Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

ĐÀN hồi ỨNG DỤNG PHƯƠNG PHÁP PHẦN tử hữu hạn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (167.89 KB, 11 trang )

BÀI TẬP LỚN ĐÀN HỒI ỨNG DỤNG

GVHD:

BÀI TẬP LỚN
ĐÀN HỒI ỨNG DỤNG - PHƯƠNG PHÁP PHẦN TỬ HỮU HẠN







Giải bài toán bằng phương pháp phần tử hưu hạn đối với các tấm chịu lực cho trên
các sơ đồ kèm theo, số phần tử lấy bằng 4 theo gợi ý trên sơ đồ. Cho biết E, q, a,
bề dày của tấm là h, lấy ν = 0,25.
Số liệu được giao:
• Sơ đồ liên kết:
2
• Sơ đồ hình học:
VII
• Sơ đồ tải trọng:
B
Trình tự thực hiện:
• Vẽ lại các tấm với các kích thước, liên kết và tải trọng theo các sơ đồ được
giao.
• Chia tấm thành 4 phần tử tam giác theo gợi ý trên sơ đồ. Đánh số tên các
phần tử, tên các nút.
• Gọi tên các ẩn số chuyển vị nút, viết vecto chuyển vị nút.
• Xác định ma trận độ cứng của từng phần tử, kèm theo ký hiệu của các thành
phần trong ma trận.


• Tìm ma trận độ cứng chung cho toàn tấm.
• Tìm vecto ngoại lực nút
• Theo điều kiện biên, khử dạng suy biến của ma trận độ cứng, thu gọn dạng
phương trình để giải P = K.X
• Giải phương trình. Viết lại kết quả của vecto chuyển vị nút.
• Tính các ứng suất σxx; σyy; σxy trong từng phần tử.
• Tính ứng suất tại các nút theo các giá trị trung bình:
σ = Σσr

Page 1


BÀI TẬP LỚN ĐÀN HỒI ỨNG DỤNG



GVHD:

Chia phần tử, đánh số phần tử, số nút, số ẩn số, biểu diễn liên kết:

Tấm được chia làm 4 phần tử I, II, III, IV, có sáu nút 1, 2, 3, 4, 5, 6, mỗi nút có hai
chuyển vị. Được thể hiện trên hình 1

Hình 1
1.

Phần tử I.
Tên gọi và thứ tự nút: 1, 5, 2 (ngược chiều kim đồng hồ).
Tọa độ nút:
1(0, 2a); 5(0, 0); 2(a, a).

Véc tơ ẩn số nút: δT = {X1 X2 X3 X4 X5 X6} (theo thứ tự nút).
Diện tích phần tử: ∆ = a2
Ma trận hình học B1:
BI =
Trong đó:

bi = yj - yk
ci = xk - xj
với các chỉ số i, j, k được hoán vị vòng tròn.
Ta có: b1 = - a ;
c1 = a ;

b2 = - a ;
c2 = -a ;

b3 = 2a
c3 = 0
Page 2


BÀI TẬP LỚN ĐÀN HỒI ỨNG DỤNG

GVHD:

BI =
Ma trận vật lí D:
D=
Với: C1= , C2 = ν
cho ứng suất phẳng.
C1= , C2 = cho biến dạng phẳng.

C12 =
cho cả 2 trường hợp.
Ta có: ν = 0.25
Cho ứng suất phẳng:
C1 = =
C2 = 0,25
C12 = =
D=
D=
D.BI = .
=
Ma trận độ cứng của phần tử k = t.∆.BT.D.B
Ma trận độ cứng có thứ tự tên gọi và thành phần phù hợp với vecto ẩn số trong
phần tử I được xác định như sau:
kI =
kI = h.a2. .
kI =

2.

Phần tử II.
Tên gọi và thứ tự nút: 2, 5, 6 (ngược chiều kim đồng hồ).
Page 3


BÀI TẬP LỚN ĐÀN HỒI ỨNG DỤNG

GVHD:

Tọa độ nút:

2(a, a); 5(0, 0); 3(2a, 0).
Véc tơ ẩn số nút: δT = {X3 X4 X7 X8 X5 X6} (theo thứ tự nút).
Diện tích phần tử: ∆ = a2
Ma trận hình học B1:
BII =
Trong đó:

bi = yj - yk
ci = xk - xj
với các chỉ số i, j, k được hoán vị vòng tròn.
Ta có:
b1 = 0
b2 = -a
b3 = a
c1 = 2a
c2 = -a
c3 = -a
BII =
Ma trận vật lí D:
D=
Với: C1= , C2 = ν
cho ứng suất phẳng.
C1= , C2 = cho biến dạng phẳng.
C12 =
cho cả 2 trường hợp.
Ta có: ν = 0.25
Cho ứng suất phẳng:
C1 = =
C2 = 0,25
C12 = =

D=
D=
D.BII = .
=
Ma trận độ cứng của phần tử k = t.∆.BT.D.B
Ma trận độ cứng có thứ tự tên gọi và thành phần phù hợp với vecto ẩn số trong
phần tử I được xác định như sau:
kII =
Page 4


BÀI TẬP LỚN ĐÀN HỒI ỨNG DỤNG

GVHD:

kII = h.a2. .
kII =
3.

Phần tử III.
Tên gọi và thứ tự nút: 3, 2, 6 (ngược chiều kim đồng hồ).
Tọa độ nút:
3(2a, 2a); 4(a, a); 6(2a, 0).
Véc tơ ẩn số nút: δT = {X5 X6 X7 X8 X9 X10} (theo thứ tự nút).
Diện tích phần tử: ∆ = a2
Ma trận hình học B1:
BIII =
Trong đó:

bi = yj - yk

ci = xk - xj
với các chỉ số i, j, k được hoán vị vòng tròn.
Ta có:
b1 = a ;
b2 = -2a
b3 = a
c1 = a ;
c2 = 0
c3 = -a
BIII =
Ma trận vật lí D:
D=
Với: C1= , C2 = ν
cho ứng suất phẳng.
C1= , C2 = cho biến dạng phẳng.
C12 =
cho cả 2 trường hợp.
Ta có: ν = 0.25
Cho ứng suất phẳng:
C1 = =
C2 = 0,25
C12 = =
D=
D=
D.BIII = .
=
Page 5


BÀI TẬP LỚN ĐÀN HỒI ỨNG DỤNG


GVHD:

Page 6


BÀI TẬP LỚN ĐÀN HỒI ỨNG DỤNG

GVHD:

Ma trận độ cứng của phần tử k = t.∆.BT.D.B
Ma trận độ cứng có thứ tự tên gọi và thành phần phù hợp với vecto ẩn số trong
phần tử I được xác định như sau:
kIII =
kIII = h.a2. .
kIII =
4.

Phần tử IV.
Tên gọi và thứ tự nút: 3, 6, 4 (ngược chiều kim đồng hồ).
Tọa độ nút:
3(2a, 2a); 6(2a, 0); 4(3a, a)
Véc tơ ẩn số nút: δT = {X5 X6 X9 X10 X11 X12} (theo thứ tự nút).
Diện tích phần tử: ∆ = a2
Ma trận hình học BIV:
BIV =
Trong đó:

bi = yj - yk
ci = xk - xj

với các chỉ số i, j, k được hoán vị vòng tròn.
Ta có:
b1 = -a
b2 = - a
b3 = 2 a
c1 = a
c2 = -a
c3 = 0
BIV =
Ma trận vật lí D:
D=
Với: C1= , C2 = ν
cho ứng suất phẳng.
C1= , C2 = cho biến dạng phẳng.
C12 =
cho cả 2 trường hợp.
Ta có: ν = 0.25
Cho ứng suất phẳng:
C1 = =
C2 = 0,25
C12 = =

Page 7


BÀI TẬP LỚN ĐÀN HỒI ỨNG DỤNG

GVHD:

D=

D=
D.BIV = .
=
Ma trận độ cứng của phần tử k = t.∆.BT.D.B
Ma trận độ cứng có thứ tự tên gọi và thành phần phù hợp với vecto ẩn số trong
phần tử I được xác định như sau:
kIV =
kIV = h.a2. .
kIV =

* Ma trận độ cứng toàn hệ: K = [Kij] với Kij =Σkij
Phù hợp với các ẩn số nút, ma trận K có cấp [12x12] , viết theo thứ tự tên gọi các
ẩn số như sau:
K=
K =

* Vecto tải trọng: Quy đổi tải trọng trên các cạnh về tải trọng tập trung tương đường đặt
tại nút, ta nhận được sơ đồ tải trọng của tấm như trên hình 2

Page 8


BÀI TẬP LỚN ĐÀN HỒI ỨNG DỤNG

GVHD:

Hình 2
Theo sơ đồ tải trọng, ta có:
P1 = qa


P2 = qa

P3 = 0

P4 = 2qa

P5 = 0

P6 = 2qa

P7 = 0

P8 = .qa

P9 = qa

P10 =.qa

P11 = 0

PT

P12 = .qa

= [P1 P2 P3 P4 P5 P6 P7 P8 P9 P10 P11 P12 ]
= qa [5/6; 1 ; 0; 2 ; 0; 2 ; 0;

; 7/6; ; 0; ]

* Phương trình viết cho toàn tấm: P = K.X

* Điều kiện biên. Theo đề ra, ta có X1= X3 = X4= X6 = X12 = 0 , do đó cần:
+ Loại bỏ X1, X3, X4, X6, X12 trong vecto các ẩn số;

Page 9


BÀI TẬP LỚN ĐÀN HỒI ỨNG DỤNG

GVHD:

+ Loại bỏ P1, P3, P4, P6, P12, trong vecto tải trọng
+ Loại bỏ các dòng và các cột 1, 5, 6, 8, 10 trong ma trận độ cứng K.
Phương trình thu gọn lại:
=.
=.
=



* Vecto chuyển vị nút: Viết đầy đủ là:
X = [0; 2,057; 0,703; 1,672; 0; 0; 0,621; 0; 2,589; 0; 0,877; 1,461]
* Ứng suất trong các phần tử:
Phần tử I:
σI = = D.B1.δ1 = D.B1.
= .

=

Phần tử II:
σII = = D.BII.δII = D.BII.

= .

=

Phần tử III:
σIII = = D.BIII.δIII = D.BIII.
= .

=

Phần tử IV:
σIV = = D.BIV.δ IV = D.B IV.
Page 10


BÀI TẬP LỚN ĐÀN HỒI ỨNG DỤNG
= .

GVHD:

=

* Ứng suất tại các nút:
Ứng suất tại nút I được tính theo công thức:

Trong đó: n là số phần tử có nút i
r là tên phần tử có nút I (I, II, III, IV)








σ1 = σI =
σ2 = (σI + σII) =
σ3 = (σI + σII + σIII + σIV) =
σ4 = (σII + σIII) =
σ5 = (σIII + σIV) =
σ6 = σIV =

Em xin chân thành cảm ơn sự quan tâm giúp đỡ của thầy!
…….HẾT…….

Page 11



×