Tải bản đầy đủ (.doc) (139 trang)

CHUYÊN ĐỀ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO MỘT SỐ ĐỀ THI VIOLYMPIC LỚP 5 CÁC VÒNG CÓ ĐÁP ÁN MÔN TOÁN CẤP TIỂU HỌC VÀ TUYỂN TẬP 152 BÀI THI VIOLYMPIC LỚP 5 TỪ VÒNG 1 ĐẾN VÒNG 25 CÓ ĐÁP ÁN MÔN TOÁN NĂM HỌC 20142015 CẤP TIỂU HỌC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.54 MB, 139 trang )

TƯ LIỆU CHUYÊN MÔN TIỂU HỌC.
-------------------------------

CHUYÊN ĐỀ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
MỘT SỐ ĐỀ THI VIOLYMPIC LỚP 5
CÁC VÒNG CÓ ĐÁP ÁN MÔN TOÁN
CẤP TIỂU HỌC VÀ TUYỂN TẬP
152 BÀI THI VIOLYMPIC LỚP 5
TỪ VÒNG 1 ĐẾN VÒNG 25
CÓ ĐÁP ÁN MÔN TOÁN
NĂM HỌC 2014-2015 CẤP TIỂU HỌC

NĂM 2015


LỜI NÓI ĐẦU
Trong giai đoạn xã hội hóa và hội nhập quốc tế hiện nay,
nguồn lực con người Việt Nam trở nên có ý nghĩa quan trọng,
quyết định sự thành công của công cuộc phát triển đất nước.
Giáo dục ngày càng có vai trò và nhiệm vụ quan trọng trong
việc xây dựng thế hệ người Việt Nam mới, đáp ứng yêu cầu
phát triển kinh tế - xã hội. Đảng và nhà nước luôn quan tâm
và chú trọng đến giáo dục. Với chủ đề của năm học là “Tiếp
tục đổi mới quản lý và nâng cao chất lượng giáo dục” đối với
giáo dục phổ thông. Mà trong hệ thống giáo dục quốc dân, thì
bậc Tiểu học có ý nghĩa vô cùng quan trọng là hình thành
nhân cách con người nhằm giúp học sinh hình thành những
cơ sở ban đầu cho sự phát triển đúng đắn và lâu dài về đạo
đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mĩ và các kĩ năng cơ bản để học
sinh tiếp tục học Trung học cơ sở. Để đạt được mục tiêu trên
đòi hỏi người dạy học phải có kiến thức sâu và sự hiểu biết


nhất định về nội dung chương trình sách giáo khoa, có khả
năng hiểu được về tâm sinh lí của trẻ, về nhu cầu và khả năng
của trẻ. Đồng thời người dạy có khả năng sử dụng một cách
linh hoạt các phương pháp và hình thức tổ chức dạy học phù
hợp với đối tượng học sinh như dạy học theo Chuẩn KTKN.
Căn cứ chuẩn kiến thức kỹ năng của chương trình lồng ghép
giáo dục vệ sinh môi trường, rèn kĩ năng sống cho học sinh.
Coi trọng sự tiến bộ của học sinh trong học tập và rèn luyện,
động viên khuyến khích không gây áp lực cho học sinh khi
đánh giá. Tạo điều kiện và cơ hội cho tất cả học sinh hoàn
thành chương trình và có mảng kiến thức dành cho đối tượng


học sinh năng khiếu. Việc nâng cao cất lượng giáo dục toàn
diện cho học sinh là nhiệm vụ của các trường phổ thông. Để
có chất lượng giáo dục toàn diện thì việc nâng cao chất lượng
đại trà là vô cùng quan trọng. Trong đó môn Toán thi
violympic có vai trò vô cùng quan trọng giúp phát triển tư
duy khoa học tốt nhất, đào tạo ra nhứng học sinh năng khiếu,
xuất sắc cấp Tiểu học. Để có tài liệu ôn luyện thi học sinh
violympic lớp 5 kịp thời và sát với chương trình học, tôi đã
sưu tầm biên soạn 125 để ôn luyện thi violympic lớp 5 và
một số vòng thi của các năm trước tham khảo đề chi thi
violympic lớp 5 năm nay giúp giáo viên có tài liệu ôn luyện.
Trân trọng giới thiệu với thầy giáo và cô giáo cùng quý vị
bạn đọc tham khảo và phát triển tài liệu:

CHUYÊN ĐỀ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
MỘT SỐ ĐỀ THI VIOLYMPIC LỚP 5
CÁC VÒNG CÓ ĐÁP ÁN MÔN TOÁN

CẤP TIỂU HỌC VÀ TUYỂN TẬP 152 BÀI THI
VIOLYMPIC LỚP 5 TỪ VÒNG 1 ĐẾN VÒNG 25
CÓ ĐÁP ÁN MÔN TOÁN
NĂM HỌC 2014-2015 CẤP TIỂU HỌC.
Chân trọng cảm ơn!


TÀI LIỆU GỒM

I.MỘT SỐ ĐỀ THI VIOLYMPIC LỚP 5 CÁC
VÒNG CÓ ĐÁP ÁN MÔN TOÁN CẤP TIỂU
HỌC.
II.TUYỂN TẬP 152 BÀI THI VIOLYMPIC LỚP 5
TỪ VÒNG 1 ĐẾN VÒNG 25
CÓ ĐÁP ÁN MÔN TOÁN NĂM HỌC 2014-2015
CẤP TIỂU HỌC


CHUYÊN ĐỀ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
MỘT SỐ ĐỀ THI VIOLYMPIC LỚP 5
CÁC VÒNG CÓ ĐÁP ÁN MÔN TOÁN
CẤP TIỂU HỌC VÀ TUYỂN TẬP 152 BÀI THI
VIOLYMPIC LỚP 5 TỪ VÒNG 1 ĐẾN VÒNG 25
CÓ ĐÁP ÁN MÔN TOÁN
NĂM HỌC 2014-2015 CẤP TIỂU HỌC
I.MỘT SỐ ĐỀ THI VIOLYMPIC LỚP 5 CÁC
VÒNG CÓ ĐÁP ÁN MÔN TOÁN CẤP TIỂU
HỌC.
VÒNG 14 (Cấp trường) lớp 5 năm 2014-2015
Bài thi số 2:

Câu 1:
Tính: (23,46 x 84,5 – 11,73 x 169) x 20,14 + 2015 =

2015

Câu 2:
Một người gửi tiết kiệm 8000000 đồng với lãi suất 1,5% một tháng.
Hỏi sau 2 tháng người đó lĩnh được bao nhiêu tiền cả vốn lẫn lãi
(Biết rằng tiền lãi tháng trước được tính thành vốn của tháng sau)
Trả lời: Sau 2 tháng, người đó lĩnh được

triệu đồng.

ĐS: 8, 241 800 triệu đồng.
xem cách giải ở đây:
/>3059


Câu 3:
Mẹ mua thịt và cá hết 88 000đồng. Số tiền mua cá bằng 120% số tiền
mua thịt. Hỏi mẹ mua cá hết bao nhiêu tiền?
Trả lời. Mẹ mua cá hết

nghìn đồng.

120% = 6/5
Số tiền mua cá là: 88 000 : (6 + 5) x 5 = 40 000 đ
Câu 4:
Nếu gấp cạnh của một hình lập phương lên 4 lần thì diện tích toàn
phần của hình lập phương đó tăng lên


lần. 16 lần

Câu 5:
Tổng của hai số là 280. Nếu viết thêm chữ số 2 vào bên trái số thứ
nhất thì được số thứ hai. Tìm số thứ nhất.
Trả lời: Số thứ nhất là

.40

Câu 6:
Với bốn chữ số 0;1; 2; 3 Hỏi viết được bao nhiêu số có 4 chữ số?
Trả lời: Viết được tất cả

số thỏa mãn đề bài.

3 x 4 x 4 x4 = 192
Câu 7:
Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài bằng 2 lần chiều rộng.
Nếu tăng chiều rộng thêm 2 mét và giảm chiều dài 2m thì diện tích
mảnh vườn tăng thêm 12m2. Tính diện tích của mảnh vườn đó.
Trả lời: Diện tích lúc đầu của mảnh vườn đó là
in đậm)
Chiều rộng: 12 : 2 + 2 = 8 m

(đề thiếu chữ


Chiều dài: 8 x 2 = 16 m
Diện tích: 16 x 8 = 128 m2

ĐS: 128 m2
Câu 8:
Tìm một số tự nhiên biết khi xoá chữ số hàng đơn vị của nó đi thì ta
được một số mới kém số phải tìm 295 đơn vị
Trả lời: Số đó là

.

295 : 9 = 32 (dư 7)
Vậy số cần tìm là: 329
Câu 9:
Cho một hình vuông và một hình chữ nhật. Biết cạnh hình vuông
bằng chiều dài của hình chữ nhật, chu vi hình vuông hơn chu vi hình
chữ nhật là 32m, diện tích hình vuông hơn diện tích hình chữ nhật là
384. Tính diện tích hình chữ nhật.
Trả lời: Diện tích hình chữ nhật là
ĐS: 192 m2 xem cách giải ở đây:
/>3059
Câu 10:
Bảy năm về trước tổng số tuổi của 3 mẹ con là 48 tuổi. Sáu năm sau
tuổi mẹ hơn tuổi con bé là 30 tuỏi và hơn con lớn là 24 tuổi. Tính
tuổi mẹ hiện nay.
Trả lời: Tuổi mẹ hiện nay là

tuổi.

ĐS: 41 tuổi xem cách giải ở đây:
/>

Lê Dõng @ 20h:22p 11/02/15

Bài thi 1: Đỉnh núi trí tuệ
Câu 1: 4

Câu 2:11999

Câu 3: 499,5

Câu 4: 90000

Câu 5: 10008

Câu 6: 64

Câu 7: 240


Câu 8: 34,54

Câu 9: 5000

Câu 10: 36

Câu 11: 1463

Câu 12: 26

Câu 13: 48; 54

Câu 14: 37/99



Câu 15: 24

Câu 16: 20

Câu 17: 492

Câu 18: 270,4

Câu 19: 4

Câu 20: 27,3

Câu 21: 32

Câu 22: 35


Câu 23: 231
Câu 24: 3891

Câu 25: 446; 1561

Câu 26: 206450

Câu 27: 30

Câu 28: 250; 110

Câu 29: 492



Câu 30: 60

Bài thi 2:



Bài thi 3: Sắp xếp tăng dần



VIOLYMPIC LỚP 5 VÒNG 16 cấp huyện
Năm học 2013-2014
(Có hướng dẫn bài giải)
BÀI THI SỐ 1: Chọn cặp bằng nhau:

BÀI THI SỐ 2: Đỉnh núi trí tuệ:
Bài 1


Giải
Xem giá lần đầu tiên là 100%. Giảm lần thứ nhất 10% thì còn 90%.
Giảm 10% lần 2 thì giảm: 90% x 10% = 9%
9720 000 đồng ứng với: (100% - 10% - 9%) = 81%
Giá chiệc điện thoại trước khi giảm:
9720 000 : 81x 100= 12 000 000 (đồng)
Bài 2
Bài giải
Số lẻ đầu dãy: 1

Số lẻ cuối dãy: 99
Số các số hạng : ( 99- 1) : 2 + 1 = 50 ( số)
Tổng các số lẻ nhỏ hơn 100 là :
( 1 + 99) x 50 : 2 = 2500
Bài 3

Tổng của A , B và C là : 432,5 + 368 + 421,5 = 1222
Tổng của A và C là:

368 x 2 = 736

Số B là : 1222 – 736 = 486


Bài 4
Một hình chữ nhật có diện tích là 588m2. Biết chiều rộng abwngf 3/4
chiều dài. Tính chu vi hình chữ nhật đó.
Giải
Chiều rộng bằng 3 phần thì chiều dài bằng 4 phần bằng nhau như thế:
Ta có hình vẽ:

Diện tích một ô vuông nhỏ : 588 : ( 3 x 4) = 49 (cm2)
Vậy cạnh hình vuông nhỏ là : 7 cm ( vì 4 x 7 = 49)
Chiều dài hình chữ nhật : 7 x 4 = 28 (cm)
Chiều rộng hình chữ nhật : 7 x 3 = 21 (cm)
Chu vi hình chữ nhật : ( 21 + 28 ) x2 = 98 (cm)
Bài 5

Bài giải
Quãng đường đi là: 40 x 3 = 120 (km)

Va tốc trung bình của người đó cả đi lẫn về:
(120 x 2 ) : ( 3 +2) = 48 (km/giờ)


Bài 6:

Chú ý thầy cô dạy cho học sinh biết kí hiệu BM = 2.MA – Có nghĩa
là phép nhân. Người ra đề không bám sát sách giáo khoa và chương
trình tiểu học
Cho hình vẽ, biêt : BM = 2 x MA ; AN =3 X NC. Diện tích tứ giác
BMNC là 180 cm2. Vậy diện tích tam giác ABC là bao nhiêu?
Bài giải

Dt MNC = 1/4 dt MAC ( vì NC = 1/4 AC ; và cùng chung chiều cao
hạ từ đỉnh A xuống AC)


Dt MAC = 1/3 dt ABC ( vì AN= 1/3 AB; và cùng chung chiều cao
hạ từ đỉnh C xuống AB)
Coi dt MNC là 1 phần thì dt MAC = 4 phần và diện tích ABC = 12
phần
Nên dt BMNC là : 8 + 1 = 9 phần bằng nhau như thế.
Giá trị 1 phần (Dt MNC ) : 180 : 9 = 20 (Cm2)
Diện tích tam giác ABC là : 20 x 12 = 240 (cm2)
Bài 7:

Cho A = 1 + 11 + 111 + 1111 + … + 111…11
( Số hạng cuối được viết bởi 30 chữ số 1)
A chia cho 9 có số dư là….
Một số chia hết cho 9 thì tổng các chữ số của nó chia hết cho 9.

Bài giải
Ta có:
1
11 = 1+1 = 2
111 = 1 + 1 + 1 = 3

30 số 1 thì tổng là 30
Tổng các chữ số của A:
1 + 2 + 3 + … + 30 = 465
Mà 4 + 6 + 5 = 15.


Mặt khác: 15 : 9 = 1 dư 6. Vậy A chia 9 cũng dư 6.

Bài 8:

Tổng của một số tự nhiên và một số thập phân bằng 2025,13. Bỏ dấu
phẩy của số thập phân đi thì tổng sẽ bằng 4018. Vậy số tự nhiên đó
là:
Bài giải
Tổng của một số tự nhiên và một số thập phân bằng 2025,13 => Số
thập phân có 2 chữ số phần thập phân.
Khi bỏ dấu phảy ở một số thập phân có 2 chữ số phần thập phân thì
số thập phân đó tăng 100 lần.
Tổng sau khi bỏ dấu phảy tăng thêm là : 4018 - 2025,13 = 1992,87
1992,87 tương ứng số phần số thập phân : 100 - 1 = 99 (phần)
Số thập phân đó là : 1992,87 : 99 = 20,13
Bài 9:



Tìm một số thập phân A, biết chuyển dấu phẩy của số A sang trái 1
hàng ta được số B, sang phải một hàng ta được số C và A+B+C=
221,445.
Bài giải
Gọi số thập phân A là ab,cd. Theo đề bài ta có: B = a,bcd; C = abc,d
Khi chuyển dấu phẩy sang trái 1 hàng tức là giảm số đó đi 10 lần,
sang phải 1 hàng nghĩa là tăng số đó lên 10 lần.
Ta có sơ đồ :
Số C |-----|-----|-----|-----|-----|-----|-----|-----|-----|
Số A |-----|

Tổng 221,445.

Số B |-|
Tổng số phần bằng nhau là:
( 1 + 10 + 100 = 111 ( phần)
Số A là : 221,445 : 111 x 10 = 19,95
Cách 2 :
Ta có B = A x 10 ; A = C x 10 ==> B = C x 100
Vậy A + B + C = C x 10 + C x 100 + C = C x 111 = 221,445
C = 221,445 : 111 = 1,995
Vậy A = 1,995 x 10 = 19,95
Bài 10


Tìm một phân số biết nếu thêm 8 đơn vị vào tử số ta được phân số có
giá trị bằng 1, còn nếu chuyển 1 đơn vị từ mẫu số lên tử số ta được
phân số mới có giá trị bằng 4/5.
Bài giải
Nếu thêm 8 đơn vị vào tử số ta được phân số có giá trị bằng 1, Do

vậy mẫu số hơn Tử số 8 đv
Con nếu chuyển 1 đơn vị từ mẫu số lên tử số ta được phân số mới có
giá trị bằng 4/5. Ta có sơ đồ :
TS

|---------|---------|---------|-----|1-|

MS |---------|---------|---------|-----|---|-8-------|1-|
Hiệu số phần bằng nhau là : 5 – 4 = 1 ( phần)
Giá trị 1 phần : 8 -1 -1 = 6
Mẫu số là : 6 x 5 + 1 = 31
Tử số là : 31 – 8 = 23 . Phân số cần tìm : 23/31
Bài 11

Tìm một số có 4 chữ số a63b biêt số đó chia hết cho 2 và 9 còn chia
cho 5 dư 1
Bài giải
a63b mà hết cho 2 và chia cho 5 dư 1 thì b phải bằng 6
Để a636 chia hết cho 9 thì a = 3
Số cần tìm 3636


Bài 12

Tìm một số tự nhiên biết nếu xóa 2 chữ số tận cùng của nó đi ta được
số mới kém số phải tìm 3544 đơn vị.
Bài giải
Gọi số cần tìm là abcd; abcd = ab00 + cd
Nếu xóa 2 chữ số tận cùng của nó đi ta được số mới là ab, mà ab =
1/100 của ab00

Ta có sơ đồ :
abcd |---|----------99 lần ab----------------------|--cd---|
ab

|---|

3544

Cd là : 3544 : 99 = 35 ( dư 79) Vậy cd = 79 , ab = 35
Số cần tìm : 3579

Bài 13

Tính tuổi Lan và tuổi bố Lan hiện nay biết, 6 năm trước tuổi bố Lan
gấp 6 lần tuổi Lan và sau 18 năm nữa tuổi bố Lan gấp 2 lần tuổi Lan.
Bài giải
6 năm về trước bố hơn Lan số phần tuổi là : 6 - 1 = 5 (phần)
18 năm nữa bố vẫn hơn Lan là 5 phần tuổi.


Ta có sơ đồ :
Tuổi Lan hiện nay: !...6...!____!
Tuổi bố : !----18----!...6...!____!
Tuổi Lan : !----18----!...6...!____!____!____!____!____!____!
Quan sát sơ đồ ta thấy 5 phần bằng nhau = 1 phần và (18 + 6) tuổi
Giá trị 1 phần là : (18+6) : (5 -1) = 6 (tuổi)
Tuổi Lan hiện nay là : 6 + 6 = 12 (tuổi)
Tuổi bố hiện nay là : 6 x 6 + 6 = 42 (tuổi)

Bài 14


Xe A đi từ A đến B mất 2 giờ, xe B đi từ B về A mất 3 giờ. Biết rằng
nếu 2 xe xuất phát cùng một lúc thì sau 1 giờ 30 phút hai xe cách
nhau 30km. Tính độ dài quãng đường AB.
Bài giải
1 giờ xe đi từ A đi được : 1 : 2 = 1/2 (quãng đường)
1 giờ xe đi từ B đi được : 1 : 3 = 1/3 (quãng đường)
1 giờ cả 2 xe đi được : 1/2 + 1/3 = 5/6 (quãng đường)
Đổi : 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ


×