Tải bản đầy đủ (.pdf) (38 trang)

Bài giảng luật cạnh tranh chương 2 các hành vi lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (309.13 KB, 38 trang )

Topic: Jurisdiction of Arbitration in
3. CÁC Commercial
HÀNH VI LẠMDispute
DỤNG VỊSettlement
TRÍ THỐNG LĨNH THỊ
TRƯỜNG, VỊ TRÍ ĐỘC QUYỀN ĐỂ HẠN CHẾ CẠNH
TRANH


1.Kn
2. Đặc điểm




Chủ thể
Nội dung
Hậu quả


- Vị trí thống lĩnh (Đ.11)




DN có thị phần từ 30% trở lên trên thị
trường liên quan hoặc có khả năng gây hạn
chế cạnh tranh một cách đáng kể
Nhóm doanh nghiệp
+ 2 DN: có tổng thị phần từ 50% trở lên,
+ 3 DN: từ 65% trở lên


+ 4 DN: có thị phần từ 75%


*Khả năng gây hạn chế cạnh tranh một cách đáng kể của dn
(Đ.22 NĐ116)







Năng lực tài chính của doanh nghiệp.
Năng lực tài chính của tổ chức kinh tế, cá nhân thành lập
doanh nghiệp.
Năng lực tài chính của tổ chức, cá nhân có quyền kiểm soát
hoặc chi phối hoạt động của của doanh nghiệp
Năng lực tài chính của công ty mẹ.
Năng lực công nghệ.
Quy mô của mạng lưới phân phối.


3. CÁC HÀNH VI LẠM DỤNG VỊ
TRÍ THỐNG LĨNH THỊ TRƯỜNG ĐỂ
HẠN CHẾ CẠNH TRANH


3.1Bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ dưới giá thành
toàn bộ nhằm loại bỏ đối thủ cạnh tranh.(Đ13K1,
Đ23)



Giá thành toàn bộ = Giá thành sản xuất hàng hóa dịch
vụ (Đ.24) hoặc giá mua hàng hóa để bán + chi phí lưu thông
hàng hóa dịch vụ (Đ.25)


3.1.2 Phân biệt hành vi bán hàng hóa dưới giá thành
sản phẩm với hành vi bán phá giá theo pháp luật hiện
hành

So với bán phá giá theo pháp lệnh giá:
• Chủ thể
• Cơ sở so sánh: giá bán thực tế và giá thông
thường


So với hành vi bán phá giá hàng hóa nhập
khẩu



Đối tượng: hàng hóa nhập khẩu
Cơ sở xđ: giá nhập khẩu vào Vn và giá bán
thông thường ở nước xuất xứ


3.1.3 Các trường hợp loại trừ (Đ.23K2 NĐ116)










Hạ giá bán hàng hóa tươi sống;
Hạ giá bán hàng hóa tồn kho do chất lượng giảm, lạc hậu về
hình thức, không phù hợp với thị hiếu người tiêu dùng;
Hạ giá bán hàng hóa theo mùa vụ;
Hạ giá bán hàng hóa trong chương trình khuyến mại theo quy
định của pháp luật;
Hạ giá bán hàng hóa trong trường hợp phá sản, giải thể, chấm
dứt hoạt động sản xuất kinh doanh, thay đổi địa điểm, chuyển
hướng sản xuất kinh doanh.
Thực hiện các chính sách bình ổn gía..


3.2 Áp đặt giá mua, giá bán hàng hóa, dịch vụ bất
hợp lý hoặc ấn định lại giá bán tối thiểu gây thiệt
hại cho khách hàng.


b. Các nhóm hành vi







Áp đặt giá mua hàng hóa, dịch vụ bất hợp lý
(Đ27 K1)
Áp đặt giá bán hàng hóa dịch vụ bất hợp lý
(Đ27K2)
Ấn định giá bán lại tối thiểu gây thiệt hại cho
khách hàng (Đ27K3)


Áp đặt giá mua tại cùng thị trường thấp hơn giá
thành sx hàng hóa, dvụ trong điều kiện:
+ Chất lượng hàng hóa dịch vụ không kém hơn chất lượng
hàng hóa dịch vụ đã mua trước đó
+ không có khủng hoảng kinh tế, thiên tai, địch họa làm giá
bán buôn hàng hóa, giá cung ứng dịch vụ giảm tới mức dưới
giá thành sản xuất trong thời gian tối thiểu 60 ngày liên tiếp
so với trước đó.


Áp đặt giá bán được coi là bất hợp lý nếu mức cầu
không tăng đột biến vượt quá năng lực sản xuất hoặc
công suất thiết kế của doanh nghiệp và:


Trong thời hạn tối thiểu 60 ngày liên tiếp , giá bán lẻ trung
bình tăng vượt quá 5% so với giá bán trước thời gian tối
thiểu đó. và




Không có sự biến động bất thường làm tăng giá thành sản
xuất của hàng hóa dịch vụ đó vượt quá 5% trong thời gian
tối thiểu 60 ngày liên tiếp trước khi tăng giá


Là việc khống chế không cho phép nhà phân phối,
nhà bán lẻ bán lại hàng hóa thấp hơn mức giá đã quy
định trước


3.3. Hạn chế sx, pp hàng hoá, dvụ, giới hạn
thị trường, cản trở sự phát triển kỹ thuật, công nghệ
gây thiệt hại cho khách hàng (Đ28)


Hạn chế sx, pp hàng hoá, dvụ (Đ28K1)



Giới hạn thị trường (Đ28K2)



Cản trở sự phát triển kỹ thuật, công nghệ gây thiệt hại
cho khách hàng (Đ28K3)


Hạn chế sản xuất, phân phối hàng hóa, dịch
vụ (Đ.28 NĐ116)


- Chủ thể
-

Hình thức
Hậu quả: Tạo ra sự khan hiếm hoặc mất ổn
định thị trường
bóc lột khách hàng




Cắt, giảm lượng cung ứng hàng hóa, dịch vụ
trên thị trường liên quan



Ấn định lượng cung ứng hàng hóa, dịch vụ ở
mức đủ để tạo sự khan hiếm trên thị trường;



Găm hàng lại không bán để gây mất ổn định
thị trường


Giới hạn thị trường


Chỉ cung ứng hàng hóa dịch vụ trong một khu vực địa lý
nhất định




Chỉ mua hàng hoá, dịch vụ từ một hoặc một số nguồn cung
nhất định trừ trường hợp các nguồn cung khác không đáp
ứng được những điều kiện hợp lý và phù hợp với tập quán
thương mại thông thường do bên mua đặt ra.


Cản trở sự phát triển kỹ thuật, công nghệ làm
thiệt hại cho khách hàng


Mua sáng chế, giải pháp hữu ích, kiểu dáng công
nghiệp để tiêu hủy hoặc không sử dụng;



Đe dọa hoặc ép buộc người đang nghiên cứu
phát triển kỹ thuật, công nghệ phải ngừng hoặc
hủy bỏ việc nghiên cứu đó.


3.4.Hành vi áp đặt điều kiện thương mại khác
nhau trong các giao dịch như nhau nhằm tạo bất
bình đẳng trong cạnh tranh (Đ13K4, Đ29)

Hành vi phân biệt đối xử đ/v các DN về điều kiện
mua, bán, giá cả, thời hạn thanh toán, số lượng trong
những giao dịch mua, bán hàng hóa, dịch vụ tương

tự về mặt giá trị hoặc tính chất hàng hoá, dịch vụ….









Loại giao dịch
Điều kiện thương mại : giá cả, thời hạn thanh
toán, số lượng
Dn đã áp dụng những điều kiện thương mại
khác nhau cho những giao dịch như nhau
Gây ra tình trạng cạnh tranh bất bình đẳng
giữa chủ thể là khách hàng của DN


3.5. Áp đặt cho DN khác điều kiện ký kết hợp đồng mua bán hàng
hoá, dịch vụ hoặc buộc các DN khác chấp nhận các nghĩa vụ
không liên quan trực tiếp đến đối tượng của hợp đồng.
(Đ.30)




Áp đặt cho DN khác đk ký HĐ: áp đặt các
đk tiên quyết:
+ Hạn chế sx, pp hàng hóa khác ko liên quan trực tiếp đến

cam kết của bên nhận đại lý theo pl đại lý
+Hạn chế địa điểm bán lại hàng hóa
+Hạn chế khách hàng
+Hạn chế về hình thức, số lượng hàng hóa được cung cấp


2. Buộc doanh nghiệp khác chấp nhận các nghĩa vụ

không liên quan trực tiếp đến đối tượng của hợp
đồng
là hành vi gắn việc mua, bán hàng hoá, dịch vụ là đối tượng
của hợp đồng với việc phải mua hàng hoá, dịch vụ khác từ
nhà cung cấp hoặc người được chỉ định trước hoặc thực hiện
thêm một hoặc một số nghĩa vụ nằm ngoài phạm vi cần thiết
để thực hiện hợp đồng.


×