Tải bản đầy đủ (.ppt) (111 trang)

Chương 3 tổ chức các mối quan hệ giao dịch thương mại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.84 MB, 111 trang )

Chương 3: TỔ CHỨC CÁC MỐI QUAN HỆ
GIAO DỊCH THƯƠNG MẠI
Giáo Viên Hướng Dẫn: Bùi Thị Thanh Nga

QUẢN TRỊ THƯƠNG MẠI

LOGO


Câu1) Bản chất các mối quan hệ kinh tế thương mại là?
Thiết lập hợp lí các mối quan hệ kinh tế
A
A giữa các doanh nghiệp

B Thiết lập hợp lí các mối quan hệ kinh tế giữa doanh
nghiệp với nhà nước

C Thiết lập hợp lí các mối quan hệ kinh tế giữa doanh
nghiệp với người tiêu dùng

D Tất cả đều sai
Giải thích: Quản lí có hiệu quả quá trình kinh doanh thương mại
đòi hỏi phải thiết lập các mối quan hệ kinh tế giữa các doanh
nghiệp nhằm trao đổi kết quả của hoạt động sản xuất kinh doanh.


Câu2) Cơ sở hình thành quan hệ kinh tế giữa
các doanh nghiệp là?
A Sở hữu tư liệu sản xuất
Sự phân công lao động xã hội
B


B

C Sở hữu tư liệu lao động
D Tất cả đều sai
Giải thích:Cơ sở hình thành quan hệ kinh tế giữa các doanh nghiệp là sự
phân công lao động xã hội.Phân công lao động xã hội định ra sự cần thiết
phải trao đổi sản phẩm giữa các đơn vị sản xuất kinh doanh với nhau


Câu3) Những đặc trưng cơ bản của quan hệ kinh tế
thương mại NGOẠI TRỪ:
A

Các mối quan hệ kinh tế giữa các doanh nghiệp mang tính chất hàng
hoá

B

Tính chất pháp lý của các mối quan hệ kinh tế trong thương mại được
bảo đảm bằng hệ thống luật pháp của Nhà nước

C

Các quan hệ kinh tế về mua bán những hàng hoá,dịch vụ quan
trọng,cơ bản được thiết lập trên cơ sở định hướng kế hoạch của Nhà
nước và các chế độ

D

Hệ thống các mối quan hệ kinh tế giữa các doanh nghiệp biểu hiện

quan hệ hợp tác,tôn trọng lẫn nhau và cùng có lợi.

Giải thích: Các mối quan hệ kinh tế giữa các doanh nghiệp mang
tính chất hàng hoá tiền tệ.Nói cách khác,các mối quan hệ kinh tế
trong thương mại được tiền tệ hoá.
 


Câu4) Phân loại hệ thống các mối quan hệ giao dịch thương mại
theo đặc điểm đối với hệ thống quản lí bao gồm:

A Định hướng trước và không định hướng trước
Kinh tế ngành,liên ngành,lãnh thổ và giữa lãnh thổ
B
B

C Trực tiếp và gián tiếp
D Theo hợp đồng,ngắn hạn,dài hạn
Giải thích: Phân loại theo đặc điểm hình thành(định hướng trước
và không định hướng trước),theo qua khâu trung gian(trực tiếp và
gián tiếp),theo độ bền vững(theo hợp đồng,ngắn hạn,dài hạn)


Câu5) Nhược điểm của quan hệ kinh tế gián tiếp:
Áp dụng đối với những đơn vị tiêu dung có nhu cầu ít và hay
A
A biến động

B Người sản xuất phải quan hệ với nhiều đơn vị tiêu dùng
C Thường dẫn đến tăng dự trữ sản xuất gây nên ứ động vốn

kinh doanh

D Tất cả đều đúng
Giải thích: Vì B,C là nhược điểm của quan hệ kinh tế trực
tiếp


Câu6) Qúa trình ghép mối trong thương mại là.......... của
việc tổ chức các mối quan hệ kinh tế
Khâu đầu tiên
A
A

B Khâu quyết định
C Khâu cơ bản
D Tất cả đều sai
Giải thích: Qúa trình ghép mối trong thương mại là khâu đầu
tiên của việc tổ chức các mối quan hệ kinh tế nhằm thực
hiện các kế hoạch trong nền kinh tế quốc dân.


Câu7) Cơ sở pháp lý của các mối quan hệ giao dịch
thương mại:
A Luật thương mại 2005
Hợp đồng thương mại
B
B

C Bộ luật dân sự 2005
D Cả A&C đều đúng

Giải thích: Hợp đồng thương mại là cơ sở pháp lý của các
mối quan hệ giao dịch thương mại.


Câu8) Theo quy định của Bộ luật Dân sự 2005,thẩm
quyền kí kết trong hợp đồng dân sự là
A Người đại diện theo pháp luật
B Người đại diện theo uỷ quyền
C
C Cả A&B đều đúng
D Cả A&B đều sai
Giải thích: Theo quy định của Bộ luật Dân sự 2005,thẩm quyền kí kết trong hợp
đồng dân sự là Người đại diện theo pháp luật và Người đại diện theo uỷ
quyền.Người đại diện theo pháp luật là Người được chọn đứng đầu tổ chức(tuỳ
từng loại tổ chức,người đứng đầu tổ chức là người giữ một chức vụ cụ thể trong tổ
chức hoặc người được tổ chức chọn lựa và ghi trong điều lệ của tổ chức).Người
đại diện theo uỷ quyền là Người đại diện theo pháp luật uỷ quyền bằng văn bản


Câu9) Thời hiệu khởi kiện áp dụng đối với các tranh
chấp thương mại là
A 1 năm kể từ thời điểm quyền và lợi ích hợp pháp bị xâm phạm
B
B 2 năm kể từ thời điểm quyền và lợi ích hợp pháp bị xâm phạm
C 3 năm kể từ thời điểm quyền và lợi ích hợp pháp bị xâm phạm
D 4 năm kể từ thời điểm quyền và lợi ích hợp pháp bị xâm phạm
Giải thích: Theo Điều 319 Luật Thương mại 2005 thì Thời hiệu
khởi kiện áp dụng đối với các tranh chấp thương mại là 2 năm kể
từ thời điểm quyền và lợi ích hợp pháp bị xâm phạm



Câu10) Nếu các bên không có thoả mãn khác thì thời
hạn khiếu nại là:
A 3 tháng kể từ ngày giao hàng đối với khiếu nại về chất lượng
B
B 3 tháng kể từ ngày giao hàng đối với khiếu nại về số lượng
C 6 tháng kể từ ngày giao hàng đối với khiếu nại về số lượng
D 9 tháng kể từ ngày giao hàng đối với khiếu nại về chất lượng
Giải thích:Nếu các bên không có thoả mãn khác thì thời hạn khiếu
nại là 3 tháng kể từ ngày giao hàng đối với khiếu nại về số lượng
hoặc 6 tháng kể từ ngày giao hàng đối với khiếu nại về chất lượng.


Câu 11. Bản chất các mối quan hệ KTTM
A
B
C

Cơ sở hình thành là sự phân công lao động.
Là tổng thể những mối quan hệ lẫn nhau về KT, tổ chức và pháp
luật phát sinh giữa các DN trong quá trình mua bán hàng hóa,
dịch vụ .
Quan hệ KT trong TM là hệ thống các quan hệ lẫn nhau giữa các
DN về sự vận động của hàng hóa, dịch vụ trong những điều kiện
KT – XH nhất định.

D Cả a,b,c đều đúng
Giải thích: a,b,c đều là bản chất cơ bản của mối quan hệ

KTTM (Trang 57, GT QTTM)



Câu 12. Quan hệ kinh tế theo định hướng XHCN có bao
nhiêu đặc trưng cơ bản.
A

2

B

3

C
C

4

D

5

Giải thích: có bốn đặc trưng cơ bản sau
- Các mối quan hệ KT giữa các DN mang tính chất hàng hóa tiền tệ (tiền tệ hóa)
- Được thiết lập trên cơ sở định hướng kế hoạch của nhà nước và các chế độ,
chính sách hiện hành
- Tính pháp lý của các mối quan hệ KT trong thương mại được đảm bảo bằng hệ
thống luật pháp của nhà nước
- Hệ thống các mối quan hệ KT giữa các DN biểu hiện quan hệ hợp tác, tôn trọng
lẫn nhau và cùng có lợi



Câu 13. Vai trò các mối quan hệ KTTM
A Tạo cơ hội giảm chi phí kinh doanh
B Đơn giản hóa các quan hệ kinh tế trong việc tổ chức cung
ứng hàng hóa

C Tạo điều kiện ổn định quá trình SX, tiêu thụ sản phẩm của
các DN

D
D Cả a,b,c đều đúng
Giải thích: cả a,b,c đều là vai trò của mối quan hệ KTTM


Câu 14. Phân loại quan hệ giữa các DN trong lĩnh vực kinh doanh
thương mại theo tiêu thức “độ bền vững” bao gồm, loại trừ:

A Theo hợp đồng
B Ngắn hạn
C Dài hạn
D
D Lãnh thổ
Giải thích: lãnh thổ là cách phân loại theo tiêu thức “đặc
điểm đối với hệ thống quản lý”


Câu 15. Phân loại quan hệ giữa các DN trong lĩnh vực kinh doanh thương mại
theo tiêu thức “đặc điểm đối với hệ thống quản lý” bao gồm, LOẠI TRỪ:

A

A Định hướng trước
B Kinh tế ngành
C Liên ngành
D Lãnh thổ
Giải thích: Định hướng trước là cách phân loại theo tiêu
thức “đặc điểm hình thành”


Câu 16. Đây là ưu điểm của quan hệ kinh tế
trực tiếp, LOẠI TRỪ:
A
A Quá trình SX nhịp nhàng, giảm thời gian ngừng SX
B Nâng cao chất lượng hàng hóa mua bán, cải tiến công
nghệ SX ở các DN

C Bảo đảm đồng bộ vật tư, hàng hóa cho SXKD
D Giảm chi phí lưu thông
Giải thích: Đây là ưu điểm của quan hệ kinh tế gián tiếp


Câu 17. Đây là ưu điểm của quan hệ kinh tế
gián tiếp, LOẠI TRỪ:
A Cho phép đơn vị tiêu dùng mua bán với số lượng vừa đủ cho
tiêu dùng SX vào bất cứ thời điểm nào

B Giảm giá thành sản phẩm => Nâng cao khả năng cạnh
tranh

C Cho phép mua bán một lúc được nhiều loại hàng hóa khác
nhau


D Thực hiện các hoạt động thương mại dịch vụ tốt hơn
Giải thích: Đây là ưu điểm của quan hệ kinh tế trực tiếp


Câu 18. Đây là nhược điểm của quan hệ kinh tế
trực tiếp, LOẠI TRỪ:
A Áp dụng cho những DNSX lớn và hàng loạt
B Người SX phải quan hệ rất nhiều đơn vị tiêu dùng
C
C Áp dụng cho các DN có nhu cầu ít và hay biến động
D Phải lo công tác tiêu thụ sản phẩm
Giải thích: Đây là nhược điểm của quan hệ kinh tế gián tiếp


Câu 19. Nhân tố ảnh hưởng đến hệ thống các
mối quan hệ giao dịch thương mại
A Quy mô SXKD
B Mở rộng danh mục sản phẩm SX, KD, ngày càng xuất
hiện nhiều sản phẩm trong nền kinh tế

C Gia tăng số lượng các DN thuộc nhiều thành phần kinh tế

làm cho sự trao đổi sản phẩm mở rộng hơn và sâu sắc hơn

D
D Cả A, B, C
Giải thích: có năm nhân tố ảnh hưởng đến hệ thống các mối quan hệ giao dịch thương mại sau
-Quy mô SXKD
-Mở rộng danh mục sản phẩm SX, KD, ngày càng xuất hiện nhiều sản phẩm trong nền kinh tế

-Gia tăng số lượng các DN thuộc nhiều thành phần kinh tế làm cho sự trao đổi sản phẩm mở
rộng hơn và sâu sắc hơn
-Sự phát triển SXKD trên những vùng mới làm thay đổi sơ đồ ghép giữa các DN vốn đã hình
thành trước đây
-Sự chuyên môn hóa sản phẩm


Câu 20. Các yêu cầu khi lập đơn hàng, loại trừ:
A Phù hợp với nhu cầu của khách hàng: số lượng, chất

lượng, quy cách, cỡ loại, màu sắc, thời gian giao hàng…

B Nắm vững khả năng mặt hàng có hoặc có thể mua được ở
DNTM

C
C

Bảo đảm tổng quãng đường ngắn nhất cho mỗi loại
phương tiện vận tải

D Yêu cầu chính xác về số lượng, chất lượng, thời gian giao
hàng của từng danh điểm mặt hàng

Giải thích: đây là nhiệm vụ của quá trình ghép mối


Câu 21. Thời điểm hợp đồng được giao kết, LOẠI TRỪ:
A
A Hợp đồng được giao kết vào thời điểm bên đề nghị nhận

được trả lời giao kết

B

Hợp đồng cũng được xem như được giao kết khi hết thời hạn trả
lời mà bên đề nghị vẫn im lặng, nếu có thỏa thuận im lặng là sự
trả lời chấp nhận giao kết

C Thời điểm giao kết hợp đồng bằng lời nói là thời điểm các
bên đã thỏa thuận về nội dung

D Thời điểm giao kết hợp đồng bằng văn bản là thời điểm
bên sau cùng ký vào văn bản

Giải thích: Hợp đồng được giao kết vào thời điểm bên đề
nghị nhận được trả lời chấp nhận giao kết.


Câu 22. Chọn đáp án không đúng về “phụ lục hợp đồng”
A Nhằm chi tiết một số điều khoản của hợp đồng
B
B Không có hiệu lực như hợp đồng
C Nội dung của phụ lục không được trái với nội dung của
hợp đồng

D

Trường hợp phụ lục có điều khoản trái với nội dung của điều
khoản hợp đồng (có thỏa thuận khác) thì coi như điều khoản đó
trong hợp đồng đã được sửa đổi


Giải thích: “phụ lục hợp đồng” vẫn có hiệu lực như hợp
đồng


Câu 23. Hợp đồng chấm dứt trong các trường hợp sau,
NGOẠI TRỪ:
A

Theo thỏa thuận của các bên

B

Cá nhân giao kết hợp đồng chết, pháp nhân hoặc chủ thể
khác chấm dứt mà hợp đồng phải do chính cá nhân, pháp
nhân hoặc chủ thể đó thực hiện .

C
C

Bên đặt hàng đã nhận được hàng của bên bán

D

Hợp đồng không thể thực hiện được do đối tượng của hợp
đồng không còn và các bên có thỏa thuận thay thế đối tượng
khác hoặc bồi thường thiệt hại

Giải thích: trường hợp này hợp đồng vẫn chưa thể chấm dứt
nếu bên bán chưa nhận được tiền hàng,…



Câu 24. Chọn đáp án sai liên quan đến thế chấp hợp đồng
A
B

Thế chấp hợp đồng là việc một bên (bên thế chấp) dùng tài sản thuộc sở
hữu của mình để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ đối với bên kia (bên nhận
thế chấp) và không chuyển giao tài sản đó cho bên nhận thế chấp mà do
bên thế chấp giữ hoặc thỏa thuận giao cho người thứ ba giữ
Tài sản thế chấp phải có giá trị hiện tại

C

Việc thế chấp TS phải lập thành văn bản riêng hoặc ghi trong hợp
đồng chính

D

Trường hợp pháp luật có quy định thì văn bản thế chấp phải được
công chứng, chứng thực hoặc đăng ký

Giải thích: Tài sản thế chấp cũng có thể là tài sản hình thành
trong tương lai


×