Tải bản đầy đủ (.pdf) (97 trang)

Quản lý vốn đầu tư xây dựng hạ tầng theo chương trình 135 của huyện yên lập, tỉnh phú thọ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.61 MB, 97 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

ĐÀO THỊ DUNG

QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HẠ TẦNG
THEO CHƯƠNG TRÌNH 135 CỦA HUYỆN YÊN LẬP,
TỈNH PHÚ THỌ

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2013


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

ĐÀO THỊ DUNG

QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HẠ TẦNG
THEO CHƯƠNG TRÌNH 135 CỦA HUYỆN YÊN LẬP,
TỈNH PHÚ THỌ
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS Lê Văn Tâm

THÁI NGUYÊN - 2013




i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Những số liệu, thông tin và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và
chưa được sử dụng để bảo vệ bất cứ một luận văn nào. Mọi sự giúp đỡ cho
việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong
luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Việt Trì, ngày

tháng

năm 2013

Tác giả Luận văn

Đào Thị Dung

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

ii

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và thực hiện đề tài, ngoài sự nỗ lực cố gắng của
bản thân, tôi đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của nhiều cá nhân và tập thể.
Trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong khoa Sau

Đại học - Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh Thái Nguyên, Khoa
Kinh tế trường Đại học Kinh tế quốc dân Hà Nội và khoa Kinh tế trường Đại
học Nông nghiệp I Hà Nội; đặc biệt là sự giúp đỡ, hướng dẫn tận tình của
thầy giáo PGS. TS. Lê Văn Tâm - Trường Đại học kinh tế quốc dân Hà Nội
trong suốt thời gian thực hiện đề tài.
Qua đây, tôi cũng xin được cảm ơn tới Lãnh đạo và chuyên viên Ủy
ban nhân dân huyện Yên Lập, Phòng thống kê huyện Yên Lập, Ban Dân tộc
tỉnh Phú Thọ đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và
thu thập tài liệu phục vụ cho đề tài luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn các đồng nghiệp, gia đình, bạn bè đã giúp
đỡ, động viên và khích lệ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.

Việt Trì, ngày

tháng

năm 2013

Tác giả Luận văn

Đào Thị Dung

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

iii

MỤC LỤC
Lời cam đoan ...................................................................................................... i

Lời cảm ơn ........................................................................................................ ii
Mục lục ............................................................................................................. iii
Danh mục các từ viết tắt .................................................................................. vii
Danh mục các bảng ........................................................................................ viii
Danh mục các biểu đồ ...................................................................................... ix
Danh mục các sơ đồ ......................................................................................... ix
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 2
4. Đóng góp khoa học của đề tài ....................................................................... 3
5. Bố cục của luận văn ...................................................................................... 3
Chƣơng 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƢ
XÂY DỰNG HẠ TẦNG THEO CHƢƠNG TRÌNH 135............... 4
1.1. Cơ sở lý luận quản lý vốn đầu tư xây dựng hạ tầng theo chương
trình 135 ...................................................................................................... 4
1.1.1. Một số vấn đề chung về xây dựng cơ sở hạ tầng................................. 4
1.1.1.1. Quan điểm về cơ sở hạ tầng ........................................................... 4
1.1.1.2. Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng ...................................................... 4
1.1.1.3. Nội dung đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng ....................................... 5
1.1.1.4. Đặc điểm đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng ....................................... 7
1.1.1.5. Vai trò của đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng đối với sự phát
triển KTXH ................................................................................... 9
1.1.2. Vốn đầu tư xây dựng hạ tầng ............................................................. 11
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

iv
1.1.3. Quản lý vốn đầu tư xây dựng hạ tầng ................................................ 11

1.1.4. Nội dung quản lý vốn đầu tư xây dựng hạ tầng................................. 17
1.1.5. Nhân tố ảnh hưởng tới quản lý vốn đầu tư xây dựng hạ tầng ........... 25
1.1.5.1. Cơ chế quản lý đầu tư xây dựng .............................................. 25
ển kinh tế -



................ 25

1.1.5.3. Khả năng tài chính của chủ đầu tư .......................................... 26
ư...................... 26
1.1.5.5. Đặc điểm sản phẩm xây dựng ................................................. 27
ư xây d

ươ

ương ............................................................. 28
1.2.1. Kinh nghiệm quản lý vốn đầu tư xây dựng hạ tầng theo
chương trình 135 củ

....................... 28

1.2.2. Kinh nghiệm quản lý vốn đầu tư xây dựng hạ tầng theo chương
trình 135 của huyện Tân Sơ

............ 30

Chƣơng 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................. 35
2.1. Các câu hỏi đặt ra mà đề tài cần giải quyết.............................................. 35
2.2. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 35

2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................. 38
Chƣơng 3. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƢ
XÂY DỰNG HẠ TẦNG THEO CHƢƠNG TRÌNH 135
CỦA HUYỆN YÊN LẬP - TỈNH PHÚ THỌ.......................... 40
3.1. Tổng quan về huyện Yên Lập .................................................................. 40
3.1.1. Đặc điểm tự nhiên ............................................................................ 40
3.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ................................................................. 41
3.2. Thực trạng công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng hạ tầngtheo
chương trình 135 của huyện Yên Lập ..................................................... 45
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

v
3.2.1. Tình hình vốn đầu tư xây dựng hạ tầng theo chương trình 135
của huyện Yên Lập giai đoạn 2008-2012 ........................................ 45
3.2.2. Tổ chức quản lý vốn đầu tư xây dựng hạ tầng theo chương
trình 135 của huyện Yên Lập ........................................................... 48
3.2.3. Thực trạng quản lý vốn đầu tư xây dựng hạ tầng theo chương
trình 135 của huyện Yên Lập ........................................................... 52
3.2.3.1. Quản lý vốn theo mụ

ng ..................................... 52
ư................................................ 56

3.2.3.3. Quản lý vốn đầu tư xây dựng hạ tầng ở giai đoạn chuẩn
bị đầu tư, lập dự toán đầu tư ........................................................ 58
3.2.3.4. Quản lý vốn ở giai đoạn thực hiện đầu tư................................ 59
3.2.3.5. Quản lý vốn ở giai đoạn nghiệm thu, thanh quyết toán
vốn đầu tư xây dựng hạ tầng theo chương trình 135 ................... 61

3.3. Đánh giá về công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng hạ tầng theo
chương trình 135 của huyện Yên Lập..................................................... 62
3.3.1. Kết quả đạt được .............................................................................. 62
3.3.2. Tồn tại .............................................................................................. 65
3.3.3. Nguyên nhân .................................................................................... 68
Chƣơng 4. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ
VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HẠ TẦNG THEO
CHƯƠNG TRÌNH 135 CỦA HUYỆN YÊN LẬP ................... 71
4.1. Quan điểm, phương hướng và mục tiêu phát triển Kinh tế - Xã hội
của huyện Yên Lập trong thời gian tới .................................................... 71
4.1.1. Phương hướng và mục tiêu phát triển Kinh tế - Xã hội của
huyện Yên Lập trong thời gian tới .................................................. 71

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

vi
4.1.2. Quan điểm về công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng hạ tầng
theo chương trình 135 của huyện Yên Lập thời gian tới ................ 72
4.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư xây
dựng hạ tầng theo chương trình 135 của huyện Yên Lập ....................... 74
4.2.1. Nâng cao chất lượng công tác lựa chọn công trình, lập kế
hoạch vốn đầu tư ......................................................................... 76
4.2.2. Thực hiện nghiêm túc quản lý vốn theo quy trình xây dựng ...... 77
4.2.3. Tăng cường công tác bồi dưỡng, đào tạo cán bộ làm công
tác quản lý đầu tư, quản lý vốn đầu tư ........................................ 80
4.2.4. Phải tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra sử dụng vốn
đầu tư trong xây dựng hạ tầng .................................................... 81
4.2.5. Thực hiện tốt công tác giám sát cộng đồng và công khai tài

chính trong đầu tư xây dựng hạ tầng .......................................... 81
KẾT LUẬN .................................................................................................... 83
TÀI LIỆU THAM KHẢO

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

vii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

UBND

:

Ủy ban nhân dân

ĐBKK

:

Đặc biệt khó khăn

HĐND

:

Hội đồng nhân dân


MTTQ

:

Mặt trận tổ quốc

CSHT

:

Cơ sở hạ tầng

TSCĐ

:

Tài sản cố định

VCĐ

:

Vốn cố định

VLĐ

:

Vốn lưu động


TTCX

:

Trung tâm cụm xã

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

viii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1.

Quy mô GTSX các ngành giai đoạn 2010-2012 (Tính theo
giá so sánh năm 2010) ................................................................ 42

Bảng 3.2.

Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế giữa các ngành giai đoạn
2010-2012 ................................................................................... 43

Bảng 3.3.

Tình hình vốn đầu tư xây dựng hạ tầng theo chương trình
135 của huyện Yên Lập giai đoạn 2008-2012 ............................ 45

Bảng 3.4.


Tình hình vốn đầu tư xây dựng hạ tầng theo chương trình
135 của huyện Yên Lập theo loại công trình giai đoạn
2008-2012 ................................................................................... 48

Bảng 3.5.

Số vốn xây dựng hạ tầng thực hiện so với kế hoạch của
huyện Yên Lập giai đoạn 2008-2012.......................................... 51

Bảng 3.6.

Tỷ lệ hoàn thành mục tiêu xây dựng hạ tầng huyện Yên
Lập giai đoạn 2008-2012 ............................................................ 53

Bảng 3.7.

Kết quả phê duyệt dự toán xây dựng hạ tầng huyện Yên
Lập giai đoạn 2008-2012 ............................................................ 59

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

ix

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1.

Cơ cấu kinh tế giữa các ngành giai đoạn 2010-2012 ............. 44


Biểu đồ 3.2.

Cơ cấu vốn đầu tư xây dựng hạ tầng theo chương trình
135 của huyện Yên Lập giai đoạn 2008-2012 ........................ 47

Biểu đồ 3.3.

Số vốn xây dựng hạ tầng thực hiện so với kế hoạch của
huyện Yên Lập giai đoạn 2008-2012 ..................................... 52

Biểu đồ 4.1.

Dự kiến tốc độ tăng trưởng tổng giá trị sản xuất đến năm
2020 của huyện Yên Lập ........................................................ 72

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 3.1.

Quy trình phân bổ vốn ............................................................... 56

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Chương trình 135 của Chính phủ sau một thời gian thực hiện đã mang
lại các kết quả đáng kể, chương trình đã đi vào cuộc sống, bước đầu làm thay

đổi diện mạo vùng dân tộc và miền núi đặc biệt khó khăn. “Hỗ trợ đầu tư cơ
sở hạ tầng các huyện nghèo, các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven
biển, hải đảo” là một trong các dự án của chương trình nhằm tăng cường cơ
sở hạ tầng thiết yếu phục vụ cho sản xuất, kinh doanh và dân sinh ở các huyện
nghèo, tăng cường năng lực cho người dân và cộng đồng để phát huy hiệu quả
các công trình cơ sở hạ tầng thiết yếu được đầu tư, từng bước phát huy lợi thế
về địa lý, khai thác hiệu quả tài nguyên thiên nhiên.
Đầu tư cơ sở hạ tầng theo chương trình 135 có vai trò quyết định trong
việc tạo ra cơ sở vật chất, kỹ thuật cho xã hội, là nhân tố quyết định làm thay
đổi cơ cấu kinh tế, thúc đẩy sự tăng trưởng và phát triển nền kinh tế đất nước.
Tuy nhiên trong thời gian qua, việc quản lý vốn đầu tư xây dựng hạ tầng theo
chương trình 135 còn nhiều hạn chế, bất cập làm ảnh hưởng đến hiệu quả đầu
tư, chất lượng công trình…
Huyện Yên Lập là một huyện miền núi của tỉnh Phú Thọ, có 16/17 xã,
thôn, bản đặc biệt khó khăn. Trong những năm qua, huyện cũng được đầu tư
theo chương trình 135 của Chính Phủ, bên cạnh các kết quả đạt được vẫn có
những yếu kém về quản lý tài chính, đấu thầu, giải ngân… những hạn chế đó
cần phải được ngăn chặn. Huyện Yên Lập cần phải quản lý vốn xây dựng hạ
tầng nói riêng và vốn đầu tư theo chương trình 135 nói chung nhằm nâng cao
hiệu quả đầu tư. Đây là một vấn đề rất quan trọng cần được nghiên cứu làm rõ
cả về lý luận và thực tiễn

135.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

2
Xuất phát từ những vấn đề trên, tôi đã chọn đề tài “Quản lý vốn đầu tư
xây dựng hạ tầng theo chương trình 135 của huyện Yên Lập - tỉnh Phú Thọ”

làm đề tài luận văn thạc sỹ quản lý kinh tế của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Đánh giá đúng thực trạng quản lý vốn đầu tư xây dựng hạ tầng theo
chương trình 135 của huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ từ đó đề xuất các giải
pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng hạ tầng theo
chương trình 135 huyện Yên Lập, góp phần thực hiện tốt chương trình 135
của Chính phủ và tăng cường cơ sở vật chất cho địa phương.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về vốn đầu tư xây dựng hạ tầng theo chương
trình 135 và quản lý vốn đầu tư xây dựng hạ tầng theo chương trình 135.
- Phản ánh thực trạng và đánh giá công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng
hạ tầng theo chương trình 135 của huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ giai đoạn
2008-2012.
- Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư
xây dựng hạ tầng theo chương trình 135 trong thời gian 2013-2015 tại huyện
Yên Lập - tỉnh Phú Thọ.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu
Công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng hạ tầng theo chương trình 135
của huyện Yên Lập
- Phạm vi nghiên cứu
+ Về không gian: Nghiên cứu trong phạm vi huyện Yên Lập.
+ Về thời gian: Tài liệu tổng quan được thu thập trong khoảng thời gian
từ những tài liệu đã công bố từ năm 2008 đến năm 2012

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>


3
+ Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu công tác quản lý vốn đối
với dự án “Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng các huyện nghèo, các xã đặc biệt khó
khăn vùng bãi ngang ven biển, hải đảo” của chương trình 135.
4. Đóng góp khoa học của đề tài
Phân tích, đánh giá một cách toàn diện vấn đề quản lý vốn đầu tư xây
dựng hạ tầng theo chương trình 135 của huyện Yên Lập, rút ra những kết quả
đạt được và hạn chế và nguyên nhân của nó. Trên cơ sở đó, đưa ra những giải
pháp có tác dụng thiết thực nhằm hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư xây
dựng hạ tầng theo chương trình 135 đối với huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ.
5. Bố cục của luận văn
Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, luận văn gồm 4 chương:
Chương 1: Những vấn đề cơ bản về quản lý vốn đầu tư xây dựng hạ
tầng theo chương trình 135
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Thực trạng công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng hạ tầng
theo chương trình 135 của huyện Yên Lập - tỉnh Phú Thọ
Chương 4: Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư
xây dựng hạ tầng theo chương trình 135 của huyện Yên Lập - tỉnh Phú Thọ.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

4

Chƣơng 1

NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƢ
XÂY DỰNG HẠ TẦNG THEO CHƢƠNG TRÌNH 135

1.1. Cơ sở lý luận quản lý vốn đầu tƣ xây dựng hạ tầng theo chƣơng trình 135
1.1.1. Một số vấn đề chung về xây dựng cơ sở hạ tầng
1.1.1.1. Quan điểm về cơ sở hạ tầng
Theo nghĩa hẹp, CSHT được hiểu là tập hợp các ngành phi sản xuất
thuộc lĩnh vực lưu thông, tức là bao gồm các công trình vật chất kỹ thuật phi
sản xuất và các tổ chức dịch vụ có chức năng đảm bảo những điều kiện chung
cho sản xuất, phục vụ những nhu cầu phổ biến của sản xuất và đời sống xã
hội. Theo cách hiểu này, CSHT chỉ bao gồm các công trình giao thông, cấp
thoát nước, cung ứng điện, hệ thống thông tin liên lạc... và các đơn vị đảm
bảo duy trì các công trình này.
Theo nghĩa rộng, CSHT được hiểu là tổng thể các công trình và nội
dung hoạt động có chức năng đảm bảo những điều kiện “bên ngoài” cho khu
vực sản xuất và sinh hoạt của dân cư. CSHT là một phạm trù rộng gần nghĩa
với “môi trường kinh tế ”, gồm các phân hệ: phân hệ kỹ thuật (đường giao
thông, cầu cảng, sân bay, năng lượng, bưu chính viễn thông...), phân hệ tài
chính (hệ thống tài chính - tín dụng), phân hệ thiết chế (hệ thống quản lý nhà
nước và luật pháp), phân hệ xã hội (giáo dục, y tế, khoa học kỹ thuật...), cách
hiểu này rõ ràng là rất rộng, bao hàm hầu như toàn bộ khu vực dịch vụ.
1.1.1.2. Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng
Đầu tư phát triển CSHT trong nền kinh tế quốc dân là một bộ phận của
đầu tư phát triển. Đây chính là quá trình bỏ vốn để tiến hành các hoạt động
xây dựng CSHT nhằm tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng ra các tài
sản cố định trong nền kinh tế. Do vậy đầu tư phát triển CSHT là tiền đề quan
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

5
trọng trong quá trình phát triển KTXH của nền kinh tế. Đầu tư phát triển
CSHT trong nền kinh tế quốc dân được thông qua nhiều hình thức xây dựng

mới, cải tạo, mở rộng, hiện đại hoá hay khôi phục CSHT cho nền kinh tế.
1.1.1.3. Nội dung đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng
Đầu tư phát triển CSHT bao gồm:
Đầu tư cơ sở hạ tầng kỹ thuật (gọi tắt là hạ tầng kỹ thuật)
Đầu tư cơ cấu hạ tầng kỹ thuật đô thị bao gồm những bộ phận chủ yếu
sau đây:
- Hệ thống giao thông.
- Hệ thống cấp nước sạch và thoát nước thải.
- Hệ thống thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải.
- Hệ thống lưới điện.
- Hệ thống bưu chính viễn thông.
- Các công viên cây xanh phục vụ vui chơi, giải trí và bảo vệ môi trường.
- Hệ thống đảm bảo ánh sáng văn hoá và an toàn giao thông đô thị:
chiếu sáng, đèn tín hiệu, biển báo giao thông.
- Vận tải hành khách công cộng.
Ngoài ra có quan điểm còn tính đến cả các lĩnh vực nhà ở, hệ thống kho
tàng tập trung, các công trình và tổ chức phục vụ công cộng như tang lễ, y tế,
cơ sở xã hội, phòng chữa cháy, phòng chống lụt bão, động đất...
Như vậy, trong cơ cấu khu vực hạ tầng kỹ thuật bao gồm hai mảng
lớn: mảng thứ nhất là các công trình cơ sở vật chất có chức năng tạo điều
kiện cho toàn bộ hoạt động KTXH như đường giao thông, hệ thống cấp thoát
nước, lưới điện,... Đây là những công trình được xây dựng nhằm đáp ứng
nhu cầu về dịch vụ hàng hoá công cộng và có đặc điểm là chúng gắn liền với
chức năng đảm bảo điều kiện cho sự hoạt động bình thường của vùng dân
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

6
cư. Mảng thứ hai của hạ tầng kỹ thuật đô thị là các thiết chế tổ chức có chức

năng vận hành các công trình hạ tầng kỹ thuật hoặc cung ứng các sản phẩm
hàng hoá công cộng. Đó là các tổ chức con người được thành lập và hoạt
động theo thể chế hiện hành.
Việc phân biệt hai mảng hạ tầng kỹ thuật như trên có ý nghĩa thực tiễn
rất lớn. Đối với mảng thứ nhất là mảng các công trình hạ tầng kỹ thuật có tầm
quan trọng đặc biệt, đòi hỏi vốn đầu tư lớn, hiệu suất vốn thấp, khó tổ chức
thu hồi vốn... Nhà nước có trách nhiệm đầu tư và có kế hoạch đầu tư thống
nhất, còn đối với mảng thứ hai, tuỳ vào cơ chế quản lý, trình độ quản lý mà
có phương thức và hình thức tổ chức phù hợp.
Đầu tư cơ sở hạ tầng xã hội
Là đầu tư phát triển hệ thống công trình vật chất, đảm bảo cho việc
nâng cao trình độ dân trí, văn hoá tinh thần của dân cư, đồng thời cũng là điều
kiện chung cho quá trình tái sản xuất sức lao động và nâng cao trình độ lao
động của xã hội, hệ thống này bao gồm:
- Các cơ sở, thiết bị và công trình phục vụ cho giáo dục đào tạo, nghiên
cứu khoa học, ứng dụng và triển khai công nghệ.
- Các cơ sở y tế, bảo vệ sức khoẻ, bảo hiểm xã hội, nghỉ ngơi, tham
quan du lịch, các công trình phục vụ cho các hoạt động văn hoá xã hội, văn
nghệ, thể dục thể thao...
Đầu tư cơ sở hạ tầng môi trường
Là đầu tư phát triển hệ thống vật chất kỹ thuật phục vụ cho việc bảo vệ,
giữ gìn và cải tạo môi trường sinh thái của đất nước và môi trường sống của
con người:
- Các công trình phòng chống thiên tai.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

7

- Các công trình bảo vệ đất đai, rừng, biển và các nguồn tài nguyên
thiên nhiên.
- Hệ thống cung cấp, xử lý và tiêu thải nước sinh hoạt.
- Hệ thống xử lý chất thải công nghiệp.
* Các công trình hạ tầng thuộc nội dung đầu tư của chương trình 135:
- Đường giao thông nông thôn phục vụ sản xuất, kinh doanh và dân
sinh trên địa bàn xã, thôn, bản;
- Các công trình đảm bảo cung cấp điện phục vụ sinh hoạt và sản xuất
trên địa bàn xã, thôn, bản;
- Công trình phục vụ nhu cầu về văn hóa trên địa bàn xã: Trạm chuyển
tiếp phát thanh xã, nhà văn hóa, nhà sinh hoạt cộng đồng ở thôn, bản;
- Công trình để đảm bảo chuẩn hóa trạm y tế trên địa bàn xã;
- Công trình để đảm bảo chuẩn hóa giáo dục trên địa bàn xã: xây dựng
lớp tiểu học, mẫu giáo, nhà trẻ, nhà ở giáo viên, trang bị bàn ghế, điện, nước
sinh hoạt, công trình phụ;
- Cải tạo, xây mới hệ thống thủy lợi trên địa bàn xã, thôn, bản;
- Duy tu, bảo dưỡng các công trình hạ tầng cơ sở ở các xã đặc biệt khó
khăn, xã biên giới, xã an toàn khu, các thôn bản đặc biệt khó khăn.
Vốn để thực hiện đầu tư theo chương trình bao gồm vốn từ Ngân sách
trung ương; Ngân sách địa phương; vốn viện trợ nước ngoài và các nguồn
vốn huy động hợp pháp khác.
135: các xã có đủ CSHT
thiết yếu phù hợp quy hoạch dân cư và quy hoạch sản xuất bảo đảm phục vụ
có hiệu quả nâng cao đời sống và phát triển sản xuất, tăng thu nhập.
1.1.1.4. Đặc điểm đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng
Đầu tư CSHT đòi hỏi vốn lớn, ứ đọng trong thời gian dài
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>


8
Các công trình CSHT khi xây dựng thường đòi hỏi vốn đầu tư lớn
nhưng thời gian thu hồi vốn lại rất lâu, thường việc thu hồi vốn phải thực hiện
gián tiếp thông qua các ngành kinh tế khác. Do vậy khi tiến hành đầu tư vào
lĩnh vực này cần phải tính toán vấn đề kinh tế kỹ thuật trong xây dựng và sử
dụng các công trình đó. Trong quá trình đầu tư chúng ta phải có kế hoạch huy
động và sử dụng nguồn vốn một cách hợp lý đồng thời có kế hoạch phân bổ
nguồn lao động, vật tư thiết bị phù hợp đảm bảo cho công trình hoàn thành
trong thời gian ngắn chống lãng phí nguồn lực. Công tác thăm dò tài nguyên,
xác định nhu cầu sử dụng CSHT là công việc thiết thực trong quá trình đầu tư,
góp phần nâng cao hiệu quả kinh tế của công trình.
Thời gian dài với nhiều biến động
Thời gian tiến hành một công cuộc đầu tư cho đến khi thành quả của nó
phát huy tác dụng thường đòi hỏi nhiều năm tháng với nhiều biến động xảy ra.
Có giá trị sử dụng lâu dài
Các thành quả của thành quả đầu tư CSHT có giá trị sử dụng lâu dài, có
khi hàng trăm, hàng nghìn năm, thậm chí tồn tại vĩnh viễn như các công trình
nổi tiếng thế giới như vườn Babylon ở Iraq, tượng nữ thần tự do ở Mỹ, kim tụ
tháp cổ Ai cập, nhà thờ La Mã ở Roma, vạn lý trường thành ở Trung Quốc,
tháp Angcovat ở Campuchia, …
Cố định
Các thành quả của hoạt động đầu tư CSHT là các công trình xây
dựng sẽ hoạt động ở ngay nơi mà nó đựơc tạo dựng cho nên các điều kiện
về địa lý, địa hình có ảnh hưởng lớn đến quá trình thực hiện đầu tư, cũng
như việc phát huy kết quả đầu tư. Vì vậy cần được bố trí hợp lý địa điểm
xây dựng đảm bảo các yêu cầu về an ninh quốc phòng, phải phù hợp với kế
hoạch, qui hoạch bố trí tại nơi có điều kiện thuận lợi, để khai thác lợi thế so
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>


9
sánh của vùng, quốc gia, đồng thời phải đảm bảo được sự phát triển cân đối
của vùng lãnh thổ.
Liên quan đến nhiều ngành
Hoạt động đầu tư xây dựng CSHT rất phức tạp liên quan đến nhiều
ngành, nhiều lĩnh vực. Diễn ra không những ở phạm vi một địa phương mà
còn nhiều địa phương với nhau. Vì vậy khi tiến hành hoạt động này, cần phải
có sự liên kết chặt chẽ giữa các ngành, các cấp trong quản lý quá trình đầu tư,
bên cạnh đó phải qui định rõ phạm vi trách nhiệm của các chủ thể tham gia
đầu tư, tuy nhiên vẫn phải đảm bảo được tính tập trung dân chủ trong quá
trình thực hiện đầu tư.
1.1.1.5. Vai trò của đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng đối với sự phát triển KTXH
Vai trò của đầu tư phát triển CSHT được thể hiện qua các mặt sau:
Quyết định sự tăng trưởng và phát triển nhanh của nền kinh tế nói
chung cũng như của các ngành, các lĩnh vực sản xuất kinh doanh dịch vụ.
Giữa đầu tư và tăng trưởng kinh tế có mối quan hệ mật thiết với nhau,
bởi đầu tư là yếu tố quyết định trực tiếp đến tốc độ tăng trưởng. Khi quy mô
kinh tế đã lớn lên, để kinh tế tăng trưởng 1% đòi hỏi vốn đầu tư chẳng
những nhiều hơn về lượng tuyệt đối, mà còn phải lớn hơn về tỷ lệ vốn đầu tư
so với GDP.
CSHT cung cấp các dịch vụ cho toàn bộ nền kinh tế quốc dân, các
yếu tố đầu vào, đầu ra đảm bảo cho quy trình sản xuất và tái sản xuất của
đất nước được tiến hành một cách thường xuyên liên tục với quy mô ngày
càng mở rộng. Vì thế đầu tư cho CSHT sẽ là điều kiện hết sức căn bản để
cho các ngành sản xuất kinh doanh dịch vụ của đất nước nhanh chóng đi
vào hiện đại hoá, trên cơ sở đó làm tăng nhanh và liên tục năng suất lao
động của từng ngành cũng như năng suất lao động của toàn xã hội, giúp
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu


/>

10
cho nền kinh tế nước ta sớm hoà nhập với nền kinh tế của các nước trong
khu vực và trên thế giới.
Tạo ra sự thay đổi căn bản trong cơ cấu kinh tế.
CSHT hiện đại là điều kiện cơ bản cho nhiều ngành nghề mới ra đời và
phát triển, đặc biệt trong hoạt động sản xuất công nghiệp và dịch vụ. Sự phát
triển của nông thôn nước ta trong những năm gần đây là một minh chứng rõ
ràng. Trước đây ở nông thôn, giao thông không phát triển, điện thiếu thốn, hệ
thống thông tin liên lạc lạc hậu... nên mọi hoạt động sản xuất ở nông thôn
chậm phát triển. Những năm gần đây, nhờ đầu tư hiện đại hoá CSHT ở nông
thôn sản xuất nông nghiệp được thay đổi một cách toàn diện, làm cho cơ cấu
nông nghiệp trong GDP ngày càng giảm. Ngược lại tỷ trọng các ngành công
nghiệp và dịch vụ ngày càng tăng.
Về cơ cấu lãnh thổ, đầu tư CSHT có tác dụng giải quyết những mất cân
đối về phát triển giữa các vùng lãnh thổ, đưa những vùng kém phát triển thoát
khỏi tình trạng đói nghèo, phát huy tối đa những lợi thế so sánh về tài nguyên,
địa thế, kinh tế, chính trị... của những vùng có khả năng phát triển nhanh, làm
bàn đạp thúc đẩy những vùng khác cùng phát triển.
Như vậy chính sách đầu tư CSHT ảnh hưởng đến sự chuyển dịch cơ
cấu kinh tế và đến sự phát triển của toàn bộ nền kinh tế. Do vậy các ngành,
các địa phương trong nền kinh tế cần phải lập kế hoạch đầu tư dài hạn để phát
triển ngành, vùng đảm bảo sự phát triển cân đối tổng thể, đồng thời có kế
hoạch ngắn và trung hạn nhằm phát triển từng bước và điều chỉnh sự phù hợp
với mục tiêu đặt ra.
Tạo điều kiện để giải quyết việc làm, nâng cao thu nhập cho người
dân từ đó làm tăng nguồn tích luỹ cho nền kinh tế.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu


/>

11
CSHT phát triển cho phép chúng ta tạo ra được nhiều cơ sở sản xuất
vật chất mới, tạo điều kiện cho việc giao lưu kinh tế, văn hoá giữa các khu
vực góp phần giải quyết công ăn việc làm cho người lao động, đồng thời phân
bổ nguồn lao động hợp lý. Hơn nữa, sự xuất hiện của các cơ sở sản xuất kinh
doanh dịch vụ mới với công nghệ kỹ thuật cao nên sẽ hoạt động hiệu quả hơn
mang lại nhiều lợi nhuận hơn, mang lại thu nhập cao cho người lao động.
1.1.2. Vốn đầu tư xây dựng hạ tầng
Vốn đầu tư xây dựng hạ tầng là tổng chi phí bằng tiền để tái sản xuất
tài sản cố định có tính chất sản xuất hoặc phi sản xuất.
Vốn đầu tư xây dựng hạ tầng là toàn bộ chi phí để đạt được mục đích
đầu tư, bao gồm chi phí cho việc khảo sát, quy hoạch xây dựng, chuẩn bị đầu
tư, chi phí về thiết kế và xây dựng, chi phí mua sắm và lắp đặt thiết bị và các
chi phí khác ghi trong tổng dự toán.
1.1.3. Quản lý vốn đầu tư xây dựng hạ tầng

-

.

:

.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>


12

.

.

.
1.1.3.1. Quy trình quản lý vốn đầu tư xây dựng hạ tầng
,

.
a. Quản lý vốn đầu tư xây dựng hạ tầng ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư,
lập dự toán đầu tư
Trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư, chủ đầu tư cần tập trung quản lý tổng
chi phí của công trình xây dựng thể hiện bằng chỉ tiêu tổng mức đầu tư. Tổng
mức đầu tư là tổng chi phí dự tính để thực hiện toàn bộ quá trình đầu tư và
xây dựng, và là giới hạn chi phí tối đa của dự án được xác định trong quyết
định đầu tư.
Các chỉ tiêu chính dùng để xác định tổng mức đầu tư:
- Chỉ tiêu suất vốn đầu tư xây dựng hạ tầng.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

13
- Giá chuẩn của các công trình và hạng mục công trình xây dựng
thông dụng.
- Đơn giá dự toán tổng hợp.
- Mặt bằng giá thiết bị của thị trường cung ứng máy móc thiết bị hoặc

giá thiết bị tương tự đã được đầu tư.
- Các chi phí khác tính theo tỷ lệ % quy định của Nhà nước (thuế, chi
phí lập và thẩm định dự án đầu tư.v.v.)
b. Quản lý vốn đầu tư xây dựng hạ tầng ở giai đoạn thực hiện đầu tư
- Trong giai đoạn thực hiện đầu tư, quản lý vốn đầu tư xây dựng tập
trung vào việc quản lý giá xây dựng công trình.
Dự toán công trình được xác định trên cơ sở thiết kế bản vẽ thi công.
Dự toán công trình bao gồm: chi phí xây dựng (GXD); chi phí thiết bị (GTB);
chi phí Ban quản lý dự án (GBQLDA); chi phí tư vấn đầu tư xây dựng (GTV); chi
phí khác (GK) và chi phí dự phòng (GDP).
Công thức xác định dự toán công trình:
GXDCT = GXD + GTB + GBQLDA + GTV + GK + GDP
Trong đó
Chi phí xây dựng (GXD)
Chi phí xây dựng công trình, hạng mục công trình, bộ phận, phần việc,
công tác bao gồm: chi phí trực tiếp, chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính
trước, thuế giá trị gia tăng và chi phí nhà tạm tại hiện trường để ở và điều
hành thi công.
Đối với các công trình phụ trợ, các công trình tạm phục vụ thi công
hoặc các công trình đơn giản, thông dụng thì dự toán chi phí xây dựng có thể
được xác định bằng suất chi phí xây dựng trong suất vốn đầu tư xây dựng
công trình hoặc bằng định mức tỷ lệ.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

14

Chi phí thiết bị (GTB)
Chi phí thiết bị bao gồm: chi phí mua sắm thiết bị công nghệ (kể cả

thiết bị công nghệ phi tiêu chuẩn cần sản xuất, gia công); chi phí lắp đặt thiết
bị và thí nghiệm, hiệu chỉnh được xác định theo công thức sau:
GTB = GMS + GLĐ
Trong đó:
+ GMS: chi phí mua sắm thiết bị công nghệ.
+ GLĐ: chi phí lắp đặt thiết bị và thí nghiệm, hiệu chỉnh.
Chi phí mua sắm thiết bị công nghệ được tính theo công thức sau:
GSTB = Tổng số [QiMi x (1 + TiGTGT-TB)]
Trong đó:
+ Qi: trọng lượng (tấn) hoặc số lượng (cái) thiết bị (nhóm thiết bị) thứ i.
+ Mi: giá tính cho một tấn hoặc một cái thiết bị (nhóm thiết bị) thứ i,
được xác định theo công thức:
M = Gg + Cvc + Clk + Cbq + T
Trong đó:
- Gg: giá thiết bị ở nơi mua (nơi sản xuất, chế tạo hoặc nơi cung ứng
thiết bị tại Việt Nam) hay giá tính đến cảng Việt Nam (đối với thiết bị nhập
khẩu) đã gồm cả chi phí thiết kế và giám sát chế tạo.
- Cvc: chi phí vận chuyển một tấn hoặc một cái thiết bị (nhóm thiết bị)
từ nơi mua hay từ cảng Việt Nam đến công trình.
- Clk: chi phí lưu kho, lưu bãi, lưu Container một tấn hoặc một cái thiết
bị (nhóm thiết bị) tại cảng Việt Nam đối với thiết bị nhập khẩu.
- Cbq: chi phí bảo quản, bảo dưỡng một tấn hoặc một cái thiết bị (nhóm
thiết bị) tại hiện trường.
- T: thuế và phí bảo hiểm thiết bị (nhóm thiết bị).
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

×