Tải bản đầy đủ (.ppt) (22 trang)

Bài giảng luật thương mại quốc tế thương mại dịch vụ phan đặng hiếu thuận

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (365.55 KB, 22 trang )

BÀI GIẢNG

THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ
TRONG WTO

Phan Đặng Hiếu Thuận


THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ
I. Dịch vụ
II. Các phương thức của TMDV
III. Nguyên tắc và ngoại lệ
IV. Những lĩnh vực đặc thù


I. Dịch vụ
1.Khái niệm
Cách hiểu khái niệm dịch vụ đến nay vẫn
chưa thống nhất (các tiêu chí phân loại chưa
tạo ra sự bao quát cho các lĩnh vực dịch vụ.)
a) Dịch vụ là những sản phẩm không phải
hàng hóa. Cách hiểu này thậm chí tách dịch
vụ có liên quan đến hàng hóa ra khỏi lĩnh vực
dịch vụ
b) Dịch vụ là tất cả các hành vi, hoạt động
được liệt kê, mô tả và mã hóa trong Bảng
phân loại các dịch vụ cơ bản của Liên hiệp
quốc (Central Product Classification )


I. Dịch vụ


1.Khái niệm (tt)
GATS không có định nghĩa về dịch vụ, dù
Ban thư ký WTO đã chia dịch vụ ra là 12
ngành dịch vụ và 155 phân ngành: kinh
doanh, thông tin, xây dựng, phân phối, giáo
dục, môi trường, tài chính, y tế, du lịch, văn
hóa giải trí và thể thao, vận tải, dịch vụ khác.
Chú ý: GATS điều chỉnh tất cả các lĩnh vực
dịch vụ, ngoại trừ:
 Dịch vụ công của Chính phủ
 Một số dịch vụ hàng không (không lưu và dịch
vụ liên quan đến quyền không lưu.)


I. Dịch vụ
2.Cơ sở pháp lý
GATS điều chỉnh những nội dung cơ bản,
các nguyên tắc bắt buộc chung.
Các Biểu cam kết dịch vụ của từng quốc
gia thành viên tạo ra sự điều chỉnh cụ thể. Là
mức độ mở cửa “tối thiểu” với 2 nội dung chủ
yếu:
Mức độ cam kết mở cửa thị trường
 Cam kết về đối xử quốc gia



I. Dịch vụ








Mở cửa thị trường thường giới hạn bởi:
Số lượng nhà cung cấp dịch vụ
Giá trị dịch vụ
Số lượng dịch vụ
Số lượng lao động
Hình thức pháp lý của dịch vụ
Vốn


I. Dịch vụ
Cam kết đối xử quốc gia (trong Biểu cam kết)
là ngoại lệ của nguyên tắc đối xử quốc gia. Đó
là tập hợp các điều kiện, hạn chế đối với nhà
cung cấp dịch vụ nước ngoài.


II. Các phương thức TMDV
1.Phương thức 1: Cung ứng dịch vụ qua
biên giới
Phương thức cung ứng dịch vụ mà trong
đó dịch vụ chuyển dịch từ lãnh thổ quốc gia
này sang quốc gia khác trong khi bản thân
người cung cấp dịch vụ và người tiêu thụ dịch
vụ không ở cùng một địa điểm.
Ví dụ: vận tải…..



II. Các phương thức TMDV
2.Phương thức 2: Tiêu dùng dịch vụ ở
nước ngoài
Tiêu thụ dịch vụ ở nước ngoài là trường
hợp dịch vụ được cung cấp tại lãnh thổ một
quốc gia trực tiếp cho người tiêu thụ dịch vụ
đến từ quốc gia khác.
Ví dụ: Du lịch, du học, chữa bệnh tại nước
ngoài……


II. Các phương thức TMDV
3.Phương thức 3: Hiện diện thương mại
Phương thức này yêu cầu nhà cung cấp
dịch vụ của một quốc gia trực tiếp bán sản
phẩm dịch vụ của mình tại một quốc gia khác
thông qua hiện diện thương mại tại quốc gia
đó.
Hiện diện thương mại được hiểu là bất kỳ
loại hình kinh doanh hay tổ chức nghề nghiệp
nào, bao gồm việc lập ra, mua lại hay duy trì
một pháp nhân, chi nhánh hoặc văn phòng đại
diện tại quốc gia sở tại.


II. Các phương thức TMDV
4.Phương thức 4: Hiện diện thể nhân
Phương thức cung ứng dịch vụ trong đó

nhà cung cấp dịch vụ đồng thời là một thể
nhân đến một quốc gia để thực hiện dịch vụ
một cách trực tiếp trên lãnh thổ quốc gia sở
tại – Di chuyển con người để cung cấp dịch
vụ.
Ví dụ: Lao động Trung Quốc ồ ạt vào Việt
Nam…


III. Nguyên tắc chung và ngoại lệ
1.Nguyên tắc chung
a) Tuân thủ MFN, NT
b) Minh bạch
c) Quy chế kinh doanh thuận lợi và công nhận lẫn
nhau (không bắt buộc)


III. Nguyên tắc chung và ngoại lệ
2.Ngoại lệ
a) Đối với MFN, NT



MFN sẽ loại trừ một lần nếu có cam kết song phương
trước GATS.
NT trong dịch vụ rất hẹp so với hàng hóa

b) Độc quyền được công nhận.
c) Trợ cấp được sử dụng và có thể tự vệ bằng
cách hạn chế nhập khẩu khi mất cân đối cán cân

thanh toán.
d) Duy trì trật tự đạo đức công cộng, sức khỏe
con người, động thực vật, an ninh quốc phòng.


III. Nguyên tắc chung và ngoại lệ
3.Các loại rào cản trong TMDV
a) Hàng rào mậu dịch trực tiếp
b) Hàng rào mậu dịch gián tiếp: nhập
cư, chuyển ngoại tệ, ….
c) Hàng rào có tính trung lập


IV. Một số lĩnh vực đặc thù
1.Dịch vụ hàng không
Phạm vi áp dụng của GATS thu hẹp lại chỉ
trong các lĩnh vực:
- Sửa chữa máy bay và dịch vụ bảo trì máy
bay
- Hoạt động bán và tổ chức marketing dịch
vụ vận tải hàng không
- Dịch vụ đặt vé máy bay qua mạng.
GATS đã loại trừ dịch vụ vận tải hàng không


IV. Một số lĩnh vực đặc thù
2.Dịch vụ tài chính
Dịch vụ tài chính là lĩnh vực thương mại
dịch vụ nhận được rất nhiều sự quan tâm của
các quốc gia thành viên WTO.

GATS hiện nay điều chỉnh tất cả các loại
dịch vụ tài chính do cá nhân và tổ chức thực
hiện ngoại trừ những dịch vụ tài chính được
thực hiện bởi cơ quan nhà nước.


IV. Một số lĩnh vực đặc thù
3.Dịch vụ viễn thông
Dịch vụ viễn thông ngày càng có vai trò
quan trọng trong thương mại quốc tế vì là
ngành dịch vụ nhằm hỗ trợ các ngành dịch vụ
khác.


V. Việt Nam và thương mại dịch vụ
Việt Nam đã cam kết 11 ngành dịch vụ
(khoảng 110 phân ngành).
Với những lĩnh vực chưa cam kết, VN có toàn
quyền quyết định về mức độ và thời hạn mở cửa
thị trường căn cứ vào tình hình và nhu cầu thực
tế.
So với HĐTMVM 2002, các cam kết VN rộng
hơn và sâu hơn (nhất là với chứng khoán, ngân
hàng và viễn thông)
VN cũng thực hiện nguyên tắc bảo lưu với các
trường hợp trước gia nhập.


V. Việt Nam và thương mại dịch vụ
Trước khi vào WTO, VN có mức bảo hộ với

dịch vụ rất cao, tương tự các quốc gia đang
phát triển khác.
Sau 2007, tuân thủ sự điều chỉnh của:
GATS, BTAs, pháp luật nội địa.
Hiện nay, đang trong quá trình tháo dỡ các
hạn chế trong những lĩnh vực chủ yếu: viễn
thông, kiểm toán, ngân hàng, bảo hiểm, phân
phối, dịch vụ pháp lý.


V. Việt Nam và thương mại dịch vụ
Viễn thông: từng bước bỏ độc quyền và
mở cửa cho cạnh tranh quốc tế.
Tài chính (bảo hiểm và ngân hàng): mở
rộng tư nhân hóa, tự do hóa cho nhà cung
ứng dịch vụ quốc tế. Tuy vậy vẫn còn các rào
cản như vốn pháp định, hạn chế đối với đất
đai, hạn chế tiền gởi so với vốn….
Dịch vụ pháp lý: hạn chế tố tụng
Y tế: mở rộng cho thể nhân chuyên môn
cao


LƯU Ý
Về vai trò nhóm phản biện:
a) Phải chỉ ra được ưu điểm/khuyết điểm cụ thể
của bài thuyết trình cả về nội dung và hình
thức.
b) Trên cơ sở đó, có những bổ sung, kiến giải
phù hợp.

c) Có thể đặt ra các câu hỏi nhằm làm rõ hoặc
minh họa cho phần nhận xét (a) và phần bổ
sung (b)
Note: Câu hỏi (nếu có) phải đi kèm trả lời (Ổ
khóa phải có chìa khóa)
E mail :


XIN CẢM ƠN !



×