Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ
ThS. Trần Thị Tuyết Hạnh
TS. Nguyễn Việt Hùng, Ths.Nguyễn Hữu Thắng
Bộ môn Sức khỏe môi trường
Email: , ĐT: 62662322
Mục tiêu
Học xong phần này, học viên cần có khả năng:
Mơ tả được các thành phần của khơng khí
Trình bày được một số chất gây ÔNKK và các nguồn gây ÔNKK
Liệt kê và mô tả được một số bệnh liên quan tới ƠNKK
Mơ tả được một số hiện tượng ƠNKK
Mơ tả được một số phương pháp kiểm sốt ƠNKK
1. Bầu khí quyển
1 người cần 10 – 20 m3 khơng khí mỗi ngày chết khi
thiếu KK từ 5 – 7 phút
Bên ngồi khí quyển
Thượng tầng – khoảng 600 km
Đỉnh tầng giữa
Tầng giữa khí quyển– khoảng 85 km
Đỉnh Bình lưu
Tầng Bình lưu – khoảng 50km
Đỉnh đối lưu
Tầng Đối lưu – khoảng 8 – 14,5 km
Nguồn />
1. Bầu khí quyển (tiếp)
Tầng Đối lưu: các hiện tượng thời tiết xảy ra ở tầng này
Các “Đỉnh” là nơi là biên giới giữa các tầng và là nơi nhiệt độ bắt đầu đảo chiều
99% “khơng khí” tập trung tại tầng Đối lưu và Bình lưu
Tầng Ozon nằm trong tầng Bình lưu
Nhiệt độ:
– Tầng Đối lưu: nhiệt độ càng lên cao càng hạ, giảm từ khoảng 17
oC đến – 52 oC
– Tầng Bình lưu: nhiệt độ lên cao tăng: đến khoảng 3oC
– Tầng giữa: nhiệt độ lên cao giảm: đến - 93 oC
2. Thành phần của khơng khí
1%
Oxy
21%
khác:
argon
Khac
1%
CO2
(0.93%)
(0.032%)
Dạng
vết các khí
Neon
Heli
Ozon
Nito
78%
Xenon
Hidro
Metan
Krypton
Hơi
nước
3. Khái niệm ƠNKK
Khi thành phần của khơng khí bị thay đổi
Là kết quả của quá trình thải các chất độc hại vào khơng khí với một tốc độ vượt quá khả năng chuyển đổi,
hoà tan, lắng đọng các chất đó của các q trình tự nhiên trong khí quyển
Ơ nhiễm khơng khí là hậu quả của sự phát thải các chất nguy hại vào khí quyển với nồng độ vượt quá
ngưỡng chịu đựng của các quá trình tự nhiên trong khí quyển.
3. Khái niệm ƠNKK (tiếp)
Thuật ngữ chất ơ nhiễm khơng khí được dùng để chỉ các tác nhân gây ơ nhiễm khơng khí hoặc những sự
kết hợp của các tác nhân đó, chúng bao gồm các tác nhân sinh, lý,hóa và phóng xạ bị thải vào khơng khí.
(Nguồn: truy cập
5/3/2007)
SO2, NO2, Bụi lơ lửng (PM), Pb, CO, O3…
4. Lịch sử về ONKK
Xuất hiện từ khi có lồi người trên trái đất: đốt lửa, đốt rừng (không đáng kể)
Trước cuộc CM công nghiệp:
ONKK chưa phải là vấn đề đáng quan tâm
Các chất ơ nhiễm có khả năng tự hịa tan trong khí
quyển
Trong thời kỳ cách mạng cơng nghiệp: gỗ, nhiên liệu hóa thạch được sử dụng để chạy máy hơi nước →
ÔNKK
5. Các nguồn gây ơ nhiễm khơng khí
5.1. Ơ nhiễm khơng khí do cơng nghiệp
Luyện
Xây
dựng: bụi, SO2, CO, NOx, v.v...
Nhiệt
Hoá
kim: SO2, CO, HCN, phenol, v.v...
điện: bụi than, khí SO2, CO, CO2, NOx, v.v...
chất luyện kim màu: VOCs, florua, xyanua, v.v...
Xử lý chất thải bằng phương pháp đốt: cũng gây
ONKK
Từ các tai nạn, sự cố công nghiệp: Bhopal (Ên độ)
Sử dụng năng lượng toàn cầu
Từ
việc đốt cháy các nhiên liệu hố thạch
các chất ơ nhiễm khơng khí
Việc sử dụng năng lượng trên tồn cầu (triệu tấn/năm)
than
hạt nhân
dầu
khí hidro
khí
nhiên liệu tự tái tạo và chất thải
Ơ nhiễm từ các ngành cơng nghiệp
Cơng nghiệp hóa chất
Ngành công nghiệp quan trọng đối với con người
Gây ô nhiễm môi trường dưới nhiều dạng
Một trong những nguồn gây ô nhiễm khơng khí quan trọng
Cơng nghiệp xi măng
Ngành cơng nghiệp quan trọng đối với các hoạt động phát triển của con
người
Nguồn ơ nhiễm bụi quan trọng
Các chất ơ nhiễm chính:
Bụi: tạo ra trong quá trình nghiền, trộn, vận chuyển, đốt cháy, làm khô
NOx va SOx được tạo thành từ các q trình: nung, làm khơ, đốt cháy
Cơng nghiệp sản xuất Axít
Ngành
cơng nghiệp sản xuất axít sulfuric:
Khí
SO2 và bụi (sương) axít
1 tấn Axít thành phẩm sẽ phát thải 20 – 70 pounds SO2 và 0.3 –
7.5 pounds Bụi axít
Ngành
cơng nghiệp sản xuất axít nitríc
Khí
NO và NO2
1 tấn axít sẽ phát thải 50 pounds NO2
Ngành
Clo
công nghiệp sản xuất Clo
được điện phân từ muối NaCl
100 tấn Clo hoá lỏng sẽ thải ra 2000 – 16000 pounds khí Clo
Ngồi ra Clo có thể thốt từ xe chở, kho chứa ...
Thảm họa Bhopal, Ấn Độ
Đêm 2/3/1984 (10 pm) và rạng sáng 3/3 (1.30 am)
45.000 tấn khí methyl isocyanate (MIC) rị rỉ từ hai hầm lưu trữ của nhà máy SX TTS Union Carbide
2
Khí rị rỉ khơng thốt được lên cao bao phủ một diện tích khoảng 8km quanh nhà máy
3.800 người chết vào hôm sau
Sau vài ngày10.000 người chết
300.000 người bị ngộ độc, phải nhập viện
Thảm họa Chernobyl, Ucraina (Liên Xô cũ)
26 April 1986 tại Ucraina (Liên Xô cũ), thảm họa hạt nhân lớn nhất trong lịch sử
Đồng vị phóng xạ Cs 137 bị phát ra và gây ô nhiễm
Ảnh hưởng đến sức khỏe: tâm thần + thể chất
• Hội chứng Dow
• Đột biến nhiễm sắc thể.
• Ung thư tuyến giáp
• 56 tử vong tại chỗ, 800.000 phơi nhiễm phóng xạ 4.000 người chết vì ung thư…
Nguồn: />
Thảm họa Chernobyl, Ucraina (Liên Xô
cũ)
Nguồn: />
Nước Anh: Giao thơng so với các nguồn khác
5.2. ƠNKK do giao thơng
50% ƠNKK là do giao thơng
CO (chất ơ nhiễm chính)
CO2
NOx
Hydro carbon
Kim loại nặng
Bụi...
Các nguồn khác
Giao thơng
ễNKK do giao thụng ti Vit Nam
Năm
Số xe ô tô lu hành
1990
34.222
1995
2000
Năm
60.231
130.746
Số xe máy tại Hà Nội
Số xe máy tại
TP.Hồ Chí Minh
1997
600.000
1.200.000
2001
1.000.000
2.000.000
2002
1.300.000
2.500.000
Ô nhiễm
Khối lợng (tấn)
CO2
6.000.000
CO
61.000
NO2
35.000
SO2
12.000
CmHn
22.000
Sources: SOE report, 2003. Duong HT,
VEPA, 2004
ÔNKK do giao thông ở Việt nam?
Nghiên cứu về sự phơi nhiễm với PM10
vàBảng.
CO Kết
của
người
dân
Hà
Nội
(2006)
quả so sánh trung bình trong hai đợt đo
Kết quả
Tiêu chuẩn WHO
PM10 (trung bình)
455 µg m-3
50 µg m-3
Xe máy
580 µg m-3
Đi bộ
495 µg m-3
Ơ tơ
408 µg m-3
Xe buse
262 µg m-3
CO (trung bình)
15.7 ppm
Xe máy
18.6 ppm
Đi bộ
8.5 ppm
Ơ tơ
18.5 ppm
Xe buse
11.5 ppm
10 ppm
5.3. ƠNKK do nơng nghiệp
Q trình sử dụng hố chất bảo vệ thực vật
Quá trình phân huỷ các chất thải nông nghiệp trong ruộng, ao hồ (CH4, H2S…) mùi!