Chào mỪng
Chào mỪng
các b
các b
ạ
ạ
n sinh viên
n sinh viên
tham DỰ
tham DỰ
ThS. Nguyễn Xuân Hiệp
WTO
WTO
Giới thiệu khái quát về môn học
Giới thiệu khái quát về môn học
1. Đối tượng nghiên cứu
1. Đối tượng nghiên cứu
2. Mục đích nghiên cứu
2. Mục đích nghiên cứu
3. Nội dung nghiên cứu
3. Nội dung nghiên cứu
4. Ph
4. Ph
ương pháp nghiên cứu
ương pháp nghiên cứu
5
5
. Tài liệu tham khảo
. Tài liệu tham khảo
Là hệ thống các
Là hệ thống các
NGUYÊN TẮC
NGUYÊN TẮC
và các
và các
QUI PHẠM
QUI PHẠM
điều chỉnh
điều chỉnh
các quan hệ xã hội phát sinh
các quan hệ xã hội phát sinh
trong hoạt động thương mại quốc tế
trong hoạt động thương mại quốc tế
Giới thiệu khái quát về môn học
Giới thiệu khái quát về môn học
1. Đối tượng nghiên cứu
1. Đối tượng nghiên cứu
- Phạm vi và điều kiện áp dụng các nguyên
- Phạm vi và điều kiện áp dụng các nguyên
tắc, qui phạm điều chỉnh quan hệ thương
tắc, qui phạm điều chỉnh quan hệ thương
mại quốc tế;
mại quốc tế;
Giới thiệu khái quát về môn học
Giới thiệu khái quát về môn học
2. Mục đích nghiên cứu
2. Mục đích nghiên cứu
- Phương thức xử lý các tình huống thường
- Phương thức xử lý các tình huống thường
gặp trong thực tiễn hoạt động thương mại
gặp trong thực tiễn hoạt động thương mại
quốc tế.
quốc tế.
Giúp người học nắm vững:
Giúp người học nắm vững:
1. Tổng quan về Luật thương mại quốc tế
1. Tổng quan về Luật thương mại quốc tế
2. Chế độ pháp lý về hợp đồng mua bán
2. Chế độ pháp lý về hợp đồng mua bán
hàng hoá quốc tế
hàng hoá quốc tế
3. Chế độ pháp lý về v
3. Chế độ pháp lý về v
ận tải
ận tải
hàng hoá quốc tế
hàng hoá quốc tế
4. Chế độ pháp lý về bảo hiểm hàng hoá
4. Chế độ pháp lý về bảo hiểm hàng hoá
5. Chế độ pháp lý v
5. Chế độ pháp lý v
ề
ề
thanh toán quốc tế
thanh toán quốc tế
6. Chế độ pháp lý
6. Chế độ pháp lý
về g
về g
iải quyết tranh chấp
iải quyết tranh chấp
trong thương mại quốc tế
trong thương mại quốc tế
3. Nội dung nghiên cứu
3. Nội dung nghiên cứu
Giới thiệu khái quát về môn học
Giới thiệu khái quát về môn học
4. Phương pháp nghiên cứu
4. Phương pháp nghiên cứu
Đọc
Đọc
Xem và nghe
Xem và nghe
Nghe
Nghe
Xem (nhìn)
Xem (nhìn)
Thảo luận, thuyết trình
Thảo luận, thuyết trình
Nói và làm (thực hành)
Nói và làm (thực hành)
10%
10%
20%
20%
30%
30%
50%
50%
70%
70%
90%
90%
Thụ
Thụ
động
động
Chủ
Chủ
động
động
Mức độ lưu giữ kiến thức
Mức độ lưu giữ kiến thức
Mức độ lôi cuốn
Mức độ lôi cuốn
Hiệu quả học tập – Foundation Coalition
Hiệu quả học tập – Foundation Coalition
“
“
Nếu giảng
Nếu giảng
viên nói ít,
viên nói ít,
thì sinh viên
thì sinh viên
học được
học được
nhiểu hơn
nhiểu hơn
”
”
(Hughes &
(Hughes &
Schloss, 1987)
Schloss, 1987)
4. Phương pháp nghiên cứu
4. Phương pháp nghiên cứu
-
Sinh viên nghiên cứu tài liệu
Sinh viên nghiên cứu tài liệu
trước khi đến lớp.
trước khi đến lớp.
-
Giảng viên diễn giải những nội dung
Giảng viên diễn giải những nội dung
quan trọng và đặt câu hỏi yêu cầu
quan trọng và đặt câu hỏi yêu cầu
Sinh viên chia sẽ quan điểm của mình.
Sinh viên chia sẽ quan điểm của mình.
-
Giảng viên
Giảng viên định hướng giải quyết vấn đề
để
sinh viên thảo luận và giải quyết
sinh viên thảo luận và giải quyết
các tình huống đặt ra trong các bài học.
các tình huống đặt ra trong các bài học.
5. Phương pháp đánh giá kết quả học tập
5. Phương pháp đánh giá kết quả học tập
Đánh giá theo quá trình,
Đánh giá theo quá trình,
sử dung thang điểm 10 :
sử dung thang điểm 10 :
-
Giờ giấc lên lớp và kỷ luật học tập,
ý kiến đóng góp xây dựng bài học
-
Chuẩn bị bài thảo luận và kết quả
thảo luận
-
Bài kiểm tra giữa kỳ
-
Bài thi kết thúc học phần
6. Tài liệu tham khảo
6. Tài liệu tham khảo
1. Giáo trình Luật thương mại quốc tế
Trường đại học Kinh tế quốc dân
2. Giáo trình Luật thương mại quốc tế
Trường đại học Luật Hà nội
3. Giáo trình tư pháp quốc tế
Trường đại học Luật Hà nội
4. Luật và tổ chức thương mại quốc tế diễn giải
của Dương Hữu Hạnh,
5. Các văn bản về Luật thương mại
6. Các tài liệu khác
Chương 1: Tổng quan
về Luật thương mại quốc tế
Mục tiêu:
Người học nắm vững:
-
Bản chất thương mại và TM quốc tế
-
Các bộ phận cấu thành Luật TM quốc tế
-
Cơ chế điều chỉnh của các bộ qui tắc điều
chỉnh hoạt động TM quốc tế
1.1 Thương mại
Thương mại được hiểu theo
nhiều cách khác nhau.
Thương mại là gì;
khác gì với kinh doanh
1. Khái niệm về TM và TM quốc tế
-
TM theo nghĩa hiện đại (nghĩa rộng) được hiểu là
TM theo nghĩa hiện đại (nghĩa rộng) được hiểu là
mọi hoạt động diễn ra trên thị trường nhằm mục
mọi hoạt động diễn ra trên thị trường nhằm mục
đích sinh lợi.
đích sinh lợi.
-
TM theo nghĩa truyền thống (nghĩa hẹp) là một lĩnh
TM theo nghĩa truyền thống (nghĩa hẹp) là một lĩnh
vực kinh doanh gắn liền với hoạt động mua bán
vực kinh doanh gắn liền với hoạt động mua bán
hàng hóa và về sau quan niệm này được mở rộng
hàng hóa và về sau quan niệm này được mở rộng
sang cả các dịch vụ hỗ trợ việc mua bán hàng hóa.
sang cả các dịch vụ hỗ trợ việc mua bán hàng hóa.
Thương mại Kinh doanh
Thương mại Kinh doanh
1.1 Thương mại
Nghĩa là:
1.2 Thương mại quốc tế
Là TM diễn ra trên thị trường quốc tế
Là mọi hoạt động nhằm mục đích sinh
lợi diễn ra trên thị trường quốc tế
Thương mại quốc tế
là thương mại có yếu tố
nước ngoài
- Hoạt động TM diễn ra tại các
quốc gia khác nhau
•
Theo quan niệm truyền thống
Yếu
tố
nước
ngoài
Yếu tố nước ngoài được xác định
theo cả quốc tịch của chủ thể và
nơi hành vi TM được thực hiện
- Các bên tham gia quan hệ TM
mang quốc tịnh khác nhau
Yếu tố nước ngoài
Yếu tố nước ngoài
Yếu tố nước ngoài
Yếu tố nước ngoài
•
Theo Luật TM Việt Nam năm 1997
Theo Luật TM Việt Nam năm 1997
Được coi có yếu tố nước ngoài là khi
Được coi có yếu tố nước ngoài là khi
một bên phải là thương nhân mang
một bên phải là thương nhân mang
quốc tịch nước ngoài.
quốc tịch nước ngoài.
Yếu tố nước ngoài được xác định
Yếu tố nước ngoài được xác định
theo quốc tịnh của các bên và một
theo quốc tịnh của các bên và một
bên phải mang quốc tịch nước
bên phải mang quốc tịch nước
ngoài
ngoài
Yếu tố nước ngoài
Yếu tố nước ngoài
•
Theo Công ước Viên 1980
Theo Công ước Viên 1980
Được coi là có yếu tố nước ngoài khi
Được coi là có yếu tố nước ngoài khi
các bên mua bán phải có trụ sở thương
các bên mua bán phải có trụ sở thương
mại tại các quốc gia khác nhau.
mại tại các quốc gia khác nhau.
•
Theo Công ước LaHaye 1964
Theo Công ước LaHaye 1964
Yếu tố nước ngoài
Yếu tố nước ngoài
-
Các bên chủ thể có trụ sở thương mại
Các bên chủ thể có trụ sở thương mại
ở các quốc gia khác nhau; hoặc
ở các quốc gia khác nhau; hoặc
-
Hàng hoá được chuyển dịch qua biên
Hàng hoá được chuyển dịch qua biên
giới; hoặc
giới; hoặc
- Hợp đồng được xác lập (ký kết) ở nước
- Hợp đồng được xác lập (ký kết) ở nước
ngoài đối với ít nhất một bên.
ngoài đối với ít nhất một bên.
Được coi là có yếu tố nước ngoài khi:
Được coi là có yếu tố nước ngoài khi:
-
Tài sản liên quan đến quan hệ
TM toạ lạc ở nước ngoài
- Các bên quan hệ mang quốc tịch,
có nơi cư trú hoặc có trụ sở TM
ở các quốc gia khác nhau; hoặc
- Quan hệ TM được xác lập, hoặc
được thực hiện ở nước ngoài
ít nhất đối với một bên; hoặc
Yếu
tố
nước
ngoài
•
Theo UNCITRAL - Ủy ban về Luật TM
quốc tế của Liên hiệp quốc
1.2 Thương mại quốc tế
Tóm lại: Thương mại quốc tế là thương mại
có yếu tố nước ngoài.
Yếu tố nước ngoài được qui đinh không
Yếu tố nước ngoài được qui đinh không
thống nhất trong các văn bản pháp luật.
thống nhất trong các văn bản pháp luật.
Cần thoả thuận điều khoản Luật áp
dụng và yếu nước ngoài được xác
định theo nguồn luật đó.
2.1 Khái niệm
Điều chỉnh các
quan hệ xã hội
ở phạm vi quốc tế
(có yếu tố NN)
Điều chỉnh các
quan hệ xã hội trong
phạm vi một quốc gia
Pháp luật
quốc tế
Pháp luật
quốc gia
Pháp
luật
2. Khái lược về Luật TM quốc tế
2.1 Khái niệm về Luật TM quốc tế
Điều chỉnh quan hệ:
- Dân sự
- Tố tụng dân sự
- Lao động
- Hôn nhân, gia đình
- Thương mại
Điều chỉnh quan hệ giữa
các quốc gia, dân tộc và
tổ chức quốc tế với nhau
Tư
pháp
Công
pháp
Có
yếu tố
nước
ngoài
Pháp
lu t ậ
qu c ố
tế
2.1 Khái niệm về Luật TM quốc tế
Là tổng hợp các nguyên tắc, qui phạm
điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh
trong hoạt động thương mại quốc tế.
Luật thương mại quốc tế là bộ phận
Tư pháp quốc tế điều chỉnh quan hệ
thương mại có yếu tố nước ngoài
Th
Th
ể
ể
nhân
nhân
Chủ thể
Chủ thể
Luật
Luật
TMQT
TMQT
Ph
Ph
áp
áp
nhân
nhân
Qu
Qu
ốc
ốc
gia
gia
2.2 Chủ thể của Luật TM quốc tế
Là các bên tham gia quan hệ TM
chịu sự điều chỉnh của Luật TM quốc tế
Ph i có năng l c ả ự
pháp lu t và ậ
năng l c hành vi ự
đ y đầ ủ
Ph i l y TMả ấ
th ng m iươ ạ
làm ngh nghi p ề ệ
chính
Là những
cá nhân
đáp ứng
điều kiện
do PL
qui định
•
Thể nhân
Điều
kiện
nhân
thân
Điều
kiện
nghề
nghiệp
2.2 Chủ thể của Luật TM quốc tế