Tải bản đầy đủ (.ppt) (36 trang)

Bài giảng luật môi trường chương III phan thị tường vi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (237.61 KB, 36 trang )

PHÁP LUẬT VỀ
TÀI NGUYÊN THIÊN
NHIÊN
Phan Thỵ Tường Vi

1


I. PHÁP LUẬT VỀ TÀI NGUYÊN RỪNG
1.1. KHÁI NIỆM
1.1.1. Định nghĩa rừng
Khoản 1 điều 3 Luật bảo vệ và phát triển rừng 2004 “rừng
là một hệ sinh thái bao gồm quần thể thực vật rừng, động
vật rừng, vi sinh vật rừng, đất rừng và các yếu tố môi
trường khác, trong đó cây gỗ, tre nứa hoặc hệ thực vật đặc
trưng là thành phần chính có độ che phủ của tán rừng từ
0,1 trở lên. Rừng gồm rừng trồng và rừng tự nhiên trên
đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng”
 xác định tài nguyên rừng là đối tuợng bảo vệ của pháp
luật

Phan Thỵ Tường Vi

2


1.1.2. Phân loại rừng
 Căn cứ vào đặc điểm sinh thái : rừng nhiệt đới, rừng ôn đới,
rừng lá kim, rừng ngập mặn…
 Căn cứ vào nguồn gốc:
- rừng tự nhiên


- rừng trồng
 Căn cứ vào mục đích sử dụng (mang yếu tố chủ quan của
con người), điều 4 Luật Bảo vệ và phát triển rừng 2004
- rừng đặc dụng
- rừng phòng hộ
- rừng sản xuất

Phan Thỵ Tường Vi

3


1.2. CHẾ ĐỘ SỞ HỮU
 Rừng tự nhiên và rừng trồng bằng vốn ngân sách nhà nước
thì thuộc sở hữu toàn dân, do nhà nước thống nhất quản lý
 Nhà nước giữ quyền định đoạt đối với rừng thuộc quyền
sở hữu của mình và trao quyền sử dụng các rừng này cho các
chủ rừng để quản lý, bảo vệ, sử dụng và phát triển rừng.
 Rừng sản xuất là rừng trồng do chủ rừng tự bỏ vốn (không
phải vống từ ngân sách nhà nước) thì được xác lập quyền sở
hữu
 Đó là quyền được chiếm hữu, sử dụng, định đoạt đối với
cây trồng, vật nuôi, tài sản gắn liền với rừng trồng do chủ
rừng tự đầu tư trong thời hạn được giao, được thuê để trồng
rừng theo quy định pháp luật

Phan Thỵ Tường Vi

4



1.3. CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ TÀI
NGUYÊN RỪNG
1.3.1. Hệ thống cơ quan quản lý nhà nước
 Cơ quan có thẩm quyền chung:
+ Chính phủ giữ vai trò chỉ đạo chung trên phạm vi cả
nước.
+ UBND các cấp có trách nhiệm thực hiện quản lý nhà
nước về bảo vệ và phát triển rừng tại địa phương theo
thẩm quyền và đảm nhận quản lý lực lượng kiểm lâm trên
địa bàn.
 Cơ quan có thẩm quyền riêng
+ Bộ NN&PTNT là cơ quan có thẩm quyền chuyên môn
cao nhất trong lĩnh vực bảo vệ và phát triển rừng.
Phan Thỵ Tường Vi

5


1.3.1. Hệ thống cơ quan quản lý nhà nước
+ Bộ TN&MT là cơ quan chuyên môn quản lý đất đai,
chịu trách nhiệm trước CP quản lý đất lâm nghiệp
+ Các bộ và cơ quan ngang bộ khác trong phạm vi
nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp với
Bộ NN&PTNT thực hiện quản lý nhà nước về bảo vệ và
phát triển rừng
+ Lực lượng kiểm lâm là lực lượng chuyên trách của
nhà nước có chức năng bảo vệ rừng, là cơ quan tham mưu
giúp cho Bộ trưởng Bộ NN&PTNT và Chủ tịch UBND các
cấp trong lĩnh vực chuyên môn, nghiệp vụ.


Phan Thỵ Tường Vi

6


1.3.2. Nội dung quản lý nhà nước
a, Lập quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng :
+ Thẩm quyền xác lập các khu rừng : TTgCP và UBND cấp
tỉnh
+ Phân chia, xác định ranh giới quản lý rừng :
- Lô rừng: đơn vị nhỏ nhất
- Khoảnh: có diện tích 100ha
- Tiểu khu: có diện tích 1000ha
b, Nhà nước trao quyền sử dụng rừng cho chủ rừng thông qua
2 hình thức : giao rừng, cho thuê rừng
+ Căn cứ giao rừng, cho thuê rừng: điều 23, 24, 25 Luật
BVPTR 2004
Phan Thỵ Tường Vi

7


+ Thẩm quyền giao rừng, cho thuê rừng: điều 28 Luật
BVPTR2004
c, Tổ chức quản lý :
 Rừng phòng hộ:
- RPH đầu nguồn tập trung có S từ 5000ha trở lên hoặc có S
dưới 5000ha nhưng có tầm quan trọng về chức năng phòng
hộ: chắn gió, cát bay, sóng, lấn biển, liền vùng, tập trung

đươc thành lập Ban quản lý (hoạt động theo cơ chế tài chính
của đơn vị sự nghiệp)
- Những khu rừng phòng hộ khác có thể giao, cho thuê cho
các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư

Phan Thỵ Tường Vi

8


c, Tổ chức quản lý :
 Rừng đặc dụng:
- Vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, khu bảo vệ cảnh
quan gắn với di tích lịch sử đã được xếp hạng thì lập Ban
quản lý
- Rừng đặc dụng là rừng nghiên cứu khoa học thì giao cho
tổ chức nghiên cứu khoa học
- Những khu rừng đặc dụng khác thì có diện tích nhỏ, phân
tán cho tổ chức kinh tế thuê rừng để quản lý, bảo vệ, kết hợp
kinh doanh cảnh quan, nghĩ dưỡng, du lịch sinh thái – môi
trường
 Rừng sản xuất : thực hiện việc giao hoặc cho thuê

Phan Thỵ Tường Vi

9


d, Chế độ khai thác và sử dụng đối với từng loại rừng
 Rừng đặc dụng

- Khai thác, dọn vệ sinh những cây gẫy đỗ, đã chết, thực vật
ngoài gỗ tại khu vực dịch vụ hành chính của vườn quốc gia,
khu bảo tồn thiên nhiên.
- Khai thác lâm sản phục vụ cho mục đích nghiên cứu khoa
học và đào tạo nghề lâm nghiệp.
- Rừng đặc dụng là khu bảo vệ cảnh quan có thể kinh doanh
du lịch sinh thái.
 Rừng phòng hộ
- Nếu là rừng tự nhiên chỉ được khai thác cây đã chết, cây
sâu bệnh; các loại tre nứa và các loại lâm sản khác mà không
làm ảnh hưởng đến khả năng phòng hộ của rừng.
- Nếu là rừng trồng: được phép khai thác cây phụ trợ, chặt tỉa
thưa khi rừng có mật độ lớn hơn quy định; khai thác cây
trồng chính khi đạt tiêu chuẩn khai thác.
Phan Thỵ Tường Vi

10


 Rừng sản xuất
 Khai thác chính rừng sản xuất là gỗ rừng tự nhiên
+ lập thiết kế khai thác, phải tuân theo các chỉ tiêu kỹ
thuật chủ yếu như
_ luân kỳ khai thác là khoảng thời gian giữa 2
lần khai thác,để bảo đảm khả năng tái sinh của rừng
_ cường độ khai thác: tỉ lệ % trữ lượng cây chặt
trong lô so với trữ lượng lô trước khi chặt
_ cấp kính khai thác là đường kính tối thiểu của
mặt cắt ngang thân cây, nhằm hạn chế khai thác cây con
_ tỷ lệ lợi dụng là tỉ lệ % khối lượng sản phẩm

so với khối lượng toàn bộ thân cây, tránh khai tăng tỉ lệ cành
ngọn và nguyên nhân thất thu thuế tài nguyên

Phan Thỵ Tường Vi

11


+ Sở NN&PTNT phê duyệt hồ sơ thiết kế khai thác cho từng
chủ rừng  thông báo cho Chi cục kiểm lâm làm căn cứ
đóng búa kiểm lâu tại bãi giao (đóng búa bài cây là đóng dấu
lên những cây nào được phép khai thác).
+ Sở NN&PTNT tổng hợp hồ sơ thiết kế khai thác toàn tỉnh
 gửi Cục kiểm lâm thẩm định và ra quyết định mở rừng 
Sở NN&PTNT thông báo và hướng dẫn chủ rừng tổ chức
thực hiện khai thác.
+ Sở NN&PTNT hoặc ủy quyền cho Chi cục kiểm lâm tổ
chức kiểm tra, lập biên bản, nghiệm thu và đóng búa kiểm
lâm lên gỗ được khai thác  căn cứ biên bản kiểm tra sau
khai thác thì Sở NN&PTNT thông báo đóng cửa rừng

Phan Thỵ Tường Vi

12


 Khai thác chính rừng sản xuất là rừng trồng
+ Trồng bằng nguồn vốn ngân sách NN phải lập hồ sơ
khai thác.
+ Do tự chủ rừng bỏ vốn đầu tư thì việc khai thác do

chủ rừng tự quyết định không cần xin phép.
e, Quyền và nghĩa vụ của chủ rừng
 Chủ rừng : điều 5 Luật BVPTR 2004
 Quyền và nghĩa vụ của chủ rừng : chương V Luật Bảo
vệ và phát triển rừng 2004
Ngoài quy định chung về quyền và nghĩa vụ của chủ
rừng, tùy vào từng đối tượng chủ rừng có quyền và nghĩa
vụ khác nhau
Phan Thỵ Tường Vi

13


1.4. QUY CHẾ QUẢN LÝ ĐỘNG VẬT, THỰC VẬT RỪNG
QUÝ HIẾM
 Khái niệm :
Động, thực vật rừng nguy cấp, quý hiếm là những loài có giá
trị đặc biệt về khoa học, kinh tế và môi trường; có số lượng
còn ít trong tự nhiên hoặc đang có nguy cơ bị tuyệt chủng;
thuộc danh mục do CP quy định. Theo tính chất và mức độ
quý hiếm của chúng, thực vật rừng, động vật rừng quý hiếm
được xếp thành hai nhóm :
- Nhóm I : bao gồm loài thực vật IA và những loài động vật
IB. Nghiêm cấm khai thác và sử dụng vì mục đích thương
mại.
- Nhóm II : gồm những loài thực vật IIA và những loài động
vật IIB.Hạn chế khai thác, sử dụng vì mục đích thương mại.

Phan Thỵ Tường Vi


14


 Quy chế quản lý, khai thác :
- Khai thác thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý,
hiếm : điều 6 NĐ32/CP
- Chế biến, kinh doanh thực vật rừng, động vật rừng nguy
cấp, quý, hiếm : điều 9 NĐ32/CP
- Vận chuyển, cất giữ thực vật rừng, động vật rừng nguy
cấp, quý, hiếm từ tự nhiên và sản phẩm của chúng : điều 7
NĐ32/CP

Phan Thỵ Tường Vi

15


II. PHÁP LUẬT VỀ NGUỒN LỢI THỦY SẢN
2.1. KHÁI NIỆM
 Khoản 1 điều 2 Luật Thủy sản 2003 : “nguồn lợi thủy
sản là tài nguyên sinh vật trong vùng nước tự nhiên, có
giá trị kinh tế,khoa học để phát triển nghề khai thác
thủy sản, bảo tồn và phát triển nguồn lợi thủy sản”
 Hoạt động thủy sản bao gồm một chuỗi các hoạt động
 khai thác, nuôi trồng, vận chuyển thủy sản khai thác
 bảo quản, chế biến, mua bán, xuất khẩu, nhập khẩu
thủy sản

Phan Thỵ Tường Vi


16


 Hoạt động thủy sản bao gồm một chuỗi các hoạt động :
 dịch vụ trong hoạt động thủy sản
 điều tra , bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản
 Vùng nước tự nhiên :
 Ngư trường là vùng biển có NLTS tập trung được xác
định để tàu cá đến khai thác
 Đất để nuôi trồng thủy sản : là đất có mặt nước nội địa
bao gồm (ao, hồ, đầm, phá, sông, ngòi, kênh, rạch);
đất có mặt nước ven biển; đất bãi bồi ven sông, ven
biển; bãi cát, cồn cát ven biển; đất sử dụng cho kinh tế
trang trại; đất phi nông nghiệp có mặt nước được giao,
cho thuê để nuôi trồng thủy sản
 Mặt nước biển để nuôi trồng thủy sản là vùng nước
biển được quy hoạch để nuôi trồng thủy sản.
Phan Thỵ Tường Vi

17


2.2. CHẾ ĐỘ SỞ HỮU
 NLTS là tài nguyên thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước
thống nhất quản lý : NLTS ở vùng nước tự nhiên hoặc được
nuôi trồng bằng nguồn từ NSNN
 Nếu tổ chức, cá nhân tự bỏ vốn nuôi trồng thủy sản theo quy
định pháp luật thì thuộc sở hữu của họ

2.3. CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ

2.3.1. Hệ thống cơ quan quản lý :
 Cơ quan có thẩm quyền chung
 CP
 UBND các cấp
 Cơ quan có thẩm quyền riêng
 Cơ quan có thẩm quyền chuyên môn là Bộ NN&PTNT
 Bộ và cơ quan ngang
Phan
bộThỵ Tường Vi

18


2.3.2. Nội dung quản lý nhà nước
a, Bảo vệ và phát triển NLTS
 Bảo vệ môi trường sống, bảo tồn và bảo vệ các loài thủy
sản
 Thành lập các khu bảo tồn nhằm tái tạo và phát triển
NLTS :
 Khu bảo tồn biển : là vùng biển được xác định (kể cả
đảo có trong vùng biển đó) có các loài động vật, thực vật
có giá trị và tầm quan trọng quốc gia hoặc quốc tế về
khoa học, giáo dục, du lịch , giải trí
 Vườn quốc gia
 Khu bảo tồn loài , sinh cảnh
 Khu dự trữ tài nguyên thiên nhiên thủy sinh
Phan Thỵ Tường Vi

19



 Thẩm quyền :
 CP có thẩm quyền lập các khu bảo tồn, phân cấp quản
lý và ban hành quy chế quản lý khu bảo tồn có tầm
quan trọn quốc gia và quốc tế.
 UBND cấp tỉnh ban hành Quy chế quản lý khu bảo
tồn được phân cấp cho địa phương
b, Khai thác thủy sản :
 Nguyên tắc :
 Không làm cạn kiệt nguồn thủy sản
 Phải tuân theo quy định về mùa vụ, thời hạn,
vùng, chủng loại và kích cỡ thủy sản được khai
thác
Phan Thỵ Tường Vi

20


 Nguyên tắc :
 Phải theo đúng sản lượng cho phép khai thác hằng
năm
 Sử dụng các loại ngư cụ, phương tiện khai thác thủy
sản có kích cỡ phù hợp với các loại thủy sản được
phép khai thác
 Hình thức khai thác :
- Khai thác thuỷ sản xa bờ
- Khai thác thủy sản ven bờ
 Thẩm quyền :
- CP có trách nhiện phân vùng biển, phân tuyến khai thác
thủy sản.

Phan Thỵ Tường Vi

21


 Thẩm quyền :
- UBND cấp tỉnh ban hành quy chế vùng khai thác thủy sản ở
sông, hồ, đầm, phá và các vùng nước tự nhiên thuộc phạm vi
quản lý do Bộ NN&PTNT hướng dẫn.
- Sản lượng thủy sản khai thác hàng năm ở từng vùng biển ,
ngư trường sẽ do Bộ NN&PTNT xác định
Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân khai thác thủy
sản : điều 20,21 LTS
Tổ chức, cá nhân khai thác thủy sản phải có giấy phép khai
thác thủy sản, trừ trường hợp cá nhân khai thác thủy sản bằng
tàu cá có trọng tải dưới 0,5 tấn hoặc không sử dụng tàu cá


Phan Thỵ Tường Vi

22


c, Nuôi trồng thủy sản :

 Điều kiện nuôi trồng thủy sản
 Địa điểm xây đựng cơ sở nuôi trồng thủy sản
theo quy hoạch
 Cơ sở nuôi trồng thủy sản phải đảm bảo điều
kiện , tiêu chuẩn kỹ thuật về nuôi trồng thủy sản,

tiêu chuẩn vệ sinh thú y và bảo vệ môi trường
theo quy định pháp luật
 Sử dụng các loại thức ăn , thuốc thú y đảm bảo
tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật về thú y

Phan Thỵ Tường Vi

23


c, Nuôi trồng thủy sản :
 Giao, cho thuê mặt nước biển để nuôi trồng thủy sản :
+ Giao mặt nước biển không thu tiền sử dụng mặt nước
biển để nuôi trồng thủy sản chỉ cho cá nhân.
+ Cho thuê mặt nước biển để nuôi trồng thủy sản đối
với tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước dưới 2 hình thức :
 Trả tiền thuê mặt nước biển hàng năm
 Trả trước tiền thuê mặt nước biển ít nhất là 10
năm
+ Thẩm quyền giao, cho thuê mặt nước biển
+ Thời gian giao, cho thuê mặt nước biển để nuôi trồng
thủy sản
Phan Thỵ Tường Vi

24


d, Chế biến, mua bán, xuất khẩu, nhập khẩu thủy sản
 điều kiện của cơ sở chế biến thủy sản, tiêu chuẩn của
nguyên liệu thủy sản trước khi đưa vào chế biến

 bảo quản nguyên liệu thủy sản, sản phẩm thủy sản
 chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm thủy sản
 xuất nhập khẩu hàng hóa thủy sản

Phan Thỵ Tường Vi

25


×