Tải bản đầy đủ (.pdf) (53 trang)

Bài giảng quản lý dự án chương 3 ths trần linh đăng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (282.05 KB, 53 trang )

Quản lý thời gian và tiến độ thực hiện DA


Mục tiêu






Hiểu bản chất và vai trò của QL thời gian và tiến độ
Sử dụng thành thạo các công cụ lập kế hoạch thời gian và tiến độ
Sử dụng thành thạo các kỹ thuật đảm bảo thời gian và tiến độ thực
hiện dự án

Kết cấu nội dung





Khái niệm và đặc điểm của quản lý thời gian và tiến độ
Các công cụ lập kế hoạch thời gian và tiến độ
Đánh giá khả năng hoàn thành dự án
Phương pháp rút ngắn thời gian thực hiện dự án

PGS.TS Nguyễn Trường Sơn

Ch4 - 1



Khái niệm – Đặc điểm


Khái niệm




Quản lý thời gian và tiến độ dự án là quá trình quản lý nhằm đảm
bảo dự án được thực hiện đúng thời hạn quy định trong phạm vi
ngân sách và nguồn lực cho phép.

Đặc điểm



Là cơ sở để huy động và quản lý chi phí và các yếu tố nguồn lực
khác. Do vậy phải tiến hành trước.
Hoạt động quản lý phức tạp do tính phức tạp của môi trường dự án.

PGS.TS Nguyễn Trường Sơn

Ch4 - 2


Các công cụ lập kế hoạch tiến độ


Biểu đồ GANT




Sơ đồ mạng





Phương pháp AOA (Activities On Arrow)
Phương pháp AON (Activities On Node)

Sơ đồ PERT/CPM

PGS.TS Nguyễn Trường Sơn

Ch4 - 3


Biểu đồ GANTT


Khái niệm


Biểu đồ GANTT là phương pháp trình bày tiến trình và thời hạn
các công việc của dự án trên hệ trục tọa độ hai chiều






Trục tung: biểu diễn trình tự thực hiện các hoạt động
Trục hoành: biểu diễn thời gian thực hiện các hoạt động

Lịch sử




Xuất hiện năm 1917
Mang tên Henry GANTT – Nhà hóa học người Mỹ
Ngày nay đã trở thành một công cụ quản trị tiến độ rất đơn giản và
hiệu quả

PGS.TS Nguyễn Trường Sơn

Ch4 - 4


Biểu đồ GANTT
Thời gian thực hiện (tháng)
Công việc

1

2

3

4


5

6

7

8

9

A1
A2
A3
A4
A5

PGS.TS Nguyễn Trường Sơn

Ch4 - 5


Trình tự vẽ sơ đồ GANTT


Bước 1: Phân tích công việc (WBS)



Bước 2: Sắp xếp trình tự các công việc




Bước 3: Xác định độ dài thời gian thực hiện các công việc



Bước 4: Quyết định thời điểm bắt đầu và kết thúc các CV



Bước 5: Xây dựng Bảng phân tích công việc được ký hiệu



Bước 6: Vẽ sơ đồ GANTT

PGS.TS Nguyễn Trường Sơn

Ch4 - 6


Ưu điểm – hạn chế của sơ đồ GANTT


Ưu điểm






Đơn giản, dễ lập
Thấy rõ tổng thời gian thực hiện các công việc và toàn dự án

Hạn chế






Không cho biết mối quan hệ giữa các công việc, bỏ qua quan hệ
logic giữa các công việc.
Không cho biết các công việc chủ yếu, quan trọng.
Không thuận tiện khi phân tích và đánh giá các sơ đồ.
Không có điều kiện để áp dụng các kỹ thuật tính toán hiện đại do
bỏ qua yếu tố logic.

PGS.TS Nguyễn Trường Sơn

Ch4 - 7


Sơ đồ mạng công việc


Khái niệm







Mạng công việc là kỹ thuật trình bày kế hoạch tiến độ, mô tả dưới dạng sơ
đồ mối quan hệ liên tục giữa các công việc đã được xác định cả về thời
gian và thứ tự công việc trước sau.
Mạng công việc là sự kết nối các công việc và các sự kiện

Tác dụng







Phản ánh mối quan hệ tương tác giữa các công việc
Phản ánh đầy đủ thời gian các công việc, thời gian hoàn thành dự án,
thời gian dự trữ của công việc và sự kiện
Là cơ sở để lập kế hoạch kiểm soát, theo dõi tiến độ và điều hành dự
án; để phân phối điều hòa các nguồn lực của dự án


PGS.TS Nguyễn Trường Sơn

Ch4 - 8


Phương pháp AOA biểu diễn mạng công việc



Phương pháp AOA (Activities On Arrow)




Là phương pháp mô tả mạng công việc bằng kỹ thuật “Đặt công
việc trên mũi tên”

Đặc điểm


Dùng mũi tên để thể hiện các công việc
2

1

4

5

3

PGS.TS Nguyễn Trường Sơn

Ch4 - 9


Một số khái niệm và ký hiệu



Công việc
Là một nhiệm vụ hoặc nhóm nhiệm vụ cụ thể cần
thực hiện của dự án, đòi hỏi cần thời gian, nguồn lực
và chi phí để thực hiện.



t

Chờ đợi
Chờ đợi là một hoạt động chỉ đòi hỏi chi phí thời
gian, không đòi hỏi chi phí tài nguyên



a

t

Công việc giả
Là một hoạt động không có thực, không làm hao phí
thời gian, cần dùng để duy trì mối quan hệ giữa các
hoạt động

PGS.TS Nguyễn Trường Sơn

Ch4 - 10



Một số khái niệm và ký hiệu


Sự kiện
Là điểm chuyển tiếp đánh dấu một hay một
nhóm công việc đã hòan thành và khởi đầu của
một hay một nhóm công việc kế tiếp.



i

Đường
Đường là sự kết nối liên tục các công việc
tính từ sự kiện đầu đến sự kiện cuối.
3
1
4
2

 Đường găng
Đường dài nhất trong sơ đồ
PGS.TS Nguyễn Trường Sơn

Ch4 - 11


Quy tắc vẽ sơ đồ




Sơ đồ lập từ trái sang phải, không theo tỷ lệ. Nếu muốn
phải quy ước trước.



Các mũi tên không nên cắt nhau



Số hiệu các sự kiện và công việc không được trùng nhau



Không có vòng kín (chu trình)



Không được có vòng khuyên

PGS.TS Nguyễn Trường Sơn

Ch4 - 12




Ví dụ 1
Xây dựng mạng công việc theo phương pháp AOA
cho dự án K với các thông tin như bảng dưới:


Công việc

Thời gian thực hiện
(ngày)

Công việc trước

a

4

Bắt đầu ngay

b

3

Bắt đầu ngay

c

5

Bắt đầu ngay

d

5


Sau b

e

4

Sau a

F

6

Sau c, d, e

PGS.TS Nguyễn Trường Sơn

Ch4 - 13


Phương pháp AON biểu diễn mạng công việc


Phương pháp AON – Activities On Node




Là phương pháp mô tả mạng công việc bằng kỹ thuật “Đặt công
việc trong các nút”


Đặc điểm


Dùng các nút để thể hiện các công việc

PGS.TS Nguyễn Trường Sơn

Ch4 - 14


Các nguyên tắc xây dựng AON


Thứ nhất.




Tên công việc
Thứ tự CV

TG th cv

TG bắt đầu

TG kết thúc

Thứ hai.





Các công việc được trình bày
trên một nút (hình chữ nhật).
Những thông tin trong hình chữ
nhật gồm tên công việc, ngày bắt
đầu, ngày kết thúc và độ dài thời
gian thực hiện công việc.

Các mũi tên chỉ thuần tuý xác
định thứ tự trước sau của các
công việc.

Thứ ba


Tất các các điểm trừ điểm cuối
đều có ít nhất một điểm đứng
sau. Tất các các điểm trừ điểm
đầu đều có ít nhất một điểm
đứng trước.
PGS.TS Nguyễn Trường Sơn

Ch4 - 15


a

d


1

2d

2

4d

Thu
10/15/91

Fri
10/18/98

Thu 10/15/98

Tue
10/20/98

c
4

5d

Wed10/21/98

Thu
10/29/98

b


e

2

4d

5

3d

Thu 10/15/98

Tue
10/20/98

Wed 10/21/98

Fri
10/23/98

PGS.TS Nguyễn Trường Sơn

Ch4 - 16


Phương pháp PERT/CPM


PERT – Program Evalution and Review Technique

Là một mạng công việc theo phương pháp AOA. Trong đó thời gian
thực hiện CV được xem là một đại lượng ngẫu nhiên tuân theo quy
luật phân phối β.



CPM – Critical Path Method
Phương pháp Đường găng: Là kỹ thuật sử dụng các phương pháp
thống kê để xác định đường găng và tính toán các bài toán tối ưu trên
mạng công việc.



Phương pháp PERT/ CPM

PGS.TS Nguyễn Trường Sơn

Ch4 - 17


Thời gian thực hiện công việc tij trong sơ đồ PERT


Định nghĩa




Thời gian thực hiện một CV trong sơ đồ Pert là một đại lượng ngẫu
nhiên tuân theo quy luật phân phối β và phụ thuộc vào ba giá trị thời

gian lạc quan, bi quan và thời gian thường gặp.

Thời gian lạc quan - a
Thời gian ngắn nhất của một CV. Chỉ xảy ra trong điều kiện đặc biệt
thuận lợi với xác suất 1%. Xác đinh theo kinh nghiệm hoặc theo số liệu
thống kê quá khứ



Thời gian bi quan - b
Thời gian dài nhất của một CV. Chỉ xảy ra trong điều kiện đặc biệt không
thuận lợi với xác suất 1%. Xác đinh theo kinh nghiệm hoặc theo số liệu
thống kê quá khứ



Thời gian thường gặp - m
Thời gian xảy ra phổ biến của một CV, với xác suất xuất hiện 90%. Xác
đinh theo kinh nghiệm hoặc theo số liệu thống kê quá khứ

PGS.TS Nguyễn Trường Sơn

Ch4 - 18


Giá trị và phương sai của tij

a+4m+b
t a =t ij =
6


Giá trị của tij

Phương sai của tij

 b -a 
 ij = 

 6 

2

2

PGS.TS Nguyễn Trường Sơn

Ch4 - 19


Trình tự lập sơ đồ PERT/CPM
1.

2.

3.

Bước 1: Vẽ sơ đồ PERT
1.

Xác định tất cả các CV của dự án (WBS)


2.

Xác định mối quan hệ và trình tự thực hiện các CV

3.

Xác định thời gian thực hiện từng công việc

4.

Vẽ sơ đồ mạng PERT

Xác định đường găng - CPM
1.

Tính toán thời gian dự trữ của các CV và sự kiện

2.

Xác định đường găng (Đường đi qua các công việc găng và sự kiện găng)

Sử dụng các kỹ thuật phân tích trên sơ đồ PERT/CPM

PGS.TS Nguyễn Trường Sơn

Ch4 - 20


VD 1 - Vẽ sơ đồ PERT

Phân tích WBS của dự án xây dựng cảng biển nhận được danh mục các
công việc, trình tự và thời gian thực hiện như dưới đây. Hãy xác định sơ
đồ PERT cho dự án nay.
CV

Nội dung

a

m

b

ta

Trình tự

A1

Làm cảng tạm

1

2

3

2

Làm ngay


A2

Làm đường ôtô

0,5

1

1,5

1

Làm ngay

A3

Chở thiết bị cảng

4

5

6

5

Làm ngay

A4


Đặt đường sắt

1

2

3

2

Sau A1, A2

A5

Làm cảng chính

5

6

7

6

Sau A1

A6

Làm nhà xưởng


2

3

4

3

Sau A1

A7

Lắp đặt thiết bị cảng

3

4

5

4

Sau A3, A5

PGS.TS Nguyễn Trường Sơn

Ch4 - 21



Sơ đồ PERT ví dụ 1

2
A4

A2

2

1

0

A1

A6

1

2
A3
5

4

3
A5
6

A7

4

3

PGS.TS Nguyễn Trường Sơn

Ch4 - 22


Đường Găng và ý nghĩa của nó




Đường Găng


Đường dài nhất trong số các đường của sơ đồ, quy định thời gian hoàn
thành của dự án.



Chiều dài đường găng – T E : Tổng thời gian các công việc găng trong sơ đồ

Đặc điểm




T E – Là một đại lượng ngẫu nhiên tuân theo quy luật phân phối chuẩn


Ý nghĩa
- TE – Chính là kỳ vọng thời hạn thực hiện dự án
- Nếu một công việc găng bị chậm trễ thì dẫn đến tòan bộ công trình bị chậm trễ
- Các công việc găng chiếm tỷ lệ nhỏ và nó là trọng tâm của quản lý tiến độ
- Các công việc không găng có thể co giãn được trong phạm vị dự trữ của chúng.
- Muốn rút ngắn thời gian thực hiện dự án phải rút ngắn đường găng

PGS.TS Nguyễn Trường Sơn

Ch4 - 23


Xác định đường găng


Sơ đồ Pert đơn giản




Xác định trực tiếp trên sơ đồ

Sơ đồ Pert phức tạp


Cần sử dụng thuật toán và xác định đường găng dựa trên nguyên
tắc: Đường găng là đường đi qua các công việc găng và các sự kiện
găng.


PGS.TS Nguyễn Trường Sơn

Ch4 - 24


Quy ước tính toán thời gian trong PERT/CPM

i

Tis

Tim
Di

D ij

j

Tjs

tij

Tjm
Dj



i, j – Các sự kiện; i < j




Ts i, Ts j – Thời điểm xuất hiện sớm của các sự kiện i, j



Tmi, Tmj – Thời điểm xuất hiện muộn của các sự kiện i, j



Di, Dj - Thời gian dự trữ của các sự kiện i, j



tij – Thời gian thực hiện công việc ij



Dij – Thời gian dự trữ của công việc ij

PGS.TS Nguyễn Trường Sơn

Ch4 - 25


×