làm vật liệu xây
dựng thông thường tại mỏ đá vôi Vạn Xuân, thôn Trúc Mai, xă Lâu Thượng, huyện Võ
Nhai, tỉnh Thái Nguyên;
- Báo cáo kết quả thăm dị đá vơi thơn Trúc Mai, xã Lâu Thượng, huyện Võ Nhai, tỉnh
Thái Nguyên;
- Báo cáo về tình hình phát triển kinh tế - xã hội năm 2009 và kế hoạch nhiệm vụ phát
triển kinh tế - xã hội năm 2010 xã Lâu Thượng;
- Các Quy chuẩn Việt Nam về Môi trường;

- Kết quả đo đạc, khảo sát và phân tích hiện trạng mơi trường tại khu vực Dự án;
- Các tài liệu kỹ thuật liên quan đến việc khác thác và chế biến sản phẩm từ mỏ;
Ngồi ra, trong q trình xây dựng báo cáo, một số tài liệu nghiên cứu, các báo cáo
chuyên đề liên quan được kế thừa và sử dụng.
3. PHƯƠNG PHÁP ÁP DỤNG TRONG QUÁ TRÌNH ĐTM
- Phương pháp thống kê: Thu thập và xử lý các số liệu về điều kiện khí tượng, thủy văn,
kinh tế xã hội tại khu vực Dự án.
- Phương pháp lấy mẫu ngoài hiện trường và phân tích trong phịng thí nghiệm: Xác
định các thơng số về hiện trạng chất lượng khơng khí, nước, độ ồn tại khu đất Dự án và
khu vực xung quanh.
- Phương pháp đánh giá nhanh theo hệ số ô nhiễm do Tổ chức Y tế thế giới (WHO) thiết
lập: ước tính tải lượng các chất ơ nhiễm từ các hoạt động của Dự án theo các hệ số ô
nhiễm của WHO.
- Phương pháp so sánh: Đánh giá các tác động trên cơ sở so sánh các tiêu chuẩn môi
trường Việt Nam.
- Phương pháp điều tra xã hội học: sử dụng trong quá trình phỏng vấn lãnh đạo tại nơi
thực hiện Dự án.

4. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐTM

CÔNG TY CPĐT KHAI THÁC KHOÁNG SẢN THÁI LÂM

12


BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN ĐẦU TƯ “KHAI THÁC ĐÁ VÔI LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG TẠI MỎ ĐÁ VÔI VẠN
XUÂN”, THÔN TRÚC MAI, XÃ LÂU THƯỢNG, HUYỆN VÕ NHAI, TỈNH THÁI NGUYÊN

Báo cáo ĐTM dự án


“Đầu tư khai thác và chế biến đá vôi làm vật liệu xây dựng thông

Trung
tâm kỹ thuật địa chất và xử lý nền móng chủ trì phối hợp với các chun gia Viện Khoa
học Địa chất và Khống sản thực hiện. Thơng tin về đơn vị tư vấn như sau:
thường tại mỏ đá vôi Vạn Xuân, thôn Trúc Mai, xã Lâu Thượng, huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên” do

A.VIỆN KHOA HỌC ĐỊA CHẤT VÀ KHOÁNG SẢN
Địa chỉ: Km số 9, Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, TP Hà Nội.
Điện thoại: 04.38544386
Fax: 04.38542125
Mã số thuế: 0500237455.
Tài khoản số: 102010000054399, mở tại: Ngân hàng Công Thương, Thanh Xuân, Hà
Nội.
Đại diện:

P. Viện trưởng, TS. Trần Tân Văn

B.TRUNG TÂM KỸ THUẬT ĐỊA CHẤT VÀ XỬ LÝ NỀN MÓNG
Địa chỉ văn phòng: Tầng 4, Tòa nhà 263 Trần Đăng Ninh, Cầu Giấy Hà Nội
Điện thoại:

043 7545 069

Mã số thuế: 0101582675
Tài khoản số: 1507201023188 tại ngân hàng NN&PTNT Việt Nam chi nhánh Cầu Giấy.
Giám đốc: KS. Nguyễn Văn Uy.
Bảng 0-. Danh sách thành viên chính tham gia lập báo cáo ĐTM cho Dự án:
TT
Họ tên

1 TS. Quách Đức Tín

Vị trí/Chuyên mơn
Chủ nhiệm Dự án

Cơ quan
Viện KH ĐC&KS

2

ThS. Đồn Thị Ngọc Huyền

P.Chủ nhiệm Dự án

nt

3

CN. Nguyễn Văn Luyện

Thành viên/ĐCMT

nt

4

ThS. Phạm Thị Nhung Lý

Thành viên/ĐCTD


nt

5

CN. Dương Thị Thanh Tâm

Thành viên/ĐCMT

nt

6

ThS. Bùi Hữu Việt

Thành viên/ĐCTV

nt

7

CN. Lê Thị Tuyết

Thành viên/ĐC

nt

8

ThS. Đỗ Đức Nguyên


Thành viên/TKTD

nt

9

CN. Nguyễn Minh Long

Thành viên/ĐKT

nt

Thành viên/ĐC

TT Kỹ thuật địa chất và

10 CN. Phạm Thị Tươi
CƠNG TY CPĐT KHAI THÁC KHỐNG SẢN THÁI LÂM

13


BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN ĐẦU TƯ “KHAI THÁC ĐÁ VÔI LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG TẠI MỎ ĐÁ VÔI VẠN
XUÂN”, THÔN TRÚC MAI, XÃ LÂU THƯỢNG, HUYỆN VÕ NHAI, TỈNH THÁI NGUYÊN

CN. Nguyễn Thị Lợi
KS.Bùi Văn Thìn
KS. Nguyễn Văn Uy
KS. Phạm Văn Chung


Thành viên/ĐCMT
Thành viên/TKĐ
Thành viên/ĐCTV
Thành viên/NLK

xử lý nền móng
nt
nt
nt
Cty CP KS Thái Lâm

15 CN. Nguyễn Thị Thùy

Thành viên/ĐCMT

nt

Thành viên/NLK

nt

11
12
13
14

16 KS. Nguyễn Trọng Nam

Chủ nhiệm đề án: TS. Qch Đức Tín
Viện Khoa học Địa chất và Khống sản và Trung tâm kỹ thuật địa chất và xử lý

nền móng có đủ tư cách pháp nhân lập dự án đầu tư, thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật và
lập bản vẽ thi cơng.

CƠNG TY CPĐT KHAI THÁC KHOÁNG SẢN THÁI LÂM

14


BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN ĐẦU TƯ “KHAI THÁC ĐÁ VÔI LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG TẠI MỎ ĐÁ VÔI VẠN
XUÂN”, THÔN TRÚC MAI, XÃ LÂU THƯỢNG, HUYỆN VÕ NHAI, TỈNH THÁI NGUN

Chương 1. MƠ TẢ TĨM TẮT DỰ ÁN
1.1. TÊN DỰ ÁN
Dự án “Đầu tư khai thác đá vôi làm vật liệu xây dựng thông thường tại mỏ đá vôi Vạn Xuân, thôn Trúc
Mai, xã Lâu Thượng, huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên”.

1.2. CHỦ DỰ ÁN
Chủ đầu tư: Cơng ty Cổ phần Đầu tư khai thác Khống sản Thái Lâm
Giám đốc: Phạm Văn Chung
Địa chỉ: Số 9, tổ 16, Phường Mỏ Chè, Thị xã Sông Công, Tỉnh Thái Nguyên
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế số 4600895254
Nơi cấp: Phòng đăng ký kinh doanh Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thái Nguyên, ngày 01
tháng 10 năm 2010.

1.3. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ DỰ ÁN
Khu vực thăm dị thuộc địa phận xóm Trúc Mai, xã Lâu Thượng, huyện Võ Nhai, tỉnh
Thái Nguyên, cách thị trấn La Hiên khoảng 7,5 km về phía Đơng - Đơng Bắc, cách
thành phố Thái Nguyên khoảng 30 km theo quốc lộ 1B, cách Hà Nội khoảng 110 km
theo QL 3 và QL1B. Khoảng cách từ khu vực triển khai dự án tới nhà dân gần nhất
khoảng 250m. Khu vực khai thác có toạ độ và diện tích được khống chế bởi các điểm

khép góc:
Bảng 1-. Bảng tọa độ các mốc ranh giới mỏ đá vôi Vạn Xuân, thôn Trúc Mai, xó Lõu
Thng, huyn Vừ Nhai, tnh Thỏi Nguyờn
Tên điểm

Hệ toạ ®é UTM

HƯ Täa ®é VN 2000
Kinh tun 1050 mói chiÕu 6

X (m)

Y (m)

X (m)

Y (m)

1

24 02 900

6 01 865

2403641

394991

2


24 03 065

6 01 795

2403807

394923

3

24 03 185

6 02 045

2403924

395175

CÔNG TY CPĐT KHAI THÁC KHOÁNG SẢN THÁI LÂM

15


BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN ĐẦU TƯ “KHAI THÁC ĐÁ VÔI LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG TẠI MỎ ĐÁ VÔI VẠN
XUÂN”, THÔN TRÚC MAI, XÃ LÂU THƯỢNG, HUYỆN VÕ NHAI, TỈNH THÁI NGUYÊN

4

24 03 030


6

6 02 125

01 500

6

2403768

02 000

395253

02 500

Chú giải
Đường bình độ

Sông, suối
03
500

24

03
500

24


Đường bình đọ cái
Dân cư
Ranh giới mỏ
Núi đá
318
318
318
318
318
318
318
318
318
318
318
318

Ranh giới thực vật
00
00
33000
30000
3
33000
30000
3
3300
300
3


Đường giao thông chính
2800
280
280
28
2800
280
280
28
2800
280
280
28



22600
26600
26
22600
26600
26
66
22600
22600
22400
24400
24
22400
24400

24
22400
24400
24
0
22200
2220
22220
222
22200
220
0
000
00
000
22000
20000
22000
22 0
2

2
2
2
2

00
00
11800
18800

18
11800
18800
18
1188
188
1
00
00
11600
16600
16
11600
16600
16
1166 00
166 00
1
4
11400
14400
11400
1100
1
1144
14
1




00
00
11200
12200
12
11200
12200
12
1122
122
1

03
000

3
3
3
3


00
00
11000
1000
1
11000
100
1
1100

100
1

4
4
4

1
1
1
1

03
000

Do Phổ

02
500

24

02
500

24

dự án đầu tư xâ y dựng công t rình khai t hác lộ thiên mỏ đá vôi
làm VLXD thông thường tại mỏ đá vạn xuân
thôn trúc mai xà lâu t hượng huyện võ nhai tỉnh thái nguyên


T o ạ độ cáác đi iể m gó c

c
góc
T o ạ độ c á c điể m gó c
T oạ độ cá c đi ể m gó c
oạ độ cá đ
T o ạ độ cáác đi iể m gó c

c
góc
T o ạ độ c á c điể m gó c
T oạ độ cá c đi ể m gó c
oạ độ cá đ

Tên
điểm
góc

đánh giá tác động môi t rường

Toạ độ (UTM)
X (m)

t rung tâ m kỹ thuật địa chất
và xử lý nền móng

Y (m)


CNDA

Quách Đức T ín

1

24 02 900

6 01 865

Thực hiện

Nguyễn Văn Luyện

Kiểm tra

Quách Đức T ín

2

24 03 065

6 01 795

Thiết kế

Đoàn T hị Ngọc Huyền

3


24 03 185

6 02 045

4

24 03 030

Tên bản vẽ

vị trí khu vực mỏ

6 02 125

6

Giám đốc

Núi Phúc Mai

01 500

02 000

6

Bản vẽ: ĐTM - 01
T ỷ lệ: 1/5.000

Năm: 2011

Chủ đầu t ư

02 500

Hỡnh 1-. V trớ khu vực triển khai dự án

1.4. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN

1.4.1. Biên giới và trữ lượng mỏ
1.4.1.1. Biên giới mỏ
Nằm trong ranh giới đã được các ngành chức năng cho phép khai thác, sử dụng
bao gồm:

CÔNG TY CPĐT KHAI THÁC KHOÁNG SẢN THÁI LÂM

16


BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN ĐẦU TƯ “KHAI THÁC ĐÁ VÔI LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG TẠI MỎ ĐÁ VÔI VẠN
XUÂN”, THÔN TRÚC MAI, XÃ LÂU THƯỢNG, HUYỆN VÕ NHAI, TỈNH THÁI NGUYÊN

+ Đảm bảo hành lang an tồn khi nổ mìn đối với các cơng trình sẵn có theo quy
chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 02: 2008/BCT về an toàn trong bảo quản, vận chuyển,
sử dụng và tiêu hủy vật liệu nổ công nghiệp và các tiêu chuẩn hiện hành khác.
+ Biên giới kết thúc khai trường khai thác có các thơng số đảm bảo điều kiện ổn
định bờ mỏ theo tiêu chuẩn kỹ thuật khai thác m l thiờn TCVN 5326-2008 v QCVN
02: 2008/BCT.
Khi xác định biên giới mỏ, dựa vào các căn cứ sau:
- Diện tích mỏ đợc cấp phép thăm dò và khai thác;
- Khai thác lấy ở trữ lợng cấp 121 và 122;

- Đáy mỏ có cao độ + 80m;
- Cờng độ kháng nén ở trạng thái tự nhiên: 800 - 1200 KG/cm 2, trung bình 987
KG/cm2, tơng đơng với độ cứng f = 10 ữ12 trung bình 9,87 theo thang chia của
Prôtôđiakônốp.
Căn cứ vào đặc điểm địa hình, địa mạo và đặc điểm khoáng sản khu mỏ, phơng
pháp khai thác hợp lý nhất là khai thác lộ thiên. Trong diện tích khu mỏ, lớp đất phủ
hầu nh không có, vì vậy để bảo đảm độ ổn định của bờ moong khai thác, chúng tôi dự
kiến tính góc dốc bờ moong khai thác theo công thức:

tg =
Trong đó:

tg
c
+
tn .h

- Góc ma sát trong;
- Hệ số an toàn lấy bằng 1,2;
tn- Khối lợng thể tích tự nhiên;
c - Lực dính kết;
h - Chiều cao bờ moong khai thác.

Nếu giả định chiều cao bờ moong khai thác là 10 m thì gãc dèc bê moong lµ:

tg 33 o
155
tgα =
+
1,2 2,69 * 10

tgα = 6,303 hay α = 81 0.
Nh vËy, gãc dốc bờ moong khai thác thiết kế 800 là phù hợp và có thể đảm bảo
an toàn trong quá trình khai th¸c má.

1.4.1.2. Trữ lượng mỏ
CƠNG TY CPĐT KHAI THÁC KHOÁNG SẢN THÁI LÂM

17


BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN ĐẦU TƯ “KHAI THÁC ĐÁ VÔI LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG TẠI MỎ ĐÁ VÔI VẠN
XUÂN”, THÔN TRÚC MAI, XÃ LÂU THƯỢNG, HUYỆN VÕ NHAI, TỈNH THÁI NGUYÊN

Trữ lượng địa chất
Theo Báo cáo địa chất đã được phê duyệt thì trữ lượng địa chất mỏ đá vôi Vạn Xuân,
thôn Trúc Mai, xã Lâu Thượng, huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên tính đến mức +80 m
là 3.800.296 m3.
Bảng 1-. Kết quả tính tốn trữ lượng địa chất mỏ
Số hiệu
khối

Số hiệu
mặt cắt

Diện tích trên
mặt cắt (m2)

Khoảng cách
giữa 2 mặt cắt


Hệ số
hang hốc

Trữ
lượng
(m3)

121

T.1

8.067

143.6

0,9

1.351.010

T.2

12.840

T.2

12.840

142.4

0,9


1.378.104

T.3

8.666
Tổng trữ lượng 121

122

T.1

4045

T.2

4045

T.2

4045

T.3

2.729.11
4
143.6

0,9


522.775

142.4

0,9

518,407

4045
Tổng trữ lượng 122

1.071.18
2

Tổng trữ lượng 121 + 122

3.800.296

Trữ lượng công nghiệp
Bảng 1-. Bảng trữ lượng công nghiệp mỏ
Tần
g

K.Cách

+220

Hệ số karst

Khối lượng (m3)


0,9

7.839

71.696

0,9

64.526

149.384

0,9

134.446

337
8

+212

2.090
16

+196

7.416
16


+180

Thể tích (m3)

8.710

Diện tích

11.257

CƠNG TY CPĐT KHAI THÁC KHỐNG SẢN THÁI LÂM

18


BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN ĐẦU TƯ “KHAI THÁC ĐÁ VÔI LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG TẠI MỎ ĐÁ VÔI VẠN
XUÂN”, THÔN TRÚC MAI, XÃ LÂU THƯỢNG, HUYỆN VÕ NHAI, TỈNH THÁI NGUYÊN

16
+164

206.792

186.113

305.536

0,9

274.982


442.952

0,9

398.657

531.096

0,9

477.986

504.352

0,9

453.917

432.352

0,9

389.117

14.592
16

+148


23.600
16

+132

31.769
16

+116

34.618
16

+100

28.426
20

+80

0,9

15.462

Tổng

2.652.870

2.387.583


- Trữ lượng công nghiệp: Cấp 121 và 122 tính đến coste +80 trở lên là: 2.387.583 m3

1.4.2. Chế độ làm việc, công suất và tuổi thọ mỏ
1.4.2.1. Chế độ làm việc
Chế độ làm việc của mỏ tuân theo chế độ ban hành của Nhà nước, cụ thể quy định như
sau:
- Đối với khai trường khai thác:
+ Ngày làm việc 1ca;
+ Thời gian làm việc 1 ca 8h;
+ Số ngày làm việc trong năm 250 ngày.
- Đối với xưởng chế biến đá, trạm đập nghiền đá vật liệu xây dựng (VLXD):
+ Ngày làm việc 2 ca;
+ Thời gian làm việc trong ca là 8h;
+ Số ngày làm việc trong năm là 300 ngày.
- Đối với hành chính, nghiệp vụ: Nghỉ chủ nhật 52 ngày lễ, tết 13 ngày, số ngày làm
việc trong năm là 300 ngày.

1.4.2.2. Công suất của mỏ
Công suất đá nguyên khai của mỏ được xác định trên cơ sở:
CÔNG TY CPĐT KHAI THÁC KHOÁNG SẢN THÁI LÂM

19


BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN ĐẦU TƯ “KHAI THÁC ĐÁ VÔI LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG TẠI MỎ ĐÁ VÔI VẠN
XUÂN”, THÔN TRÚC MAI, XÃ LÂU THƯỢNG, HUYỆN VÕ NHAI, TỈNH THÁI NGUYÊN

- Trữ lượng đá làm VLXD thông thường đã được hội đồng đánh giá trữ lượng khoáng
sản phê duyệt;
- Kế hoạch sản xuất kinh doanh, năng lực hiện tại của Công ty Cổ phần Đầu tư khai thác

Khoáng sản Thái Lâm và nhu cầu của thị trường địa phương cũng như nhu cầu của thị
trường các tỉnh lân cận.
Dự án chọn công suất khai thác mỏ như sau:
Công suất đá nguyên khai A = 100.000 m3/năm đá vật liệu xây dựng.

1.4.2.3. Tuổi thọ của mỏ
Tuổi thọ của mỏ được xác định trên cơ sở trữ lượng khai thác trong biên giới đó được
cơ quan có thẩm quyền cấp phép sử dụng và công suất của mỏ tính như sau:
Tuổi thọ mỏ: T = txd + tsx + tc, năm.
Trong đó:
tsx: Thời gian mỏ đạt cơng suất 100.000 m3/năm;
txd: Thời gian xây dựng cơ bản mỏ: 1 năm;
tc: Thời gian khai thác hết biên giới mỏ và đóng cửa mỏ phục hồi mơi trường 1
năm;

t sx =

Q − Q xd − t c 2.387.583 − 25.000 − 62.583
=
= 23, năm.
A
100.000

Vậy tuổi thọ mỏ là: T = txd + tsx+ tc, năm.
T = 1 + 23 + 1 = 25 năm.

Trong đó:
Q- Tổng trữ lượng đá nguyên khối của mỏ. m3
Qxd- Khối lượng đá nguyên khối khai thác trong năm xây dựng cơ bản,
m3.

Qkt- Khối lượng đá nguyên khối khai thác trong năm kết thúc mỏ, m3.
A- Công suất thiết kế mỏ, m3/năm
1.4.3. Mặt bằng khu điều hành và sinh hoạt
Khu Văn phòng và sinh hoạt được bố trí xây dựng ở phía Nam khai trường trên diện
tích 3.000 m2
Mặt bằng khu vực được san gạt, bao gồm các hạng mục cơng trình sau:
+ Nhà làm việc và giao ca: S = 189 m2.
CÔNG TY CPĐT KHAI THÁC KHOÁNG SẢN THÁI LÂM

20


BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN ĐẦU TƯ “KHAI THÁC ĐÁ VÔI LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG TẠI MỎ ĐÁ VÔI VẠN
XUÂN”, THÔN TRÚC MAI, XÃ LÂU THƯỢNG, HUYỆN VÕ NHAI, TỈNH THÁI NGUYÊN

- Chiều dài: 25,2 m.
- Rộng: 7,5 m.
+ Nhà ở CBCNVdiện tích S = 162 m2.
- Chiều dài: 21,6 m.
- Rộng: 7,5 m.
+ Nhà ăn S = 140 m2.
- Chiều dài: 18 m .
- Rộng: 7,5 m.
+ Nhà bảo vệ S = 9 m2.
- Chiều dài: 3,6 m.
- Rộng: 2,5 m.
- Cao: 3,3 m.
+ Nhà tắm tập thể: S = 24 m2

1.4.4. Mặt bằng khu chế biến

Khu vực chế biến được xây dựng trên diện tích 13.000 m2 bao gồm: một dây
chuyền chế biến đá làm vật liệu xây dựng.
- Bãi chứa đá thành phẩm các loại.
- Giếng khoan và hệ thống xử lý nước sinh hoạt.
Xung quanh mặt bằng chứa đá nguyên khai và đá thành phẩm có trồng cây che chắn gió,
bụi.

1.4.5. Phương án mở mỏ
1.4.5.1. Vị trí và phương án mở mỏ
1.4.5.1.1 Vị trí mở mỏ
Căn cứ vào điều kiện địa hình, cơng suất mỏ và dự kiến hệ thống khai thác áp
dụng, vị trí mở mỏ được chọn phù hợp với sự phát triển của mỏ và phát triển của đường
vận tải khi xuống sâu mỏ, đồng thời tận dụng triệt để các cơng trình, cơ sở hạ tầng gần
khu vực khai thác. Trên cơ sở đó, vị trí mở mỏ được xác định tại mức +212 phía Bắc
của mỏ.

1.4.5.1.2 Phương án mở mỏ
CƠNG TY CPĐT KHAI THÁC KHỐNG SẢN THÁI LÂM

21


BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN ĐẦU TƯ “KHAI THÁC ĐÁ VÔI LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG TẠI MỎ ĐÁ VÔI VẠN
XUÂN”, THÔN TRÚC MAI, XÃ LÂU THƯỢNG, HUYỆN VÕ NHAI, TỈNH THÁI NGUYÊN

Căn cứ vị trí mở mỏ đã chọn, hệ thống khai thác áp dụng, điều kiện địa hình thực tế của
khu vực khai thác mỏ, phương án mở mỏ được chọn là hệ thống các hào bán hoàn chỉnh
đến hào hoàn chỉnh chạy dọc biên giới khai trường nối liền khu vực nhà máy chế biến
và vị trí khai thác đầu tiên. Thực chất của quá trình này là tạo các tuyến đường lên các
điểm mở mỏ để đưa thiết bị khai thác lên hoạt động. Nội dung của công tác mở mỏ bao

gồm:
- Tuyến đường hào di chuyển thiết bị D0D1 từ mức +100m lên bãi khoan đầu tiên tại cốt
cao mức +212m phía Bắc;
- Các thông số cơ bản của tuyến hào cơ bản như sau:
+ Chiều rộng nền đường: 5m;
+ Độ dốc dọc tuyến đường: i< 30%
a. Xây dựng tuyến đường vận chuyển chính
Xây dựng tuyến đường di chuyển thiết bị: mục đích để cho người và thiết bị lên phục vụ
công tác bạt ngọn và tạo bãi khoan ban đầu tại coste +212. Do vậy cần thiết kế tuyến
đường di chuyển thiết bị như sau: Tuyến đường di chuyển thiết bị D0D1 được xây dựng
từ mức +100m (D0) đến mức +212m (D1), có chiều dài 420m, khối lượng đào 14.768m3.
Mặt đường được thiết kế có chiều rộng 5m, độ dốc dọc ≤ 30%.
b. Tạo diện khai thác ban đầu
Bạt đỉnh để tạo mặt bằng khai thác đầu tiên, dự kiến bạt hai đỉnh như sau:
- Bạt đỉnh phía Bắc khai trường từ mức +230 xuống +212, sử dụng máy khoan con
đường kính D36mm kết hợp với máy khoan lớn đường kính D105 mm, tạo diện ban đầu
cho máy khoan lớn lên thi công với khối lượng bạt đỉnh 8.710 m3, cụ thể xem bản đồ
mở mỏ;
- Để thoát nước khai trường ra khu vực chung đảm bảo tiêu chí mơi trường, cần tạo hố
lắng xử lý nước trước khi hòa với mạng lưới thoát nước chung của khu vực.
Trạm nghiền sàng đá không rửa sản phẩm. Việc xây dựng hồ lắng chủ yếu để
thu nước mưa chảy từ khu vực khai thác và trạm nghiền sàng có mang theo bột bụi. Hồ
lắng được xây dựng phía Đơng Nam khai trường. Kích thước hồ lắng được thiết kế dựa
trên lưu lượng nước mưa lớn nhất chảy vào hồ. Hồ lắng được thiết kế theo hai ngăn bao
gồm: hồ lắng thô và hồ lắng trong, và kích thước hồ lắng như sau:
- Tổng thể tích hai hồ lắng là như nhau: 1000 m3/hồ;
- Chiều dài hồ là 20m;
- Chiều rộng hồ là: 10 m;
- Chiều sâu hồ là: 5m.
CƠNG TY CPĐT KHAI THÁC KHỐNG SẢN THÁI LÂM


22


BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN ĐẦU TƯ “KHAI THÁC ĐÁ VÔI LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG TẠI MỎ ĐÁ VÔI VẠN
XUÂN”, THÔN TRÚC MAI, XÃ LÂU THƯỢNG, HUYỆN VÕ NHAI, TỈNH THÁI NGUYÊN

1.4.5.1.3. Xây dựng mặt bằng bãi cha qung
Do mỏ đá vôi làm vất liệu thông thờng tại khu vực mỏ đá Vạn Xuân, thôn
Trúc Mai hầu nh không có đất phủ nên trong quá trình khai thác không dùng bÃi
thải mà bÃi thải chỉ sử dụng cho trong quá trình nghiền sàng đá, lợng bột bụi lẫn
đất chiếm khoảng 10%, do đó xây dựng bÃi thải ở phía Đông nam khai trờng phục
vụ cho quá trình chế biến đá, và sau có kế hoạch tiêu thụ đất đá bụi thải này phục
vụ trong san lấp, rải đờng, làm gạch xỉ...rất có hiệu quả.
1.4.5.1.4. Bin phỏp thi cơng và các hạng mục mở mỏ
Đây có thể coi là hạng mục quan trọng và khó khăn nhất trong quá trình mở mỏ.
Sau khi tuyến hào được thiết kế sẽ tiến hành phóng tuyến ra ngồi thực địa, mốc tim
tuyến và mốc hai biên của taluy hào được cắm bằng máy trắc địa. Khối lượng đào hào,
bạt ngọn sẽ được thi cơng bằng phương pháp khoan nổ mìn bằng búa khoan con có
đường kính D36mm, chiều sâu lỗ khoan từ 1,5 ÷ 2,5m. Đá sau khi nổ mìn sẽ được máy
gạt xuống chân tuyến, tiếp tục khoan và phát triển theo dọc tuyến hào đến khi hào đủ độ
dốc lên điểm: D1 mức +212m phía Bắc
Bảng 1-. Tổng hợp khối lượng mở mỏ và kết thúc xây dựng cơ bản
TT

Các thông số

Đơn vị

Khối lượng


I

Tuyến đường di chuyển D0D1 thiết bị
+100m( D0 ) lên mức +212m(D1)

từ

-

Chiều dài đường

m

420

-

Chiều rộng nền đường

m

5

-

Góc dốc sườn hào

độ


70

-

Chiều rộng mặt đường

m

5

-

Đào nền đường

m3

14.768

-

Đắp nền đường

m3

0

II

Bạt ngọn từ mức +230m xuống mức +204m


m3

25.000

1.4.6. Hệ thống khai thác
Hệ thống khai thác (HTKT) là một hệ thống các giải pháp kỹ thuật tổng hợp để thực
hiện các khâu thi cơng cần đến cơng nghệ trong q trình khai thác. HTKT được chọn
cần đảm bảo cho mỏ hoạt động an toàn, kinh tế và đạt sản lượng Q = 100.000 m3 theo
yêu cầu, thu hồi tối đa tài ngun lịng đất, bảo vệ đất đai và mơi trường xung quanh.
CƠNG TY CPĐT KHAI THÁC KHỐNG SẢN THÁI LÂM

23


BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN ĐẦU TƯ “KHAI THÁC ĐÁ VÔI LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG TẠI MỎ ĐÁ VÔI VẠN
XUÂN”, THÔN TRÚC MAI, XÃ LÂU THƯỢNG, HUYỆN VÕ NHAI, TỈNH THÁI NGUYÊN

Dự án lựa chọn hai HTKT trong hai giai đoạn khác nhau bao gồm:
- Giai đoạn khai thác theo lớp xiên: sử dụng HTKT gạt chuyển trờn tầng, ngọn núi được
bạt tới mức đủ kích thước làm việc cho thiết bị khoan, ủi. Làm đường di chuyển thiết bị
từ bãi bốc xúc (cao độ +100 m) lên mức +212 m cho thiết bị bánh xích di chuyển (máy
khoan, máy ủi, máy xúc bánh xích). Sau khi mở mỏ tiến hành khoan nổ mìn cắt theo lớp
nghiêng, gạt chuyển xuống các bãi xúc bốc trung gian (cao độ +100 m). Tại đây máy
xúc, xúc bốc chất tải cho ôtô vận tải về trạm nghiền sàng đá.
- Giai đoạn khai thác theo lớp bằng: sau khi kết thúc giai đoạn khai thác theo lớp xiên,
dùng HTKT theo lớp bằng khai thác từ mức +100 m trở xuống đến mức khai thác +80.
Chuyển giao giữa 2 hệ thống khai thác sẽ có thời kỳ áp dụng đồng thời cả 2 hệ thống
khai thác nêu trên

1.4.6.1. Lựa chọn công nghệ khai thác

Tồn bộ mỏ trong suốt q trình khai thác từ mức +212m xuống mức +80 sử dụng máy
khoan có đường kính mũi khoan >100 mm khoan tạo lỗ để nạp thuốc nổ mìn.
* Giai đoạn 1( hệ thống khai thác lớp xiên): đá sau khi được làm tơi bằng nổ mìn được
máy ủi có cơng suất > 200 CV để gạt chuyển từ tầng đá nổ mìn xuống mặt bằng bốc xúc
ở cao độ +100m. Từ mặt bằng này, máy xúc có dung tích gầu 1,2 m3 xúc đá lên ơ tơ có
trọng tải 10 tấn chuyển về trạm nghiền sàng.
* Giai đoạn 2 (hệ thống khai thác lớp bằng): đá sau khi được làm tơi bằng nổ mìn được
máy xúc có dung tích gầu 1,2 m3 xúc trực tiếp đá lên ơ tơ có trọng tải 10 tấn chuyển về
trạm nghiền sàng. Sử dụng máy ủi có cơng suất > 200 CV để hỗ trợ cho máy xúc trong
q trình khai thác.

CƠNG TY CPĐT KHAI THÁC KHỐNG SẢN THÁI LÂM

24


BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN ĐẦU TƯ “KHAI THÁC ĐÁ VÔI LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG TẠI MỎ ĐÁ VÔI VẠN
XUÂN”, THÔN TRÚC MAI, XÃ LÂU THƯỢNG, HUYỆN VÕ NHAI, TỈNH THÁI NGUYÊN

Mỏ

Khoan, nổ mìn

Khai thác lớp xiên

Khai thác lớp bằng

Gạt chuyển
Xúc bốc
Ơ tơ tự đổ

Trạm nghiền sàng

Hình 1-. Sơ đồ dây chuyền cơng nghệ khai thác
1.4.6.3. Trình tự khai thác
Sau khi kết thúc thời kỳ XDCB, khai trường được chuyển sang thời kỳ sản xuất. Những
tầng khai tác đầu tiên sẽ được mở tại khu vực hiện đang bắt đầu khai thác (Khu vực phía
Đơng Bắc). Tiếp đó tuyến cơng tác sẽ được phát triển theo hướng từ Đông sang Tây,
đến biên giới cuối cùng của khai trường. Tuyến cơng tác được thiết kế có dạng hình
chữ U để tăng chiều dài hoạt động của tuyến. Khi đó các tuyến cơng tác sẽ có chiều dài
trung bình khoảng 250m. Những lớp khấu tiếp theo sẽ được tiến hành từ trên xuống và
từ ngoài vào trong, cho đến khi đạt biên giới cuối cùng theo phương đứng cos + 100m.
Ngồi năm XDCB và kết thúc khai thác thì trong các năm còn lại, mỏ được thiết
kế với sản lượng như nhau (100.000m3 ngun khai/năm).

1.4.7. Tính tốn các thơng số hệ thống khai thác
1.4.7.1. Chiều cao tầng khai thác, H
CƠNG TY CPĐT KHAI THÁC KHỐNG SẢN THÁI LÂM

25


×