Tải bản đầy đủ (.pdf) (58 trang)

Tài liệu giảng dạy chuyên đề phát triển bền vững với những vấn đề toàn cầu và của việt nam phần 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (723.07 KB, 58 trang )

CHƯƠNG iV. ĐịNH HƯớNG CHIếN LƯợC PHáT TRIểN BềN VữNG
CủA VIệT NAM (CHƯƠNG TRìNH NGHị Sự 21 CủA VIệT NAM)
Việt Nam đã sớm tham gia vào tiến trình chung của thế giới trong việc xây dựng CTNS
21. Năm 1992, đoàn đại biểu Chính phủ Việt nam tham dự Hội nghị Thợng đỉnh trái
đất về Môi trờng và Phát triển ở Rio de Janero (Braxin) đã ký tuyên bố chung của thế
giới về môi trờng và phát triển, CTNS 21 toàn cầu, cam kết xây dựng Chiến lợc
PTBV quốc gia và CTNS 21 địa phơng. Năm 2004 Việt Nam đã phê chuẩn Chiến lợc
quốc gia về bảo vệ môi trờng thời kỳ đến 2010 và định hớng đến 2020. Việt Nam
cũng đã tham gia nhiều cam kết quốc tế nhằm bảo vệ môi trờng và phát triển xã hội,
năm 2000 Việt Nam cam kết thực hiện các mục tiêu thiên niên kỷ của thế giới.
Hội đồng PTBV quốc gia cũng đã đợc thành lập theo Quyết định của Thủ tớng
Chính phủ số 1032/QĐ-TTg ngày 27/9/2005. Hội đồng do Phó Thủ tớng Chính phủ
làm Chủ tịch, Bộ trởng Bộ Kế hoạch và Đầu t là Phó Chủ tịch thờng trực. Cơ quan
Thờng trực giúp việc cho Hội đồng PTBV là Văn phòng PTBV đặt tại Bộ Kế hoạch và
Đầu t.
4.1. Quan điểm, mục tiêu, nội dung phát triển bền vững của Đảng và Nhà nớc
Hòa nhập với cộng đồng Quốc tế, trong quá trình đổi mới kinh tế và xã hội, PTBV với
những nội hàm phát triển toàn diện và có hiệu quả về kinh tế, đi đôi với thực hiện tiến
bộ, công bằng xã hội và bảo vệ môi trờng luôn luôn là mục tiêu phát triển trong từng
thời kỳ kế hoạch của đất nớc.
Đại hội Đảng lần thứ IX đã thông qua mục tiêu chiến lợc 10 năm (2001-2010)
mà nội dung tập trung vào những nhân tố phát triển bền vững: Đa nớc ta ra khỏi tình
trạng kém phát triển, nâng cao rõ rệt đời sống vật chất, văn hoá, tinh thần của nhân
dân. Tạo nền tảng để đến năm 2020 nớc ta cơ bản trở thành một nớc công nghiệp
theo hớng hiện đại; nguồn lực con ngời, năng lực khoa học và công nghệ, kết cấu hạ
tầng, tiềm lực kinh tế, quốc phòng, an ninh đợc tăng cờng; thể chế kinh tế thị trờng
định hớng xã hội chủ nghĩa đợc hình thành về cơ bản. Vị thế của nớc ta trên trờng
quốc tế đợc nâng cao.
Để thực hiện mục tiêu PTBV nh Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc đã đề ra và
thực hiện cam kết quốc tế về PTBV, Thủ tớng Chính phủ đã phê duyệt Định hớng
Chiến lợc Phát triển bền vững ở Việt Nam (CTNS 21 của Việt Nam).


Đây là chiến lợc khung, bao gồm những định hớng lớn làm cơ sở pháp lý để các
Bộ, ngành, địa phơng, các tổ chức và cá nhân triển khai thực hiện và phối hợp hành
động nhằm bảo đảm phát triển bền vững đất nớc trong thế kỷ 21.

95


Định hớng chiến lợc về PTBV ở Việt Nam nêu lên những thách thức mà Việt
Nam đang phải đối mặt, đề xuất những chủ trơng, chính sách, công cụ pháp luật và
những lĩnh vực hoạt động u tiên để thực hiện mục tiêu PTBV.
Với những định hớng chiến lợc phát triển dài hạn, văn bản Định hớng chiến
lợc PTBV ở Việt Nam sẽ thờng xuyên đợc xem xét, bổ sung và điều chỉnh cho phù
hợp với từng giai đoạn phát triển, cập nhật những kiến thức và nhận thức mới nhằm
hoàn thiện hơn về con đờng PTBV ở Việt Nam.
4.2. Định hớng chiến lợc phát triển của Việt Nam (Chơng trình nghị sự
21 của Việt Nam)
CTNS 21 của Việt Nam là khung chiến lợc để xây dựng các chơng trình hành động.
Trên cơ sở phân tích thực trạng phát triển của Việt Nam dới góc độ bền vững, CTNS
đã đa ra những nguyên tắc PTBV, mục tiêu và tầm nhìn dài hạn, các lĩnh vực hoạt
động u tiên, phơng tiện và giải pháp nhằm đạt đợc sự PTBV trong thế kỷ 21. Dới
đây sẽ lần lợt điểm qua các nét chính đợc đề cập đến trong CTNS.
4.2.1. Thực trạng phát triển bền vững của Việt Nam
1. Thành tựu
Qua mời tám năm tiến hành công cuộc Đổi mới, Việt Nam đã đạt đợc những kết
quả to lớn trong phát triển kinh tế-xã hội và bảo vệ môi trờng.
a. Về kinh tế
Nền kinh tế Việt Nam đã từng bớc chuyển đổi từ kinh tế kế hoạch hoá tập trung
sang kinh tế thị trờng theo định hớng xã hội chủ nghĩa. Nền kinh tế tăng trởng với
tốc độ cao và tơng đối ổn định. Trong những năm của thập kỷ 90 (thế kỷ 20), tổng sản
phẩm trong nớc (GDP) tăng bình quân 7,5%/ năm, GDP năm 2000 đã gấp hơn 2 lần

so với năm 1990. Năm 2003 GDP tăng 7,24%, bình quân 3 năm 2001-2003, tốc độ
phát triển nền kinh tế tăng trên 7,1%/năm.

96


520

430

436

2001

2002

450

405
375

364

354

1997

1998

337

289
228
190
145
119
98

1990

1991

1992

1993

1994

1995

1996

1999

2000

2003

2005

Hình 19. GDP bình quân đầu ngời (Tổng cục Thống kê)


Trong ngành nông nghiệp, sản xuất lơng thực từ mức 19,9 triệu tấn (quy thóc)
năm 1990 đã tăng lên tới trên 37 triệu tấn năm 2003; lơng thực có hạt bình quân đầu
ngời tăng từ 303 kg năm 1990 lên 462 kg năm 2003, không những bảo đảm an ninh
lơng thực vững chắc cho đất nớc mà còn đa Việt Nam vào danh sách những nớc
xuất khẩu gạo hàng đầu của thế giới. Nhờ bảo đảm an ninh lơng thực, các cây nông
nghiệp hàng hoá và chăn nuôi có điều kiện phát triển. Gạo, cà phê, cao su, hạt điều,
chè, lạc, rau quả, thịt lợn, thuỷ hải sản đã trở thành những mặt hàng nông sản xuất
khẩu quan trọng của Việt Nam.
Công nghiệp đã đợc cơ cấu lại và dần dần tăng trởng ổn định. Tốc độ tăng bình
quân hàng năm trong mời năm qua đạt mức 13,6%; trong đó khu vực quốc doanh tăng
11,4%, khu vực ngoài quốc doanh tăng 11,4% và khu vực có vốn đầu t nớc ngoài
tăng 22,5%. Tính theo giá trị sản xuất, quy mô sản xuất công nghiệp năm 2000 đã gấp
3,6 lần năm 1990. Trong 3 năm 2001-2003 công nghiệp tiếp tục phát triển khá, giá trị
sản xuất tăng 15%, trong đó công nghiệp quốc doanh tăng 12,1%/năm, công nghiệp
ngoài quốc doanh tăng 19,8%/năm và công nghiệp có vốn đầu t nớc ngoài tăng
15,6%.
Các ngành dịch vụ đã đợc mở rộng và chất lợng phục vụ đã đợc nâng lên, đáp
ứng nhu cầu tăng trởng kinh tế và phục vụ đời sống dân c. Giá trị sản xuất các ngành
dịch vụ bình quân 10 năm (1990-2000) tăng 8,2%, bình quân 3 năm (2001-2003) tăng
trên 7%. Thị trờng trong nớc đã thông thoáng hơn với sự tham gia của nhiều thành
phần kinh tế. Giá trị hàng hoá bán ra trên thị trờng trong nớc năm 2000 đạt gấp 12,3
lần so với năm 1990. Trong 3 năm (2001-2003) thị trờng trong nớc càng trở nên sôi
động, tổng mức lu chuyển hàng hoá trên thị trờng tăng bình quân hàng năm trên
12%.

97


Cơ sở hạ tầng giao thông vận tải phát triển nhanh, đáp ứng khá tốt cho yêu cầu

phát triển kinh tế-xã hội. Giá trị dịch vụ vận tải, kho tàng, thông tin liên lạc tăng 1,8
lần
Du lịch đã có bớc phát triển khá, nhiều trung tâm du lịch đợc nâng cấp, trùng tu,
cải tạo, các loại hình du lịch phát triển đa dạng, đặc biệt trong những năm gần đây đã
tập trung khai thác nâng cao giá trị nhân văn và bản sắc văn hoá dân tộc trong các
tuyến du lịch, làm cho du lịch càng thêm phong phú, hấp dẫn khách du lịch trong và
ngoài nớc. Dịch vụ bu chính viễn thông phát triển nhanh, mạng lới viễn thông trong
nớc đã đợc hiện đại hoá về cơ bản. Nhiều phơng tiện thông tin hiện đại đạt tiêu
chuẩn quốc tế đã đợc phát triển, bớc đầu đáp ứng nhu cầu thông tin, giao dịch
thơng mại và hội nhập kinh tế quốc tế của đất nớc. Đã hình thành thị trờng dịch vụ
bảo hiểm với sự tham gia của các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế trong và
ngoài nớc. Dịch vụ tài chính, ngân hàng có những đổi mới quan trọng. Các dịch vụ
khác nh t vấn pháp luật, khoa học và công nghệ, giáo dục và đào tạo, y tế...đã bắt
đầu phát triển.
Do sản xuất phát triển và thực hiện các chính sách điều tiết tài chính, tiền tệ có
hiệu quả, môi trờng kinh tế vĩ mô đã ổn định, tạo điều kiện cho thu hút đầu t và nâng
cao mức sống nhân dân.
b. Về x hội
Việt Nam đã đạt đợc nhiều thành tựu quan trọng về phát triển xã hội. Đầu t của Nhà
nớc cho các lĩnh vực xã hội ngày càng tăng, hiện chiếm trên 25% vốn ngân sách nhà
nớc, trong đó đặc biệt u tiên đầu t cho xóa đói giảm nghèo, giải quyết việc làm,
giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, chăm sóc sức khoẻ nhân dân, phòng chống các tệ
nạn xã hội, khoa học-công nghệ, bảo vệ môi trờng cũng nh các dịch vụ xã hội cơ bản
khác. Một hệ thống luật pháp đã đợc ban hành đáp ứng đợc đòi hỏi của thực tiễn và
phù hợp hơn với yêu cầu đổi mới của đất nớc trong tình hình mới nh Bộ Luật dân sự;
Bộ Luật lao động; Luật bảo vệ sức khoẻ nhân dân; Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục
trẻ em; Luật bảo vệ môi trờng; Luật giáo dục; Luật khoa học và công nghệ; Pháp lệnh
u đãi ngời có công, Pháp lệnh ngời tàn tật, Luật bảo hiểm...

98



51
?Chuẩn QT
Chu

38
Chuẩn VN
Chu
?

30

30

17

13
9

3
1992

1998

2002

2010

Hình 20. Tỷ lệ đói nghèo theo chuẩn quốc tế v Việt Nam (Vũ Tuấn Anh, 2002)


Nhiều chơng trình mục tiêu quốc gia về phát triển xã hội đã và đang đợc triển
khai thực hiện và đạt hiệu quả xã hội cao. Bảy chơng trình mục tiêu quốc gia giai đoạn
1998-2000 về: xóa đói giảm nghèo; giải quyết việc làm; dân số và kế hoạch hoá gia
đình; phòng chống HIV/AIDS; thanh toán một số bệnh xã hội và bệnh dịch nguy hiểm;
nớc sạch và vệ sinh môi trờng nông thôn; xây dựng lực lợng vận động viên tài năng
và các trung tâm thể thao trọng điểm; phòng, chống tội phạm cũng nh một số chơng
trình mục tiêu khác về: phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn miền núi và
vùng sâu, vùng xa; tiêm chủng mở rộng cho trẻ em; xóa mù chữ và phổ cập tiểu học;
phòng chống các tệ nạn xã hội...đã đợc triển khai thực hiện và đạt hiệu quả tốt về mặt
xã hội. Các quỹ quốc gia về xóa đói giảm nghèo, hỗ trợ tạo việc làm, quỹ đền ơn đáp
nghĩa, quỹ tình thơng, quỹ hỗ trợ trẻ em nghèo vợt khó...đã đợc thành lập và hoạt
động có hiệu quả. Giai đoạn 2001-2005 có 6 chơng trình mục tiêu quốc gia về: xoá đói
giảm nghèo và việc làm; nớc sạch và vệ sinh môi trờng nông thôn; dân số và kế hoạch
hoá gia đình; phòng, chống một số bệnh xã hội, bệnh dịch nguy hiểm và HIV/AIDS; văn
hoá; giáo dục và đào tạo đã đợc phê duyệt, đang tích cực triển khai thực hiện và đạt
đợc những kết qủa ban đầu về mặt xã hội đáng khích lệ.
Đời sống nhân dân ở cả thành thị và nông thôn đã đợc cải thiện rõ rệt. Công cuộc
xóa đói giảm nghèo đạt đợc những thành tựu đợc d luận trong nớc và thế giới
đánh giá cao. Tỷ lệ hộ nghèo đói trong cả nớc tính theo chuẩn nghèo quốc gia giảm từ
30% năm 1992 xuống còn 10% năm 2000 (theo chuẩn cũ), bình quân mỗi năm giảm
đợc gần 300 nghìn hộ. Tính theo chuẩn mới thì đến năm 2003 tỷ lệ hộ nghèo còn
khoảng 11%. Tính theo chuẩn nghèo có thể so sánh quốc tế của Điều tra mức sống dân
c 1993 và 1998, thì tỷ lệ nghèo chung đã giảm từ 58% năm 1993 xuống 37% năm
1998 và tỷ lệ nghèo lơng thực giảm từ 25% xuống còn 15%. Từ năm 1991 đến năm
2000, số ngời có việc làm tăng từ 30,9 triệu lên 40,6 triệu ngời, bình quân mỗi năm
tăng thêm khoảng 2,9%. Mỗi năm có khoảng 1,2 triệu chỗ làm việc mới đợc tạo ra.
99



Đến năm 2000, cả nớc đạt tiêu chuẩn quốc gia về xóa mù chữ và phổ cập giáo dục
tiểu học, trên 90% dân c đợc tiếp cận với dịch vụ y tế, 60% số hộ gia đình có nớc
sạch, sóng truyền hình đã phủ 85%, sóng phát thanh phủ 95% diện tích cả nớc.
Các chỉ tiêu xã hội đợc cải thiện hơn rất nhiều. Chỉ số phát triển con ngời (HDI)
của Việt Nam đã tăng từ 0,611 năm 1992 lên 0,682 năm 1999. Xếp hạng HDI trong số
162 nớc, Việt Nam đứng thứ 120 năm 1992; thứ 101 năm 1999 và thứ 109 trên 175
nớc vào năm 2003. So với một số nớc có tổng sản phẩm trong nớc - GDP trên đầu
ngời tơng đơng, thì HDI của Việt Nam cao hơn đáng kể. Về chỉ số phát triển giới
(GDI), năm 2003 Việt Nam đợc xếp thứ 89 trong trong tổng số 144 nớc. Phụ nữ
chiếm 26% tổng số đại biểu Quốc hội, là một trong 15 nớc có tỷ lệ nữ cao nhất trong
cơ quan quyền lực của Nhà nớc.
c. Về sử dụng tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trờng
Việt Nam đã có nhiều nỗ lực nhằm khắc phục những hậu quả môi trờng do chiến
tranh để lại. Nhiều chính sách quan trọng về quản lý, sử dụng tài nguyên thiên nhiên và
bảo vệ môi trờng đã đợc xây dựng và thực hiện trong những năm gần đây. Hệ thống
quản lý nhà nớc về bảo vệ môi trờng đã đợc hình thành ở cấp Trung ơng và địa
phơng. Công tác quản lý môi trờng, giáo dục ý thức và trách nhiệm bảo vệ môi
trờng cho mọi tổ chức, cá nhân ngày càng đợc mở rộng và nâng cao chất lợng.
Công tác giáo dục và truyền thông về môi trờng đang đợc đẩy mạnh. Nội dung bảo
vệ môi trờng đã đợc đa vào giảng dạy ở tất cả các cấp học trong hệ thống giáo dục
quốc dân.
Việc thực hiện những chính sách trên đã góp phần tăng cờng quản lý, khai thác
hợp lý và sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên; phòng ngừa, ngăn chặn ô nhiễm,
suy thoái và sự cố môi trờng; phục hồi và cải thiện một cách rõ rệt chất lợng môi
trờng sinh thái ở một số vùng.
2. Những tồn tại chủ yếu
Bên cạnh những thành tựu nói trên, trong kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội của đất
nớc, ngành và địa phơng, tính bền vững của sự phát triển vẫn cha đợc quan tâm
đúng mức và vẫn còn một số tồn tại chủ yếu sau đây:
a. Về nhận thức

Quan điểm PTBV cha đợc thể hiện một cách rõ rệt và nhất quán qua hệ thống chính
sách và các công cụ điều tiết của Nhà nớc. Các chính sách kinh tế - xã hội còn thiên
về tăng trởng nhanh kinh tế và ổn định xã hội, mà cha quan tâm đầy đủ, đúng mức
đến tính bền vững khi khai thác và sử dụng tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi
trờng. Mặt khác, các chính sách bảo vệ môi trờng lại chú trọng việc giải quyết các sự
cố môi trờng, phục hồi suy thoái và cải thiện chất lợng môi trờng, mà cha định
100


hớng phát triển lâu dài nhằm đáp ứng những nhu cầu tơng lai của xã hội. Quá trình
lập quy hoạch và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và quá trình xây dựng chính sách
bảo vệ môi trờng còn cha đợc kết hợp chặt chẽ, lồng ghép hợp lý với nhau. Cơ chế
quản lý và giám sát sự PTBV cha đợc thiết lập rõ ràng và có hiệu lực.
b. Về kinh tế
Nguồn lực phát triển còn thấp nên những yêu cầu về PTBV ít có đủ điều kiện vật chất
để thực hiện. Đầu t đợc tập trung chủ yếu cho những công trình mang lại lợi ích trực
tiếp, còn rất ít đầu t cho tái tạo các nguồn tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi
trờng. Số nợ hiện nay của Việt Nam so với các nớc khác cha thuộc loại cao và cha
tới giới hạn nguy hiểm, song nó đang tăng lên nhanh chóng và sẽ có nguy cơ đe doạ
tính bền vững của sự phát triển trong tơng lai, nhất là khi vốn vay cha đợc sử dụng
có hiệu quả. Mức độ chế biến, chế tác nguyên vật liệu trong nền kinh tế Việt Nam còn
rất thấp và mức độ chi phí nguyên, nhiên, vật liệu cho một đơn vị giá trị sản phẩm còn
cao; sản phẩm tiêu dùng trong nớc cũng nh xuất khẩu phần lớn là sản phẩm thô; sự
tăng trởng kinh tế chủ yếu là theo chiều rộng...trong khi đó những nguồn tài nguyên
thiên nhiên chỉ có hạn và đã bị khai thác đến mức tới hạn. Xu hớng giảm giá các sản
phẩm thô trên thị trờng thế giới gây ra nhiều khó khăn cho tăng trởng nông nghiệp ở
Việt Nam. Với cơ cấu sản xuất nh hiện nay, để đạt đợc một giá trị thu nhập nh cũ
từ thị trờng thế giới, Việt Nam đã phải bán đi một số lợng hàng hoá hiện vật nhiều
hơn trớc. Các mục tiêu phát triển của các ngành có sử dụng tài nguyên thiên nhiên
còn mâu thuẫn nhau và cha đợc kết hợp một cách thoả đáng. Các cấp chính quyền ở

cả Trung ơng và địa phơng cha quản lý có hiệu quả việc sử dụng tài nguyên thiên
nhiên và bảo vệ môi trờng.
c. Về x hội
Sức ép về dân số tiếp tục gia tăng, tình trạng thiếu việc làm ngày một bức xúc, tỷ lệ hộ
nghèo còn cao vẫn là những trở ngại lớn đối với sự PTBV. Chất lợng nguồn nhân lực
còn thấp. Số lợng và chất lợng lao động kỹ thuật (về cơ cấu ngành nghề, kỹ năng,
trình độ) cha đáp ứng đợc yêu cầu của thị trờng lao động.
Khoảng cách giàu nghèo và phân tầng xã hội có xu hớng gia tăng nhanh chóng
trong nền kinh tế thị trờng. Mô hình tiêu dùng của dân c đang diễn biến theo truyền
thống của các quốc gia phát triển, tiêu tốn nhiều nguyên vật liệu, năng lợng và thải ra
nhiều chất thải và chất độc hại. Mô hình tiêu dùng này đã, đang và sẽ tiếp tục làm cho
môi trờng tự nhiên bị quá tải bởi lợng chất thải và sự khai thác quá mức. Một số tệ
nạn xã hội nh nghiện hút, mại dâm, căn bệnh thế kỷ HIV/AIDS, tham nhũng còn cha
đợc ngăn chặn có hiệu quả, gây thất thoát và tốn kém các nguồn của cải, tạo ra nguy
cơ mất ổn định xã hội và phá hoại sự cân đối sinh thái.

101


d. Về sử dụng tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trờng
Do chú trọng vào phát triển kinh tế, nhất là tăng trởng GDP, ít chú ý tới hệ thống tự
nhiên, nên hiện tợng khai thác bừa bãi và sử dụng lãng phí tài nguyên thiên nhiên, gây
nên suy thoái môi trờng và làm mất cân đối các hệ sinh thái đang diễn ra phổ biến.
Một số cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, bệnh việngây ô nhiễm môi trờng
nghiêm trọng. Quá trình đô thị hoá tăng lên nhanh chóng kéo theo sự khai thác quá
mức nguồn nớc ngầm, ô nhiễm nguồn nớc mặt, không khí và ứ đọng chất thải rắn.
Đặc biệt, các khu vực giàu đa dạng sinh học, rừng, môi trờng biển và ven biển cha
đợc chú ý bảo vệ, đang bị khai thác quá mức. Tuy các hoạt động bảo vệ môi trờng đã
có những bớc tiến bộ đáng kể, nhng mức độ ô nhiễm, sự suy thoái và suy giảm chất
lợng môi trờng vẫn tiếp tục gia tăng. Điều này chứng tỏ năng lực và hiệu quả hoạt

động của bộ máy làm công tác bảo vệ môi trờng cha đáp ứng đợc yêu cầu của
PTBV.
Công tác bảo vệ môi trờng có tính liên ngành, liên vùng, liên quốc gia và toàn
cầu, cần phải đợc tiến hành từ cấp cơ sở phờng xã, quận huyện. Chúng ta còn thiếu
phơng thức quản lý tổng hợp môi trờng ở cấp vùng, liên vùng và liên ngành, trong
khi đó lại có sự chồng chéo chức năng, nhiệm vụ giữa các cấp, các ngành trong công
tác bảo vệ môi trờng. Quản lý nhà nớc về môi trờng mới đợc thực hiện ở cấp
Trung ơng, ngành, tỉnh, cha hoặc có rất ít ở cấp quận huyện và cha có ở cấp phờng
xã. Một số quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội vùng đã đợc xây dựng, song cha có
cơ chế bắt buộc các địa phơng và các ngành tham gia khi xây dựng và thực hiện quy
hoạch này.
4.2.2. Những mục tiêu, quan điểm, nguyên tắc trong phát triển bền vững Việt Nam
1. Mục tiêu
Mục tiêu tổng quát trong Chiến lợc phát triển kinh tế-xã hội 2001-2010 của Đại hội
đại biểu toàn quốc Đảng Cộng sản Việt Nam lần thứ IX là: "Đa đất nớc ra khỏi tình
trạng kém phát triển; nâng cao rõ rệt đời sống vật chất, văn hoá, tinh thần của nhân
dân; tạo nền tảng để đến năm 2020 Việt Nam cơ bản trở thành một nớc công nghiệp.
Nguồn lực con ngời, năng lực khoa học và công nghệ, kết cấu hạ tầng, tiềm lực kinh
tế, quốc phòng, an ninh đợc tăng cờng; thể chế kinh tế thị trờng định hớng xã hội
chủ nghĩa đợc hình thành về cơ bản; vị thế của đất nớc trên trờng quốc tế đợc
nâng cao". Quan điểm phát triển trong Chiến lợc trên đợc khẳng định : "Phát triển
nhanh, hiệu quả và bền vững, tăng trởng kinh tế đi đôi với thực hiện tiến bộ, công
bằng xã hội và bảo vệ môi trờng"; "Phát triển kinh tế-xã hội gắn chặt với bảo vệ và cải
thiện môi trờng, bảo đảm sự hài hoà giữa môi trờng nhân tạo với môi trờng thiên
nhiên, giữ gìn đa dạng sinh học".
102


Mục tiêu tổng quát của PTBV là đạt đợc sự đầy đủ về vật chất, sự giàu có về tinh
thần và văn hóa, sự bình đẳng của các công dân và sự đồng thuận của xã hội, sự hài

hòa giữa con ngời và tự nhiên; phát triển phải kết hợp chặt chẽ, hợp lý và hài hoà đợc
ba mặt là phát triển kinh tế, phát triển xã hội và bảo vệ môi trờng.
Mục tiêu PTBV về kinh tế là đạt đợc sự tăng trởng ổn định với cơ cấu kinh tế
hợp lý, đáp ứng đợc yêu cầu nâng cao đời sống của nhân dân, tránh đợc sự suy thoái
hoặc đình trệ trong tơng lai, tránh để lại gánh nặng nợ nần lớn cho các thế hệ mai sau.
Mục tiêu PTBV về xã hội là đạt đợc kết quả cao trong việc thực hiện tiến bộ và
công bằng xã hội, bảo đảm chế độ dinh dỡng và chất lợng chăm sóc sức khoẻ nhân
dân ngày càng đợc nâng cao, mọi ngời đều có cơ hội đợc học hành và có việc làm,
giảm tình trạng đói nghèo và hạn chế khoảng cách giàu nghèo giữa các tầng lớp và
nhóm xã hội, giảm các tệ nạn xã hội, nâng cao mức độ công bằng về quyền lợi và
nghĩa vụ giữa các thành viên và giữa các thế hệ trong một xã hội, duy trì và phát huy
đợc tính đa dạng và bản sắc văn hoá dân tộc, không ngừng nâng cao trình độ văn
minh về đời sống vật chất và tinh thần.
Mục tiêu của PTBV về môi trờng là khai thác hợp lý, sử dụng tiết kiệm và có hiệu
quả tài nguyên thiên nhiên; phòng ngừa, ngăn chặn, xử lý và kiểm soát có hiệu quả ô
nhiễm môi trờng, bảo vệ tốt môi trờng sống; bảo vệ các vờn quốc gia, khu bảo tồn
thiên nhiên, khu dự trữ sinh quyển và bảo tồn sự đa dạng sinh học; khắc phục suy thoái
và cải thiện chất lợng môi trờng.
2. Tám nguyên tắc chính cho phát triển bền vững của Việt Nam
Để đạt đợc mục tiêu nêu trên, trong quá trình phát triển chúng ta cần thực hiện những
nguyên tắc chính sau đây:
Thứ nhất, con ngời là trung tâm của PTBV. Đáp ứng ngày càng đầy đủ hơn nhu
cầu vật chất và tinh thần của mọi tầng lớp nhân dân, xây dựng đất nớc giàu mạnh, xã
hội công bằng, dân chủ và văn minh là nguyên tắc quán triệt nhất quán trong mọi giai
đoạn phát triển.
Thứ hai, coi phát triển kinh tế là nhiệm vụ trung tâm của giai đoạn phát triển sắp
tới, bảo đảm an ninh lơng thực, năng lợng để phát triển bền vững, bảo đảm vệ sinh
và an toàn thực phẩm cho nhân dân; kết hợp chặt chẽ, hợp lý và hài hòa với phát triển
xã hội; khai thác hợp lý, sử dụng tiết kiệm và hiệu quả tài nguyên thiên nhiên trong
giới hạn cho phép về mặt sinh thái và bảo vệ môi trờng lâu bền. Từng bớc thực hiện

nguyên tắc "mọi mặt: kinh tế, xã hội và môi trờng đều cùng có lợi".
Thứ ba, bảo vệ và cải thiện chất lợng môi trờng phải đợc coi là một yếu tố
không thể tách rời của quá trình phát triển. Tích cực và chủ động phòng ngừa, ngăn
chặn những tác động xấu đối với môi trờng do hoạt động của con ngời gây ra. Cần
103


áp dụng rộng rãi nguyên tắc "ngời gây thiệt hại đối với tài nguyên và môi trờng thì
phải bồi hoàn". Xây dựng hệ thống pháp luật đồng bộ và có hiệu lực về công tác bảo vệ
môi trờng; chủ động gắn kết và có chế tài bắt buộc lồng ghép yêu cầu bảo vệ môi
trờng trong việc lập quy hoạch, kế hoạch, chơng trình và dự án phát triển kinh tế - xã
hội, coi yêu cầu về bảo vệ môi trờng là một tiêu chí quan trọng trong đánh giá PTBV.
Thứ t, quá trình phát triển phải bảo đảm đáp ứng một cách công bằng nhu cầu của
thế hệ hiện tại và không gây trở ngại tới cuộc sống của các thế hệ tơng lai. Tạo lập
điều kiện để mọi ngời và mọi cộng đồng trong xã hội có cơ hội bình đẳng để phát
triển, đợc tiếp cận tới những nguồn lực chung và đợc phân phối công bằng những lợi
ích công cộng, tạo ra những nền tảng vật chất, tri thức và văn hoá tốt đẹp cho những thế
hệ mai sau, sử dụng tiết kiệm những tài nguyên không thể tái tạo lại đợc, gìn giữ và
cải thiện môi trờng sống, phát triển hệ thống sản xuất sạch và thân thiện với môi
trờng; xây dựng lối sống lành mạnh, hài hoà, gần gũi và yêu quý thiên nhiên.
Thứ năm, khoa học và công nghệ là nền tảng và động lực cho công nghiệp hóa,
hiện đại hóa, thúc đẩy phát triển nhanh, mạnh và bền vững đất nớc. Công nghệ hiện
đại, sạch và thân thiện với môi trờng cần đợc u tiên sử dụng rộng rãi trong các
ngành sản xuất, trớc mắt cần đợc đẩy mạnh sử dụng ở những ngành và lĩnh vực sản
xuất có tác dụng lan truyền mạnh, có khả năng thúc đẩy sự phát triển của nhiều ngành
và lĩnh vực sản xuất khác.
Thứ sáu, PTBV là sự nghiệp của toàn Đảng, các cấp chính quyền, các bộ, ngành và
địa phơng; của các cơ quan, doanh nghiệp, đoàn thể xã hội, các cộng đồng dân c và
mọi ngời dân. Phải huy động tối đa sự tham gia của mọi ngời có liên quan trong việc
lựa chọn các quyết định về phát triển kinh tế, xã hội và bảo vệ môi trờng ở địa phơng

và trên quy mô cả nớc. Bảo đảm cho nhân dân có khả năng tiếp cận thông tin và nâng
cao vai trò của các tầng lớp nhân dân, đặc biệt của phụ nữ, thanh niên, đồng bào các
dân tộc ít ngời trong việc đóng góp vào quá trình ra quyết định về các dự án đầu t
phát triển lớn, lâu dài của đất nớc.
Thứ bảy, gắn chặt việc xây dựng nền kinh tế độc lập tự chủ với chủ động hội nhập
kinh tế quốc tế để PTBV đất nớc. Phát triển các quan hệ song phơng và đa phơng,
thực hiện các cam kết quốc tế và khu vực; tiếp thu có chọn lọc những tiến bộ khoa học
công nghệ, tăng cờng hợp tác quốc tế để PTBV. Chú trọng phát huy lợi thế, nâng cao
chất lợng, hiệu quả, năng lực cạnh tranh. Chủ động phòng ngừa, ngăn chặn những tác
động xấu đối với môi trờng do quá trình toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế gây
ra.
Thứ tám, kết hợp chặt chẽ giữa phát triển kinh tế, phát triển xã hội và bảo vệ môi
trờng với bảo đảm quốc phòng, an ninh và trật tự an toàn xã hội.

104


CTNS cũng đề cập đến 19 lĩnh vực u tiên trong chính sách phát triển. Bao gồm 5
lĩnh vực u tiên để phát triển kinh tế; 5 lĩnh vực u tiên nhằm phát triển xã hội bền
vững và 9 lĩnh vực u tiên nhằm phát triển tài nguyên thiên nhiên về môi trờng.
Sau đây sẽ lần lợt giới thiệu về các lĩnh vực u tiên nói trên.
4.2.3. Những lĩnh vực u tiên trong phát triển kinh tế
- Duy trì tăng trởng kinh tế nhanh và ổn định trên cơ sở nâng cao không ngừng
tính hiệu quả, hàm lợng khoa học - công nghệ và sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên
nhiên và cải thiện môi trờng.
- Thay đổi mô hình và công nghệ sản xuất, mô hình tiêu dùng theo hớng sạch
hơn và thân thiện với môi trờng, dựa trên cơ sở sử dụng tiết kiệm các nguồn tài
nguyên không tái tạo lại đợc, giảm tối đa chất thải độc hại và khó phân huỷ, duy trì
lối sống của cá nhân và xã hội hài hòa và gần gũi với thiên nhiên.
- Thực hiện quá trình "công nghiệp hóa sạch", nghĩa là ngay từ ban đầu phải quy

hoạch sự phát triển công nghiệp với cơ cấu ngành nghề, công nghệ, thiết bị bảo đảm
nguyên tắc thân thiện với môi trờng; tích cực ngăn ngừa và xử lý ô nhiễm công
nghiệp, xây dựng nền "công nghiệp xanh".
- Phát triển nông nghiệp và nông thôn bền vững. Trong khi phát triển sản xuất
ngày càng nhiều hàng hóa theo yêu cầu của thị trờng, phải bảo đảm vệ sinh, an toàn
thực phẩm, bảo tồn và phát triển đợc các nguồn tài nguyên: đất, nớc, không khí, rừng
và đa dạng sinh học.
- PTBV vùng và xây dựng các cộng đồng địa phơng PTBV.
4.2.4. Những lĩnh vực u tiên trong phát triển xã hội
- Tập trung nỗ lực để xóa đói, giảm nghèo, tạo thêm việc làm; tạo lập cơ hội bình
đẳng để mọi ngời đợc tham gia các hoạt động xã hội, văn hoá, chính trị, phát triển
kinh tế và bảo vệ môi trờng.
- Tiếp tục hạ thấp tỷ lệ gia tăng dân số, giảm bớt sức ép của sự gia tăng dân số đối
với các lĩnh vực tạo việc làm, y tế và chăm sóc sức khỏe nhân dân, giáo dục và đào tạo
nghề nghiệp, bảo vệ môi trờng sinh thái.
- Định hớng quá trình đô thị hóa và di dân nhằm PTBV các đô thị; phân bố hợp
lý dân c và lực lợng lao động theo vùng, bảo đảm sự phát triển kinh tế, xã hội và bảo
vệ môi trờng bền vững ở các địa phơng.
- Nâng cao chất lợng giáo dục để nâng cao dân trí, trình độ nghề nghiệp thích
hợp với yêu cầu của sự nghiệp phát triển đất nớc.

105


- Phát triển về số lợng và nâng cao chất lợng các dịch vụ y tế và chăm sóc sức
khỏe nhân dân, cải thiện các điều kiện lao động và vệ sinh môi trờng sống.
4.2.5. Những lĩnh vực u tiên trong sử dụng ti nguyên & bảo vệ môi trờng
- Chống thoái hóa, sử dụng hiệu quả và bền vững tài nguyên đất.
- Bảo vệ môi trờng nớc và sử dụng bền vững tài nguyên nớc.
- Khai thác hợp lý và sử dụng tiết kiệm, bền vững tài nguyên khoáng sản.

- Bảo vệ môi trờng biển, ven biển, hải đảo và phát triển tài nguyên biển.
- Bảo vệ và phát triển rừng.
- Giảm ô nhiễm không khí ở các đô thị và khu công nghiệp.
- Quản lý có hiệu quả chất thải rắn và chất thải nguy hại.
- Bảo tồn đa dạng sinh học.
- Giảm nhẹ biến đổi khí hậu và hạn chế những ảnh hởng có hại của biến đổi khí
hậu góp phần phòng, chống thiên tai.
4.3. Chơng trình hành động thực hiện định hớng chiến lợc phát triển
bền vững của Việt Nam
4.3.1. Xây dựng v chỉ đạo thực hiện chơng trình phát triển kinh tế nhanh v bền
vững
Trên tầm vĩ mô, chơng trình sẽ đi sâu nghiên cứu các giải pháp và triển khai thực
hiện các nội dung nh :
1. Tiếp tục đổi mới nền kinh tế, duy trì khả năng phát triển nhanh và bền vững
- Tiếp tục rà soát các cơ chế chính sách nhằm phát triển mạnh nền kinh tế đa sở
hữu. Khuyến khích tất cả các thành phần kinh tế trong và ngoài nớc tham gia xây
dựng và phát triển kinh tế- xã hội của đất nớc theo hớng bền vững;
- Nghiên cứu sửa đổi, ban hành các văn bản để tạo điều kiện thông thoáng cho các
tổ chức, cá nhân thực sự bình đẳng trong quá trình tiếp cận với các yếu tố phục vụ cho
sản xuất, kinh doanhnh đất đai, vốn, lao động, khoa học và công nghệ;
- Hoàn thiện khung pháp lý, bảo đảm và duy trì môi trờng cạnh tranh lành mạnh;
kiểm soát độc quyền trong kinh doanh.
2. Phát triển nhanh đồng bộ hệ thống thị trờng trên cơ sở tạo môi trờng cạnh
tranh lành mạnh cho mọi doanh nghiệp, nhà đầu t

106


- Nghiên cứu bổ sung các giải pháp nhằm phát triển hệ thống thị trờng đầy đủ,
đồng bộ với sự tham gia bình đẳng của mọi doanh nghiệp trên tất cả các thị trờng cả

về phía cung và phía cầu và trên các loại hình thị trờng, trên tất cả các lĩnh vực của
nền kinh tế, nhất là công nghiệp, xây dựng, tài chính, ngân hàng, giáo dục, đào tạo...;
- Tổ chức nghiên cứu ban hành và thực hiện các chính sách thúc đẩy phát triển và
hình thành đồng bộ hệ thống thị trờng, đặc biệt chú ý tới các thị trờng cha phát
triển nh: thị trờng lao động, thị trờng bất động sản, thị trờng khoa học và công
nghệ; phát triển và hoàn thiện thị trờng vốn và tiền tệ;
- Xây dựng và thực hiện đề án mở rộng mạng lới dự báo giá cả, thị trờng tiêu
thụ từng loại sản phẩm, tạo điều kiện thuận lợi nhất cho các doanh nghiệp, cho nông
dân tiếp cận trực tiếp với thị trờng, nắm bắt kịp thời nhu cầu tiêu dùng của từng nhóm
dân c để làm căn cứ cho việc hoạch định các chơng trình sản xuất, kinh doanh.
3. Tăng tiềm lực và khả năng tài chính quốc gia
- Nghiên cứu, bổ sung các cơ chế chính sách nhằm tiếp tục đổi mới và lành mạnh
hoá hệ thống tài chính - tiền tệ, thực hành triệt để tiết kiệm, tăng tỷ lệ Ngân sách giành
cho đầu t phát triển, khống chế mức bội chi Ngân sách, tiến tới cân bằng thu chi và
tăng dự trữ;
- Xây dựng và thực hiện đề án phát triển và làm lành mạnh nền tài chính quốc gia,
bao gồm tài chính nhà nớc, tài chính doanh nghiệp và tài chính khu vực dân c; tăng
tiềm lực tài chính quốc gia; tăng cờng hiệu lực và đổi mới cơ chế quản lý Ngân sách
Nhà nớc;
- Xây dựng và thực hiện đề án đổi mới hệ thống thuế và phí theo hớng nuôi
dỡng nguồn thu, thực hiện công khai, minh bạch, giải quyết hài hoà mối quan hệ lợi
ích giữa Nhà nớc, doanh nghiệp và dân c, khuyến khích phát triển sản xuất và bảo
đảm công bằng xã hội; xây dựng và triển khai thực hiện chơng trình giảm thuế quan
theo tiến trình đã cam kết AFTA và các cam kết quốc tế khác;
- Xây dựng Luật quản lý vốn và tài sản nhà nớc; sửa đổi Luật các Tổ chức tín
dụng. Xây dựng Luật kế toán nhằm đổi mới và nâng cao hiệu lực của chế độ kế toán,
kiểm toán;
- Nghiên cứu xây dựng kế hoạch chi tiêu ngân sách trung hạn nhằm chủ động
trong chi ngân sách hơngs đedén các mục tiêu phát triển bền vững;
- Tiếp tục thực hiện mục tiêu kiềm chế và kiểm soát lạm phát, loại trừ các nguy cơ

tái lạm phát cao cũng nh tình trạng giảm phát. Tiếp tục đổi mới cơ chế quản lý ngoại
hối và thị trờng ngoại tệ, từng bớc tiến hành việc thực hiện khả năng chuyển đổi của
đồng tiền Việt Nam.
107


4. Tăng cờng hiệu lực của các công cụ chính sách kinh tế vĩ mô, nhằm huy động
tốt các nguồn lực phát triển trong nền kinh tế
- Nghiên cứu, bổ sung, ban hành mới các cơ chế chính sách, các luật và pháp lệnh
nhằm đồng bộ hoá khung khổ luật pháp, ổn định môi trờng vĩ mô, thúc đẩy các hoạt
động đầu t và sản xuất kinh doanh trong tất cả các thành phần kinh tế, kể cả trong và
ngoài nớc.
- Nghiên cứu để sớm hình thành và ban hành nột số chính sách mới tạo môi trờng
thông thoáng để tăng khả năng huy động các nguồn lực phát triển của các thành phần
kinh tế trong và ngoài nớc để đa vào đầu t phát triển. Ban hành Luật đầu t thống
nhất cho đầu t nớc ngoài và đầu t trong nớc. Ban hành Luật Doanh nghiệp thống
nhất chung cho tấ cả các thành phần kinh tế.
- Tiếp tục nghiên cứu, đề xuất, ban hành các giải pháp về thủ tục đầu t, giải
phóng mặt bằng... nhằm giảm thiểu chi phí đầu t và tạo nhiều cơ hội đầu t cho các
nhà đầu t trong nớc và ngoài nớc.
- Hỗ trợ cho khu vực doanh nghiệp vừa và nhỏ phát triển một cách ổn định. Đổi
mới mạnh mẽ công tác kế hoạch hoá theo hớng sử dụng mạnh mẽ hơn các chính sách
và các công cụ quản lý kinh tế vĩ mô.
5. Hoàn thiện khung pháp lý để hội nhập có hiệu quả
- Tập trung nghiên cứu, xây dựng chiến lợc thu hút nguồn vốn đầu t nớc ngoài
5 năm 2006-2010, tạo điều kiện cho các thành phần kinh tế tham gia hợp tác đầu t với
nớc ngoài;
- Xây dựng chiến lợc xuất khẩu và trao đổi ngoại thơng giai đoạn 2006-2010,
chủ động tham gia tích cực vào các cơ chế hợp tác song phơng và đa phơng;
- Nghiên cứu các cơ chế chính sách nhằm đẩy mạnh hội nhập kinh tế thế giới một

cách toàn diện gắn với giữ vững an ninh chính trị và giữ gìn bản sắc dân tộc.
6. Xây dựng các cơ chế chính sách thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo
hớng phát huy hiệu quả trong từng ngành, lĩnh vực và trong toàn bộ nền kinh tế
- Xây dựng đề án chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp và nông thôn theo hớng công
nghiệp hóa, phát huy thế mạnh của từng vùng; phát triển sản xuất nông sản hàng hoá
có chất lợng và hiệu quả, gắn sản xuất với thị trờng trong nớc và thị trờng quốc tế
nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên (đất đai, lao động và nguồn vốn), nâng cao
thu nhập trên một đơn vị ha đất canh tác, trên một ngày công lao động; cải thiện đời
sống của nông dân;

108


- Xây dựng đề án chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo hớng gắn sản xuất với thị
trờng. Phát triển các ngành công nghệ cao và các ngành công nghiệp có lợi thế cạnh
tranh;
- Xây dựng đề án chuyển dịch cơ cấu các ngành dịch vụ theo hớng tăng nhanh
các nghành dịch vụ hỗ trợ sản xuất kinh doanh, các ngành dịch vụ có nguồn thu lớn
nh dịch vụ vận tải, dịch vụ bu chính viễn thông, du lịch; các loại hình dịch vụ tài
chính, ngân hàng, kiểm toán, dịch vụ bất động sản, dịch vụ khoa học công nghệ...
4.3.2. Xây dựng chơng trình phát triển công nghiệp v thơng mại theo hớng bền
vững
1. Xây dựng và triển khai thực hiện đề án đổi mới công nghệ trong các ngành
công nghiệp
- Xây dựng đề án phát triển công nghệ thông tin, công nghệ vật liệu mới, công
nghệ tự động hoá và công nghệ sinh học vào các ngành sản xuất công nghiệp, quy
hoạch xây dựng các khu công nghệ cao và doanh nghiệp công nghệ cao nhằm nâng cao
hiệu quả và sức cạnh tranh của sản phẩm công nghiệp.
- Xây dựng đề án chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo hớng gắn sản xuất với thị
trờng. Phát triển các ngành công nghệ cao và các ngành công nghiệp có lợi thế cạnh

tranh.
- Xây dựng chơng trình đổi mới công nghệ trong các ngành công nghiệp, đặc biệt
là công nghiệp chế biến, nâng cao chất lợng sản phẩm, tăng khả năng tiêu thụ trên thị
trờng.
- Xây dựng đề án phát triển thị trờng công nghệ, tạo động lực về lợi ích để thúc
đẩy hoạt động khoa học, công nghệ gắn bó với sản xuất, kinh doanh, hớng vào nâng
cao năng lực cạnh tranh của từng sản phẩm, từng doanh nghiệp cũng nh của toàn nền
kinh tế.
- Xây dựng chính sách hỗ trợ nhập khẩu công nghệ mới, mũi nhọn, tổ chức tốt
việc tiếp thu và làm chủ các công nghệ đó. Cải thiện khung khổ pháp luật liên quan đến
vấn đề sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ, hợp đồng khoa học công nghệ nhằm bảo
đảm quyền sở hữu trí tuệ, quyền công bố, trao đổi, chuyển giao, chuyển nhợng kết
quả nghiên cứu.
2. Xây dựng và triển khai thực hiện đề án phát triển công nghiệp khai thác theo
hớng bền vững
- Xây dựng chiến lợc khai thác các loại khoáng sản và phi khoáng theo hớng bền
vững, tiết kiệm, sử dụng có hiệu quả các nguồn tài nguyên khoáng sản của đất nớc sao
109


cho không ảnh hởng đến thế hệ mai sau. Sử dụng các công nghệ tiên tiến, công nghệ sạch
trong công nghiệp khai thác, tránh gây nguy hại cho môi trờng.
- Nghiên cứu đề án chuyển hớng khai thác và sử dụng tài nguyên của đất nớc từ
dạng thô không có hiệu quả sang khai thác và chế biến dạng tinh, nâng cao giá trị gia
tăng từ một đơn vị khai thác tài nguyên
3. Xây dựng và triển khai thực hiện đề án phát triển hệ thống năng lợng theo
hớng bền vững
- Xây dựng chiến lợc phát triển bền vững ngành năng lợng, bảo đảm an toàn
năng lợng quốc gia trên cơ sở khai thác đồng bộ, theo hớng bền vững, tiết kiệm, sử
dụng có hiệu quả các nguồn năng lợng. Phát triển và khuyến khích sử dụng các nguồn

năng lợng sạch, không nguy hại cho môi trờng.
- Xây dựng hệ thống các chính sách sử dụng hợp lý, tiết kiệm nguồn năng lợng
quốc gia.
4. Xây dựng và triển khai thực hiện đề án phát triển công nghiệp chế biến theo
hớng bền vững
- Xây dựng chiến lợc phát triển ngành công nghiệp chế biến gắn với quy hoạch
phát triển vùng nguyên liệu trong từng vùng sinh thái;
- Rà soát và điều chỉnh các các tiêu chuẩn kỷ thuật và nâng cấp công nghệ tiêu tốn
ít nguyên liệu, nhằm mục đích nâng cao hiệu quả môi trờng của các sản phẩm tiêu
dùng;
- Xây dựng các chính sách khuyến khích phát triển ngành công nghiệp chế biến sử
dụng các công nghệ hiện đại, công nghệ sản xuất sạch hơn và thân thiện với môi
trờng, công nghệ tái chế và tái sử dụng nguyên liệu.
5. Xây dựng và triển khai thực hiện chơng trình phát triển hệ thống giao thông
theo hớng bền vững
- Xây dựng quy hoạch phát triển hệ thống giao thông vận tải đờng bộ, đờng sắt ,
đờng biển, đờng hàng không phục vụ cho phát triển kinh tế và các hoạt động xã hội;
- Chơng trình phát triển giao thông nông thôn và các vùng còn khó khăn nhằm
khai thác lợi thế trong từng vùng, hỗ trợ cho công tác xoá đói giảm nghèo và phát triển
bền vững;
- Chơng trình phát triển giao thông nội thị, giao thôngở các vùng kinh tế tập
trung và khu vực đông dân c;
- Xây dựng chính sách huy động vốn. Xây dựng cơ chế vận hành, phân cấp quản
lý, duy tu bảo dỡng hệ thống giao thông vận tải.
110


6. Xây dựng và triển khai thực hiện phát triển hệ thống dịch vụ và du lịch theo
hớng bền vững
- Xây dựng đề án phát triển các ngành dịch vụ, nâng cao đóng góp các ngành dịch

vụ trong GDP;
- Xây dựng đề án chuyển dịch cơ cấu các ngành dịch vụ theo hớng tăng nhanh
các ngành dịch vụ hỗ trợ sản xuất kinh doanh, các ngành dịch vụ có nguồn thu lớn nh
dịch vụ vận tải, dịch vụ bu chính viễn thông, du lịch; các loại hình dịch vụ tài chính,
ngân hàng, kiểm toán, dịch vụ bất động sản, dịch vụ khoa học công nghệ...;
- Xây dựng và thực hiện chơng trình phát triển, hiện đại hoá dịch vụ bu chính,
viễn thông, tin học, xây dựng và hoàn thiện lộ trình giảm giá cớc bu chính viễn
thông phù hợp với yêu cầu hội nhập và sự phát triển công nghệ thông tin, kích thích
sức mua của khách hàng;
- Xây dựng đề án phát triển nhanh các loại hình dịch vụ tài chính, ngân hàng, kiểm
toán, dịch vụ bất động sản, dịch vụ khoa học công nghệ... ;
- Xây dựng đề án phát triển mạnh thị trờng trong nớc, các trung tâm thơng mại
ở thành thị, mở rộng mạng lới thơng mại ở cả vùng ven đô, vùng nông thôn đồng
bằng, miền núi, ven biển và hải đảo; mở rộng hệ thống chợ nông sản, chợ thuỷ sản ở
nông thôn, vùng ven biển; phát triển các chợ ở các trung tâm cụm xã miền núi. Xây
dựng chơng trình ứng dụng thơng mại điện tử trong các hoạt động kinh doanh;
- Xây dựng chiến lợc phát triển ngành du lịch theo hớng bền vững. Phát triển du
lịch sinh thái, du lịch nhân văn; ngăn ngừa tác đống xấu của du lịch đến môi trờng.
4.3.3. Xây dựng chơng trình phát triển nông nghiệp v nông thôn theo hớng bền
vững
1. Cơ cấu lại sản xuất nông nghiệp và phát triển kinh tế nông thôn theo hớng
bền vững
- Xây dựng chiến lợc phát triển nông nghiệp và nông thôn theo hớng công
nghiệp hoá, hiện đại hoá, đa dạng ngành nghề và chuyển đổi cơ cấu kinh tế ở nông
thôn;
- Xây dựng chơng trình đa nhanh tiến bộ khoa học và kỹ thuât và nông nghiệp;
nhất là chơng trình giống. Xây dựng và mở rộng mô hình sản xuất hàng hoá vùng núi
khó khăn;
- Điều chỉnh, bổ sung cập nhật quy hoạch phát triển nông, lâm, ng nghiệp trong
từng vùng kinh tế và liên vùng theo hớng PTBV gắn sản xuất với thị trờng, gắn vùng

nguyên liệu với công nghiệp chế biến;
111


- Xây dựng đề án chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp và nông thôn theo hớng công
nghiệp hóa, phát huy thế mạnh của từng vùng; phát triển sản xuất nông sản hàng hoá
có chất lợng và hiệu quả, gắn sản xuất với thị trờng trong nớc và thị trờng quốc tế
nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên (đất đai, lao động và nguồn vốn), nâng cao
thu nhập trên một đơn vị ha đất canh tác, trên một ngày công lao động; cải thiện đời
sống của nông dân.
2. Xây dựng đề án sử dụng hợp lý tài nguyên nông nghiệp và nông thôn
- Xây dựng và thực hiện chơng trình nâng cao năng suất sử dụng đất, sử dụng
hợp lý nguồn tài nguyên nớc; áp dụng hệ thống sản xuất nông lâm kết hợp; nông lâm
ng kết hợp phù hợp với điều kiện sinh thái của từng vùng, nhằm sử dụng hợp lý và có
hiệu quả nguồn tài nguyên đất, nớc, khí hậu;
- Xây dựng chơng trình đa nhanh tiến bộ khoa học và kỹ thuât và nông nghiệp;
nhất là công nghệ sinh học; thực hiện chơng trình cải tạo các giống cây, giống con.
3. Xây dựng và thực hiện chơng trình phát triển thị trờng nông thôn, tăng khả
năng tiêu thụ nông sản.
- Xây dựng và thực hiện chơng trình phát triển thị trờng nông thôn, tăng khả
năng tiêu thụ nông sản. Nghiên cứu ban hành các cơ chế chính sách, các văn bản pháp
quy nhằm thúc đẩy mối liên kết giữa những ngời sản xuất nguyên liệu, cơ sở chế biến
và khâu lu thông;
- Xây dựng đề án phát triển đa dạng ngành nghề và dịch vụ ở nông thôn; tạo việc
làm phi nông nghiệp, tăng thời gian lao động và cơ cấu lại nguồn lao động ở nông
thôn.
4.3.4. Xây dựng chơng trình phát triển đô thị theo hớng bền vững
1. Xây dựng chiến lợc phát triển đô thị theo hớng bền vững
- Xây dựng chiến lợc phát triển và hình thành hệ thống đô thị trong quá trình
công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nớc, theo hớng xây dựng hệ thống đô thị vệ tinh,

đô thị xanh ở vùng nông thôn, tránh tập trung quá mức vào các thành phố lớn;
- Xây dựng các tiêu chí cho việc xác định các loại hình và các cấp đô thị. Từng
bớc nâng cấp hệ thống tiêu chuẩn về quản lý đô thị, hạ tầng đô thị, dịch vụ đô thị và
vệ sinh môi trờng đô thị theo hớng văn minh, đáp ứng nhu cầu để phát triển bền
vững. Xây dựng không gian đô thị xanh, sạch, đẹp. Hệ thồng hồ điều hoà, cây xanh,
công viên, khu vui chơi giải trí...

112


2. Xây dựng các chính sách và các mô hình quản lý đô thị theo hớng bền vững
- Định hớng quá trình đô thị hóa và di dân nhằm phân bố hợp lý dân c và lực
lợng lao động theo vùng, bảo vệ môi trờng bền vững ở các đô thị;
- Phát triển đồng bộ với hệ thống cơ sở hạ tầng và các dịch vụ đô thị, giao thông
đô thị, bảo đảm phát triển bền vững;
- Xây dựng các cơ chế chính sách về bảo vệ môi trờng ở đô thị. Nghiên cứu các
mô hình về sản xuất và tiêu thụ các sản phẩm hàng hoá ở đô thị theo hớng thân thiện
với môi trờng, không làm ô nhiễm môi trờng. Xử lý chất thải rắn, chất thải nớc;
- Xây dựng mô hình môi trờng và sức khoẻ, chuẩn môi trờng đô thị; giảm ô
nhiễm không khí, tiếng ồn ở các đô thị.
4.3.5. Xây dựng chơng trình phát triển nguồn nhân lực v các vấn đề xã hội
theo hớng bền vững
1. Nâng cao chất lợng giáo dục và đào tạo, nâng cao trình độ dân trí trong các
vùng
- Xây dựng đề án nâng cao mặt bằng dân trí trong cả nớc, đặc biệt là ở những
vùng trình độ dân trí còn thấp. Xây dựng các cơ chế chính sách thực hiện công bằng,
thụ hởng chính sách giáo dục của Nhà nớc, bảo đảm ngời dân đợc học tập suốt
đời;
- Xây dựng đề án đổi mới cơ bản chơng trình giáo dục phổ thông; cải tiến phơng
pháp đánh giá và chế độ thi cử. Xây dựng các tiền đề cần thiết bao gồm cả cơ sở vật

chất và đội ngũ giáo viên để đến năm 2010 tất cả các trờng phổ thông của cả nớc đạt
chuẩn quốc gia nhằm đẩy nhanh tiến độ hiện mục tiêu phổ cập trung học cơ sở trong cả
nớc;
- Xây dựng đề án và chỉ đạo thực hiện việc sắp xếp lại hệ thống đào tạo Đại học
trong cả nớc, xây dựng và trang bị hiện đại các Đại học quốc gia, xây dựng và nâng
cấp Đại học vùng, mở rộng hình thức đào tạo Đại học và sau Đại học ở các vùng có
điều kiện;
- Xây dựng đề án triển khai thực hiện việc cải cách cơ bản mạng lới trờng dạy
nghề theo quy hoạch đợc Chính phủ phê duyệt. Xây dựng đề án mở rộng quy mô và
nâng cao chất lợng đào tạo nghề và trung học chuyên nghiệp, thực hiện phân luồng
học sinh sau trung học cơ sở vào các trờng dạy nghề và trờng trung học chuyên
nghiệp;
- Xây dựng, cập nhật, bổ sung chơng trình phát triển giáo dục miền núi, vùng
đồng bào dân tộc và các tỉnh khó khăn, vùng bão lụt miền Trung và Đồng bằng sông
Cửu Long. Thực hiện các chính sách hỗ trợ đào tạo nguồn nhân lực cho các vùng này.
113


2. Xóa đói, giảm nghèo, thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội
- Xây dựng đề án tiếp tục thực hiện chơng trình xóa đói, giảm nghèo, chơng
trình xây dựng cơ sở hạ tầng và các chơng trình hỗ trợ khác về kinh tế, xã hội, môi
trờng cho vùng nghèo, xã nghèo; tạo điều kiện cho vùng nghèo vơn lên phát triển
bền vững, tăng thu nhập và cải thiên đời sống;
- Xây dựng các nhóm giải pháp chống tái nghèo và nâng dần mức sống trong
vùng. Quy hoạch lại các cụm dân c, nâng cao trình độ dân trí cho các vùng nghèo,
vùng sâu, vùng xa; đào tạo nguồn nhân lực, chuyển giao công nghệ. Tập trung hoàn
thiện mạng lới an sinh xã hội phù hợp, tạo điều kiện cho ngời nghèo tiếp cận thuận
lợi với các dịch vụ về y tế, giáo dục, pháp lý, bảo đảm sự tiến bộ, công bằng và phát
triển bền vững về mặt xã hội.
3. Tiếp tục giảm mức tăng dân số và tạo thêm việc làm cho ngời lao động

- Xây dựng đề án sức khỏe sinh sản, khuyến khích thực hiện kế hoạch hóa gia
đình, nâng cao hiệu quả công tác dân số tại các tỉnh miền núi, Tây Nguyên, vùng đặc
thù...;
- Xây dựng chiến lợc phát triển nguồn nhân lực, giải quyết việc làm và chuyển
dịch cơ cấu lao động có chất lợng theo hớng phân bổ lại lao động và dân c trong
phạm vi cả nớc, nhằm thúc đẩy sự phát triển bền vững.
4. Phát triển và nâng cao chất lợng công tác chăm sóc sức khoẻ, cải thiện các
điều kiện lao động và vệ sinh môi trờng sống
- Xây dựng đề án phát triển mạng lới y tế, cả việc xây dựng cơ sở khám, chữa
bệnh, trang thiết bị y tế, ở các vùng thiên tai, bão, ngập lụt, vùng sâu, vùng xa; đáp ứng
nhu cầu cơ bản về sức khỏe nhân dân;
- Xây dựng cơ chế, chính sách viện phí, chính sách khám chữa bệnh cho ngời
nghèo, chính sách đối với những ngời bị tác động bởi hậu quả của chất độc màu da
cam;
- Xây dựng và triển khai đề án phát triển y tế dự phòng, phòng chống các bệnh
truyền nhiễm; thiết lập mạng lới giám sát các bệnh tryuền nhiễm gây dịch nh sốt
xuất huyết, dịch viêm não, sốt rét, lao, tả...; tăng cờng phòng chống các bệnh không
nghiễm trùng.
5. Nâng cao mức sống của các tầng lớp dân c
- Xây dựng các đề án nâng cao mức sống vật chất và tinh thần của các tầng lớp
dân c, tăng thu nhập, cải thiện điều kiện ở, nhất là các tầng lớp dân c có thu nhập
thấp, nhân dân các vùng thờng bị thien tai, bão lụt.

114


- Xây dựng và triển khai thực hiện các đề án phát triển thể dục, thể thao, phát triển
các mặt văn hoá xã hội; cải thiện đáng kể tầm vóc, tuổi thọ và mức độ hởng thụ văn
hoá của ngời Việt Nam.
4.3.6. Xây dựng chơng trình hnh động thực hiện các mục tiêu về môi trờng

1. Xây dựng và triển khai thực hiện các đề án về chống tình trạng thái hóa đất, sử
dụng hiệu quả và bền vững tài nguyên đất
- Cập nhật, hiệu chỉnh đề án quy hoạch sử dụng đất trong phạm vi toàn quốc và
trong từng vùng; hoàn thiện các các chính sách và pháp luật, các cơ chế quản lý sử
dụng tài nguyên đất theo hớng hiệu quả, hợp lý và bền vững;
- Xây dựng đề án quy hoạch đầu t thâm canh sử dụng đất theo chiều sâu bằng
các biện pháp kỷ thuật tổng hợp (nông học, sinh học, hóa học, cơ học); thực hiện các
giải pháp tuần hoàn hữu cơ tái tạo đất, nâng cấp chất lợng đất trồng trọt ở các vùng
đất dốc;
2. Xây dựng và triển khai thực hiện các đề án vềBảo vệ môi trờng nớc và sử
dụng bền vững tài nguyên nớc:
- Xây dựng đề án điều tra tổng thế về nguồn nớc, thực trạng của nguồn nớc (bao
gồm cả nớc mặt, nớc ngầm ... sự phân bố nguồn nớc trong từng vùng từng lu vực;
phân loại chất lợng từng nguồn nớc;
- Xây dựng chiến lợc bảo vệ và sử dụng hợp lý nguồn nớc, bao gồm nớc mặt,
nớc ngầm ...; tu bổ các sông ngòi, nâng cấp và phát triển các hệ thống tới tiêu thủy
lợi, hệ thống hồ chứa nớc...;
- Xây dựng và thực hiện các chơng trình, dự án xử lý tổng hợp các giòng sông
theo hớng phát triển bền vững, chống ô nhiễm nguồn nớc, trớc hết tập trung vào lu
vực sông Cầu, lu vực sông Đồng Nai và lựa chọn một vài lu vực sông bị ô nhiễm
nặng.
3. Xây dựng và triển khai thực hiện các đề án về khai thác và sử dụng hợp lý, bền
vững tài nguyên khoáng sản
- Tiếp tục điều tra, khảo sát nguồn tài nguyên khoáng sản, xây dựng quy hoạch
khai thác và sử dụng nguồn tài nguyên khoáng sản theo hớng hiệu quả, phát triển bền
vững, gìn giữ cho mai sau;
- Lập đề án đổi mới công nghệ khai thác, chế biến sàng tuyển... theo hớng tiên
tiến, hiện đại, nâng cao hệ số thu hồi các dạng tài nguyên khoáng sản, giảm thiểu ô
nhiễm môi trờng trong quá trình khai thác, chế biến;


115


- Xây dựng phơng án gắn việc bồi hoàn các dạng tài nguyên sau khai thác để trả
lại môi trờng sạch đẹp nghuyên xa nh hoàn thổ, trồng cây xanh, khôi phục thảm
thực vật, hệ sinh thái, tái sử dụng chất thải ở những vùng mỏ đã khai thác.
4. Xây dựng và triển khai thực hiện các đề án về bảo vệ môi trờng biển, ven biển
và hải đảo
- Xây dựng đề án điều tra toàn diện về biển và tài nguyên biển. Xây dựng chiến
lợc phát triển kinh tế biển; quản lý và khai thác tài nguyên biển, môi trờng biển theo
hớng phát triển bền vững;
- Quy hoạch các ngành nghề kinh tế biển theo hớng vừa khai thác, vừa giữ gìn,
tái tạo tài nguyên biển, bảo đảm phát triển bền vững; tập trung vào lĩnh vực khai thác
và nuôi trồng các sản phẩm biển nh đánh bắt cá và nuôi trồng hải sản; phát triển dịch
vụ hậu cần nghề cá; khai thác các nguồn khoáng sản dới đáy biển...
5. Xây dựng và triển khai thực hiện các đề án về bảo vệ và phát triển rừng:
- Xây dựng chiến lợc phát triển rừng, trồng rừng, bảo vệ và chăm sóc rừng; ổn
định quỹ rừng với 3 triệu ha rừng đặc dụng, 6 triệu ha rừng phòng hộ và 10 triệu ha
rừng sản xuất;
- Xây dựng đề án khai thác rừng theo hớng bền vững, khai thác đến đâu thì có kế
hoạch tái tạo rừng đến đó; chống phá rừng bừa bãi.
6. Xây dựng và triển khai thực hiện các đề án về giảm ô nhiễm không khí ở các đô
thi và khu công nghiệp:
- Xây dựng chiến lợc từng bớc giảm thiểu ô nhiễm không khí ở các đô thị và
khu công nghiệp theo hớng bền vững, sử dụng các dạng năng lợng sạch, các công
nghệ hiện đại trong sản xuất công nghiệp, hạn chế tối thiểu chất thải khí công nghiệp;
trớc mắt, tập trung vào việc xử lý chất thải khí ở các khu công nghiệp nh nhiệt điện
chạy than, sản xuất vật liệu xây dựng, sản xuất các loại hóa chất phân bón, các cơ sở
luyện kim, chất thải khí của các động cơ đốt trong chạy bằng xăng, dầu nh ô tô, xe
máy...;

- Xây dựng đề án lập các trạm quan trắc theo dõi đánh giá độ nhiễm bẩn không
khí, các tác động các khí thải đến môi trờng, để có thể ngăn chặn từ trớc những
nguyên nhân gây ô nhiễm không khí.
7. Xây dựng và triển khai thực hiện các đề án về quản lý chất thải rắn
- Xây dựng quy hoạch thu gom, xử lý toàn bộ chất thải rắn ở các thành phố, các
khu công nghiệp, nơi dân c tập trung đông đúc; hình thành các dự án đầu t với các
công nghệ hiện đại, tiên tiến xử lý chất thải rắn công nghiệp, chất thải rắn sinh hoạt,
chất thải rắn bệnh viện, bảo đảm môi trờng trong xanh, sạch đẹp;
116


- Xây dựng và ban hành kế hoạch kiểm soát môi trờng, hình thành hệ thống kiểm
tra môi trờng, chủ động phòng ngừa, ngăn chặn, xử lý, khắc phục và tiến tới kiểm soát
đợc tình trạng ô nhiễm môi trờngdo các chất thải rắn, lỏng, khí và chất thải nguy hại
gây ra.
8. Xây dựng và triển khai thực hiện các đề án về bảo tồn đa dạng sinh học
- Hoàn thiện chính sách và pháp luật liên quan đến bảo tồn đa dạng sinh học. Cập
nhật, bổ sung và điều chỉnh Kế hoạch hành động đa dạng sinh học quốc gia cho phù
hợp với những điều kiện thực hiện; gắn kết những mục tiêu trong kế hoạch hành động
với kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội trong từng thời kỳ;
- Xây dựng các đề án củng cố và mở rộng hệ thống các vờn quốc gia, khu bảo
tồn thiên nhiên; điều tra bổ sung đa đạng sinh học; xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về
tài nguyên động thực vất;xây dựng, ban hành và phổ biến rộng rãi các sách đỏ Việt
Nam về các giống, loài quý hiếmđể có chính sách bảo tồn nghiêm ngặt.
9. Xây dựng và triển khai thực hiện các đề án về giảm nhẹ biến đổi khí hậu và
hạn chế những ảnh hởng có hại của biến đổi khí hậu, góp phần phòng, chống
thiên tai
- Xây dựng các đề án, các giải pháp thực hiện có hiệu quả Chơng trình quốc gia
về loại trừ các chất làm suy giảm tầng ôzôn và kế hoạch qiốc gia thực hiện công ớc
khung của Liên hợp quốc về biiến đổi khí hậu;

- Tăng cờng năng lực hoạt động, dự báo khí tợng thủy văn; bổ sung quy hoạch
xây dựng các trạm quan trắc khí tợng thủy văn; xây dựng các công trình phòng chống
thiên tai ở một số vùng nhạy cảm với thời tiết, bão lụt, nắng hạn...;
4.3.7. Xây dựng chơng trình hnh động thực hiện chơng trình phát triển bền
vững ở các địa phơng
1. Xây dựng chơng trình phát triển bền vững ở địa phơng
- Xây dựng quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội theo hớng bền vững
trong tất cả các tỉnh, thành phố và các vùng kinh tế;
- Xây dựng kế hoạch dài hạn trung hạn và ngắn hạn phát triển bền vững kinh tế, xã
hội và môi trờng trong các tỉnh, thành phố;
- Xây dựng kế hoạch phát triển bền vững ở một số vùng sản xuất công nghiệp tập
trung: Vùng Công nghiệp tập trung phía Bắc, miền Trung và phái Nam;
- Xây dựng kế hoạch phát triển bền vững ở một số vùng sản xuất nông nghiệp tập
trung: vùng sản xuất lơng thực Tây Nam bộ, Vùng trồng cây công nghiệp Tây
Nguyên, vùng nuo tròng thủy hải sản...
117


2. Triển khai Chơng trình hành động thực hiện chơng trình phát triển tỉnh,
thành phố
- Căn cứ vào Chơng trình hành động thực hiện định hớng Chiến lợc PTBV của
Chính phủ và Chơng trình PTBV của địa phơng, các tỉnh, thành phố xây dng
Chơng trình hành động của mình để thực hiện các mục tiêu về PTBV đề ra.
Trong chơng trình hành động có phân ra tiến độ thời gian thực hiện trong từng
năm, cơ chế điều hành và phân công trách nhiệm của từng cá nhân, đơn vị thực hiện, cơ
chế phối hợp các đơn vị trong tỉnh, thành phố, giữa các tỉnh thành phố trong vùng và
giữa các địa phơng với các ngành.
- Lồng ghép các yếu tố về kinh tế, xã hội và môi trờng trong kế hoạch PTBV của
ngành và địa phơng. Huy động sự tham gia rộng rãi của các tầng lớp nhân dân. Tầm
nhìn trung hạn, dài hạn; các mục tiêu, các chỉ tiêu PTBV và các giải pháp thực hiện

đều đợc thảo luận, bàn bạc để có sự đồng thuận trong các cộng đồng dân c ở các địa
phơng.
4.4. Tổ chức thực hiện chơng trình hành động của chính phủ
Để đảm bảo thực hiện thành công Định hớng phát triển bền, cần hoàn thiện vai trò
lãnh đạo của nhà nớc trong việc tổ chức thực hiện, huy động toàn dân tham gia thực
hiện PTBV. Cụ thể:
4.4.1. Phân công xây dựng chơng trình hnh động
Chơng trình hành động của Chính phủ thực hiện Định hớng PTBV bao gồm 7
chơng trình cụ thể đợc xây dựng với sự phân công nh sau:
(1) Về xây dựng và chỉ đạo thực hiện chơng trình phát triển kinh tế nhanh và bền
vững:
Chủ trì: Bộ Kế hoạch và Đầu t.
Cơ quan phối hợp: Bộ Tài chính, Ngân hàng nhà nớc, Bộ công nghiệp, Bộ Nông
nghiệp và một số Bộ ngành, các đoàn thể liên quan.
(2) Về xây dựng chơng trình phát triển công nghiệp và thơng mại theo hớng bền
vững:
Chủ trì: Bộ Công nghiệp; Bộ Khoa học và Công nghệ; Bộ Giao thông Vận tải;
Tổng cục du lịch (theo từng nhóm chuyên đề).
Cơ quan phối hợp: Bộ Kế hoạch và Đầu t, Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp, Bộ
Thơng mại, Bộ Xây dựng các tổng công ty trực thuộc Bộ Công nghiệp và một số Bộ
ngành, các đoàn thể liên quan.
118


(3) Về xây dựng chơng trình phát triển nông thôn theo hớng bền vững:
Chủ trì: Nông nghiệp và phát triển nông thôn; Bộ Thuỷ sản.
Cơ quan phối hợp: Bộ Kế hoạch và Đầu t, Bộ Tài nguyên và môi trờng, Bộ Công
nghiệp, Bộ Thơng mại, Bộ Xây dựng các tổng công ty trực thuộc Bộ Nông nghiệp và
một số Bộ ngành, các đoàn thể liên quan.
(4) Xây dựng chơng trình đô thị phát triển bền vững:

Chủ trì: Bộ Xây dựng.
Cơ quan phối hợp: Bộ Kế hoạch và Đầu t, Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp, Bộ
Công nghiệp, Bộ Giao thông Vận tải; Bộ Tài nguyên và Môi trờng; Bộ Thơng mại,
Tổng cục du lịch và một số Bộ ngành, các đoàn thể liên quan.
(5). Xây dựng chơng trình phát triển nguồn nhân lực và các vấn đề xã hội theo hớng
bền vững:
Chủ trì: Bộ Giáo dục và đào tạo, Bộ Lao động Thơng Binh và Xã hội, Bộ Y tế,
Bộ Văn hoá và thông tin (theo từng nhóm chuyên đề).
Cơ quan phối hợp: Bộ Kế hoạch và Đầu t, Bộ Tài chính, Bộ Khoa học và Công
nghệ; Uỷ Ban Dân tộc Miền núi, Uỷ Ban Dân số, bà mẹ và trẻ em, Tổng cục thể dục
thể thao. và một số Bộ ngành, các đoàn thể liên quan.
(6). Xây dựng chơng trình hành đồng thực hiện các mục tiêu về môi trờng:
Chủ trì: Bộ Tài nguyên và môi trờng.
Cơ quan phối hợp: Bộ Kế hoạch và Đầu t, Bộ Tài chính, Bộ Khoa học và Công
nghệ; Bộ Công nghiệp; Bộ Nông nghiệp; Bộ Xây dựng, Bộ Y tế và một số Bộ ngành,
các đoàn thể liên quan.
(7). Xây dựng chơng trình hành động thực hiện chơng trình phát triển bền vững ở
các địa phơng:
Chủ trì: Các Tỉnh, Thành phố.
Cơ quan phối hợp: Các Bộ ngành Trung ơng.
Trên cơ sở chơng trình hành động của Chính phủ đã ban hành và những nội dung
chủ yếu đã đợc nêu ra trong chơng trình hành động này; theo chức năng, nhiệm vụ
đã đợc phân công, các đồng chí Bộ trởng trực tiếp chỉ đạo xây dựng chơng trình
hành động của Bộ mình, ngành mình; các đồng chí Chủ tịch các tỉnh thành phố trực
thuộc Trung ơng trực tiếp chỉ đạo xây dựng chơng trình hành động của địa phơng
mình.

119



×