Tải bản đầy đủ (.docx) (102 trang)

hoàn thiện kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty ty xuất nhập khẩu rau quả thanh hóa nói riêng, của việt nam nói chung

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (447.68 KB, 102 trang )

Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.s: Lê Thị Hồng Hà

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành bài chuyên đề tốt nghiệp này, em xin gửi lời cảm ơn chân thành
và sâu sắc nhất đến:
Thầy giáo, cô giáo trong trường ĐH công nghiệp TP.Hồ Chí Minh đã tận tình
truyền đạt kiến thức nền tảng cơ sở, kiến thức chuyên sâu về Kế toán- Kiểm toán và cả
kinh nghiệm sống quý báu, thực sự hữu ích cho bản thân em trong thời gian thực tập
và cả sau này.
Cô giáo Ths.Lê Thị Hồng Hà đã tận tình hướng dẫn em từ những khâu đơn giản
nhất,cơ đã giúp em cách tiếp cận thực tiễn tại đơn vị thực tập, bổ sung thêm kiến thức
cịn thiếu sót cho đến khi hoàn thành được bài chuyên đề tốt nghiệp này.
Các cô, chú làm việc tại công ty xuất nhập khẩu rau quả Thanh Hóa đã tạo điều
kiện cho em có cơ hội được thực tập và nghiên cứu tại phịng kế tốn của cơng ty.
Cuối cùng, em xin chúc thầy cô cùng cô, chú làm việc tại công ty xuất nhập
khẩu rau quả Thanh Hóa sức khỏe, thành cơng và hạnh phúc.
Trong q trình làm bài, do cịn gặp phải hạn chế về kiến thức cả về lý thuyết
lẫn thực tiễn nên bài làm cịn có những vấn đề thiếu sót. Em rất mong được sự quan
tâm, giúp đỡ và cho em xin ý kiến để bài làm được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.s: Lê Thị Hồng Hà

DANH MỤC VIẾT TẮT
Từ viết tắt
BHXH


BHYT
BHLĐ
BHTN
BTC
CBCNV
CMKT
CSKD
CP
DN
HĐTC
DTT
GTGT
KPCĐ
KQKD
KQKD
TNCT
TNDN
NSNN
NNT
NVLTT
QLDN
XNK
TN
TNHH
TSCĐ
SXKD
VAS
IAS

Diễn giải

Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Bảo hiểm lao động
Bảo hiểm thất nghiệp
Bộ tài chính
Cán bộ cơng nhân viên
Chuẩn mực kế tốn
Cơ sở kinh doanh
Chi phí
Doanh nghiệp
Hoạt động tài chính
Doanh thu thuần
Giá trị gia tăng
Kinh phí cơng đồn
Kết quả kinh doanh
Kết quả kinh doanh
Thu nhập chịu thuế
Thu nhập doanh nghiệp
Ngân sách nhà nước
Người nộp thuế
Nguyên vật liệu trực tiếp
Quản lý doanh nghiệp
Xuất nhập khẩu
Thu nhập
Trách nhiệm hữu hạn
Tài sản cố định
Sản xuất kinh doanh
Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam
Hệ thống chuẩn mực kế toán quốc tế


SVTH: Nguyễn Thị MinhTrang – Lớp: DHKT7ATH


Chương 1: Tổng quan về đề tài nghiên cứu

GVHD: Th.s: Lê Thị Hồng Hà

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐÈ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1.Tính cấp thiết của đề tài
Với đặc thù kinh tế thị trường trong giai đoạn đầu phát triển đã tạo ra tính đa
dạng về loại hình hoạt động, mơ hình tổ chức, hình thức vốn chủ sở hữu cũng như sự
phong phú về các hoạt động của các tổ chức kinh tế. Bên cạnh đó, nền kinh tế Việt
Nam đang hội nhập ngày càng sâu rộng vào nền kinh tế khu vực và quốc tế thể hiện ở
việc Việt Nam đã và đang là thành viên các tổ chức kinh tế- thương mại WTO, AFTA,
APEC. Trước tình hình đó, địi hỏi kế tốn với vai trị là cơng cụ quản lý kinh tế quan
trọng của doanh nghiệp phải hòa nhập từng bước với các thơng lệ quốc tế.
Chính sách thuế được sử dụng để khuyến khích hay hạn chế sản xuất, nhập khẩu
hay tiêu dung một loại hàng hóa nào đó. Thuế trở thành cơng cụ tài chính được nhà
nước sử dụng để điều tiết thị trường vô cùng nhanh nhạy.Trong số những sắc thuế hiện
nay thì thuế TNDN là một sắc thuế được nhà nước và các doanh nghiệp đều rất quan
tâm.
Thuế TNDN là loại thuế trực thu (nhà nước thu trực tiếp nơi Người chịu thuế)
đánh vào phần thu nhập của doanh nghiệp sau khi trừ đi chi phí liên quan đến thu nhập
của cơ sở sản xuất kinh doanh dịch vụ.Thuế TNDN ảnh hưởng đến lợi ích sát sườn của
DN nên DN luôn đầu tư nghiên cứu thuế TNDN để giảm thiểu chi phí phải bỏ ra để
nộp thuế.
Ngày 15/02/2005 Bộ trưởng Bộ tài chính đã quyết định số 12/2005/QĐ-BTC
ban hành và công bố 06 CMKT đợt IV, trong đó có CMKT số 17 “Thuế thu nhập
doanh nghiệp” được coi là chìa khóa quan trọng giúp các doanh nghiệp giải quyết các
vướng mắc gặp phải khi hạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp. Trong giai đoạn hiện

nay khó khan mà các DN gặp phải là làm thế nào để có thể tuân thủ và vận dụng có
hiệu quả các chuẩn mực kế tốn, với việc bổ sung một số tài khoản mới phản ánh nội
dung nghiệp vụ kinh tế mới, và nhiều thuật ngữ mới khó hiểu, đặc biệt là chuẩn mực
kế toán số 17. Đây cũng là một rào cản lớn đối với đội ngũ kế toán trong các doanh
nghiệp Việt Nam hiện nay.
Với mục đích khảo sát, kiểm nghiệm từ thực tế các doanh nghiệp đã hạch tốn
kế tốn thuế TNDN, tính thuế TNDN và áp dụng chuẩn mực số 17 như thế nào?
Những vướng mắc gì mà doanh nghiệp đang cịn gặp phải?
Đề tài “Hồn thiện kế tốn thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty xuất nhập
SVTH: Nguyễn Thị MinhTrang – Lớp: DHKT7ATH

Trang: 3


Chương 1: Tổng quan về đề tài nghiên cứu

GVHD: Th.s: Lê Thị Hồng Hà

khẩu rau quả Thanh Hóa” sẽ góp phần giải quyết được những vấn đề đặt ra cả về lý
luận lẫn thực hiện chế độ kế toán doanh nghiệp mới.
1.2. Mục đích nghiên cứu
Đánh giá, phân tích thực trạng kế tốn thuế thu nhập doanh nghiệp tại cơng ty
XNK rau quả Thanh Hóa nói riêng, tại Việt Nam nói chung
Góp phần làm sang tỏ hơn một số vấn đề cơ sở lý luận và khảo sát thực tế kế
toán thuế thu nhập doanh nghiệp, CNKT số 17 “Thuế thu nhập doanh nghiệp”, chế độ
kế toán doanh nghiệp
Đề xuất một số giải pháp và điều kiện cần thiết nhằm hồn thiện kế tốn thuế
thu nhập doanh nghiệp
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu

Chuyên đề nghiên cứu một số vấn đề cơ sở lý luận về kế toán thuế TNDN,
nghiên cứu thực trạng và kế tốn thuế TNDN đã và đang áp dụng tại cơng ty XNK rau
quả Thanh Hóa.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Thời gian nghiên cứu: từ 02/05/2015 đến ngày 31/05/2015
- Không gian nghiên cứu: tại công ty xuất nhập khẩu rau quả Thanh Hóa
Đề tài này chỉ giới hạn ở doanh nghiệp thực hiện chế độ kế toán 15/2006/QĐBTC ngày 20/3/2006, hoạt động trong lĩnh vực sản xuất và kinh doanh, xây dựng trên
địa bàn Thanh Hóa.
Trên cơ sở đó, chuyên đề đưa ra một số giải pháp hồn thiện cơng tác kế toán
thuế thu nhập doanh nghiệp cả trên phương diện khuôn khổ pháp lý và tổ chức thực
hiện trong các doanh nghiệp.
1.4.Phương pháp nghiên cứu
1.4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
Thu nhập số liệu qua các hóa đơn, chứng từ và tài liệu của cơ quan thưc tập.
Điều tra thu nhập số liệu thứ cấp và các loại sổ sách có liên quan.
1.4.2. Phương pháp xử lý dữ liệu
- Kết hợp giữa nghiên cứu lý luận với khảo sát, tổng kết thực tiễn. Trên cơ sở đó
chuyên đề tổng hợp các phương pháp phân tích, tổng hợp, so sánh, chứng minh để
nghiên cứu kết quả khảo sát đồng thời đề xuất các giải pháp hoàn thiện.
SVTH: Nguyễn Thị MinhTrang – Lớp: DHKT7ATH

Trang: 4


Chương 1: Tổng quan về đề tài nghiên cứu

GVHD: Th.s: Lê Thị Hồng Hà

- Các phương pháp kỹ thuật cụ thể trong quá trình nghiên cứu chuyên đề là:
điều tra, khảo sát, phỏng vấn, chọn mẫu, và dung sơ đồ, biểu mẫu kết hợp diễn giải,

phân tích để trình bày kết quả nghiên cứu.
1.5.Ý nghĩa khoa học và thực tiễn đề tài
- Chuyên đề hệ thống hóa một số vấn đề lý luận cơ bản về đặc điểm của kế toán
thuế TNDN
- Qua khảo sát, đánh giá thực trạng kế toán thuế TNDN tại các doanh nghiệp lớn
trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh, trên địa bàn Thanh Hóa. Từ đó đưa ra các giải
pháp nhằm hồn thiện kế tốn thuế thu nhập doanh nghiệp
- Chuyên đề đề xuất một số quan điểm, giải pháp và điều kiện cơ bản cần thực
hiện để hồn thiện kế tốn thuế thu nhập doanh nghiệp tại cơng ty XNK rau quả Thanh
Hóa nói riêng, tại Việt Nam nói chung.
1.6.Kết cấu của chun đề
Ngồi phần mở đầu, kết luận, phụ lục và danh mục tài liệu tham khảo, kết cấu
chuyên đề gồm 4 chương:
Chương 1: Tổng quan về đề tài nghiên cứu
Chương 2:Cơ sở lý luận chung về kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp
Chương 3: Thực trạng kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại cơng ty xuất nhập
khẩu rau quả Thanh Hóa nói riêng, của Việt Nam nói chung
Chương 4: Một số giải pháp hồn thiện kế tốn thuế thu nhập doanh nghiệp tại
công ty ty xuất nhập khẩu rau quả Thanh Hóa nói riêng, của Việt Nam nói chung

SVTH: Nguyễn Thị MinhTrang – Lớp: DHKT7ATH

Trang: 5


Chương 2: Cơ sở lý luận chung về kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp

CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN THUẾ THU NHẬP
DOANH NGHIỆP

2.1.Lý luận chung về thuế thu nhập doanh nghiệp
2.1.1.Khái niệm
- Thuế thu nhập doanh nghiệp là là một loại thuế đánh trực tiếp vào thu nhập
thực tế của các cá nhân hoặc phá nhân nhưng khơng phải tồn bộ thu nhập của các thể
nhân và pháp nhân đều là đối tượng chịu thuế thu nhập doanh nghiệp, mà thuế thu
nhập điều chỉnh hay thu trên phần thu nhập chịu thuế tức là khoản thu nhập sau khi đã
được miễn trừ chi phí hợp lý, hợp lệ
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp là tổng chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp hiện hành và chi phí thuế thu nhập hỗn lại khi xác định lợi nhuận hay lỗ của
một kỳ.
2.1.2.Phân loại
- Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
- Thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
-Thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phải trả
2.1.3.Đối tượng thuộc diện nộp thuế TNDN
- Tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ có chịu thuế thu nhập doanh
nghiệp
- Tổ chức nước ngoài sản xuất kinh doanh tại Việt Nam không theo luật đầu tư,
luật doanh nghiệp hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam nộp thuế TNDN theo
hướng dẫn riêng của Bộ tài chính.
2.1.4.Đặc điểm về thuế TNDN
- Đối tượng nộp thuế theo quy định pháp luật đồng nhất với đối tượng chịu thuế:
Người nộp thuế theo luật cũng là người trả thuế cuối cùng trong một chu kỳ sản xuất
kinh doanh. Hay nói cách khác,thuế TNDN làm cho khả năng và cơ hội chuyển dịch
gánh nặng thuế cho người khác trở nên khó khăn hơn.
- Là một khoản chuyển giao của người nộp thuế cho nhà nước mang tính bắt
buộc phi hình sự. Tính phi hình sự là thuộc tính cơ bản vốn có của thuế nói chung và
thuế TNDN nói riêng, nó phân biệt thuế TNDN với các hình thức huy động tài chính

SVTH: Nguyễn Thị MinhTrang – Lớp: DHKT7ATH


Trang: 6


Chương 2: Cơ sở lý luận chung về kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp
khác của ngân sách.
- Việc chuyển giao thu nhập dưới hình thức thuế TNDN khơng mang tính chất
hồn trả trực tiếp. Nó được biểu hiện ở các khía cạnh:
+ Một là,sự chuyển giao thu nhập thơng qua thuế khơng mang tính đối giá, tức
là mức thuế các tầng lớp trong xã hội chuyển giao cho nhà nước khơng hồn tồn dựa
trên mức độ người nộp thuế thừa hưởng những dịch vụ và hàng hóa cơng cộng do nhà
nước cung cấp.
+ Hai là,khoản chuyển giao thu nhập dưới hình thức thuế TNDN khơng được
hồn trả trực tiếp.
+ Ba là, việc chuyển giao thu nhập dưới hình thức thuế TNDN được quy định
trước bằng pháp luật
2.1.5.Vai trò của thuế thu nhập doanh nghiệp
- Đảm bảo nguồn thu ổn định cho ngân sách nhà nước: nguồn thu ngân sách nhà
nước chủ yếu là từ thuế
- Là công cụ quan trọng của nhà nước trong việc quản lý vĩ mô nền kinh tế, điều
tiết các hoạt động kinh doanh: thông qua việc ưu đãi về thuế suất, miễn giảm thuế,
thuế TNDN góp phần định hướng cho các nhà đầu tư đầu tư vào các lĩnh vực, địa bàn
mà nhà nước cần khuyến khích đầu tư, từ đó thực hiện chuyển dịch cơ cấu ngành,
vùng kinh tế.
- Thuế TNDN có vai trị đặc trưng đó là đảm bảo cơng bằng xã hội: đảm bảo
cơng bằng theo chiều dọc, người có thu nhập chịu thuế cáo thì nộp thuế cao, người có
thu nhập chịu thuế ít thì nộp thuế ít, người gặp khó khăn thi được miễn giảm thuế và
được chuyển lỗ sang những năm sau…
- Là công cụ thúc đẩy việc nâng cao trình độ hạch tốn kế tốn đối với các đối
tượng nộp thuế: các đối tượng nộp thuế phải có nghĩa vụ tự kê khai và tính số thuế

phải nộp, đồng thời phải tự chịu trách nhiệm về số liệu kê khai, tính tốn đó.
- Là cơng cụ đánh giá hiệu quả hoạt động của người nộp thuế: Nhìn vào số thuế
TNDN mà đơn vị phải nộp, so sánh đối với số thuế TNDN của các doanh nghiệp cùng
ngành ở địa phương và trong cả nước có thể đánh giá khái quát về hiệu quả SXKD của
đơn vị.
- Thuế TNDN cịn có vai trị chuyển dịch cơ cấu kinh tế: Thơng qua chính sách
miễn thuế, ưu đãi thuế TNDN, nhà nước sẽ ưu tiên cho ngành cần phát triển để chuyển
SVTH: Nguyễn Thị MinhTrang – Lớp: DHKT7ATH

Trang: 7


Chương 2: Cơ sở lý luận chung về kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp
dịch, thu hút nhà đầu tư đầu tư ngành chưa cần phát triển, phục vụ mục đích chuyển
dịch cơ cấu kinh tế.
2.1.6. Quy định về thuế TNDN hiện hành
2.1.6.1. Phạm vi áp dụng thuế TNDN
- Được quy định theo thông tư 130/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008, người nộp
thuế TNDN là tổ chức hạt động sản xuất, kinh danh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập
chịu thuế
2.1.6.2. Căn cứ để tính thuế TNDN
- Căn cứa tính thuế TNDN là thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế và thuế suất
- Kỳ tính thuế TNDN được xác định theo năm dương lịch hoặc năm tài chính
- Thu nhập chịu thuế trong kỳ được xác định:
Thu nhập chịu thuế
trong kỳ

Doanh thu để tính

Chi phí hợp


= thuế TNCT trong

Thu nhập chịu

- lý trong kỳ + thuế khác

trong
tính thuế

kỳ tính thuế

tính thuế

kỳ tính thuế
- Thuế TNDN phải nộp:
Thuế TNDN phải nộp = TNCT x thuế suất thuế TNDN(%) theo quy định
2.1.6.3. Đăng ký, kê khai, nộp thuế, quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp
* Đăng ký thuế TNDN
- Cơ sở kinh doanh có trách nhiệm đăng ký thuế TNDN cùng việc đăng ký nộp
thuế GTGT (theo quy định). Tổng cơng ty có đơn vị hạch toán phụ thuộc khi đăng ký
phải ghi rõ họ tên, địa chỉ của đơn vị phụ thuộc ở địa phương khác, nơi đơn vị chính
đóng trụ sở thì phải đăng ký với cơ quan thuế nơi đóng trụ sở.
* Kê khai thuế TNDN
- Cơ sở kinh doanh có trách nhiệm kê khai và nộp tờ khai thuế TNDN theo mẫu
02A/TNDN cho cơ quan thuế trực tiếp quản lý chậm nhất vào ngày 25 tháng 01 hàng
năm hoặc ngày 25 của tháng kế tiếp tháng kết thúc kỳ tính thuế đối với cơ sở kinh
doanh có kỳ tính thuế là năm tài chính khác năm dương lịch.
- Đối với cơ sở kinh doanh chưa thực hiện đầy đủ chế độ kế tốn, hóa đơn,
chứng từ, số thuế nộp hàng tháng được tính theo chế độ khốn doanh thu, tỷ lệ thu

nhập chịu thuế phù hợp với từng nghành nghề do cơ quan thuế có thẩm quyền ấn định.
SVTH: Nguyễn Thị MinhTrang – Lớp: DHKT7ATH

Trang: 8


Chương 2: Cơ sở lý luận chung về kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp
* Nộp thuế TNDN
- Cơ sở kinh doanh phải tạm nộp số thuế hàng quý theo Tờ khai thuế TNDN
hoặc theo số thuế cơ quan ấn định đầy đủ, đúng hạn vào Ngân sách nhà nước chậm
nhất không quá ngày cuối cùng của tháng cuối quý.
- Xác định ngày nộp thuế:
+ Đối với cơ sở kinh doanh nộp thuế bằng chuyển khoản qua ngân hàng, tổ
chức tín dụng khác thì ngày nộp thuế là ngày ngân hàng, tổ chức tín dụng khác ký
nhận trên giấy nộp tiền vào ngân sách.
+ Đối với cơ sở kinh doanh nộp thuế bằng tiền mặt thì ngày nộp thuế là ngày cơ
quan Kho bạc nhận tiền thuế hoặc cơ quan thuế cấp Biên lai thuế.
* Quyết toán thuế TNDN
- Cơ sở kinh doanh phải quyết toán thuế TNDN hàng năm với cơ quan thuế
- Cơ sở kinh doanh phải nộp quyết toán thuế cho cơ quan thuế trong thời hạn 90
ngày kể từ ngày kết thúc năm dương lịch (hoặc năm tài chính). Nêu số thuế tạm nộp
trong năm thấp hơn số thuế phải nộp theo báo cáo quyết toán thuế thì cơ sở kinh doanh
phải nộp đầy đủ số thuế còn thiếu trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nộp báo cáo quyết
tốn. Ngược lại, thì cơ sở kinh doanh sẽ được trừ cho kỳ tiếp theo.
- Trong quá trình kiểm tra, thanh tra việc kê khai thuế, nộp thuế, quyết toán thuế
của cơ sở kinh doanh, nêu phát hiện giá mua, giá bán, chi phí kinh doanh, thu nhập
chịu thuế, và các yếu tố khác do cơ sở kinh doanh xác định không hợp lý, cơ quan thuế
có quyền xác định lại các yếu tố trên để đảm bảo thu đúng, thu đủ thuế TNDN
- Trường hợp chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, chuyển đổi hình thức sở hữu,,
sáp nhập, hợp nhất, chia tách, giải thể, phá sản thì cơ sở kinh doanh phải nộp quyết

tốn thuế và gửi báo cáo quyết toán trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày chuyển đổi.
2.1.6.4. Miễn thuế, giảm thuế TNDN
- Nghị định 124/2008/NĐ-CP cũng quy định nhiều điều tiết về miễn thuế, giảm
thuế TNDN.
- Điều kiện ưu đãi thuế TNDN được xác định theo tính chất ngành nghề, lĩnh
vực của dự án đầu tư và theo địa bàn thực hiện dự án.
- Các mức thuế suất tương ứng với từng đối tượng ưu đãi là: 20% trong 10 năm,
10% trong 15 năm. Hết hạn áp dụng thì sẽ áp dụng mức thuế suất bình thường theo
SVTH: Nguyễn Thị MinhTrang – Lớp: DHKT7ATH

Trang: 9


Chương 2: Cơ sở lý luận chung về kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp
quy định của năm hiện hành
- Các cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư, hoặc mới di chuyển địa
điểm ra khỏi đô thị theo quy định được miễn thuế, giảm thuế, được quy định tại điều
16 và 17 nghị định 124/2008/NĐ-CP.
2.1.6.5. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp
- Từ ngày 01/01/2014, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 22%
- Kể từ ngày 01/01/2016, trường hợp thuộc diện áp dụng thuế suất 22% chuyển
sang áp dụng thuế suất 20%
- Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam hoạt động
sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có tổng doanh thu năm khơng vượt q 20 tỷ
đồng sẽ được áp dụng thuế suất 20%.
- Thuế suất thuế TNDN đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dị, khai thác dầu khí
tại Việt Nam từ 32% - 50%.
2.2. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
2.2.1. Khái niệm
- Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là số thuế thu nhập doanh nghiệp phải

nộp (hoặc thu hồi được) tính trên thu nhập chịu thuế và thuế suất thuế thu nhập doanh
nghiệp của năm hiện hành.
2.2.2.Phương pháp tính
Thuế thu nhập
hiện hành

=

Thu nhập chịu thuế
(Theo luật thuế TNDN)

x

Thuế suất thuế
TNDN hiện hành

Thu nhập chịu thuế = Doanh thu – Chi phí được trừ + Các khoản TN khác
2.2.3. Chứng từ sử dụng
- Các tờ khai thuế tạm nộp/quyết toán thuế thu nhập hang năm
- Thông báo thuế và biên lai nộp thuế
- Các chứng từ kế tốn có liên quan
2.2.4. Sổ kế tốn
- Hình thức nhật ký chung:
+ Sổ nhật ký chung
+ Sổ cái TK 8211
+ Sổ cái TK 3334
+ Sổ nhật ký đặc biệt
SVTH: Nguyễn Thị MinhTrang – Lớp: DHKT7ATH

Trang: 10



Chương 2: Cơ sở lý luận chung về kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp
- Hình thức nhật ký sổ cái:
+ Nhật ký sổ cái
+ Thẻ kế toán chi tiết
- Hình thức nhật ký chứng từ:
+ Sổ nhật ký chứng từ
+ Bảng kê chứng từ
+ Sổ, thẻ kế tốn
- Hình thức chứng từ ghi sổ:
+ Chứng từ ghi sổ
+ Sổ cái TK 8211
+ Sổ cái TK 3334
+ Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
2.2.5.Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 8211: “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành”
- Tài khoản 3334: “Thuế thu nhập doanh nghiệp”
2.2.6.Quy trình ghi sổ kế tốn
- Hình thức nhật ký chung:
Nhật ký chung
Chứng từ gốc
Sổ cái TK 8211, 3334
Nhật ký chung
Sổ cái TK 8211,3334
Không sử dụng
NK đặc biệt
NK đặc biệt
Có sử dụng


-Hình thức nhật ký chứng từ:
Chứng từ gốc
Bảng kê số 6

SVTH: Nguyễn Thị MinhTrang – Lớp: DHKT7ATH

Trang: 11


Chương 2: Cơ sở lý luận chung về kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp
NKCT số 7
Sổ cái TK 8211,3334

-Hình thức nhật ký sổ cái:
Chứng từ gốc
Sổ cái TK 8211,3334

-Hình thức chứng từ ghi sổ:
Chứng từ gốc
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái TK 8211,3334

Số thuế thu nhập hiện hành phải nộp trong kỳ do doanh nghiệp xác định
Kết chuyển CP
Thuế TNDN hiện hành
Số chênh lệch giữa số thuế TNDN tạm nộp > số phải nộp

8211
911
3334


2.2.7. Phương pháp hạch toán

SVTH: Nguyễn Thị MinhTrang – Lớp: DHKT7ATH

Trang: 12


Chương 2: Cơ sở lý luận chung về kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp
2.3.Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
2.3.1. Tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
2.3.1.1.Khái niệm
- Tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hỗn lại là thuế thu nhập doanh nghiệp
được hồn lại trong tương lai tính trên các khoản, một là chênh lệch tạm thời được
khấu trừ, hai là giá trị được khấu trừ chuyển sang các năm sau của các khoản lỗ tính
thuế chưa sử dụng, ba là giá trị được khấu trừ chuyển sang các năm sau của các khoản
ưu đãi chưa sử dụng
2.3.1.2. Chứng từ sử dụng
- Bảng xác định tạm thời được khấu trừ
- Bảng xác định tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
2.3.1.3. Sổ sách kế tốn
- Hình thức nhật ký chung:
+ Sổ nhật ký chung
+ Sổ cái TK 8212
+ Sổ cái TK 243
+ Sổ nhật ký đặc biệt
- Hình thức nhật ký sổ cái:
+ Nhật ký sổ cái
+ Thẻ kế tốn chi tiết
- Hình thức nhật ký chứng từ:

+ Sổ nhật ký chứng từ
+ Bảng kê chứng từ
+ Sổ, thẻ kế tốn
- Hình thức chứng từ ghi sổ:
+ Chứng từ ghi sổ
+ Sổ cái TK 8212
+ Sổ cái TK 243
+ Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
2.3.1.4. Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 8212: “Thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại”
SVTH: Nguyễn Thị MinhTrang – Lớp: DHKT7ATH

Trang: 13


Chương 2: Cơ sở lý luận chung về kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp
- Tài khoản 243: “ Tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hỗn lại”
2.3.1.5. Quy trình ghi sổ kế tốn
- Hình thức nhật ký chung:
Nhật ký chung
Chứng từ gốc
Sổ cái TK 8212,243
Nhật ký chung
Sổ cái TK 8212,243
Khơng sử dụng
NK đặc biệt
NK đặc biệt
Có sử dụng

-Hình thức nhật ký sổ cái:

Chứng từ gốc
Sổ cái TK 8212,243

SVTH: Nguyễn Thị MinhTrang – Lớp: DHKT7ATH

Trang: 14


Chương 2: Cơ sở lý luận chung về kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp
-Hình thức chứng từ ghi sổ:
Chứng từ gốc
Bảng kê số 6
NKCT số 7
Sổ cái TK 8212,243

-Hình thức nhật ký chứng từ:
Chứng từ gốc
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái TK 8212,243

2.3.1.6.Kế tốn thuế thu nhập doanh nghiệp hỗn lại phát sinh từ chênh lệch tạm
thời được khấu trừ
* Khái niệm
- Chênh lệch tạm thời là khoản chênh lệch giữa giá trị ghi sổ của các khoản mục
tài sản hay nợ phải trả trong bảng cân đối kế toán và cơ sở tính thuế thu nhập của các
khoản này. Chênh lệch tạm thời có thể là chênh lệch tạm thời được khấu trừ hoặc
chênh lệch tạm thời phải chịu thuế TNDN.
- Chênh lệch tạm thời được khấu trừ là các khoản chênh lệch tạm thời làm phát
sinh các khoản được khấu trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN trong tương lai
khi mà giá trị ghi sổ của các khoản mục tài sản hay nợ phải trả có liên quan được thu

hồi hay được thanh toán.
* Cơ sở xác định chênh lệch tạm thời được khấu trừ
-Chênh lệch tạm thời được khấu trừ thông thường phát sinh từ các khoản:
- Chi phí trích trước
+ Trích trước chi phí sửa chữa lớn
+Trích trước chi phí lãi vay trả sau- dài hạn

SVTH: Nguyễn Thị MinhTrang – Lớp: DHKT7ATH

Trang: 15


Chương 2: Cơ sở lý luận chung về kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp
- Chi phí khấu hao TSCĐ theo kế toán lớn hơn theo thuế
- Các khoản dự phòng phải trả
+ Bảo hành sản phẩm
+ Tái cơ cấu doanh nghiệp
+ Các hợp đồng có rủi ro lớn
* Phương pháp xác định tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp tạm thời từ
chênh lệch được khấu trừ
Tài sản thuế thu nhập hỗn lại

Chênh lệch tạm

tính trên chênh lệch tạm thời =

thời được

được khấu trừ


Thuế suất thuế
x

khấu trừ

TNDN
hiện hành

2.3.1.7.Tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh từ giá trị được khấu
trừ chuyển sang các năm sau của các năm sau của các khoản lỗ tính thuế chưa sử
dụng
* Cơ sở xác định giá trị được khấu trừ chuyển sang các năm sau của các
năm sau của các khoản lỗ tính thuế chưa sử dụng
- Cuối năm tài chính, căn cứ vào số lỗ hoạt động kinh doanh được khấu trừ vào
thu nhập chịu thuế các năm tiếp sau theo quy định chuyển lỗ của luật thuế TNDN, kế
toán xác định và ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại trong năm hiện hành , nếu
doanh nghiệp dự tính là chắc chắn sẽ có đủ lợi nhuận tính thuế thu nhập trong tương
lai để sử dụng các khoản lỗ tính thuế từ các năm trước đó.
* Phương pháp xác định tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát
sinh từ các khoản lỗ chưa sử dụng
Tài sản thuế thu nhập hỗn
lại tính trên các khoản lỗ

Giá trị được khấu trừ vào các
= năm tiếp sau các khoản

Thuế suất
x

thuế


TNDN
tính thuế chưa sử dụng

lỗ tính thuế được sử dụng

hiện hành

2.3.1.8.tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh từ các khoản ưu đãi
thuế chưa sử dụng
* Cở sở xác định giá trị các khoản ưu đãi thuế chưa sử dụng
- Căn cứ vào các khoản ưu đãi thuế theo luật định (nếu có) chưa sử dụng,cuối

SVTH: Nguyễn Thị MinhTrang – Lớp: DHKT7ATH

Trang: 16


Chương 2: Cơ sở lý luận chung về kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp
năm tài chính, kế tốn xác định và ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại trong năm
hiện hành, nếu doanh nghiệp dự tính chắc chắn có đủ lợi nhuận trong tương lai để sử
dụng các khoản ưu đãi thuế chưa sử dụng từ các năm trước đó.
*.Phương pháp xác định giá trị tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn
lại phát sinh từ các khoản ưu đãi thuế chưa sử dụng
Tài sản thuế thu nhập hỗn
lại tính trên các ưu đãi

Giá trị được khấu trừ của
=


các khoản ưu đãi thuế

thuế chưa sử dụng

chưa sử dụng

Thuế suất thuế
x

TNDN
hiện hành

2.3.1.9. Phương pháp hạch toán
Chênh lệch giữa số tài sản thuế TNDN phát sinh nhỏ hơn số được hoàn nhập trong năm
8212
243
Chênh lệch giữa số tài sản thuế TNDN phát sinh nhỏ hơn số được hoàn nhập trong năm

2.3.2.Kế tốn thuế thu nhập hỗn lại phải trả
2.3.2.1. Khái niệm
- Thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phả trả là thuế thu nhập doanh nghiệp
phải nộp trong tương lai tính trên khoản chênh lệch tạm thời phải chịu thuế TNDN
trong năm hiện hành
- Chênh lệch tạm thời chịu thuế thu nhập doanh nghiệp là các khoản chênh lệch
tạm thời làm phát sinh thu nhập chịu thuế TNDN trong tương lại khi mà giá trị ghi sổ
của các khoản mục tài sản và nợ phải trả liên quan được thu hồi hay được thanh toán.
2.3.2.2.Chứng từ sử dụng
- Bảng xác định chênh lệch tạm thời chịu thuế
SVTH: Nguyễn Thị MinhTrang – Lớp: DHKT7ATH


Trang: 17


Chương 2: Cơ sở lý luận chung về kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp
- Bảng xác định thuế thu nhập hỗn lại phải trả
2.3.2.3. Sổ sách kế tốn
- Hình thức nhật ký chung:
+ Sổ nhật ký chung
+ Sổ cái TK 8212
+ Sổ cái TK 347
+ Sổ nhật ký đặc biệt
- Hình thức nhật ký sổ cái:
+ Nhật ký sổ cái
+ Thẻ kế tốn chi tiết
- Hình thức nhật ký chứng từ:
+ Sổ nhật ký chứng từ
+ Bảng kê chứng từ
+ Sổ, thẻ kế tốn
- Hình thức chứng từ ghi sổ:
+ Chứng từ ghi sổ
+ Sổ cái TK 8212
+ Sổ cái TK 347
+ Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
2.3.2.4. Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 8212: “Thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại”
- Tài khoản 347: “ Thuế thu nhập hỗn lại phải trả”
2.3.2.5. Quy trình ghi sổ kế tốn
- Hình thức nhật ký chung:
Nhật ký chung
Chứng từ gốc

Sổ cái TK 8212, 347
Nhật ký chung
Sổ cái TK 8212, 347
Không sử dụng
NK đặc biệt
NK đặc biệt
Có sử dụng

SVTH: Nguyễn Thị MinhTrang – Lớp: DHKT7ATH

Trang: 18


Chương 2: Cơ sở lý luận chung về kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp

-Hình thức chứng từ ghi sổ:
Chứng từ gốc
Bảng kê số 6
NKCT số 7
Sổ cái TK 8212, 347

-Hình thức nhật ký sổ cái:
Chứng từ gốc
Sổ cái TK 8212, 347

Chứng từ gốc
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái TK 8212, 347
-Hình thức nhật ký chứng từ:


2.3.2.6.Phương pháp tính
Thuế thu nhập hoãn lạị = Tổng chênh lệch tạm thời
phải trả

chịu thuế phát sinh trong năm

x

Thuế suất thuế
TNDN hiện hành

2.3.2.7.Phương pháp hạch tốn
Tăng CP thuế thu nhập hỗn lại (TNHL) do
Tài sản thiếu TNHL phát sinh < Tài sản thiếu TNHL hoàn nhập
347
8212
911
GiảmCP thuế TNHL do

SVTH: Nguyễn Thị MinhTrang – Lớp: DHKT7ATH

Trang: 19


Chương 2: Cơ sở lý luận chung về kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp
Tài sản phát sinh > Tài sản hồn nhập

911

PS nợ 8212 > PS có 8212

Tăng CP thuế TNHL do
Phải trả phát sinh > Phải trả hoàn nhập
GiảmCP thuế TNHL do
Phải trảthuế TNHL phát sinh < Phải trả thuế TNHL hồn nhập

PS nợ 8212 < PS có 8212

SVTH: Nguyễn Thị MinhTrang – Lớp: DHKT7ATH

Trang: 20


Chương 3: Thực trạng kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại cơng ty

CHƯƠNG 3
THỰC TRẠNG KẾ TỐN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
TẠI CÔNG TY XUẤT NHẬP KHẨU RAU QUẢ THANH HĨA
3.1 Tổng quan về cơng ty xuất nhập khẩu rau quả Thanh Hóa
3.1.1.Thành lập
3.1.1.1. Tên doanh nghiệp
- Tên gọi: Công ty cổ phần xuất nhập khảu rau quả Thanh Hóa
- Loại hình doanh nghiệp: Doanh nghiệp cổ phần.
- Địa chỉ: Số 37 Đường Bà Triệu , Thành phố Thanh Hóa.
Ngồi trụ sở chính Cơng ty cịn có các đơn vị trực thuộc đóng trên các địa bàn
tỉnh Thanh Hóa để làm nhiệm vụ sản xuất chế biến các mặt hàng rau quả thực phẩm,
phân phối, tiêu thụ hàng hóa.
- Điện thoại: 0373852307
- Fax:0373852788
- Mã số thuế: 2800672607
- TK ngân hàng:

+ TK tiền gửi: 3500431101
+ TK USD: 350021013700003.
3.1.1.2. Vốn điều lệ: 6.000.000.000 đồng
3.1.1.3. Thành lập doanh nghiệp
Công ty cổ phần Xuất nhập khẩu Rau quả Thanh Hóa được thành lập theo hình
thức chuyển đổi sắp xếp lại doanh nghiệp nhà nước – Cơng ty Xuất nhập khẩu rau quả
Thanh Hóa tại Quyết định số 2981/QĐ/BNN-ĐMDN ngày 28/10/2005 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn.
3.1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh.
3.1.2.1. Phạm vi, quy mô hoạt động sản xuất kinh doanh:
Công ty cổ phần Xuất nhập khẩu Rau quả Thanh Hóa được thành lập hoạt động
theo luật doanh nghiệp do Quốc hội Nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa
X, kỳ họp thứ V thơng qua ngày 4/5/1999 và điều lệ tổ chức hoạt động của Cơng ty cổ
phần Xuất nhập khẩu Rau quả Thanh Hóa đã được thông qua biểu quyết tại đại hội cổ
đông lần đầu ngày 14/1/2006.

SVTH: Nguyễn Thị MinhTrang – Lớp: DHKT7ATH

Trang: 21


Chương 3: Thực trạng kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty
Công ty Xuất nhập khẩu Rau quả Thanh Hóa hoạt động trong cơ chế thị trường,
Cơng ty phải tự chịu trách nhiệm về tài chính, phải bảo toàn vốn và phát triển kinh
doanh, đảm bảo đời sống cho cán bộ công nhân viên trong Công ty.
Để thực hiện tốt các phương án đầu tư, sản xuất kinh doanh đã được đại hội cổ
đông thông qua ngày 14/1/2006, đảm bảo được công ăn việc làm cho cán bộ công
nhân viên, quy mô và địa bàn sản xuất kinh doanh của Công ty luôn được mở rộng,
Công ty đã nâng cấp, mở rộng năng lực sản xuất của hai nhà máy chế biến Rau quả từ
3.000 tấn sản phẩm/năm lên 7.000 tấn sản phẩm/năm, nhà máy chế biến tinh bột sắn

Bá Thước được đầu tư thêm cả về qui mô vốn và năng lực sản xuất đưa công suất từ
5.000 tấn năm 2003 lên 9.000 tán năm 2005, đưa Trạm Tĩnh Gia mở rộng khai thác
chế biến đá xuất khẩu lên 300 container năm.
Công ty không ngừng được mở rộng, phát triển các hoạt động sản xuất, kinh
doanh thương mại, dịch vụ để đạt lợi nhuận tối đa, cải thiện điểu kiện làm việc, nâng
cao thu nhập và đời sống cho người lao động . Đảm bảo lợi ích cho các cổ đơng và làm
trịn nghĩa vụ đối với Nhà nước theo các phương án đầu tư , sản xuất kinh doanh đã
được đại hội đồng cổ đông thông qua ngày 14/01/2006. Công ty đã thực hiện nâng
cấp, mở rộng năng lực sản xuất của hai nhà máy;Nhà máy chế biến Rau quả Xuất khẩu
Hồng Vinh, Hồng Hóa từ 3000 tấn sản phẩm/năm lên 7000 tấn sản phẩm/năm, nhà
máy chế biến tinh bột sắn Bá Thước được đầu tư thêm cả quy mô vốn và năng lực sản
xuất đưa công suất từ 7000 tấn năm 2004 lên 10000 năm 2007, dưa Trạm tỉnh gia mở
rộng khai thác chế biến đá xuất khẩu lên 300 container năm.
Ngoài việc sản xuất chế biến , cơng ty cịn tổ chức kinh doanh các mặt hàng
khác cũng rất phong phú đa dạng, thị trường kinh doanh của Công ty trải khắp trong cả
nước và thực hiên buôn bán với hơn 10 nước trên thế giới như trung Quốc , Đài loan,
Nhật Bản ,các nước ASEAN, Đông Nam Á, Bắc Âu, Hoa Kỳ.
3.1.2.2.Ngành hàng sản xuất kinh doanh.
Là một đơn vị trong nhiều năm làm trong lĩnh vực xuất nhập khẩu và sản xuất
chế biến các sản phẩm nơng nghiệp, vì vậy ngành hàng của công ty cũng rất đa dạng ,
được thể hiện trong phương án kinh doanh thông qua đại hội cổ đông và giấy phép
kinh doanh cụ thể là:
- Sản xuất, chế biến rau quả, nông sản, thực phẩm, nước uống và khai thác
khoáng sản.
SVTH: Nguyễn Thị MinhTrang – Lớp: DHKT7ATH

Trang: 22


Chương 3: Thực trạng kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty

- Bán buôn, bán lẻ các mặt hàng rau quả, giống rau, rau quả, nông sản thực
phẩm , máy móc thiết bị, phương tiện vận tải đường bộ, nguyên vật liệu, hóa chất hàng
tiêu dùng.
- Xuất nhập khẩu rau quả , các sản phẩm nông lâm hải sản, thủ cơng mỹ nghệ,
máy móc thiết bị, vật tư, phương tiện vận tải đường bộ, nguyên vật liệu, hóa chất, hàng
tiêu dùng .
- Kinh doanh xăng dầu, dầu mỡ bơi trơn, ga hóa lỏng, vận tải hàng hố.
3.1.3. Tổ chức Sản xuất và kết cấu sản xuất của doanh nghiệp
3.1.3.1. Đặc điểm chung
Công ty cổ phần xuất nhập khẩu rau quả Thanh Hóa là một doanh nghiệp hoạt
động kinh doanh độc lập,hoạt động theo nguyên tắc tự chủ, có tư cách pháp nhân,có
con dấu riêng, tự chủ về tài chính, tự chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh và bảo
tồn vốn.
3.1.3.2. Loại hình sản xuất sản phẩm của doanh nghiệp
Công ty cổ phần xuất nhập khẩu rau quả Thanh Hóa hoạt động sản xuất kinh
doanh chủ yếu là chế biến rau quả, tinh bột sắn, ngoài ra đơn vị còn sản xuất một số
mặt hàng thương mại phục vụ cho việc đầu tư sản xuất vùng nguyên liệu, kinh doanh
xăng dầu.
- Sản xuất của nhà máy chế biến tinh bột sắn Bá Thước là loại hình sản xuất chế
biến công nghiệp, sản phẩm sản xuất ra là tinh bột sắn theo cơng nghệ phân rã và trích
ly tâm phun, vận hành theo nguyên tắc liên tục, khép kín và tự động.
- Sản xuất của xí nghiệp dưa Hoằng Vinh là loại hình sản xuất chế biến thủ
cơng, sản phẩm qua giai đoạn muối ớt tạo ra các sản phẩm ngun liệu cho chế biến
tính tiêu dùng.
3.1.4. Tình hình tổ chức
3.1.4.1. Cơ cấu chung

SVTH: Nguyễn Thị MinhTrang – Lớp: DHKT7ATH

Trang: 23



Chương 3: Thực trạng kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty
* Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của doanh nghiệp

ĐẠI HỘI CỔ ĐÔNG
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
BAN GIÁM ĐỐC ĐIỀU HÀNH
BAN KIỂM SỐT
Phịng kế tốn tổng hợp
Nhà máy chế biến tinh bột sắn Bá Thước
Phòng kế tốn tài chính
Xí nghiệp rau quả Hoằng Vinh
Trạm
kinh doanh
Tĩnh Gia

SVTH: Nguyễn Thị MinhTrang – Lớp: DHKT7ATH

Trang: 24


Chương 3: Thực trạng kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty
Sơ đồ 3.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp
Ghi chú: (Nguồn: Phòng kế tốn cơng ty XNK Rau quả Thanh Hóa)
Quan hệ trực tuyến
Giám sát, kiểm tra
* Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận, phịng ban
- Đại hội đồng cổ đơng: Đại hội đồng cổ đông bao gồm tất cả các cổ đơng có
quyền biểu quyết, là cơ quan quyết định cao nhất của công ty cổ phần. Đại hội đồng cổ

đông có các quyền và nghĩa vụ sau:
+ Thơng qua định hướng phát triển của công ty.Quyết định loại cổ phần và tổng
số cổ phần của từng loại quyền chào bán, quyết định mức cổ tức hàng năm của từng
loại cổ phần. Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên hội đồng quản trị,thành viên ban
kiểm soát. Quyết định sửa đổi, bổ sung điều lệ công ty.
+ Thông qua báo cáo tài chính hàng năm
+ Xem xét và xử lý các vi phạm của hội đồng quản trị, Ban kiểm soát thiệt hại
cho công ty và cổ đông công ty.
+ Quyết định tổ chức lại, giải thể công ty. Quyết định mua lại trên 10% tổng số
cổ phần đã bán của mỗi loại.
-Hội đồng quản trị: Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý cơng ty, có tồn
quyền nhân danh cơng ty để quyết định, thực hiện các quyền và nghĩa vụ của công ty
không thuộc thẩm quyền của đại hội đồng cổ đông. Hội đồng quản trị của công ty có 5
thành viên. Hội đồng quản trị của cơng ty có quyền và nhiệm vụ sau đây:
+ Quyết định chiến lược, kế hoạch phát triển trung hạn và kế hoạch kinh doanh
hàng năm của công ty. Kiến nghị loại cổ phần và tổng số cổ phần được quyền chào bán
từng loại
+ Quyết định chào bán cổ phần mới trong phạm vi số cổ phần được quyền chào
bán của từng loại, quyết định huy động thêm vốn theo hình thức khác.
+ Quyết định phương án đầu tư và dự án đầu tư trong thẩm quyền và giới hạn.
Bổ nhiệm, cách chức đối với giám đốc và người quản lý quan trọng khác, quyết định
mức lương và lợi ích khác của người quản lý đó. Giám sát chỉ đạo giám đốc và người
quản lý khác trong điều hành công việc kinh doanh hàng ngày của công ty.
+ Quyết định cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ cơng ty. Trình báo cáo
SVTH: Nguyễn Thị MinhTrang – Lớp: DHKT7ATH

Trang: 25



×