Tải bản đầy đủ (.pdf) (46 trang)

Bài giảng thẩm quyền hành chính chương 3 GV nguyễn minh tuấn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (135.79 KB, 46 trang )

CHƯƠNG III:THẨM QUYỀN ÁP
DỤNG CƯỠNG CHẾ HÀNH CHÍNH
I. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CƯỠNG CHẾ
HÀNH CHÍNH
II. THẨM QUYỀN ÁP DỤNG CÁC BIỆN PHÁP
XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ
CƯỠNG CHẾ THI HÀNH QUYẾT ĐỊNH XỬ
PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH
III. THẨM QUYỀN ÁP DỤNG CÁC BIỆN PHÁP
CƯỠNG CHẾ HÀNH CHÍNH TRONG NHỮNG
TRƯỜNG HỢP KHẨN CẤP


I. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CƯỠNG
CHẾ HÀNH CHÍNH
1. Khái niệm
C ng ch hành chính là t ng h p các bi n
pháp mà Nhà n c áp d ng ñ tác ñ ng lên
tâm lý, t t ng, tình c m và hành vi c a cá
nhân, cơ quan, t ch c, bu c các ch th ñó
th c hi n các nghĩa v pháp lý nh m m c
ñích ngăn ch n nh ng hành vi vi ph m pháp
lu t, ñ m b o pháp ch , tr t t trong qu n lý
nhà n c và x lý trách nhi m cá nhân, t
ch c vi ph m pháp lu t.


Mục ñích của cưỡng chế hành chính
phòng ngừa, ngăn ngừa vi phạm pháp luật
hành chính;
trừng phạt người vi phạm theo trình tự xử


lý hành chính;
ñảm bảo trật tự trong các trường hợp khẩn
cấp khi chưa xảy ra vi phạm; những
trường hợp cần thiết vì lợi ích quốc gia, an
ninh, quốc phòng.


2. Phân loại cưỡng chế hành chính
Các biện pháp phòng ngừa hành chính
Các biện pháp ngăn chặn hành chính
Các biện pháp trách nhiệm hành chính


2.1.Các biện pháp phòng ngừa
hành chính
Phòng ngừa hành chính là các biện pháp
do các cơ quan hành chính nhà nước
hoặc người có thẩm quyền áp dụng ñể
ngăn ngừa những vi phạm pháp luật
trong lĩnh vực quản lý nhà nước cũng
như ñảm bảo an toàn xã hội trong các
trường hợp khẩn cấp, thiên tai, dịch
bệnh...


Các loại biện pháp phòng ngừa
Ki m tra gi y t nh m ngăn ng a nh ng vi
ph m pháp lu t
Ki m tra h t ch, h kh u trong nhà c a
công dân khi có nghi ng v vi ph m ch ñ

ñăng ký t m trú
Ki m tra hàng hoá, hành lý và ng i do các
cơ quan h i quan th c hi n nh m ngăn ch n
vi c tr n thu , buôn l u qua biên gi i, ñ m
b o an toàn các chuy n bay....


Các loại biện pháp phòng ngừa(tiếp)
Trng mua, trng d ng tài s n c a công dân trong
m t s tr ng h p nh t ñ nh nh m ñ m b o an toàn
xã h i, ph c v l i ích công c ng, th c hi n chính
sách chung.
Ki m tra b t bu c ñ nh kỳ s c kho c a nh ng ng i
làm công vi c d ch v có liên quan ñ n th c ph m và
d ch v khác d lan truy n d ch b nh cho ng i
h ng d ch v .
Ngăn c m ho c h n ch các phơng ti n giao thông
ñi l i trên tuy n ñ ng có nguy cơ m t an toàn giao
thông và an toàn xã h i.
Ngăn c m ng i vào khu v c ñang có d ch b nh, các
b nh truy n nhi m


2.2. Các biện pháp ngăn chặn
hành chính
Các biện pháp ngăn chặn hành chính là các
biện pháp ñược các cơ quan hành chính,
người có thẩm quyền áp dụng trong các
trường hợp cần thiết ñể ngăn chặn hành vi
vi phạm pháp luật hành chính ñang diễn ra

hoặc ngăn chặn hậu quả thiệt hại do chúng
gây ra hoặc ñể bảo ñảm cho việc xử lý sau
này.


Các biện pháp ngăn chặn hành
chính bao gồm:
Đình ch nh ng hành vi vi ph m pháp lu t do
các cơ quan, ng i có th m quy n áp d ng
S d ng vũ l c, vũ khí khi có hành vi ch ng
ñ i, c n tr vi c thi hành công v
T m gi ng i theo th t c hành chính
Khám ng i theo th t c hành chính
Khám phơng ti n v n t i, ñ v t
Khám nơi c t gi u tang v t, phơng ti n vi
ph m hành chính


Đình ch ho t ñ ng c a các cơ quan t ch c n u xét
th y có nh ng hành vi vi ph m pháp lu t b o v môi
tr ng, không có bi n pháp phòng ch ng cháy, n ...
Ch a b nh b t bu c ñ i v i nh ng ng i m c b nh
truy n nhi m, tâm th n.
T m gi tang v t, phơng ti n vi ph m hành chính.
B o lãnh hành chính
Qu n lý ng i n c ngoài vi ph m pháp lu t Vi t
Nam trong th i gian làm th t c tr c xu t
Truy tìm ñ i t ng ph i ch p hành quy t ñ nh ña
vào tr ng giáo d ng, cơ s giáo d c, cơ s ch a
b nh trong tr ng h p b tr n



2.3. Các biện pháp trách nhiệm hành
chính
là biện pháp áp dụng ñối với các cá nhân, tổ
chức thực hiện vi phạm hành chính một cách
cố ý hoặc vô ý; chưa ñến mức truy cứu trách
nhiệm hình sự; ñược pháp luật hành chính
quy ñịnh.
thể hiện sự ñánh giá phủ nhận về mặt pháp lý
và ñạo ñức ñối với hành vi VPPL hành chính
và người vi phạm (cá nhân hay tổ chức) phải
chịu những hậu quả bất lợi về vật chất hay
tinh thần tương ứng với vi phạm ñã gây ra.


Các hình th c x ph t vi ph m hành
chính
Các hình thức xử phạt chính:
+ Cảnh cáo;
+ Phạt tiền;
+ Trục xuất ñối với người nước ngoài vi phạm hành
chính ở Việt Nam. Trong một số trường hợp trục
xuất có thể ñược coi là hình thức xử phạt bổ sung
nếu trục xuất ñược áp dụng kèm theo hình thức cảnh
cáo và phạt tiền.
Các hình thức xử phạt bổ sung:
+ Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành
nghề;
+ Tịch thu tang vật, phương tiện sử dụng ñể vi phạm

hành chính.


Các biện pháp khắc phục hậu quả
do vi phạm hành chính gây ra:
- Buộc khôi phục lại tình trạng ban ñầu do vi phạm
hành chính gây ra hoặc buộc tháo dỡ công trình xây
dựng trái phép.
- Buộc thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng
ô nhiễm môi trường, lây lan dịch bệnh do vi phạm
hành chính gây ra.
- Buộc ñưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam hoặc buộc tái
xuất hàng hoá, vật phẩm, phương tiện.
- Buộc tiêu huỷ vật phẩm gây hại cho sức khoẻ con
người, vật nuôi và cây trồng, văn hoá phẩm ñộc hại.


2.4. Các biện pháp xử lý hành chính khác
(Điều 23,24,25,26 PLXLVPHC)
Giáo dục tại xã, phường, thị trấn
Đưa vào trường giáo dưỡng
Đưa vào cơ sở giáo dục
Đưa vào cơ sở chữa bệnh


Giáo dục tại xã, phường, thị trấn
Giáo dục tại xã, phường, thị trấn do Chủ
tịch ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn
(sau ñây gọi chung là cấp xã) quyết ñịnh
ñối với những ñối tượng vi phạm pháp

luật ñể giáo dục, quản lý họ tại nơi cư trú


Đối tượng bị áp dụng biện pháp giáo
dục tại xã, phường, thị trấn bao gồm:
Người từ ñủ 12 tuổi ñến dưới 16 tuổi thực hiện hành
vi có dấu hiệu của một tội phạm nghiêm trọng do cố
ý quy ñịnh tại Bộ luật Hình sự;
Người từ ñủ 12 tuổi trở lên nhiều lần có hành vi trộm
cắp vặt, lừa ñảo nhỏ, ñánh bạc nhỏ, gây rối trật tự
công cộng;
Người nghiện ma túy từ ñủ 18 tuổi trở lên, người bán
dâm có tính chất thường xuyên từ ñủ 14 tuổi trở lên
có nơi cư trú nhất ñịnh;
Người trên 55 tuổi ñối với nữ và trên 60 tuổi ñối với
nam thực hiện hành vi vi phạm pháp luật quy ñịnh tại
khoản 2 Điều 25 của PLXLVPHC 2002.


Đưa vào trường giáo dưỡng
Đưa vào trường giáo dưỡng do Chủ tịch
ủy ban nhân dân cấp huyện quyết ñịnh
ñối với người chưa thành niên có hành vi
vi phạm pháp luật ñể học văn hóa, giáo
dục hướng nghiệp, học nghề, lao ñộng,
sinh hoạt dưới sự quản lý, giáo dục của
trường.


Đối tượng bị áp dụng biện pháp ñưa

vào trường giáo dưỡng bao gồm
Người từ ñủ 12 tuổi ñến dưới 14 tuổi thực hiện hành vi có
dấu hiệu của một tội phạm rất nghiêm trọng hoặc ñặc biệt
nghiêm trọng quy ñịnh tại BLHS;
Người từ ñủ 12 tuổi ñến dưới 16 tuổi thực hiện hành vi có
dấu hiệu của một tội phạm ít nghiêm trọng hoặc tội phạm
nghiêm trọng quy ñịnh tại BLHS mà trước ñó ñã bị áp
dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn hoặc
chưa bị áp dụng biện pháp này nhưng không có nơi cư
trú nhất ñịnh;
Người từ ñủ 14 tuổi ñến dưới 18 tuổi nhiều lần thực hiện
hành vi trộm cắp vặt, lừa ñảo nhỏ, ñánh bạc nhỏ, gây rối
trật tự công cộng mà trước ñó ñã bị áp dụng biện pháp
giáo dục tại xã, phường, thị trấn hoặc chưa bị áp dụng
biện pháp này nhưng không có nơi cư trú nhất ñịnh.


Đưa vào cơ sở giáo dục
Đưa vào cơ sở giáo dục do Chủ tịch ủy
ban nhân dân cấp tỉnh quyết ñịnh áp dụng
ñối với người có hành vi vi phạm pháp
luật ñể lao ñộng, học văn hóa, học nghề,
sinh hoạt dưới sự quản lý của cơ sở giáo
dục.


Đối tượng bị áp dụng biện pháp ñưa
vào cơ sở giáo dục
Người thực hiện hành vi xâm phạm tài sản
của tổ chức trong nước hoặc nước ngoài;

tài sản, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm của
công dân, của người nước ngoài; vi phạm
trật tự, an toàn xã hội có tính chất thường
xuyên nhưng chưa ñến mức truy cứu trách
nhiệm hình sự


Đưa vào cơ sở chữa bệnh
Đưa vào cơ sở chữa bệnh do Chủ tịch ủy
ban nhân dân cấp huyện quyết ñịnh ñối
với người có hành vi vi phạm pháp luật
ñể lao ñộng, học văn hóa, học nghề và
chữa bệnh dưới sự quản lý của cơ sở
chữa bệnh.


Đối tượng bị áp dụng biện pháp ñưa
vào cơ sở chữa bệnh bao gồm
Người nghiện ma túy từ ñủ 18 tuổi trở lên ñã bị áp
dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn
hoặc chưa bị áp dụng biện pháp này nhưng không có
nơi cư trú nhất ñịnh;
Người bán dâm có tính chất thường xuyên từ ñủ 16
tuổi trở lên ñã bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã,
phường, thị trấn hoặc chưa bị áp dụng biện pháp này
nhưng không có nơi cư trú nhất ñịnh.
Không ñưa vào cơ sở chữa bệnh người bán dâm
dưới 16 tuổi hoặc trên 55 tuổi.



II. THẨM QUYỀN ÁP DỤNG
CÁC BIỆN PHÁP XỬ LÝ VPHC VÀ
CƯỠNG CHẾ THI HÀNH QUYẾT ĐỊNH
XỬ PHẠT VPHC
1. Thẩm quyền áp dụng các biện pháp xử lý
vi phạm hành chính
2. Thẩm quyền cưỡng chế thi hành quyết
ñịnh xử phạt vi phạm hành chính


1. Thẩm quyền áp dụng các biện pháp
xử lý vi phạm hành chính
1.1.Thẩm quyền áp dụng các biện pháp xử lý
vi phạm hành chính của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân
1.2. Thẩm quyền áp dụng các biện pháp xử lý
vi phạm hành chính của các cơ quan quản lý
chuyên ngành
1.3. Nguyên tắc xác ñịnh thẩm quyền xử lý


1.1.Thẩm quyền áp dụng các biện pháp
xử lý VPHC của Chủ tịch UBND
Thẩm quyền xử lý vi phạm hành chính của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
Thẩm quyền xử lý vi phạm hành chính của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
Thẩm quyền xử lý vi phạm hành chính của
Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp tỉnh



×