Tải bản đầy đủ (.pdf) (35 trang)

Bài giảng tài chính doanh nghiệp chương 2 quản trị tài chính trong doanh nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 35 trang )

Mơn Quản trị kinh doanh 2

NỘI DUNG CHÍNH

MƠN QUẢN TRỊ KINH DOANH 2
1

Chương 2

QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH TRONG
DOANH NGHIỆP

2
3

Giảng viên
Th.s Bùi Thị Minh Nguyệt

4

Khái niệm tài chính và quản trị tài chính trong DN

Quản lý vốn trong doanh nghiệp



Theo nghĩa hẹp

2




Theo nghĩa thơng thường

Hoạt động tài chính DN là hoạt động liên quan đến tạo lập, phân
phối và sử dụng các quỹ tiền tệ phát sinh trong q trình hoạt
động của DN nhằm góp phần đạt tới mục tiêu của doanh nghiệp.

Các mối quan hệ tài chính trong DN

3.

Hệ thống tài chính

Quản lý các hoạt động thanh tốn trong DN

1.2. Quản trị tài chính

tài chính để chỉ số tiền từ
bất cứ 1 nguồn nào được
sử dụng cho bất kỳ một
khoản chi tiêu nào

Khái niệm, vai trò, nhiệm vụ QT tài chính?

2.

2

1. Khái niệm, nhiệm vụ QTTC
1.1 Tài chính là gì?

1

1.

Phân tích tài chính

1

Là vốn dưới dạng tiền

I. Tài chính và quản trị tài chính trong DN

Quản trị tài chính

Quản trò tài chính là một lĩnh vực quản trò, nó nghiên cứu các mối
quan hệ tài chính cuả một DN, trên cơ sở đó đưa ra các quyết đònh
nhằm mục tiêu tối đa hóa lợi ích của chủ sở hữu.

QT tài chính DN là quản trị các mối quan hệ kinh tế
phát sinh trong q trình hình thành, phát triển
ể và
biến đổi vốn dưới các hình thức có liên quan, đảm
bảo DN có đủ lượng vốn cần thiết, cơ cấu phù hợp
với u cầu của q trình kinh doanh, góp phần
đem lại hiệu quả kinh doanh cao nhất cho DN và
lợi ích cho người cung ứng vốn.

4

5


Bùi Thị Minh Nguyệt

3



QT tài chính liên quan đến 3 loại quyết định:
- Quyết định đầu tư
-Q
Quyết
y định
ị nguồn
g
vốn
- Quyết định phân phối lợi nhuận

6

1


Môn Quản trị kinh doanh 2

Quyết định đầu tư

o
-

-


-

Quyết định nguồn vốn

Quyết định đầu tư liên quan đến:
Tổng giá trị tài sản cần có
Mối quan hệ cân đối giữa các bộ phận tài sản
Một số quyết định đầu tư cụ thể:
QĐ đầu tư TSLĐ: QĐ tồn kho, QĐ bán chịu hàng
hóa, QĐ đầu tư tài chính ngắn hạn.
QĐ đầu tư TSCĐ: QĐ mua sắm TSCĐ, QĐ thay
thế TSCĐ, QĐ đầu tư dự án, QĐ đầu tư TCDH.


-

Quyết định phân phối

QĐ nguồn vốn liên quan đến:
- QĐ huy động vốn (ngắn hạn, dài hạn)
- QĐ quan hệ cơ cấu giữa nợ và vốn chủ sở hữu
- QĐ vay để mua hay
h
thuê
th ê tài sản







QĐ phân phối lợi nhuận
QĐ sử dụng lợi nhuận sau thuế để tái đầu tư
QĐ chính sách cổ tức…

QĐ quan hệ cơ cấu giữa đầu tư TSCĐ và đầu tư TSLĐ
7

8

1.3. Vai trò quản trị tài chính






9

1.5 Nội dung quản trị tài chính

1.4. Nhiệm vụ quản trị tài chính

Đảm bảo huy động đủ vốn tiền tệ cần thiết
Đảm bảo các quyết định đầu tư đúng lúc,
đúng chỗ và có hiệu quả,
quả
Góp phần tăng hiệu quả SXKD.
Công cụ hữu ích để kiểm soát tình hình kinh

doanh của DN






Phân tích tài chính và hoạch định tài chính
Xác định nhu cầu và tổ chức huy động vốn
Sử dụng
d

ó hiệu
hiệ quả
ả vốn
ố ttrong DN
Quản trị các hoạt động đầu tư (lựa chọn và
ra quyết định đầu tư)

10

11

Bùi Thị Minh Nguyệt

1

Lựa chọn và quyết định đầu tư

2


Quản lý vốn

3

Phân tích, hoạch định, kiểm soát TC

4

Thực hiện chính sách phân phối
12

2


Môn Quản trị kinh doanh 2

2. Các mối quan hệ tài chính trong DN

Nhà nước (cấp vốn,
nộp thuế…)

Mối quan hệ
TC DN

3. Hệ thống tài chính
QTTC luôn gắn liền với hệ thống TC,

Doanh nghiệp
khác (trả trước,

trả chậm, cho thuê)


DN với thị trường tiền
tệ (qh tín dụng, qh ở
thị trường tài chính)

QH tài chính nội bộ (chính
sách phân phối, đầu tư,
khấu hao,…)











Các TC
tài chính





Phân loại TT tài chính


Thị trường tiền tệ: là thị trường giao dịch các
loại vốn ngắn hạn, không quá 1 năm
Bao gồm 4 thị trường bộ phận:
Thị trường tín dụng ngắn
ắ hạn,
Thị trường ngoại hối (vàng, ngoại tệ),
Thị trường liên ngân hàng,
Thị trường mở.

16

17

Bùi Thị Minh Nguyệt

Đơn vị
thiếu vốn:
DN nhà
DN,

đầu tư, hộ
GĐ, Chính
phủ, nhà
đầu tư nước
ngoài

15

Phân loại TT tài chính


Là thị trường giao dịch các loại tài sản tài chính
là nơi gặp nhau giữa người dư vốn với người thiếu vốn.
Mang tính đặc thù cao
Phải có thể chế tổ chức và hoạt động trên những nguyên
tắc nhất định.
Hàng hóa trên thị trường này là các giấy tờ có giá: Tín
phiếu, trái phiếu, cổ phiếu, thương phiếu, các chứng chỉ
tiền gửi, giấy tờ có giá khác.
Thành phần tham gia giao dịch trên TTTC: doanh
nghiệp, hộ gia đình, các tổ chức tài chính trung gian,
Chính phủ…

Thị trường
TC

14

3.1. THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH



Đơn vị thừa
vốn: DN,
nhà
hà đầu
đầ tư,
t
hộ GĐ,
Chính phủ,
nhà đầu tư

nước ngoài

Gồm 3 thành phần
Thị trường tài chính
Tổ chức tài chính
Công cụ tài chính

13



Mối quan hệ trong thị trường tài chính





Thị trường vốn: là thị trường giao dịch các loại
vốn dài hạn trên 1 năm.
Thị trường vốn có 4 thị trường bộ phận:
+ Thị trường chứng khoán,
khoán
+ Thị trường tín dụng trung và dài hạn,
+ Thị trường cho thuê tài chính,
+ Thị trường cầm cố bất động sản.

18

3



Môn Quản trị kinh doanh 2

Phân loại TT tài chính








3.2. TỔ CHỨC TÀI CHÍNH

TT sơ cấp: là TT phát hành và giao dịch các loại
chứng khoán mới phát hành
TT thứ cấp: giao dịch các loại chứng khoán đã
phát hành.
hành
Thị trường có tổ chức là thị trường giao dịch tập
trung ở sở giao dịch.
Thị trường không có tổ chức là TT giao dịch
không tập trung, giao dịch ở ngoài sở giao dịch
(TT OTC) (over the counter)





Tổ chức giúp người mua, người bán

gặp nhau




bao gồm
gồ các loại
oạ sau:
sau

20

Tổ chức không nhận ký thác

21

3.3. CÔNG CỤ TÀI CHÍNH

- Tổ chức huy động vốn bằng hình thức như phát hành tín
phiếu, trái phiếu hoặc cổ phiếu, bao gồm:
+ Công ty tài chính: huy động vốn bằng cách phát hành
chứng khoán và sử dụng vốn huy động được để cho vay.
+ Quỹ
Q ỹ đầu
đầ tư:
tư huy
h
động
độ
vốn

ố bằ
bằng cách
á h bán
bá chứng
hứ
chỉ
hỉ
đầu tư cho các nhà đầu tư và sử dụng vốn huy động được
để đầu tư chứng khoán trên thị trường tài chính.
+ Công ty chứng khoán: cung cấp các dịch vụ tài chính
như môi giới, kinh doanh, tư vấn và bao tiêu chứng khoán.
+ Công ty bảo hiểm: huy động vốn bằng cách bán chứng
nhận bảo hiểm cho công chúng và sử dụng nguồn vốn huy
động được để đầu tư trên thị trường tài chính.

Là các tổ chức nhận ký thác từ các đơn vị thừa vốn và
cung cấp tín dụng cho các đơn vị thiếu hụt vốn,

+ Ngân hàng thương mại: là tổ chức nhận tiền gửi của
công chúng dưới hình thức ký thác và sử dụng các ký thác
đó để cho vay và thực hiện các dịch vụ tài chính khác.
+ Tổ chức tiết kiệm: tổ chức nhận ký thác được tổ chức
dưới hình thức hiệp hội tiết kiệm và cho vay.
+ Hiệp hội tín dụng là đơn vị phi lợi nhuận, hạn chế
hoạt động trong phạm vi thành viên của hội

Có 2 tổ chức:
- Tổ chức nhận ký thác
- Tổ chức không nhận ký thác


19



Tổ chức nhận ký thác








Công cụ tài chính

Công cụ tài chính trên TT vốn:
Trái phiếu: chứng nhận nợ dài hạn do Công ty
hoặc Chính phủ phát hành để huy động vốn tài
trợ cho hoạt động của mình.
Chứng khoán cầm cố bất động sản: là loại
chứng nhận nợ dài hạn được tạo ra nhằm tài trợ
cho việc mua bất động sản.
Cổ phiếu (chứng khoán vốn): là chứng nhận
đầu tư và sở hữu 1 phần trong công ty cổ phần.

22

23

Bùi Thị Minh Nguyệt











Công cụ tài chính trên TT tiền tệ:
Tín phiếu kho bạc: chứng khoán có thời hạn không quá
1 năm do kho bạc phát hành để huy động vốn bù đắp
thiếu hụt cho ngân sách.
Chứng chỉ tiền gửi: do các tổ chức nhận ký thác phát
hành có ghi rõ số tiền gửi, thời hạn, lãi suất.
Tín phiếu công ty: chứng khoán ngắn hạn do các Công
ty có uy tín phát hành để huy động vốn ngắn hạn.
Thỏa thuận mua lại: thỏa thuận theo đó các ngân
hàng, công ty bán chứng khoán chính phủ mà họ sở hữu
kèm theo cam kết sau này sẽ mua lại chứng khoán đó.
24

4


Môn Quản trị kinh doanh 2

II. Quản lý vốn sản xuất trong DN


b. Phân loại vốn trong DN

1. Khái niệm, phân loại vốn trong DN
a. Khái niệm
Vốn sản xuất là số tiền ứng trước nhất định để mua sắm, dự trữ và
trang trải các hao phí cần thiết cho hoạt động SXKD trong DN
Đặc điểm chu
chuyển vốn

-Vốn
Vốn cố định
- Vốn lưu động



-

Hình thái biểu
hiện

Phân loại theo nguồn hình thành

-

Phân loại dựa vào thời gian huy động và
sử dụng nguồn vốn

26

27


c. Nguyên tắc và biện pháp bảo toàn
vốn trong DN

Phân loại vốn trong DN
Dựa vào phạm vi huy động vốn

+ Nguồn vốn bên trong: là nguồn vốn huy động được từ
chính hoạt động của bản thân DN tạo ra. Nguồn vốn này
tthể
ể hiện
ệ khả
ả năng
ă g tự tài
tà trợ
t ợ của DN.
+ Nguồn vốn bên ngoài


Nguồn vốn LĐTX
= Nguồn vốn TX –TSDH
= TSNH – Nợ ngắn hạn

Nguồn vốn thường xuyên: nguồn vốn có tính chất ổn
định mà DN có thể sử dụng vào hoạt động kinh doanh.
Nguồn vốn tạm thời: là nguồn vốn có tính chất ngắn
hạn (dưới 1 năm)

25




Nguồn vốn thường xuyên của DN
= Vốn chủ sở hữu + Nợ dài hạn
= Giá trị tổng TS – Nợ ngắn hạn

+ Vốn chủ sở hữu
+ Nợ phải trả


-Tài sản vật chất (TSCĐ, TSLĐ)
-Tài sản tài chính (tiền, đầu tư TC)

Xác định nguồn vốn TX và vốn lưu động TX

Phân loại vốn căn cứ vào công dụng kinh
tế của vốn
+ Vốn cố định:
+ Vốn lưu động:

* Nguyên tắc bảo toàn vốn trong DN
- Thời hạn bảo toàn vốn thường tính cho một
năm và thời điểm bảo toàn cuối mỗi năm,
- Căn cứ để xác định mức bảo toàn vốn là chỉ
số giá cả chung hoặc chỉ số giá cả của vật tư
hàng hoá chủ yếu do Nhà nước công bố vào
thời điểm cuối mỗi năm,
- Đảm bảo tái SX giản đơn về vốn lưu động.

28


29

Bùi Thị Minh Nguyệt

* Các biện pháp chủ yếu để bảo toàn vốn
-

-

-

-

Định kỳ tiến hành kiểm kê, đánh giá lại toàn bộ vốn DN
Chủ động và kịp thời giải quyết những loại vật tư hàng
hoá tồn đọng
Có biện pháp đôn đốc và giải quyết tích cực những khoản
vốn trong thanh toán, vốn bị chiếm dụng hoặc nợ nần
Thường xuyên cải tiến tổ chức sản xuất, cải tiến kỹ thuật
và công nghệ SX
Dành ra một phần lợi nhuận thoả đáng để bù đắp số vốn
bị hao hụt

30

5


Môn Quản trị kinh doanh 2


2. Nguồn cung ứng vốn trong DN
Vốn từ ngân
sách NN

Vốn nước
ngoài (ODA)
Đầu tư trực tiếp
nước ngoài (FDI)

Liên doanh liên kết

Phát hành cổ phiếu,

Phát hành
trái phiếu

Nguồn cung ứng vốn

Nguồn tự cung ứng
Khấu hao TSCĐ
ĐT & tái đầu tư
Điều chỉnh cơ cấu TS

Nguồn cung ứng vốn

 a. Tự cung ứng:
(1) Khấu hao TSCĐ
 DN cần tính khấu hao phù hợp với thực trạng
sử

ử dụng
d
TSCĐ của
ủ mình.
ì h
 DN có thể tự lựa chọn thời hạn sử dụng và
phương pháp tính khấu hao cụ thể.
 Khấu hao TSCĐ tạo ra nguồn vốn ổn định hàng
năm cho DN.

Kết hợp công tư
trong xây dựng
CSHT

Tín dụng thuê mua

Tín dụng ngân hàng

Tín dụng
thương mại
31

Nguồn cung ứng vốn

32

b. Nguồn cung ứng từ bên ngoài

(3) Điều chỉnh cơ cấu tài sản
 Nội dung điều chỉnh:

+ Kịp thời bán những TSCĐ dư thừa, mua những
TSCĐ thiếu
+ Kiểm tra, tính toán và xác định mức dự trữ
TSLĐ phù hợp với mô hình dự trữ tối ưu
+ Đảm bảo mức dự trữ sản phẩm dở dang thấp
nhất

(2) Vốn tự có của doanh nghiệp
• Vốn ban đầu (vốn điều lệ)
• Vốn khi thành lập DN
 Quy mô vốn điều lệ phụ thuộc vào loại hình
DN, quy mô sản xuất và ngành nghề kinh
doanh của mỗi DN.
* Vốn tự bổ sung (tích luỹ tái đầu tư)
 DN trích một phần lợi nhuận để bổ sung tăng
thêm số vốn tự có của doanh nghiệp.

Nguồn cung ứng bên ngoài

(1) Từ ngân sách nhà nước
 Nguồn này có xu hướng thu hẹp cả về quy mô
và phạm vi được cấp vốn.
 Đối tượng được cung ứng vốn:
+ DNNN được nhà nước xác định duy trì để đóng vai trò
chủ đạo
+ Dự án đầu tư trong lĩnh vực SX hàng hoá công cộng
+ Hoạt động công ích mà tư nhân không muốn hoặc không
có khả năng đầu tư
+ Dự án lớn đặc biệt quan trọng do NN trực tiếp đầu tư


34

35

Bùi Thị Minh Nguyệt

33

(2) Vốn liên doanh liên kết
DN liên doanh liên kết với 1(một số) DN khác
nhằm tạo vốn cho 1 (1 số) hoạt động (dự án)
liên doanh nào đó.

36

6


Môn Quản trị kinh doanh 2

Nguồn cung ứng bên ngoài
(3) Phát hành cổ phiếu


Hình thức cung ứng vốn từ thị trường chứng khoán.
Cổ phiếu là chứng chỉ thể hiện quyền sở hữu của cổ đông
ttrong
o g cô
công
g ty cổ phần

p ầ và
à cho
c o phép
p ép cổ đô
đông
g được hưởng
ưở g
những quyền lợi của Công ty.



Điều kiện phát hành cổ phiếu








Tỷ lệ sở hữu phụ thuộc tỷ lệ cổ phiếu được nắm giữ








Thu nhập từ cổ phiếu không cố định do cổ tức


à giá
iá cổ
ổ phiếu
hiế biến
biế động
độ
mạnh
h
Cổ phiếu không có thời hạn
Cổ đông được chia tài sản cuối cùng khi công
ty phá sản hoặc giải thể

37

Quyền của người sở hữu cổ phiếu
phổ thông



Cổ đông là chủ sở hữu, không phải là chủ nợ




- Công ty cổ phần, DNNN lớn
- Sự phát triển thị trường chứng khoán
- Điều kiện khác do Nhà nước quy định




So sánh cổ phiếu ưu đãi và cổ phiếu
phổ thông

Đặc điểm





38

39

Nguồn cung ứng bên ngoài

Quyền bỏ phiếu
Quyền hưởng cổ tức
Quyền mua cổ phiếu mới trước thị
trường
Quyền tiếp cận thông tin

Không được quyền bỏ phiếu
Cổ phiếu có mức cổ tức hoặc tỷ suất cổ
tức (tính trên mệnh giá) cố định
Lãi cổ
ổ tức cao hơn so với cổ
ổ phiếu phổ

thông

Được đòi vốn góp trước cổ đông có cổ
phiếu phổ thông khi công ty phá sản

Các loại trái phiếu

(4) Phát hành trái phiếu: là hình thức cung
ứng vốn trực tiếp từ công chúng
 Trái phiếu là chứng chỉ vay vốn do DN phát
hà h thể hiện
hành
hiệ nghĩa
hĩ vụ và
à sự
ự cam kết của
ủ DN
thanh toán số lợi tức và tiền vay vào những
thời hạn xác định cho người nắm giữ trái
phiếu.










40


41

Bùi Thị Minh Nguyệt

Trái phiếu có bảo đảm là những trái phiếu được bảo đảm
bằng những tài sản là các bất động sản của DN
Trái phiếu không có bảo đảm là loại trái phiếu không có
một tài sản cụ thể nào bảo đảm cho khả năng thanh toán
của chúng
chúng, nhưng thực chất chúng vẫn được đảm bảo
bằng thu nhập tương lai và giá trị tài sản của DN theo thứ
tự ưu tiên của luật phá sản DN,
Trái phiếu trả lãi theo thu nhập tuỳ thuộc vào thu nhập
hàng năm của DN
Trái phiếu có lãi suất cố định được ghi trên mặt trái phiếu
và được thực hiện trả theo kỳ hạn quy định của trái phiếu.
Trái phiếu thu hồi sớm, trái phiếu có lãi suất thả nổi...
42

7


Môn Quản trị kinh doanh 2

Phân biệt cổ phiếu và trái phiếu

Tín dụng ngân hàng

Cổ phiếu
Trái phiếu

Chứng khoán vốn, phát hành Chứng khoán nợ, phát hành làm tăng
làm tăng vốn chủ sở hữu
các khoản nợ (trung và dài hạn)
Không có kỳ hạn thanh toán.
Không rút vốn trực tiếp được mà
chỉ có thể rút vốn gián tiếp thông
qua chuyển nhượng
Cổ tức thường phụ thuộc vào kết
quả hoạt động của công ty

Luôn có kỳ hạn thanh toán, đã xác định
trước
Trái tức (lợi tức trái phiếu) được xác
định trước, không phụ thuộc vào kết
quả hoạt động của công ty.

Thanh toán sau khi trả hết các Ưu tiên thanh toán trước
khoản nợ
Người mua cổ phiếu là cổ đông của Là chủ nợ, không có quyền quản lý
công ty (chủ sở hữu công ty) có công ty, không gánh chịu rủi ro.
quyền quản lý công ty và gánh
chịu những rủi ro của Công ty
43

Nguồn cung ứng vốn






Nguồn cung cấp tín dụng DN chủ yếu là các ngân
hàng, ngoài ra DN có thể vay nợ của các tổ chức
tài chính và các chủ thể kinh tế khác.
Các hình thức:




+ Vay theo hạn mức tín dụng: hình thức vay thỏa thuận trước về hạn mức
cho vay mà không cần thế chấp.
+ Tín dụng tuần hoàn: hình thức ngân hàng cho DN vay trên cơ sở thỏa
thuận trước về tổng mức tín dụng trong cả năm.
+ Thư tín dụng: là hình thức tín dụng mà NH chịu trách nhiệm thay mặt
DN thanh toán cho nhà cung cấp toàn bộ giá trị hàng hóa theo hợp đồng
+ Cho vay theo hợp đồng: NH cho DN vay khoản tiền tương ứng giá trị
hợp đồng
+ Cho vay có bảo đảm: hình thức tín dụng DN vay vốn phải thế chấp tài
44
sản của mình để đảm bảo khả năng thanh toán

Là số tiền chênh lệch giữa việc DN chiếm dụng
của khách hàng với số tiền DN bị chiếm dụng
Hình thức: vốn khách hàng ứng trước và chiếm
dụng khi mua hàng của khách (trả chậm)

45

Kết hợp công tư trong xây dựng CSHT



(8) Kết hợp công tư trong xây dựng cơ sở
hạ tầng
 Xây dựng – sở hữu – chuyển giao (BOT)
 Xây dựng – sở hữu – điều hành – chuyển
ể giao
(BOOT)
 Xây dựng – chuyển giao – điều hành (BTO)
 Xây dựng – Sở hữu – điều hành (BOO)
 Xây dựng – sở hữu – bán (BOS)

46

47

Bùi Thị Minh Nguyệt

(6) Tín dụng thuê mua
Tín dụng thuê mua là hình thức tài trợ tín
dụng thông qua việc cung cấp các loại tài sản,
máy
á móc
ó thiết bị
bị...
- Thuê vận hành (thuê tài sản)
- Thuê tài chính

Nguồn cung ứng vốn

(7) Tín dụng thương mại
 là nguồn tài trợ thông qua hình thức bán hàng

trả chậm của các nhà cung cấp hàng hoá,
nguyên vật liệu phục vụ sản xuất kinh doanh.




Nguồn cung ứng bên ngoài





Hợp đồng xây dựng - kinh doanh - chuyển giao (BOT) là hình thức đầu
tư được ký giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư để xây
dựng, kinh doanh công trình kết cấu hạ tầng trong một thời hạn nhất định;
hết thời hạn, nhà đầu tư chuyển giao không bồi hoàn công trình đó cho Nhà
nước Việt Nam.
Hợp đồng xây dựng - chuyển giao - kinh doanh (BTO) là hình thức đầu
tư được ký giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư để xây dựng
công trình kết cấu hạ tầng; sau khi xây dựng xong, nhà đầu tư chuyển giao
công trình đó cho Nhà nước Việt Nam; Chính phủ dành cho nhà đầu tư quyền
kinh doanh công trình đó trong một thời hạn nhất định để thu hồi vốn đầu tư
và lợi nhuận.
Hợp đồng xây dựng - chuyển giao (BT) là hình thức đầu tư được ký giữa
cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư để xây dựng công trình kết
cấu hạ tầng; sau khi xây dựng xong, nhà đầu tư chuyển giao công trình đó
cho Nhà nước Việt Nam; Chính phủ tạo điều kiện cho nhà đầu tư thực hiện
dự án khác để thu hồi vốn đầu tư và lợi nhuận hoặc thanh toán cho nhà đầu
tư theo thoả thuận trong hợp đồng BT.
48


8


Môn Quản trị kinh doanh 2

Kết quả thu hút vốn ODA
mười năm 2001-2010

Nguồn cung ứng vốn
(9) Nguồn vốn ODA
 DN có thể nhận nguồn vốn này từ các đối tác
nước ngoài như các chương trình hợp tác của
Chí h phủ,
Chính
hủ các
á tổ chức
hứ phi
hi chính
hí h phủ
hủ hoặc
h ặ các
á
tổ chức quốc tế khác.
 là hình thức viện trợ không hoàn lại hoặc cho
vay với điều kiện ưu đãi về lãi suất và thời hạn
thanh toán.

Tổng số
2001

2002
2003
2004
2005
2006
2007
2008
2009
2010

49

Đầu tư trực tiếp của nước ngoài
10 năm 2001-2010
Số dự án
Tổng

10.200

Tổng số vốn đăng
ký(*) (Triệu USD)

Nguồn cung ứng vốn

ĐVT: Triệu USD

Cam kết
46646
2399
2462

2839
3441
3748
4446
5427
5915
8064
7905

Ký kết
35521
2433
1814
1786
2595
2610
2989
3832
4331
6131
7000

Giải ngân
23006
1500
1528
1422
1650
1787
1785

2176
2253
4105
4800

(10) Nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
 FDI (Foreign Direct Investment) là hình thức
đầu tư dài hạn của cá nhân hay công ty nước
này vào nước khác bằng

cách thiết lập cơ sở
sản xuất, kinh doanh. Cá nhân hay công ty
nước ngoài đó sẽ nắm quyền quản lý cơ sở
sản xuất kinh doanh này.

50

51

Tài sản cố định

3. Quản lý, bảo toàn vốn trong DN

Tổng số vốn thực
hiện (Triệu USD)

167.500,3

58.482,9


2001

555

3.142,8

2.450,5

2002

808

2.998,8

2.591

2003
2004
2005
2006
2007
2008
2009
Sơ bộ 2010

791
811
970
987
1.544

1.557
1.208
969

3.191,2
4.547,6
6.839,8
12.004
21.347,8
71.726
23.107,3
18.595

2.650
2.852,5
3.308,8
4.100,1
8.030
11.500
10.000
11.000

a. Quản lý, bảo toàn vốn cố định
VCĐ là vốn bỏ ra để hình thành TSCĐ




Đặc điểm:
Đặ

điể
- Chuyển giá trị dần dần từng phần
- Tham gia vào nhiều chu kỳ SX mới hoàn
thành 1 vòng luân chuyển






Đặc điểm của TSCĐ:
Những TLLĐ có giá trị lớn, tham gia vào nhiều
chu kỳ sản xuất,
Sau mỗi chu kỳ SX TSCĐ hầu như không thay
đổi hình dạng vật chất ban đầu
Giá trị của TSCĐ được dịch chuyển dần dần
từng phần vào giá trị sản phẩm

Hình thái vật chất của VCĐ là TSCĐ

52

53

Bùi Thị Minh Nguyệt

54

9



Môn Quản trị kinh doanh 2

Nội dung bảo toàn vốn cố định trong DN

Phân loại TSCĐ
+ Phân loại theo hình thái biểu hiện
- TSCĐ hữu hình
- TSCĐ vô hình
+ Phân loại theo quyền sở hữu
- Tài sản cố định thuộc sở hữu của DN
- Tài sản cố định thuê tài chính
- Tài sản cố định thuê hoạt động

- Thường xuyên đánh giá lại TSCĐ để xác định
được giá trị vốn cần bảo toàn của DN,
- Quản lý chặt chẽ,
chẽ sử dụng một cách có hiệu
quả cao TSCĐ của DN,
- Lựa chọn phương pháp tính khấu hao thích hợp,
- Sử dụng hợp lý quỹ khấu hao TSCĐ...

55

Bảo toàn vốn cố định trong DN
- Bảo toàn về mặt hiện vật là việc thực hiện
đúng quy chế mua sắm, sử dụng và quản lý
TSCĐ, đảm bảo cho chúng không bị hư hỏng
trước thời hạn,
ạ , duy

y trì và phát
p
huy
y tốt năng
g lực

hoạt động của TSCĐ.
- Bảo toàn về mặt giá trị là việc đảm bảo giá
trị của đồng vốn ban đầu bỏ ra mua sắm TSCĐ
trong điều kiện biến động về giá cả và lạm phát
của nền kinh tế (quản lý quỹ khấu hao).

56

Hao mòn TSCĐ

57

Khấu hao TSCĐ

Hao mòn TSCĐ: là sự giảm dần về giá trị sử
dụng hoặc giảm giá trị của TSCĐ.
 Phụ thuộc vào nhiều yếu tố: chất lượng TS,
yếu tố tự nhiên,
nhiên cường độ sử dụng
 2 nhóm:
+ Hao mòn hữu hình: sự giảm dần giá trị
sử dụng và từ đó làm giảm giá trị TS
+ Hao mòn vô hình: giảm thuần túy mặt
giá trị của TS










Các phương pháp tính khấu hao TSCĐ

là sự phân bổ 1 cách có hệ thống giá trị phải
thu hồi của TSCĐ trong suốt thời gian sử
dụng hữu ích của TSCĐ đó.
Đâ là yếu
Đây
ế tố chi
hi phí
hí được
đượ tính
tí h vào
à giá
iá thành
thà h
Xét về mặt kinh tế, khấu hao là 1 khoản chi
phí SXKD trong kỳ nhưng không phải là
khoản chi tiêu bằng tiền trong kỳ
Xét về mặt tài chính, KH là 1 cách thu hồi vốn
đầu tư ứng trước


58

59

Bùi Thị Minh Nguyệt





Khấu hao đều theo thời gian là phương
pháp khấu hao tài sản cố định cho ra một mức
khấu hao không đổi trong suốt thời gian sử
dụng của tài sản cố định.
định
Theo PP này mức khấu hao và tỷ lệ khấu hao
được tính theo các biểu thức sau đây:
Mcb 

Ng  Gdt
Nsd

Mcb
Kcb
.100 (%)
Ng

- Ng : nguyên giá của tài sản cố định,
- Gdt : giá trị thu hồi khi thanh lý TSCĐ
- Nsd: số năm sử dụng tài sản cố định.

60

10


Môn Quản trị kinh doanh 2

Phương pháp khấu hao TSCĐ


Phương pháp khấu hao theo tuổi

Phương pháp này tính mức khấu hao cho từng năm:

Mki = Ng . Ki
- Mki: Mức khấu hao tài sản cố định năm thứ i,
i
- Ng: nguyên giá tài sản cố định,
- Ki: tỷ lệ khấu hao ở năm thứ i,
Có 2 PP tính Ki:
PP 1: Lấy số năm sử dụng còn lại của TS chia cho tổng
số năm còn sử dụng của tài sản.
PP2: Ki  2( Nsd  i  1 ) - Nsd là số năm sử dụng của thiết bị,
Nsd ( Nsd  1 ) - i là chỉ số của năm tính khấu hao.61

Một số quy định hiện hành về tính và sử
dụng quỹ khấu hao tài sản cố định











+ Phương pháp khấu hao theo khối lượng
sản phẩm sản xuất
Mức khấu hao tài sản cố định phụ thuộc vào
khối lượng sản phẩm sản xuất ra trong kỳ.
Mk = Qi . Đkh
- Qi: Khối lượng sản phẩm SX trong năm thứ i,
- Đkh: Mức khấu hao TSCĐ cho một đơn vị SP
Dkh 

Ng - Gdt
Q

∑Q: Tổng khối lượng sản phẩm sản xuất
trong cả đời hoạt động của thiết bị.

Các loại TSCĐ không phải tính hao mòn:
Giá trị quyền sử dụng đất;
TSCĐ đặc biệt được quy định tại khoản 2, Đ-4 Chế độ này;
TSCĐ p
phục
ụ vụ
ụ hoạt
ạ động

ộ gp
phúc lợi
ợ trong
g DN ((nhà trẻ,, nhà
ăn, nhà truyền thống, câu lạc bộ....)
TSCĐ đơn vị thuê sử dụng;
TSCĐ bảo quản hộ, giữ hộ, cất trữ hộ Nhà nước.
Các TSCĐ đã tính hao mòn hết mà vẫn còn sử dụng được;
Các TSCĐ chưa tính hao mòn hết nguyên giá mà đã hư
hỏng không tiếp tục sử dụng được.
64



Mức khấu hao hàng năm của TSCĐ được xác định bằng
cách lấy giá trị còn lại của TSCĐ ở đầu năm của năm tính
khấu hao nhân với 1 tỷ lệ khấu hao cố định hàng năm.
MKi = Gdi x TKD

MKi: Mức khấu hao TSCĐ năm thứ i
Gdi: GTCL của TSCĐ đầu năm i = NGTSCĐ – KH lũy kế đến đầu
năm thứ i
TKD: Tỷ lệ KH cố định hàng năm của TSCĐ = tỷ lệ khấu hao theo
PP đường thẳng x Hệ số điều chỉnh
Tỷ lệ KH theo PP đường thẳng = (1/số năm SD của TSCĐ)* 100
Hệ số điều chỉnh: TSCĐ có thời hạn sử dụng từ 3-4 năm: 1,5
TSCĐ có thời hạn sử dụng từ 5-6 năm: 2
TSCĐ có thời hạn sử dụng trên 6 năm: 2,5

62


Nguyên tắc sử dụng quỹ khấu hao của DN

Tham khảo Quyết định 32/2008/QD-BTC-Về TSCD



PP khấu hao theo số dư giảm dần

Phương pháp khấu hao TSCĐ

- Đối với TSCĐ hình thành từ nguồn vốn tự có: sử
dụng để tái đầu tư theo nhu cầu của DN.
- Đối với TSCĐ đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách
NN: nộp
ộp toàn bộ
ộ hoặc
ặ một
ộ phần
p
cho ngân
g
sách
theo quy định.
- Đối với TSCĐ hình thành từ nguồn vốn vay: dùng
để trả nợ vốn gốc và lãi vay theo thoả thuận giữa
DN và chủ nợ.
- Đối với TSCĐ thuê tài chính hoặc đi thuê ngoài,
DN phải cân đối để trả tiền thuê một cách hợp lý
theo sự thoả thuận giữa hai bên.

65

Bùi Thị Minh Nguyệt

63

Các chỉ tiêu đánh giá trình độ sử dụng
vốn cố định
+ Hiệu suất sử dụng vốn cố định
Hscd 

 Dt
Vcdbq

Số vốn cố định đầu

- Dt: tổng doanh thu tiêu thụ trong kỳ
- Vcdbq:
q vốn cố định bình quân
q
trong
g kỳỳ
=

Nguyên giá TSCĐ ở

=

Số tiền khấu hao đầu


kỳ (cuối kỳ)
Số tiền khấu hao lũy
kế ở đầu kỳ (cuối kỳ)

-

Số tiền khấu hao lũy kế ở đầu kỳ

đầu kỳ (CK)
kỳ

(cuối kỳ)
+

Số tiền KH tăng
trong kỳ

-

Số tiền KH
giảm trong
kỳ

Chỉ tiêu này cho biết mỗi một đồng vốn cố định bình quân trong kỳ
làm ra được bao nhiêu đồng doanh thu cho doanh nghiệp .
66

11



Môn Quản trị kinh doanh 2

Các chỉ tiêu đánh giá trình độ sử dụng
vốn cố định

Các chỉ tiêu đánh giá trình độ sử dụng
vốn cố định

+ Hàm lượng vốn cố định của sản phẩm
Hvcd 

+ Hiệu quả sử dụng vốn cố định (tỷ suất
LN trên vốn cố định)

Vcdbq
 Dt

H d 
Hqcd

Chỉ tiêu này cho biết để làm ra một đồng doanh thu, doanh
nghiệp cần đầu tư bao nhiêu đồng vốn cố định.

 Ln
Vcdbq




- Ln: tổng lợi nhuận trong kỳ của doanh nghiệp

(trước thuế hoặc sau thuế)

TSLĐ là những tài sản có luân chuyển
nhanh (thông thường dưới 1 năm) và
thay đổi hình thái vật chất trong quá
trình SXKD.
 Ví dụ:…

68

Tầm quan trọng của quản lý VLĐ

Khái niệm…
Đặc điểm của vốn lưu động
- Luôn thay đổi hình thái biểu hiện
- Chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất
- Chuyển một lần toàn bộ giá trị của nó vào giá
trị sản phẩm sản xuất ra.

VLĐ là vốn bỏ ra để hình thành TSLĐ
Hình thái vật chất: TSLĐ



Chỉ tiêu này cho biết mỗi một đồng vốn cố định bình quân trong
kỳ đem lại được bao nhiêu đồng lợi nhuận cho doanh nghiệp

67

b- Quản lý, bảo toàn vốn lưu động








69

Phân loại TSLĐ
+ Phân loại vốn lưu động theo nội dung
- Vốn lưu động trong khâu dự trữ SX
- Vốn lưu động trong khâu sản xuất
- Vốn lưu động trong khâu lưu thông

Chiếm 1 tỷ trọng lớn trong VKD (25-50%)
Các nghiệp vụ liên quan phát sinh 1 cách
thường xuyên vì vận động trong 1 CKKD

Ý nghĩa: cho thấy vai trò và sự phân bố của
từng loại vốn trong từng khâu của quá trình KD
→ DN có thể điều chỉnh cơ cấu sao cho có hiệu
quả sử dụng cao nhất.

70

71

Bùi Thị Minh Nguyệt


72

12


Môn Quản trị kinh doanh 2

Phân loại vốn lưu động

Phân loại vốn lưu động
+ Phân loại theo hình thái biểu hiện
- Vốn vật tư
- Vốn tiền tệ

+ Phân loại theo nguồn hình thành
- Nguồn vốn điều lệ của DN,
- Nguồn vốn tự bổ sung của DN,
DN
- Nguồn vốn liên doanh liên kết,
- Nguồn vốn đi vay ngắn hạn...





+ Phân loại theo cách tính toán
- Vốn lưu động định mức
- Vốn lưu động không định mức

73






Nội dung phần này:

76

Lập ngân sách quản trị tiền mặt: liên quan
Quản trị tiền mặt
Quản trị hàng tồn kho: liên quan Quản trị
hàng tồn kho
75

Sự phát sinh và ảnh hưởng của các
khoản phải thu

Khái quát về các khoản phải thu

- Khoản phải thu là gì?
- Nó phát sinh từ đâu & ảnh hưởng hoạt
động của DN như thế nào?
- Mục tiêu & nội dung quản trị khoản phải
thu?

Thiết lập & chọn lựa các chính sách tín
dụng: liên quan Quản trị khoản phải thu

74


(1) Quản trị các khoản phải thu


Nội dung quản lý VLĐ



Là số tiền mà các khách hàng nợ DN phát sinh trong quá
trình bán hàng, cung ứng dịch vụ dưới hình thức bán
trước trả sau

Khoản phải thu bao gồm:
-





-

-

Đặc trưng của khoản phải thu:

Bùi Thị Minh Nguyệt

Khoản phải thu phát sinh do hoạt động
bán chịu hàng hoá.
Sự tác động đối với DN?


- Bán chịu hàng hóa "tăng DT bán hàng,
hàng tăng LN của DN”

Phải thu khách hàng
Phải thu nội bộ ngắn hạn
Trả trước cho người bán
Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi

- Chiếm một tỷ lệ % so với DT
- Có thể biến động cùng với sự biến động DT



Bán chịu hàng hóa "tăng khoản phải thu“ → tăng chi phí
của DN (chi phí quản lý nợ, chi phí thu hồi nợ, chi phí
trả lãi vay..)
Tăng rủi ro của DN (Tăng tình trạng nợ quá hạn khó đòi,
không thu hồi được

→ So sánh LN và chi phí gia tăng để quyết định chính sách bán
77

chịu hợp lý

78

13



Môn Quản trị kinh doanh 2

Nội dung quản trị các khoản phải thu

Mục tiêu bán chịu


Kích thích gia tăng doanh số
 Tìm kiếm khách hàng mới
 Gia tăng năng lực cạnh tranh
 Phát triển sản phẩm mới
 Giải phóng tồn kho

Quyết định chính sách bán chịu: căn cứ vào

- Chính sách nới lỏng và Chấp nhận bán chịu để tăng DT
- Chính sách thắt chặt và Tăng điều kiện chấp nhận bán chịu
để giảm chi phí thu nợ.
nợ





(2) Quản trị tiền mặt






Biện pháp để tăng hiệu quả thu hồi nợ?

- Đánh giá uy tín khách hàng, xác định đối tượng bán chịu



- Sử dụng kế toán thu hồi nợ chuyên nghiệp





Quyết định điều khoản bán chịu (thời hạn bán
chịu, tỷ lệ chiết khấu, thời hạn hưởng chiết khấu)

Tiền và các khoản tương đương tiền: là loại
TS có tính thanh khoản cao nhất (chuyển đổi
thành TS khác hoặc trả nợ).
)
Biểu hiện:
Tiền: Tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng
Các khoản tương đương tiền: chứng khoán
đầu tư ngắn hạn

80

Mục tiêu QT tiền mặt

Dòng tiền trong kinh doanh
Đầu tư của

chủ sở hữu

Vay nợ

Bán TSCĐ

Thu nợ

Bán
hàng

Tiền

Mua
TSCĐ
Trả cổ
tức

Trả các
khoản chi
phí
Trả nợ
gốc

81

Các động cơ giữ tiền


Tối thiểu hoá lượng tiền mặt để tiết kiệm chi phí

liên quan đến tiền mà vẫn duy trì hoạt động
SXKD bình thường
thường.



Tiền đư
được
ợc dự trữ bởi lý do nào ?
- Giao dịch
- Dự phòng
- Đầu cơ



Giao dịch: nhằm đáp ứng các nhu cầu chi
trả các khoản phát sinh trong hoạt động
kinh doanh hằng ngày
D phòng:
Dự

nhằm
hằ phòng

ngừa
ừ rủi
ủi ro, d
duy trì
t ì
khả năng thanh khoản chung của công ty

trong mọi thời điểm.
Đầu cơ: Dự kiến lượng tiền mặt dùng ngoài
mục đích KD, nhằm tìm kiếm các cơ hội
tăng LN.
84

Bùi Thị Minh Nguyệt

14


Môn Quản trị kinh doanh 2

Chi tiêu

Thu tiền

- Xác định mức dự trữ vốn bằng tiền hợp lý
- Quản lý chặt chẽ các khoản thu chi bằng tiền
của DN
- Tăng tốc độ thu tiền, giảm tốc độ chi tiêu
- Dự báo và xác định chính xác nhu cầu tiền mặt
- Thường xuyên đảm bảo khả năng thanh toán
các khoản nợ

Đầu tư vào chứng
khoán
Kiểm soát thông qua báo cáo lưu chuyển
tiền tệ
= Dòng ngân quỹ


Lượng tiền dự trữ tối ưu (C*)


Xác định mức tiền dự trữ tối ưu dựa trên sự kết hợp giữa
chi pphí cơ hội của tiền mặt và chi pphí tạo tiền.
Giả định:
-

Ý nghĩa:

- Giúp DN đảm bảo khả năng thanh toán bằng tiền mặt
- Tránh rủi ro khi không có khả năng thanh toán
- Giữ
ữ uy tín
í DN
- Chớp cơ hội trong kinh doanh
PP xác định:
- PP kinh nghiệm
- Mô hình quản lý EOQ (mô hình Baumol)
- Mô hình quản lý tiền mặt Miller-Orr

86

Mô hình Baumol






= Dòng thông tin
85



ND1: Xác định mức dự trữ vốn bằng tiền

Nội dung quản trị tiền mặt:

Hệ thống quản trị tiền mặt

Công ty áp dụng tỷ lệ bù đắp tiền mặt là không đổi
Không có số thặng dư tiền mặt trong kỳ hoạch định
Không có dự trữ tiền mặt cho mục đích an toàn
Dòng tiền rời rạc chứ không phải liên tục

Công thức:

EOQ
Q  C* 

2 .T . f
k

87

Ví dụ
Công ty A dự kiến dòng tiền chi ra là 1 tỷ đồng
mỗi tuần và dòng tiền thu vào mỗi tuần là 900
triệu. Giả sử chi phí mỗi lần tạo tiền f = 1,5 tr và

tỷ suất lợi nhuận tối thiểu trên thị trư
trường k = 10%
Hỏi lượng tiền dự trữ tối ưu bằng bao nhiêu ?

T : Tổng nhu cầu tiền trong một chu kỳ (1 năm)
f : Chi phí cho mỗi lần tạo tiền
k : tỷ suất lợi nhuận tối thiểu trên thị trường -> chi phí cơ hội do
tồn trữ tiền mặt

Bùi Thị Minh Nguyệt

15


Môn Quản trị kinh doanh 2

Nhược điểm của Baumol
Mô hình Miller-Orr

Lời giải
1. Lượng tiền chi ròng ổn định là điều khó đạt
được trong thực tế

Lượng tiền chi ròng 1 tuần: 100 tr
Lượng tiền chi ròng cả nă
năm (52 tuần/năm):
T= 52 x 100 = 5.200 tr
Lượng tiền tối ưu mỗi lần tạo đư
được
ợc xác định như

như sau.
sau

C* 

Những giả định của mô hình
Thu chi tiền mặt biến động ngẫu nhiên
- Luồng tiền mặt ròng biến động theo phân phối chuẩn
 Các biến số liên quan:
F: Chi phí cố định phát sinh khi giao dịch tiền mặt (chứng
khoán ngắn hạn) (đồng)
K: Chi phí cơ hội do giữ tiền mặt (%/năm)
C: Tồn quỹ tiền mặt ở thời điểm nào đó
L: Tồn quỹ tiền mặt tối thiểu (giới hạn dưới)
H: Tồn quỹ tiền mặt tối đa (giới hạn trên)
Z: Tồn quỹ tiền mặt mục tiêu
H*, Z* số dư tiền mặt tối ưu

-

ệ bán/mua một
ộ khối lượng
ợ g lớn chứng
g khoán
2. Việc
ngay tại một thời điểm thường không đơn giản

2  5200  1,5
 395 tr
0,1


3. Chỉ có doanh nghiệp luôn bội chi tiền mới áp
dụng mô hình này

91

Xác định tồn quỹ tiền mặt
theo mô hình Miller-Orr (Z)

Thiết lập tồn quỹ tiền mặt










Tồn quỹ tiền mặt tối đa (H): thiết lập dựa trên cơ sở
sao cho chi phí cơ hội giữ tiền mặt thấp nhất
Tồn quỹ tiền mặt tối thiểu (L): thiết lập trên cơ sở
giảm thiểu rủi ro thiếu tiền mặt chi tiêu
Tồn quỹ tiền mặt mục tiêu (Z): tồn quỹ tiên mặt tối
ưu
Khi C = H → mua (H-Z) đ chứng khoán ngắn hạn để giảm
tồn quỹ tiền mặt về Z
Khi C = L→ Bán (Z-L) đ chứng khoán ngắn hạn để tăng tồn
quỹ tiền mặt lên Z


Z 

3

3 . F .
4 .K

2

 L

Xác định tồn quỹ tiền mặt




F: Chi phí cố định phát sinh khi giao dịch tiền mặt (chứng
khoán ngắn hạn) (đồng)
K: Chi phí cơ hội do giữ tiền mặt (%/năm)
L: Tồn quỹ tiền mặt tối thiểu (giới hạn dưới)



2

Tồn quỹ tiền mặt tối đa (H)
H = 3Z- 2L
Tồ quỹ
Tồn

ỹ tiề
tiền mặt
ặt ttrung bình
bì h

C 

4Z  L
3

Phương sai của dòng tiền mặt ròng hàng ngày

Bùi Thị Minh Nguyệt

16


Môn Quản trị kinh doanh 2

Những kết luận rút ra từ mô hình

Ví dụ




Chi phí giao dịch chứng khoán ngắn hạn F = 1000$
Lãi suất danh nghĩa 10%/năm, độ lệch chuẩn của dòng
tiền tệ là 2000$
Chi phí cơ hội hiệu dụng hàng ngày






(1  K ) 365  1  0 . 1
1 K 
Z 

3

365

1,1  1, 000261

3 . F .
4 .K

2

 L 

3

 K  0 , 000261

3 x 1000 x 2000
 0  22 . 568
4 x 0 , 000261


Ứng dụng của mô hình

Số dư tiền mặt tối ưu tỷ lệ thuận với F và
tỷ lệ nghịch với K
Tồn quỹ tiền mặt tối ưu và tồn quỹ tiền
mặt
ặt trung
t
bình
bì h tỷ lệ thuận
th ậ với
ới phương
h
saii
dòng tiền → DN nào có dòng tiền bất ổn
nên duy trì tồn quỹ tiền mặt trung bình
lớn









H  3 Z  2 L  3 x 22568  67 . 704
4 x 22 . 568  0
 30 . 091
C 

3

ND3: Đẩy nhanh tốc độ thu tiền, chậm tốc độ
chi tiền

ND2: Quản lý chặt chẽ các khoản thu
chi bằng tiền của DN








Xây dựng nội quy, quy chế về quản lý các
khoản thu chi
Tất cả các khoản thu chi bằng tiền mặt phải
thô
thông
qua quỹ,
ỹ khô
không đượ
được chi
hi tiêu
tiê ngoài
ài quỹ

Phải phân định rõ trong quan lý tiền mặt giữa
nhân viên kế toán tiền mặt và thủ quỹ

Quản lý chặt chẽ các khoản tạm ứng (đối
tượng, mức độ, thời hạn tạm ứng)
100

Quan điểm chung là “nỗ lực thu các khoản phải thu càng sớm
càng tốt và trì hoãn các khoản phải trả đến mức có thể càng tốt”

Thu nợ

Xúc tiến việc
ệ chuẩn bịị và g
gửi hóa đơn
Tăng tốc độ thu tiền những khoản trả từ phía
khách hàng đến công ty
 Khuyến khích khách hàng trả nợ sớm
bằng cách áp dụng các chính sách chiết
khấu đối với những khoản nợ thanh toán
trước hạn.
101


Thiết lập giới hạn dưới của tồn quỹ tiền
mặt
Ước lượng dộ lệch chuẩn dòng tiền mặt
th chi
thu
hi hàng

ngày
à

Quyết định lãi suất danh nghĩa để tính
chi phí giao dịch hàng ngày
Ước lượng chi phí giao dịch liên quan
đến mua bán chứng khoán ngắn hạn

Làm chậm quá trình chi trả



Cực đại hóa vốn trôi nổi (chậm thời gian
luân chuyển tiền)



Kiểm soát chi tiêu



Bùi Thị Minh Nguyệt

102

17


Môn Quản trị kinh doanh 2

Công thức xác định thời gian luân chuyển tiền

Thời gian luân chuyển tiền

Ngày 1

Ngày 2

Ngày 3

Ngày 4

Mua
vật tư

Trả
tiền
vật tư

Bán
hàng

Thu
tiền

Thời gian trì
hoãn trả tiền
mua hàng

Thời gian hoán
chuyển tồn kho

=


(3) Quản trị tồn kho

Tồn kho bình quân



Chi phí hàng bán bình quân một ngày


Thời gian hoán
chuyển phải thu

=

Phải thu bình quân
Doanh thu bán chịu bình quân một ngày

Thời gian luân chuyển tiền

Thời gian hoán chuyển tồn
kho

Phải trả bình quân
Thời gian trì hoãn =
trả tiền
Doanh số mua chịu bình quân một ngày

Thời gian hoán chuyển
phải thu





Tồn kho là những loại tài sản mà DN chưa bán được hoặc
chưa muốn bán
Trong DN sản xuất, tồn kho chiếm một tỷ trọng đáng kể
trongg các DNSX,, chế biến,, và thể hiện
ệ ở những
g dạng:
ạ g
 Nguyên vật liệu
 Sản phẩm dở dang
 Thành phẩm
Trong DN thương mại, tồn kho chủ yếu là hàng hóa.
Tại DN dịch vụ, tồn kho không đáng kể.
105

Tác động 2 mặt của tồn kho

Tại sao tồn kho ?
Tồn kho  Hàng tồn kho.
Tồn kho  Tài sản mà DN chưa bán được hoặc chưa
muốn bán.
 Tồn
ồ kho phát sinh kểể từ khi hàng vềề DN cho đến
ế
khi rời DN.
 Chi phí tồn kho là một hàm số theo thời gian và giá
trị Tồn kho.
 Tồn kho có tác động tiêu cực và tích cực


Chức năng của Tồn kho

Tác động tích cực
Giúp DN chủ động trong dự trữ và SX
- Giúp cho quá trình SX điều hòa và liên tục
- Giúp chủ động trong lập kế hoạch
 Tác động tiêu cực
- Làm phát sinh chi phí liên quan đến tồn kho
như chi phí kho bãi, chi phí bảo quản, chi phí cơ
hội do vốn nằm ở hàng tồn kho







-





Duy trì tính ổn định trong quá trình SXKD
Hạn chế phần nào tác động tiêu cực của lạm phát
Đầu
ầ cơ (trường hợp: vàng, thép, phân bón,…)

107


Bùi Thị Minh Nguyệt

18


Môn Quản trị kinh doanh 2

Quản trị tồn kho


Phân tích tồn kho

Tỷ lệ tồn kho trên tổng tài sản phụ thuộc:
-

Tính chất ngành nghề
Yếu tố thời vụ
Cung cầu hàng hoá trên thị trường
Khối lượng sản phẩm tiêu thụ
Chu kỳ sản xuất sản phẩm
Thời gian bảo quản sản phẩm










Chi phí liên quan hàng tồn kho

Tồn kho phụ thuộc tính đều đặn của hoạt
động xuất nhập
DN phải có dự trữ an toàn "Đảm bảo sản xuất,
tiê thụ
tiêu
th liê
liên tục”
t ”
Mức dự trữ ngày càng tăng “Mức tăng trưởng
của DN
Tồn kho luôn phát sinh chi phí " Tồn kho tăng”
Phát sinh cả chi phí tăng và chi phí giảm.

109







Chi phí đặt hàng (CP1): bao gồm chi phí giao
dịch, thủ tục, kiểm nhận việc đặt hàng..
Chi phí tồn kho (CP2): bao gồm chi phí kho
bãi bả
bãi,
bảo quản,

ả chi
hi phí
hí cơ
ơ hội của
ủ vốn..

Tổng chi phí = CP đặt hàng + CP tồn kho
CP = CP1 + CP2

110

Lượng đặt hàng tối ưu (EOQ)
(Economic Order Quantity)

111

Lượng đặt hàng tối ưu (C*)

Lượng đặt hàng sao cho tổng chi phí là thấp
nhất
 Tổng chi phí liên quan đến tồn kho:
- Chi phí đặt hàng (O): chi phí liên quan
đến đặt hàng và kiểm nhạn hàng hóa
- Chi phí duy trì tồn kho đơn vị (C): chi phí
lưu kho, bảo hiểm, bảo quản, chi phí cơ hội do
đầu tư vốn vào tồn kho





Công thức:

Ví dụ


Q* 

2O S
C

O : Chi phí cho mỗi đơn vị đặt hàng
S : Số lượng hàng cần dùng
C : Chi phí duy trì tồn kho cho 1 đơn vị

Một DN A có mức tồn kho cần dùng là 2000
đơn vị trong thời gian 100 ngày. Chi phí đặt
hàng là 10 triệu đồng cho mỗi đơn vị đặt
hàng và chi phí duy trì tồn kho là 1 triệu đồng
cho mỗi đơn vị hàng tồn kho trong thời kỳ
100 ngày. Số lượng đặt hàng tối ưu là bao
nhiêu ?

Q* 

112

Bùi Thị Minh Nguyệt

2  10  2000
 200 DV

1

114

19


Môn Quản trị kinh doanh 2

Biện pháp quản lý và bảo toàn vốn
lưu động trong DN

Chỉ tiêu đánh giá trình độ sử dụng VLĐ

Kiểm tra thường xuyên tình hình sử dụng vốn
ở các khâu và các giai đoạn SX
- Quản lý tốt tiền mặt, các khoản phải thu, hàng
tồ kh
tồn
kho
- Xác định nhu cầu vốn lưu động,
- Tổ chức các nguồn vốn và phương thức cấp
phát vốn,
- Chấp hành nghiêm kỷ luật về tài chính và
thanh toán.
-



Hàm lượng VLĐ




Hiệu quả sử dụng VLĐ

+ Kỳ luân chuyển của vốn lưu động
Kỳ luân chuyển vốn lưu động là chỉ tiêu phản
ánh độ dài thời gian (tính bằng số ngày) của
một
ột vòng
ò
quay vốn
ố lưu
lư độ
động.
Klc 

N N . Vldbq

L
Dt

-N là số ngày của kỳ tính toán (tháng 30
ngày, quý 90 ngày, năm 360 ngày)
- L: Số vòng quay vốn LĐ

Vq 1  Vq 2  Vq 3  Vq 4
4
Vdq 1
Vcq 4

 Vcq 1  Vcq 2  Vcq 3 
2
2

4

V ldbq 

V ldbq

115

Chỉ tiêu đánh giá trình độ sử dụng VLĐ

+ Số vòng quay của vốn lưu động (số lần luân
chuyển VLĐ)
 là chỉ tiêu phản ánh số lần vốn lưu động hoàn thành một
vòng tuần hoàn trong một khoảng thời gian nhất định,
thường là một năm.
năm
M
Dt - L: số vòng quay vốn lưu động,
L

- M: Tổng mức luân chuyển VLĐ trong kỳ
Vldbq Vldbq - Dt: doanh thu thuần đạt được trong kỳ,
- Vldbq là lượng vốn lưu động bình quân trong kỳ.

Tốc độ luân chuyển VLĐ (số lần luân
chuyển, kỳ luân chuyển VLĐ)




Chỉ tiêu đánh giá trình độ sử dụng VLĐ

116

Chỉ tiêu đánh giá trình độ sử dụng VLĐ
+ Hệ số đảm nhiệm của VLĐ
(Hàm lượng VLĐ)
là chỉ tiêu phản ánh hàm lượng vốn lưu
động sử dụng để làm ra được một đồng
d
doanh
h thu
h thuần
h ầ của
ủ DN trong kỳ.
kỳ

Hdn

Vldbq 1

Dt
L

+ Hiệu quả sử dụng VLĐ
là chỉ tiêu thể hiện số lợi nhuận thu được từ
một đồng vốn lưu động của DN trong kỳ.


H lđ 

117

Ví dụ
Theo tài liệu báo cáo của DN
Số VLĐ đầu năm là 680 tr, cuối quý 1 là 780
tr, cuối quý 2 là 800 tr, cuối quý 3 là 850 tr,
cuối
ối quý
ý 4 là 900 tr.
t Doanh
D
h thu
th thuần
th ầ bán

hàng của DN trong năm là 3000 tr đ.
Yêu cầu: đánh giá trình độ sử dụng VLĐ


LN
Vldbq

118

119

Bùi Thị Minh Nguyệt


120

20


Môn Quản trị kinh doanh 2

Lời giải

4. Quản lý thu chi trong DN
a. Quản lý doanh thu, chi phí và lợi nhuận
• Doanh thu của DN
Căn cứ vào nguồn hình thanh có DT sau:
- DT từ hoạt động kinh doanh
- DT từ hoạt động tài chính
- DT khác

680
900
 780  800  850 
2
V ldbq  2
4
DT T
L 
V ldbq
K 

Ý nghĩa doanh thu bán hàng


360
L
121

DOANH THU – LỢI NHUẬN

122

123

Các chỉ tiêu

DOANH THU – LỢI NHUẬN
DOANH THU

DOANH THU
HOẠT
HOẠ
T ĐỘ
ĐỘNG
NG
TIÊU THỤ SP

1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- DT bán hàng là tổng lợi ích kinh tế mà DN thu được khi cung cấp

hàng hoá, dịch vụ cho khách hàng.
- DT bán hàng gồm: DT bán hàng bên ngoài và DT bán hàng nội bộ
- DT chỉ được ghi nhận khi có căn cứ chắc chắn

Doanh thu = Sản lượng thực tế x giá bán

DOANH THU
HĐ SXKD

là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp
thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động
SXKD của doanh nghiệp, góp phần tăng vốn chủ sở hữu

DOANH THU
HOẠT ĐỘ
HOẠT
ĐỘNG
NG
TÀII CHÍNH

CHÍNH

DOANH THU
CỦA
CỦ
A DN

- Phản ánh quy mô của quá trình SX, phản ánh
trình độ tổ chức chỉ đạo SXKD của DN.
- là nguồn vốn để DN trang trải các khoản chi
phí trong quá trình sản xuất kinh doanh.
- Kết thúc giai đoạn cuối cùng của quá trình luân
chuyển vốn, tạo điều kiện thuận lợi cho quá
trình sản xuất sau.


2. Các khoản giảm trừ doanh thu
-

THU NHẬ
NHẬP
HĐ KHÁC
KHÁC

124

Chiết khấu thương mại
Giá trị hàng bán bị trả lại
Giảm giá hàng bán
Thuế tiêu thụ đặc biệt của hàng sản xuất
Thuế xuất khẩu
Thuế GTGT phải nộp: Nếu DN tính thuế theo phương pháp trực tiếp

125

Bùi Thị Minh Nguyệt

21


Môn Quản trị kinh doanh 2

Các chỉ tiêu (tiếp)

Các chỉ tiêu (tiếp)


9. Chi phí quản lý doanh nghiệp

Chú ý






Đối với DN nộp thuế GTGT khấu trừ thì doanh
thu không bao gồm thuế GTGT đầu ra.
Đối với DN nộp thuế GTGT theo phương pháp
t ự tiếp
trực
tiế thì doanh
d
h thu
th gồm
ồ cả
ả thuế
th ế GTGT
(tổng giá thanh toán).
Đối với mặt hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt
khi tiêu thụ trong nước thì doanh thu bao gồm
cả thuế tiêu thụ đặc biệt (giá thanh toán).
127

3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh thu thuần


=

Doanh thu

-

Các khoản giảm trừ DT

4. Giá vốn hàng bán
5 Lợi nhuận
5.
h ậ gộp
ộ về
ề bá
bán hà
hàng và
à cung cấp
ấ dị
dịch
h vụ
=
Lợi nhuận gộp
DT thuần

Giá vốn hàng bán

6. Doanh thu hoạt động tài chính (tổng số tiền thu
từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia
và doanh thu hoạt động tài chính khác của DN)

7. Chi phí hoạt động tài chính
8. Chi phí bán hàng



10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
Lợi
nhuận
thuần

=

Lợi
Nhuận
gộp

Thu nhập

Thuế suất thuê
xTNDN (25%)

= Chịu thuế

=LN kế toán
Trước thuế

Doanh
- thu
Không chịu
thuế


+
Chi phí
Không hợp lý

16. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
17. Lợi nhuận kế toán sau thuế
Lợi nhuận kế
toán sau thuế

-

- Chi phí

Lợi nhuận
khác

-Chi phí

Tài chính

Bán hàng

Chi
- phí
Quản lý

-

Doanh thu

khác

Chi phí
khác

14. Lợi nhuận kế toán trước thuế
= Lợi nhuận
+/Lợi nhuận
Lợi nhuận
Trước thuế

thuần

khác

PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN

Trong đó:
Thu nhập
Chịu thuế

DT
Tài chính

11.Doanh thu khác
12. Chí phí khác
13. Lợi nhuận khác
=

Các chỉ tiêu (tiếp)

15. Chí phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Chi phí thuế
Thu nhập DN
Hiện hành

+

Lợi nhuận kế
= toán trước thuế -

Chi phí thuế
TNDN hiện hành

(Nghị định 199/2004/NĐ-CP ngày 3/12/2004

Chú ý
- Doanh thu không chịu thuế là các khoản doanh thu
được chia từ lợi nhuận.
Ví dụ: Lãi liên doanh, liên kết
Lãi đầu tư chứng khoán (cổ tức)
Riê
Riêng
lãi d
do chênh
hê h lệ
lệch
h mua bán
bá chứng
hứ
khoán

kh á và
à lãi
tiền gửi ngân hàng thì vẫn chịu thuế
- Chi phí không hợp lý là những khoản chi phí:
+ Không có chứng từ hợp lệ, hợp pháp
+ Các khoản chi phí mà chi vượt định mức
+ Các khoản tiền phạt
+ Các khoản chi phí chi cho các lĩnh vực không thuộc hoạt
động kinh doanh như chi phúc lợi…
131

Bùi Thị Minh Nguyệt

(1) BÙ ĐẮP
ĐẮP LỖ
LỖ
TRƯỚ
TR
ƯỚC
C THUẾ
THUẾ
TNDN

5. CHIA LÃI
LÃI CHO CÁC
CÁC TV GÓP
GÓP VỐN
4.TRÍ
TRÍCH
CH QUỸ DỰ PHÒNG tc (10%

10%, Sô dự bằng
25%
25
% Vốn điều lệ không trích)
3.BÙ ĐẮ
ĐẮP
P CÁC
CÁC KHOẢN
KHOẢN LỖ ĐÃ HẾT HIỆ
HIỆU LỰC

(2) NỘP THUẾ
THUẾ
TNDN

LỢI NHUẬ
NHUẬN
TRƯỚ
TR
ƯỚC
C THUẾ
THUẾ

LỢI NHUẬ
NHUẬN
ẠI
CÒN

N LẠI
LẠ


LỢI NHUẬ
NHUẬN
SAU THUẾ
THUẾ
VỐN NN
ĐẦU
ĐẦ
U TƯ

ĐỂ LẠI
LẠI TÁI
TÁI ĐẦ
ĐẦU
U TƯ – TĂNG VỐN CSHNN
HOẶ
HO
ẶC KHÔNG SỬ DỤNG
DỤNG ĐI
ĐIỀ
ỀU CHUYỂ
CHUYỂN

VỐN CTY HUY
ĐỘNG
ĐỘ
NG

1.QUỸ THƯỞ
THƯỞNG

NG BAN QUẢN
QUẢN LÝ điều hành CT( tối
đa 5%)
2.TRÍ
TRÍCH
CH QUỸ TƯ PHÁT
PHÁT TRIỂ
TRIỂN (tối thiểu 30%
30%)
3.LỢI NHUẬ
NHUẬN CÒN
CÒN LẠI
LẠI TRÍCH
TRÍCH QUỸ KHEN
THƯỞ
TH
ƯỞNG
NG - QUỸ PHÚC
PHÚC LỢI
132

22


Môn Quản trị kinh doanh 2

Phương pháp tính thuế GTGT

CÁC LOẠI THUẾ CHỦ YẾU
Thuế VAT là loại thuế gián thu đánh vào người

tiêu dùng hàng hóa dịch vụ. Nó đánh vào phần
giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát
sinh trong quá trình sản xuất, lưu thông, tiêu
dùng.

(2) Trong đó:
+ Người tiêu dùng cuối cùng chịu thuế.
+ Cơ sở SX-KD chỉ đóng vai trò là người thu
hộ, nộp hộ thuế.
(1)

☺Căn cứ tính thuế : thuế suất và giá tính thuế
☺ Mức thuế suất áp dụng (t)
●t=0%: hàng hoá dịch vụ xuất khẩu và coi như xuất khẩu (theo quy định)
●t=5% : nước sạch,phân bón và thuốc bảo vệ thực vật, thiết bị và thuốc y
tế, đồ dùng giảng dạy,sản phẩm cơ khí, dịch vụ vận tải, dịch vụ phục vụ nông
nghiệp dv khoa học công nghệ
nghiệp,dv
nghệ, sp trồng trọt chăn nuôi
nuôi,thuỷ
thuỷ hải sản ở khâu kinh
doanh thương mại
●t=10%: hầu hết các loại hàng hoá và dịch vụ phục vụ tiêu dùng và SX
☺Giá tính thuế (P)
Tuỳ từng loại hàng hoá ,dịch vụ tính thuế mà xác định được mức giá tính
thuế khác nhau.Nói chung giá tính thuế GTGT là giá mua đã bao gồm các khoản
phí,lệ phí,thuế không được khấu trừ hoặc hoàn lại (thuế TTĐB, thuế nhập
khẩu…)

-hàng hoá,dich vụ bán ra: P = giá bán + thuế TTĐB + khoản thu thêm (nếu có)

-hàng hoá nhập khẩu: P = giá nhập khẩu + thuế nhập khẩu + thuế TTĐB
-với DN xây lắp: P = giá trị nguyên vật liệu + giá trị xây dựng lắp đặt
-hàng hoá dịch vụ đầu vào: P = giá mua chưa thuế + chi phí thu mua,lắp đặt chạy
thử…
DN A nhập khẩu 10 máy điều hoà của NB,đơn giá chưa thuế là 100/máy,thuế nhập
khẩu 20%,thuế TTĐB 15%,chi phí vận chuyển 150,chi phí lắp đặt chạy thử
150.Xác định giá tính thuế GTGT.
Giá tính thuế :
= 100×10 + 100×10×20% + (100×10 + 100×10×20% )×15% + 150 + 150 = 1680
giá bán

thuế NK

thuế TTĐB

CP v/c

CP lắp đặt

133

Phương pháp trực tiếp (Subtraction)

Phương pháp khấu trừ (invoice/credit)


Các phương pháp tính VAT

☼Đối tượng áp dụng: tất cả các DN, tổ chức kinh doanh có tư cách pháp
nhân,sử dụng hoá đơn GTGT

☼Căn cứ : thuế suất,giá trị đầu vào,giá trị đầu ra của DN
(trừ những DN tính thuế gtgt theo phương pháp trực tiếp ở trên)
☼Yêu cầu : ~ HĐ GTGT ghi đúng quy đinh pháp luật
~ Theo dõi doanh thu và thuế gtgt trên 2 tài khoảnriêng biệt
VAT = thuế gtgt đầu ra – thuế gtgt đầu vào
= t đầu ra × giá trị đầu ra – t đầu vào × giá trị đầu vào

Phương pháp
khấu trừ

Phương pháp
trực tiếp

☼Ưu điểm : • Không ảnh hưởng đến doanh thu thuần của DN
• Khắc phục hiện tượng trùng lặp trong quá trình tính thuế
• Có thể áp dụng ngay khi có nhiều mức thuế khác nhau
• Thuận tiện khi có ưu đãi t = 0%
☼Nhược điểm : - Phải theo dõi chặt chẽ hệ thống chứng từ,tài khoản
- Gây tổn thất cho DN nếu hoàn thuế chậm

Bùi Thị Minh Nguyệt






Căn cứ: thuế suất,doanh số bán hàng,giá vốn hàng bán.
Đối tượng áp dụng: - Cá nhân,tổ chức kinh doanh không thành lập phápnhân,chưa đủ
điều kiện về chế độ kế toán,hoá đơn,chứng từ làm căn cứ khấu trừ thuế.

- Cơ sở KD vàng bạc, kim khí quý,ngoại tệ(kể cả có HĐ thuế gtgt)
Ưu điểm: Dễ dàng tính VAT vào cuối kỳ trên doanh số và giá vốn hàng bán.
Nhược điểm: •Gây hiện tượng tính trùng trong một số trường hợp.
• Vấn đề p
phát sinh khi đầu ra và đầu vào có mức thuế suất áp
p dụng
ụ g khác
nhau.
VAT = t × GTGT của hàng hoá,dịch vụ chịu thuế
= t × (doanh số bán hàng - giá vốn hàng bán)

→ tuỳ từng DN mà có cách xác định phần chênh lệch giữa doanh số và giá vốn khác nhau.
VD:DN sản xuất:Chênh lệch=doanh thu bán hàng-(chi phí NVL,NC,chi phí mua ngoài khác…).
DN thương mại:Chênh lệch=doanh thu bán hàng-(giá mua+chi phí thu mua…).

23


Môn Quản trị kinh doanh 2



1. Ý nghĩa phân tích tài chính DN

III. Phân tích tài chính

Thuế tiêu thụ đặc biệt
Thuế tiêu thụ đặc biệt là loại thuế gián thu, áp
dụng cho những doanh nghiệp sản xuất hoặc
nhập khẩu các mặt hàng chưa thực sự thiết

yếu đối với đời sống của nhân dân như bia,
bia
rượu, thuốc lá, bài lá, vàng mã, ô tô dưới 24
chỗ ngồi, xăng các loại, điều hoà nhiệt độ đặc
biệt, kinh doanh vũ trường, mát xa, karaokª,
kinh doanh casinô....

Công cụ dùng phân tích:



Báo cáo tài chính
Tỷ số
ố tài chính
hí h





139

2. Hệ thống báo cáo tài chính



140

Thông tin về: Nguồn
vốn, SD vốn


Thông tin về: Kết quả
kinh doanh

Thông tin về: Vốn
bằng tiền

Bảng cân đối kế
toán (B01-DN)
Báo cáo kết quả
KD (B02-DN)
Báo cáo lưu
chuyển tiền tệ
(B03-DN)

141

Báo cáo tài chính

Đặc điểm

cân đối kế toán: Là báo cáo tài chính tổng hợp,
phản ánh tổng quát toàn bộ giá trị tài sản hiện có và
nguồn hình thành tài sản đó của DN tại một thời điểm
nhất định

-Bảng

Thông
tin

cần
thiết
cho
người
sử dụng

Đối với nhà QLDN: nhằm tìm ra những giải pháp tài
chính nhằm nâng cao hiệu quả, tiềm lực tài chính cho DN
Đối với chủ sở hữu: giúp đánh giá đúng đắn thành quả
của các nhà quản lý sự an toàn và hiệu quả của vốn đầu
tư vào DN
Đối với khách hàng: giúp đánh giá đúng đắn khả năng
và thời hạn thanh toán của DN.
Đối với cơ quan quản lý chức năng: giúp đánh giá
đúng đắn thực trạng tài chính DN, tình hình thực hiện
nghĩa vụ với Nhà nước, những đóng góp với xã hội….

+ Bên trái là tài sản: tức là giá trị toàn bộ tài sản hiện có
đến thời điểm lập báo cáo thuộc quyền quản lý và sử dụng
của DN.
+ Bên phải là nguồn vốn: là giá trị các nguồn hình thành
nên các loại tài sản của DN đến thời điểm lập báo cáo.
Giá trị của 2 bên của bảng cân đối kế toán cân bằng nhau
đúng theo các số liệu đầu kỳ, cuối kỳ.







Phản ánh tổng quát toàn bộ TS, NV theo một hệ
thống chỉ tiêu được quy định thống nhất.
Phản ánh TS, NV dưới hình thức giá trị.
Phả ánh
Phản
á h “tình
“ ì h hình
hì h tài
ài chính
hí h của
ủ DN” ở một

thời điểm nhất định:





Các nguồn lực kinh tế mà DN kiểm soát (tài sản);
Quyền lợi của chủ nợ đối với các nguồn lực đó (nợ
phải trả);
Giá trị mà chủ sở hữu có trong DN (vốn CSH).

143

Bùi Thị Minh Nguyệt

24



Môn Quản trị kinh doanh 2

Nội dung


Giới thiệu BCĐKT

Tài sản và Nguồn vốn.

Các yếu tố
của bảng cân
đối kế toán

Các yếu tố: Tài sản, Nợ phải trả và Vốn chủ sở hữu.

Trình bày theo chiều dọc hoặc chiều ngang

Cá yếu
Các
ế tố bắt buộc
b ộ khá
khác:







Mẫu B01-DN

Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐBTC ngày 20 tháng 3 năm 2006.

Tên của đơn vị kế toán.
Tên của báo cáo tài chính: “Bảng cân đối kế toán”
Ngày lập báo cáo.

9/28/2011

Phương
trình
§¼ng
thøc kÕ to¸n

Kết cấu bảng cân đối kế toán
TT
A
I
II
III
IV
V
B
I
II
III
IV
V

Tài sản


Tài sản ngắn hạn
Tiền và các khoản tương
đương tiền
Các khoản đầu tư tài
chính ngắn hạn
Các khoản phải thu
Hàng tồn kho
Tài sản NH khác
Tài sản dài hạn
Các khoản phải thu DH
Tài sản cố định
Bất động sản đầu tư
Các khoản ĐT tài chính DH
TSDH khác

ĐK

CK

TT
A
I

Nợ phải trả
Nợ ngắn hạn

1

Vay và nợ ngắn hạn


2

Phải trả người bán
Người mua trả tiền trước
Thuế và các khoản phải nộp NN

3
4
5
II
B

II

Tổng cộng tài sản

Nguồn vốn

Phải trả CNV
Nợ dài hạn
Vay và nợ dài hạn
Vốn chủ sở hữu
Vốn đầu tư của chủ sở hữu
Thặng dư vốn cổ phần
Quỹ đầu tư phát triển
Quỹ dự phòng tài chính
Lợi nhuận chưa phân phối
Nguồn kinh phí và quỹ khác
Tổng cộng nguồn vốn


ĐK

kế toán

Báo cáo kết quả kinh doanh

CK

Vốn CSH

=

Tài sản

Tài sản

-

Nợ phải trả

Là bản báo cáo kinh doanh trong 1 thời kỳ tương
ứng, thể hiện tập hợp các khoản thu, chi và kết
quả kinh doanh.
Bả báo
Bản
bá cáo
á này
à đượ
được các
á nhà

hà bỏ vốn
ố rất
ất quan
tâm vì nó phản ánh sinh động toàn bộ quá trình
kinh doanh của doanh nghiệp.

Nợ phải trả &
Vốn CSH

148

150

Bùi Thị Minh Nguyệt

25


×