1
Phần một : Tổng quan về tổng đài SPC
Chương I
Giới thiệu chung về mạng viễn thơng
1.1- Lich sử phát triển của kỹ thuật cơng nghệ điện tử.
Trong suốt lịch sử lồi người, việc phát minh ra ngơn ngữ là cuộc cách mạng
truyền thơng lớn nhất đầu tiên. Đầu tiên con người đã truyền thơng tin với nhau
bằng các tín hiệu như lửa... thư tín và rồi khả năng truyền thơng tin của con
người khơng còn bị giới hạn bởi thời gian và khơng gian. Đồng thời việc phát
minh này đã đưa ra các dịch vụ đưa thư và thơng báo thơng qua hệ thống thơng
tin đường bộ trong tồn quốc.
Từ cuối thế kỷ 18 đến thế lỷ 19, cơng nghệ phát thanh và truyền thơng bằng điện
đã được phát triển và bắt đầu được dùng rộng khắp. Đài phát thanh và truyền
hình được phát minh vào thời gian này đã làm thay đổi thế giới của chúng ta rất
nhiều. Lần lượt các phát minh lớn khác và các phát hiện liên quan đến cơng
nghệ thơng tin điện tử đã xảy ra trong suốt 160 năm qua. Vào năm 1820, Georgo
Ohm đã đưa ra cơng thức phương trình tốn học để giải thích các tín hiệu điệ
chạy qua một dây dẫn rất thành cơng. Năm 1830, Michall Faraday đã tìm ra định
luật dẫn điện từ trường bằng. Năm 1850, đại số Bơlean của Georgo Boolers đã
tạo ra nền móng cho lơgic học và phát triển các rơle điện. Chính vào khoảng
thời gian này khi các đường cáp đầu tiên xun qua Đại Tây Dương để đánh
điện tín được lắp đặt. James Clerk Maxwell đã đưa ra học thuyết điện từ trường
bằng các cơng thức tốn học vào năm 1870. Căn cứ vào học thuyết này, Henrich
Hertz đã truyền đi và nhận được sóng vơ tuyến thành cơng bằng cách dùng điện
trường lần đầu tiên trong lịch sử. Tổng đài điện thoại đầu tiên được thiết lập vào
năm 1876 ngay sau khi Alexander Grahm Bell phát minh ra điện thoại. Trong
thế kỷ 21, việc phát triển và áp dụng có tính thực tế về cơng nghệ liên quan đang
tiếp tục phát triển nhanh chóng. Năm 1900, Einstain - một nhà vật lý nổi tiếng
về học thuyết tương đối, đã viết rất nhiều tài liệu quan trọng về vật lý chất rắn,
thống kê học, điện từ trường, và cơ học lượng tử. Vào khoảng thời gian này
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
2
phũng thớ nghim Bell ca M ó phỏt minh v sỏng ch ra ng phúng in cc
cho cỏc kớnh thiờn vn xoay c v Lede Forest tr thnh ngi khi xng
trong lnh vc vi mch in t thụng qua phỏt minh ca ụng ta v mt ng chõn
khụng ba cc. Vic ny c tip theo bng phỏt minh mt h thng tng i
tng t t ng cú kh nng hot ng khụng cn bng chuyn mch. Nm
1910, Erwin Schrodinger ó thit lp nn tng cho c hc lng t thụng qua
cụng b ca ụng ta v cõn bng súng gii thớch cu ti nguyờn t v cỏc c
im ca nguyờn t v R.H. Goddard ó ch to thnh cụng tờn la bay bng
phn lc cht lng. ng thi, vo khong thi gian ny, phỏt thanh cụng cng
c bt u bng cỏch phỏt súng. Nm 1920, Harold S. Black ca phũng thớ
nghim nghiờn cu Bell ó phỏt minh ra mt mỏy khuch i phn hi õm bn
m ngy nay vn cũn dựng trong lnh vc vin thụng v cụng ngh in toỏn.
V.K.Zworykin ca RCA, M ó phỏt minh ra ốn hỡnh bng in cho vụ tuyn
truyn hỡnh, v cỏc cỏp ng trc - phng tin truyn dn cú hiu qu hn cỏc
loi dõy ng bỡnh thng, ó c sn xut. Nm 1929, dch v phỏt súng
truyn hỡnh u tiờn oc bt u ln u tiờn trong lch s v nm 1930, Claude
Schannon ca phũng thớ nghim Bell, bng cỏch s dng cỏc cụng thc toỏn hc
tiờn tin ó thnh cụng trong vic t ra hc thuyt thụng tin nh lng
thụng tin ti a m mt h thng vin thụng cú th x lý vo mt thi im ó
nh. Hc thuyt ny ó c phỏt trin thnh hc thuyt truyn thụng s. ng
thi raa ó c phỏt minh trong thi k ny. Nm 1940, phũng thớ nghim
Bell ó t nn múng cho cỏc cht bỏn dn cú tớch hp cao. Ngy nay, qua
vic phỏt minh ra ốn ba cc v Howard Aikem ca i hc Howard, cựng cng
tỏc vi IBM, ó thnh cụng trong vic lp t mt mỏy in toỏn u tiờn cú
kớch thc l 50 feet v 8 feet. Sau ú ớt lõu, J.Presper Ecker v John
W.Mauchly ca i hc Pennsylvania ln u tiờn ó phỏt trin mỏy in toỏn
cú lu gi chng trỡnh. PCBs c a vo nhng nm 50, ó lm cho vic
tớch hp cỏc mch in t cú th thc hin c. Cựng trong nm ú, RCA ó
phúng thnh cụng v tinh nhõn to vo khụng trung v Laze dựng cho truyn
thụng quang hc ó c phỏt minh. Vo nhng nm 60, cỏc loi LSIs, cỏc mỏy
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
3
điện tốn mini có bộ nhớ kiểu bong bóng, cáp quang và máy phân chia thời gian
được phát triển và thương mại hố một cách thành cơng vào các năm 70, các
loại CATVs hai hướng, đĩa Video, máy điện tốn đồ hoạ, truyền ảnh qua vệ tinh,
và các hệ thống tổng đài điện tử hố tồn bộ được đưa ra.
Với sự phát triển của xã hội định hướng thơng tin, các dịch vụ thơng tin điện
thoại, thơng tin số liệu, truyền dẫn hình ảnh thơng tin di động ngày càng trở nên
đa dạng. Sự phát triển của cơng nghệ thơng tin bao gồm cả truyền dẫn cáp
quang, kỹ thuật số, kỹ thuật hệ thống vệ tinh mật độ cao, kỹ thuật mạch bán dẫn
v.v... đã được phát triển một cách đáng kể, và các mạng thơng tin đã được nâng
cấp về tính năng và mức độ phát triển.
Kỹ thuật cơ bản cần thiết để xây dựng các mạng thơng tin có tính năng hoạt
động tốt, gọi là kỹ thuật số, một thuật ngữ bao hàm kỹ thuật truyền dẫn số, kỹ
thuật mạch bán dẫn mật độ cao và kỹ thuật xử lý tín hiệu số.
Trung tâm của mạng thơng tin sử dụng kỹ thuật số là tổng đài số. (Tổng đài là
trung tâm xử lý tín hiệu các cuộc gọi nhằm thoả mãn nhu cầu thơng tin của các
đối thượng sử dụng). Tổng đài số có các mạch bán dẫn mật độ cao, thực hiện
chuyển mạch các tín hiệu âm thanh tương tự đã được số hố dưới dạng các bit 0
và bit 1.
Sự phát triển nhảy vọt của cơng nghệ viễn thơng điện tử đến mức nó đã cách
mạng hố các phương tiện thơng tin truyền thơng vốn đã sơ khai hơn một thế kỷ
trước. Ngày nay các phương tiện viễn thơng điện tử được xem như là một
phương tiện kinh tế nhất có được để trao đổi tin tức và các số liệu. Ngồi ra song
song với tăng trưởng về xã hội kinh tế, việc hình thành các phương tiện cần thiết
cho viễn thơng điện tử đã trở nên phức tạp hơn và có khuynh hướng kỹ thuật cao
nhằm đáp ứng nhu cầu gia tăng về các dịch vụ có chất lượng cao và dịch vụ viễn
thơng tiên tiến hơn; mặc dù vậy các thiết bị có thể được hình thành theo các cách
khác nhau và có các mức độ phức tạp khác nhau theo các u cầu của người sử
dung, nhưng về cơ bản thì chúng được mơ phỏng như sau (Hình 1.1):
TT: Thơng tin
TH: Tín hiệu
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
4
V s (Hỡnh 1.1)
+ Ngun thụng tin:
Con ngi hay mỏy phỏt ra thụng tin cn truyn i, thụng tin phỏt ra c
phõn loi thnh ting núi, mó v hỡnh nh (ký t, ký hiu v hỡnh nh).
+ Thit b truyn:
B phn hay thit v truyn thụng tin phỏt ra thnh cỏc tớn hiu c
truyn i qua ng truyn dn.
+ ng truyn dn:
Mt phng tin truyn cỏc tớn hiu t thit b truyn dn n thit b nhn;
cỏc loi cỏp ng trc, cỏp quang, khụng gian, v cỏc hng súng c dựng
rng rói trong mc ớch ny. Cỏc tớn hiu c gi i qua ng truyn b nhiu
bi cỏc yu t nh ting n.
+ Thit b nhn:
L mt b phn hay thit b dựng bin i cỏc tớn hiu ó nhn c thnh
cỏc tớn hiu ban u.
+ Ngi s dng:
L con ngi hay mỏy nhn thụng tin ó c phc hi t thit b nhn.
H thng vin thụng in t c s dng ph bin nht l h thng thụng tin
in thoi, trong ú con ngi l ngun thụng tin cng l ngi s dng, vũn
mỏy in thoi dựng lm thit b truyn, thit b nhn. Hin nay loi mỏy dch v
thụng tin trong ú cú mỏy hot ng nh ngun thụng tin v con ngi nh l
ngi s dng cú nhu cu cao. Ngoi ra, vic giao tip gia mỏy v mỏy nh
vic trao i s liu cng ang hot ng, cỏc quỏ trỡnh trao i thụng qua giao
din gia ngi vi mỏy v gia mỏy vi mỏy nh trong trng hp cỏc phng
phỏp thụng thng, s tr nờn ngy cng thụng dng hn.
v s ( Hỡnh 1.2)
Cựng vi cỏc dch v vin thụng in t thụng dng da trờn c s cỏc h thng
in thoi v in tớn hot ng mt cỏch c lp thụng qua vic s dng mng
li thuờ bao in thoi, mng li chuyn mch rle in tớn, v mng li
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
5
thuờ bao in tớn, mt s cỏc phng tin cú phc tp cao v rt mnh ngy
cng tng lờn nh cỏc phng tin truyn s liu v hỡnh nh truyn thụng tin
cỏc loi v cho phộp thc hin cỏc dch v phi in thoi ang c lp t v
vn hnh, ang cỏch mng hoỏ cuc sng ca chỳng ta.
Dch v phi in thoi c a ra hin nay yờu cu cỏc thit b v phng tin
vin thụng tiờn tin v chuyờn mụn hoỏ cao d. Thc t ny cng tr nờn rừ rng
hn khi chỳng ta kim tra cỏc loi tn s hin ang dựng; khụng ging nh cỏc
phng tin ph thụng ch yờu cu cỏc ng dựng tớn hiu 4 KHz cho cỏc loi
dch v, cỏc di tn 1 - 4 MHz, 12 - 240 KHz ang c s dng mt cỏch
tng ng cho Video, cỏc s liu tc va v cao, truyn FAX ỏp ng cỏc
c tớnh dch v ca chỳng, ng thi khi cung cp mt dch, cỏc tn s khỏc
nhau cú th c s dng cú kt qu ti u, theo ú, vic thit lp nhiu
mng li vin thụng khỏc nhau, s dng cỏc di tn khỏc nhau v cỏc dch v
khỏc nhau l iu khụng thc t v khụng kinh t. Do vy, mt nhu cu cp bỏch
l phỏt trin cụng ngh cỏc mng li vin thụng vi dung lng cú th giao tip
c vi nhau, cú kh nng x lý cỏc loi dch v khỏc nhau cú th a ra s
dng trong tng lai gn. Vi mc ớch ny, cỏc nh nghiờn cu v k s tham
gia vo lnh vc ny ang c gng kt hp cỏc mng li vin thụng hin nay
mt cỏch cú h thng v cú hiu qu.
Xu hng gn õy cú c im l tng nhu cu i vi mng li s. Phng
phỏp PCM-24 ó c thng mi hoỏ mt cỏch thnh cụng, vỡ vy chng minh
rng truyn dn s l kinh t hn nhiu so vi phng phỏp truyn dn tng t.
K t ú, cỏc h thng tng i s s dng h thng truyn dn s ó c lp
t v vn hnh mt cỏch rng rói.
Nhng u im ca mng li vin thụng s l:
- Khi s dng h thng tng i tng t v ng truyn dn s, b mó hoỏ v
b gii mó c s dng cho cỏc dch v thoi bin i cỏc tớn hiu ngc li
thnh ting núi ti thi im chuyn mch.
- Khi s dng h thng tng i s v ng truyn dn s, ch cn cú mt thit
b u cui vi kh nng thc hin chc nng n gin vỡ cỏc tớn hiu s ó
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
6
được đấu nối ở mức ghép kênh. Một ưu điểm của việc sử dụng hệ thống tổng đài
số là nó làm tăng chất lượng truyền dẫn. Trong mạng lưới điện thoại số, các tín
hiệu đã được mã hố tại tổng đài chủ gọi được giải mã, sau đó được mã hố tại
tổng đài trung chuyển và cuối cùng được gửi đến tổng đài bị gọi. Do đó, bằng
cách sử dụng phương pháp này, có thể tránh được việc tăng tiếng ồn phát ra khi
chuyển các tín hiệu tương tự thành các tín hiệụ số. Ngồi ra, do đường truyền
dẫn số trải qua ít thay đổi về mức hơn là đường truyền dẫn tương tự, hiện tượng
mất đường truyền sẽ có thể đạt nhỏ hơn. Để thực hiện mục đích này, nếu sử
dụng một đường truyền dẫn số giữa hai tổng đài, thì sự mất đường truyền có thể
giảm bớt từ 10dB xuống còn 6 dB. Đồng thời, trong mạng điện thoại số, đối với
một đường điện thoại 64 kbps (kilo bit per second) được dùng như tốc độ bit cơ
sở; các số liệu, fax, và thơng tin video có tốc độ nhỏ hơn mức bit này có thể
được gửi đi một cách tương đối dễ dàng hơn thơng qua mạng điện thoại số. Như
đã nêu, các thiết bị có thể được chia sẻ theo các u cầu dịch vụ và vì thế có thể
được sử dụng một cách linh hoạt để ứng dụng cho các loại dịch vụ hiện đang tồn
tại cũng như các dịch vụ mới.
Các nhà nghiên cứu và các kỹ sư ở các nước tiên tiến đang cố gắng phát triển
loại mạng truyền thơng số này. Tiến trình thực hiện được trong cơng nghệ số
được giải thích ở hình 1.3. Một đường truyền số được sử dụng giữa hai tổng đài
trong mạng lưới tích hợp số được mơ phỏng trong sơ đồ. Đồng thời mạng ISDN
(Integrated Services Digital Network - Mạng số đa dịch vụ) cũng được phát
triển, trong đó các dịch vụ tích hợp được cung cấp với các thiết bị đầu cuối được
số hố. Ngồi ra, do các loại dịch vụ viễn thơng đưa ra ngày càng trở nên phong
phú, một phạm vi rộng các thiết bị đầu cuối, một trong ba thành phần quan trọng
trong mạng lưới viễn thơng, chủ yếu là thiết bị đầu cuối, đường truyền dẫn và
các thiết bị tổng đài, hiện nay được sử dụng rộng rãi. Hầu hết các thiết bị đầu
cuối cơng cộng hiện nay đều được thiết kế để vận hành càng dễ càng tố, tuy
nhiên một số thiết bị đầu cuối này gọi là các thiết bị đầu cuối tích hợp, được
trang bị với các tính năng tiên tiến dùng cho các dịch vụ đặc biệt. Từ đó, việc sử
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
7
dng truyn thụng s tr nờn a dng hoỏ hn, v vic c gng phỏt trin cụng
ngh phự hp cho cỏc mc ớch ú cng s c thc hin.
v s (Hỡnh 1.3)
1.3- Mng v dch v vin thụng
1.3.1- Mng vin thụng
a. nh ngha:
Mng vin thụng l tp hp cỏc trang thit b k thut to iu kin trao i
thụng tin theo yờu cu ca cỏc i tng trong mng.
b. Cỏc thnh phn trong mng:
* Thit b u cui thụng tin (Terminal Equipment): L ni phỏt v nhn thụng
tin.
* Cỏc trung tõm thụng tin: L ni thu thp v x lý thụng tin nhm phõn phi
cho cỏc i tng cú nhu cu trong mng.
* Mng truyn dn thụng tin:
c s dng liờn kt cỏc thit b u cui thụng tin vi cỏc trung tõm thụng
tin v gia cỏc trung tõm thụng tin c gi l ng dõy thuờ bao. ( õy thuờ
bao cú c thuờ bao cỏ nhõn v mng thuờ bao a phng), nhng hiu sut s
dng thng l thp (c tớnh theo thi gian s dng trờn mt khong thi gian
xột). ng ni gia cỏc trung tõm thụng tin vi nhau c gi l cỏc ng
trung k).
Thuờ bao: (Hỡnh 1.4)
V s hỡnh 1.4 ; 1.5
* Phn mm ca mng (K thut mng):
Mụ t s liờn kt 3 nhúm thit b trờn theo kiu no. Bao gm cỏc h thng bỏo
hiu, cỏc giao thc mng, cỏc quy chun 3 nhúm thit b trờn hot ng cú
hiu qu.
1.3.2- Dch v vin thụng
a. nh ngha:
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
8
Là phương tiện để liên kết thơng tin với nhau diễn ra dưới 3 dạng (Tiếng nói,
chữ viết, hình ảnh) được biến đổi thành tín hiệu điện để truyền đi và gọi là thơng
tin điện.
- Phục vụ trao đổi thơng tin bằng tiếng nói được gọi là mạng điện thoại truyền
thanh.
- Phục vụ trao đổi thơng tin bằng chữ viết được gọi là mạng FAX, Điện báo,
Truyền số liệu.
- Phục vụ trao đổi thơng tin bằng hình ảnh được gọi là mạng truyền hình ảnh.
Ngồi ra còn có mạng Điện báo TELEX, mạng in ấn từ xa.
Tất cả đều được gọi chung là dịch vụ viễn thơng và được chuẩn hố chất lượng
QOS (Quality of Service - Chất lượng của dịch vụ).
b. Đặc điểm của dịch vụ viễn thơng:
* Thơng tin có địa chỉ: Là thơng tin phải được gửi đến một địa chỉ nào đó.
* Thơng tin khơng có địa chỉ: Là thơng tin được phủ sóng cho một vùng khơng
gian nào đó hay còn gọi là thơng tin quảng bá.
*Thơng tin có tính một chiều: Như thơng tin sử dụng để thơng báo, thơng tin
quảng bá,...
* Thơng tin có tính hai chiều: Như thơng tin thoại,...
* Xem xét thơng tin có bị trễ theo thời gian hay khơng.
Tất cả các thơng tin trên đều là thơng tin điện.
c. Mạng đa dịch vụ:
Là một phương tiện kỹ thuật tốt nhất mà nó có thể cung cấp nhiều loại dịch vụ
cho hệ thống viễn thơng nhằm thoả mãn nhu cầu của các đối tượng sử dụng.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
9
Chng II
Tng i s v mng li gia cỏc tng i
2.1- Tng i s
2.1.1- S khi:
V c bn, tng i s gm cú mt mng chuyn mch, thit b bỏo hiu, b
phi ghộp, khi bo dng v mt b iu khin (Hỡnh 2.1).
v s (Hỡnh 2.1).
C tng i l mt h thng, mt h thng cú th chia ra nhiu phõn h (gi l
cỏc h thng con), tu theo mc ớch s dng ca con ngi (cú ngha l tng
i cú th chia ra nhiu khi hn hay ớt khi hn).
Tng i tng t chuyn mch cỏc tớn hiu õm thanh tng t, nh dng vn
cú ca nú v t s dng cỏc chuyn mch in c nh cỏc b chuyn mch
ngang dc v cỏc b chuyn mch ln cu thnh mng chuyn mch.
Cũn tng i s u ni thụng tin s 0 v 1 t cỏc mch t hp bỏn dn nh cỏc
LSI. Do vy, cỏc chuyn mch s s dng cỏc phn t chuyn mch nh cỏc b
nh bỏn dn v cỏc mch cng.
2.1.2- Cỏc chc nng ca h thng tng i:
Mc dự cỏc h thng tng ó c nõng cp rt nhiu t khi cú c phỏt minh
ra cỏc chc nng c bn ca nú nh ó xỏc nh cỏc cuc gi ca thuờ bao, kt
ni vi thuờ bao b gi v sau ú tin hnh phc hi li khi cỏc cuc gi ó hon
thnh, hu nh vn nh c. H tng i dựng nhõn cụng tin hnh cỏc quỏ trỡnh
ny bng tay trong khi h tng i t ng tin hnh cỏc vic ny bng cỏc thit
b in.
tng i dựng nhõn cụng, khi mt thuờ bao gi i mt tớn hiu thoi ti mt
tng i, nhõn cụng cm nỳt tr li ca ng dõy b gi vo cm ca ng
dõy ch gi thit lp cuc gi vi phớa bờn kia. Khi cuc gi ó hon thnh
ngi vn hnh rỳt dõy ni ra v a v trng thỏi ban u. H tng i dựng
nhõn cụng c phõn loi thnh loi in t v h dựng c quy chung. i vi
loi dựng in t, thỡ thuờ bao lp thờm cho mi c quy mt ngun in. Cỏc tớn
hiu gi v tớn hiu hon thnh cuc gi c gi ti ngi thao tỏc viờn bng
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
10
cách sử dụng từ trường. Đối với hệ dùng ắc quy chung, cuộc gọi được đơn giản
chuyển đến người thao tác viên thông qua các đèn báo hiệu.
Trong hệ tổng đài tự động, các cuộc gọi được phát ra và hình thành thông qua
các bước (các chức năng của tổng đài) sau:
Nhận dạng thuê bao chủ gọi:
Xác định sau khi thuê bao nhấc ống nghe và cuộc gọi được nối với mạch
điều khiển.
Tiếp nhận số được quay:
Khi đã được nối với mạch điều khiển, thuê bao chủ gọi bắt đầu nghê tín hiệu
mời quay số và sau đó chuyển số điện thoại của thuê bao bị gọi. Hệ tổng đài
thực hiện các chức năng này.
Kết nối cuộc gọi:
Khi các số được quay ghi lại, thuê bao bị gọi đã được xác định, thì hệ tổng đài sẽ
chọn một bộ các đường trung kế đến tổng đài của thuê bao bị gọi, và sau đó
chọn một đường rỗi trong số thuê bao đó. Khi thuê bao bị gọi nằm trong tổng đài
nội hạt, thì một đường gọi nội hạt được sử dụng.
Chuyển thông tin điều khiển:
Khi được nối đến tổng đài của thuê bao bị gọi hay tổng đài trung chuyển, cả hai
tổng đài trao đổi với nhau các thông tin cần thiết như số thuê bao bị gọi...
Kết nối trung chuyển:
Trong trường hợp được nối đến là tổng đài trung chuyển. Kết nối cuộc gọi và
chuyển thông tin điều khiển được nối đến trạm chố và sau đó thông tin như số
thuê bao bị gọi được truyền đi.
Kết nối trạm cuối:
Khi trạm cuối được đánh giá là trạm nội hạt dựa trên số của thuê bao bị gọi được
truyền đi, thì bộ điều khiển trạng thái máy bận của thuê bao gọi được tiến hành.
Nếu máy không ở trạng thái máy bận, thì một đường nối được nối với các đường
trung kế được chọn để kết nối cuộc gọi.
Truyền tín hiệu chuông:
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
11
kt ni cuc gi tớn hiu chuụng c truyn v ch cho n khi cú tr li t
thuờ bao b gi. Khi tr li, tớn hiu chuụng b ngt v trng thỏi c chuyn
thnh trng thỏi mỏy bn.
Tớnh cc:
Tng i ch gi xỏc nh cõu tr li ca thuờ bao b gi v nu cn thit bt u
tớnh toỏn giỏ tr cc phi tr theo khong cỏch khụng gian gi v theo thi gian
gi.
Truyn tớn hiu bỏo bn:
Khi tt c cỏc ng trung k u b chim gi theo cỏc bc trờn õy hoc thuờ
bao b gi bn thỡ tớn hiu bn s c truyn n thuờ cho bao ch gi.
Hi phc h thng:
Trng thỏi ny c xỏc nh khi cuc gi kt thỳc. Sau ú tt c cỏc ng ni
u c gii phúng.
cho tng i cú u im hn thỡ khi thit k cn phi xột n cỏc im c
bn sau õy:
- Tiờu chun truyn dn:
Mc ớch u tiờn ca vic u ni in thoi l truyn ting núi v theo ú l
mt ch tiờu ca vic truyn dn ỏp ng cht lng gi phi c xỏc nh
bng cỏch xem xột s mt mỏt khi truyn, rng di tn s truyn dn v tp
õm.
- Tiờu chun kt ni:
iu ny liờn quan n vn duy trỡ dch v u ni cho cỏc thuờ bao. Ngha
l, ú l ch tiờu v cỏc yờu cu i vi cỏc thit b tng i v s cỏc ng
truyn dn nhm bo m cht lng kt ni tt. Nhm mc ớch ny, mt mng
li tuyn thớch hp cú kh nng x lý ng thụng cú hiu qu vi t l cuc
gi b mt ớt nht phi c lp ra.
- tin cy:
Cỏc thao tỏc iu khin phi c tin hnh phự hp, c bit cỏc li xut hin
trong h thng vi cỏc chc nng iu khin tp trung cú th gp phi hu qu
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
12
nghiêm trọng trong hệ thống. Theo đó, hệ thống phải có được chức năng sửa
chữa và bảo dưỡng hữu hiệu bao gồm việc chẩn đốn lỗi, tìm và sửa chữa.
- Độ linh hoạt:
Số lượng các cuộc gọi có thể xử lý thơng qua các hệ thống tổng đài đã tăng lên
rất nhiều và nhu cầu nâng cấp các chức năng hiện nay đã tăng lên. Do đó, hệ
thống phải đủ linh hoạt để mở rộng và sửa đổi được.
- Tính kinh tế:
Do các hệ thống tổng đài điện thoại là cơ sở cho việc truyền thơng đại chúng,
chúng phải có hiệu quả về chi phí và có khả năng cung cấp các dịch vụ thoại
chất lượng cao.
Căn cứ vào các xem xét trên đây, một số loại tổng đài tự động đã được triển khai
và lắp đặt kể từ khi nó được đưa vào lần đầu tiên.
2.2- Mạng lưới giữa các tổng đài:
2.2.1- Cấu hình mạng:
Cấu hình mạng có nghĩa là các cách ghép nối các tổng đài thành một mạng.
Ghép nối khơng chỉ có mục đích là để cho nó hoạt động mà còn ghép nối làm
sao cho nó hoạt động có hiệu quả cao nhất.
a. Ghép lưới: (Hình 2.1)
vẽ hình
- Ưu điểm: Ghép lưới thường đơn giản, tạo mối nối trực tiếp, khơng có chuyển
tiếp, nên nếu có sự cố xảy ra ở một tổng đài nào đó thì khơng ảnh hưởng đến các
tổng đài khác ở trong mạng.
- Nhược điểm: Trong trường hợp số lượng nút mạng (n) nhiều thì số nhóm kênh
cũng tăng tỉ với n.n {Số nhóm kênh : N = n(n - 1)/2}.
b. Ghép lưới: (Hình 2.2)
vẽ hình
- Ưu điểm: Có tổng đường ghép nối (số nhóm kênh nhỏ hơn nhiều so với cách
ghép lưới).
- Nhược điểm: Nếu có sự cố xảy ra ở một tổng đài nào đó thì sẽ ảnh hưởng đến
tồn mạng.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
13
c. Ghép hỗn hợp: (Hình 2.3)
Trong thực tế thì mạng hỗn hợp này được ứng dụng nhiều hơn, các tổng đài lớn
sẽ được nối với nhau rồi bức xạ ra các tổng đài nhỏ hơn.
vẽ hình
2.2.2- Các cấp của mạng lưới và tổng đài:
Tuỳ vào mạng và lĩnh vực sử dụng của tổng đài mà ta chia tổng đàu ra các cấp
khác nhau. Thường được chia ra 3 cấp:
+ Cấp quốc tế
+ Cấp quốc gia
+ Cấp nội hạt
a. Mạng liên lạc quốc tế:
Là mạng nối giữa các tổng đài quốc tế hoặc giữa các cổng liên lạc quốc tế giữa
các quốc gia với nhau.
b. Mạng liên lạc quốc gia:
Một mạng quốc gia bao gồm một phân cấp của các mạng, vì vậy sự liên kết cần
được cung cấp một chiến lược định tuyến cho các cuộc gọi giữa hai thuê bao bất
kỳ. Trong hầu hết các quốc gia có một mạng trung kế, nó là một thực thể riêng
biệt và có thể truy xuất từ các mạng hợp nối. Các trung tâm sơ cấp hình thành
nên các giao tiếp giữa trung kế và các mạng hợp nối. Mỗi tổng đài cục bộ được
kết nối đến một trung tâm sơ cấp là trực tiếp hoặc qua một tổng đài hợp nối.
Một trung tâm sơ cấp hình thành nên bậc đầu tiên của một mạng trung kế, với
các bậc khác được dùng tuỳ vào diện tích của các quốc gia và chiến lược định
tuyến được dùng.
c. Mạng liên lạc nội hạt:
Là cấp thấp nhất trong mạng lưới viễn thông được sử dụng cho mục đích đấu nối
và cung cấp dịch vụ cho các thuê bao trong phạm vi gần nhất.
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
14
Chng III
Tng quan v tng i SPC
3.1- Gii thiu chung
3.1.1- Gii thiu s lc v tng i in c - s xut hin ca tng i SPC.
Trc õy, cỏc tng i c in ó s dng phng phỏp chuyn mch c in.
Cỏc chc nng ca tng i nh vo cỏc thao tỏc ca cỏc rle hay cỏc tip im
chuyn mch kiu tng nc hoc ngang dc di s khng ch ca h thng
iu khin. Cỏc tip im ny ó c hn ni mt cỏch chc chn theo cỏch
thc ó nh trc. Cỏc s liu ca tng i nh: Cỏc dch v thuờ bao, phiờn
dch v to tuyn, cỏc loi tớn hiu c trng c to ra bng cỏc kiu mch t
hp lụgớc kiu rle ó c u ni c nh. Vỡ th m khi cn thay i cỏc s
liu a vo cỏc dch v mi cho cỏc cu trỳc ó c u ni mt cỏch chc
chn. Vỡ th m tớnh linh hot trong cụng tỏc ca tng i loi ny rt kộm, ng
thi tin cy trong vic kt ni cuc gi cng nh dung lng s thuờ bao, cỏc
c tớnh khỏc ca mt tng i c in khụng t yờu cu trong nhu cu dch v
thụng tin cng nh s phỏt trin xó hi hin nay.
Tng i in thoi SPC s dng phng thc chuyn mch s ó to ra mt s
tỏc ng to ln n cỏc mng vin thụng trờn th gii. Tng i SPC c a
vo s dng nh l cỏc phn ca truyn dn s tớch hp v cú th thay th hn
cỏc n v chuyn mch tng t. Cỏc tng i in t s SPC hin nay l s
kt hp thnh cụng gia cụng ngh in t v mỏy tớnh vi in thoi. SPC xut
hin vi nhng nm u ca thp k 60. Sau 2 thp k phỏt trin v ó thnh
cụng vi mt h thng tng i in t s hon ho.
Tng i SPC cụng cng u tiờn No IESS ó c phỏt trin bi phũng thớ
nghim BELL M vo thỏng 5 nm 1965. Tng i loi ny cn cho mi cuc
gi mt tuyn vt lý - mt mch ng dõy riờng r.
Hot ng theo phng thc ny cú tn tht v khụng cú kh nng ch to mt
tng i tip thng hon ton. T ú ngi ta ó hng cụng vic vo phng
thc chuyn mch hot ng theo nguyờn lý phõn theo thi gian. Theo cỏch ny
thỡ ngi ta s dựng mch dõy cho nhiu cuc gi trờn c s phõn chia theo thi
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
15
gian. Phương pháp này cho phép có thể chế tạo một tổng đài tiếp thống hồn
tồn khơng tổn thất. Đến năm 1970 tổng đài điện tử số đầu tiên được sản xuất và
sử dụng tại Pháp.
Từ năm 1974 đến 1986 là giai đoạn phát triển nhanh nhất và có hiệu quả của kỹ
thuật tổng đài số. Nhiều nghiên cứu quan trọng và sự phát triển của kỹ thuật
cơng nghệ điện tử đã cho ra các loại mạch tổ hợp vừa và lớn. Điều nay có lợi
cho kỹ thuật tổng đài số và máy tính phát triển. Cơng việc nghiên cứu đã đóng
góp nhiều cho việc cải tạo mạng viễn thơng theo hướng số hố và hợp nhất đa
dịch vụ.
Các tổng đài nội hạt hiện nay có dung lượng từ 1.000 đến hàng trăm nghìn th
bao, khả năng lưu thốt tải lên tới hàng trăm nghìn Erlang và có khả năng liên
kết cuộc gọi trong vòng vài nghìn milisecond (ms). Tổng đài chuyển tiếp cũng
có dung lượng vài chục nghìn kênh và các mạch nghiệp vụ. Nó có khả năng
chuyển mạch cho hàng trăm cuộc gọi mỗi giây.
Với sự đòi hỏi về nhu cầu thơng tin, các thơng tin điện thoại, thơng tin số liệu,
truyền dẫn hình ảnh thơng tin di động ngày càng trở nên đa dạng. Sự phát triển
của cơng nghệ điện tử đã làm cho hệ thống thơng tin được nâng cấp và phát
triển một cách rõ. Và hiện nay, với kỹ thuật phát triển ngày càng cao, người ta
đã hướng tói một mạng mà có thể phục vụ cho các loại thơng tin khác nhau, với
tần số khác nhau đó là mạng số đa dịch vụ (ISDN).
3.1.2- Những ưu điểm của tổng đài SPC
Tính linh động :
Tổng đài SPC được điều khiển bằng chương trình ghi sẵn nên có mức độ linh
hoạt cao. Tính linh hoạt có khía cạnh ngắn hạn và dài hạn. ở khía cạnh dài hạn,
một loạt các chương trình được tạo ra cho phép hệ thống chuyển mạch cung cấp
nhiều khả năng và tiện ích cho cơng tác quản lý như đánh số, tính cước, lập
tuyến, quản lý th bao. Các tổng đài đã được lắp đặt dễ dàng nâng cấp mà
khơng phá vỡ dịch vụ sẵn có.
Các tiện ích th bao:
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
16
SPC cho mt phm vi rng cỏc tin ớch, thuờ bao c cung cp r hn v d
hn so vi tng i c in. Cỏc tin ớch m tng i SPC mang li cho thuờ bao
l:
- Quay s mó hoỏ ngn
- Chuyn tip cuc gi
- Hi õm chuụng khi ri
- Cuc gi bỏo thc t ng
- Ngn chn mt cuc gi i hoc n
- Lp hoỏ n chi tit
Cỏc tin ớch qun lý:
Mt tng i SPC cú th qun lý mt phm vi rng cỏc tin ớch iu hnh m
nu khụng cú chỳng thỡ vic qun lý s tr nờn t v tn kộm cụng sc rt
nhiu. Nhng thao tỏc hng ngy tng i u s dng nhng tin ớch ny truy
nhp quan mỏy tớnh kt ni vi tng i hoc l ti ch hoc l tp trung iu
hnh t xa.
Nhng u im b sung ca cụng ngh s:
Vic s dng cỏc chuyn mch s trong phm vi tng i SPC s c b sung
thờm cỏc c tớnh sau:
- Tc thit lp cuc gi nhanh
- Tit kim din tớch lp t
- D dng trong bo dng
- Cht lng cuc ni cao
- Cú nhiu tim nng cho cỏc dch v phi thoi
- H thng SPC kinh t hn so vi tng i tng t tng ng
- Thi gian lp t nhanh hn so vi tng i tng t
- SPC cú h thng bỏo hiu kờnh chung (CCS)
3.1.3- c im ca tng i SPC
Cỏc tng i SPC lm vic theo nguyờn lý iu khin theo chng trỡnh ghi sn
SPC. Ngi ta s dng cỏc b x lý ging nh l mỏy tớnh iu khin mt
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
17
loạt các lệnh đã ghi sẵn ở trong các bộ nhớ. Ngồi ra, các số liệu trực thuộc về
tổng đài như số liệu về th bao, các bản phiên dịch địa chỉ, các thơng tin về tạo
tuyến, tính cước, thống kê... cũng được ghi sẵn vào bộ nhớ số liệu. Qua mỗi
bước xử lý gọi sẽ nhận được một sự quyết định tương ứng với mọi loại dịch vụ,
số liệu đã ghi sẵn để đưa tới thiết bị xử lý dịch vụ đó. Ngun lý chuyển mạch
như vậy gọi là chuyển mạch điều khiển theo chương trình ghi sẵn - SPC.
Các chương trình và các số liệu ghi trong các bộ nhớ có thể thay đổi được khi
cần thay đổi ngun tắc điều khiển hay tính năng của hệ thống. Như vậy, người
quản lý có thể linh hoạt trong q trình điều hành tổng đài. Như chúng ta đã biết
máy tính hay bộ xử lý số có khả năng xử lý hàng chục nghìn đến hàng trăm triệu
lệnh mỗi giây. Vì vậy, khi ta sử dụng nó vào việc điều khiển tổng đài thì ngồi
cơng việc điều hành chức năng các chương trình điều khiển và các số liệu ghi
trong bộ nhớ có thể thay đổi dễ dàng, mang tính tức thời. Do đó, cơng việc điều
hành để đáp ứng các u cầu của th bao trở nên đơn giản, kể cả đưa vào dịch
vụ mới cho th bao và thay đổi các dịch vụ cũ thơng qua các lệnh trao đổi
người - máy. Chẳng hạn như nhu cầu khơi phục lại dịch vụ cho th bao q hạn
thanh tốn cước hoặc thay đổi từ phương thức chọn số xung thập phân sang
phương thức chọn số đa tần... ta chỉ việc đưa vào hồ sơ th bao các số liệu
thích hợp thơng qua thiết bị vào ra dùng bàn phím.
Trước đây, khả năng đáp ứng nhanh và có hiệu quả đối với các u cầu của th
bao đã thực sự trở nên bức xúc. Nhưng nay khơng những tổng đài SPC đáp ứng
đầy đủ các u cầu này, mà ở một số dịch vụ đặc biệt, khách hàng có thể thực
hiện được bằng các thao tác từ máy th bao như: u cầu quay số tắt, gọi trực
tiếp, báo thức, hỏi giờ... còn rất nhiều dịch vụ khác mà hệ thống có thể cung cấp
tuỳ theo nhu cầu của khách hàng.
Cơng tác vận hành và bảo dưỡng cụm tổng đài SPC trong một vùng rất quan
trọng. Nhờ có trung tâm vận hành và bảo dưỡng được các trang thiết bị trao đổi
người - máy cùng với hệ thống xử lý mà cơng việc này được thực hiện dễ dàng.
Ngồi việc vận hành và bảo dưỡng, các tổng đài trung tâm còn bao qt cả việc
quản lý mạng như lưu lượng của tuyến và xử lý đường vòng. Tại đây, cũng nhận
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
18
c cỏc thụng bỏo hng húc v cc, s c... t cỏc tng i khu vc. Cng ti
õy cỏc phộp o cng c thc hin nh phỏt i cỏc lnh. Tng t nh vy,
nhng s thay i v dch v cng cú th c to ra nh cỏc trung tõm x lý
thụng tin kiu ny.
Nh vy, cụng tỏc iu hnh mng tr nờn cú hiu qu vỡ cỏc b x lý cú kh
nng hon thnh cụng vic vi tc rt cao nờn nú cú thi gian chy cỏc
chng trỡnh th vũng phỏt hin li t ng. Do ú, khụng cn chi phớ thi
gian v nhõn lc phc v cho cỏc phộp o th ny.
3.2- Nguyờn lý tng i SPC
3.2.1- Phõn loi:
Nhim v quan trng nht ca tng i l cung cp mt ng truyn tm thi
truyn dn ting núi ng thi theo hai hng gia cỏc loi ng thuờ bao,
t ú ta cú cỏc loi mch.
Chuyn mch ni ht:
L chuyn mch to tuyn ni cho cỏc ng trung k dn ti cỏc tng i
khỏc.
Chuyn mch gi ra:
L chuyn mch to tuyn ni cho cỏc ng trung k dn ti cỏc tng i
khỏc.
Chuyn mch gi vo:
L chuyn mch to tuyn ni cho cỏc ng trung k t cỏc tng i khỏc
ti ng dõy thuờ bao ca tng i.
Tng i chuyn tip:
L chuyn mch to tuyn ni cho cỏc ng trung k ra ti mt tng i
khỏc. Cỏc nhim v ca tng i c thit b ca tng i thc hin thụng qua
quỏ trỡnh trao i bỏo hiu vi mng ngoi. Mt tng i no ú thc hin c
3 loi chuyn mch (chuyn mch ni ht, chuyn mch gi ra, chuyn mch gi
vo) gi l tng i chuyn tip. Ngoi 2 loi tng i nờu trờn cũn cú loi tng
i c quan (thng gi l PABx) v tng i ca quc t. Tng i c quan
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
19
PABx dùng để tổ chức liên lạc trong cùng một cơ quan (liên lạc nội bộ) và đấu
nối cho các th bao của nó ra mạng cơng cộng.
Tổng đài cửa quốc tế (còn gọi là tổng đài gateway) dùng để tạo tuyến cho các
cuộc gọi của các th bao trong nước ra mạng quốc tế.
3.2.2- Nhiệm vụ chung của một tổng đài.
Nhiệm vụ báo hiệu:
Trao đổi báo hiệu với các mạng ngồi bao gồm mạng các đường dây th bao và
trung kế đấu nối tới các máy th bao hay tổng đài khác.
Nhiệm vụ xử lý thơng tin báo hiệu và điều khiển thao tác chuyển mạch:
Thiết bị điều khiển chuyển mạch nhận được các thơng tin từ các đường dây th
bao và trung kế, xử lý các thơng tin này và đưa ra các thơng tin điều khiển hoặc
cấp báo đến các đường dây th bao hay trung kế hoặc để điều khiển các thiết bị
chuyển mạch hoặc các thiết bị phụ trợ để tạo tuyến nối.
Tính cước:
Tạo ra các số liệu cước phù hợp với từng loại cuộc gọi sau khi mỗi cuộc gọi kết
thúc. Số liệu cước này sẽ được xử lý tạo thành các bản cước phục vụ cho cơng
tác thanh tốn cước. Tất cả các nhiệm vụ trên được thực hiện có hiệu quả nhờ sử
dụng máy tính để điều khiển tổng đài.
3.2.3- Cấu trúc điều khiển của tổng đài SPC.
A. Cấu tạo:
Tuy có sự khác nhau giữa các tổng đài hiện đang sử dụng trên thế giới nhưng tất
cả các hệ thống đều giống nhau về cơ cấu phân bố và các khối chức năng. Hình
3.1 là sơ đồ khối đơn giản của một tổng đài SPC.
B. Nhiệm vụ các khối chức năng
a. Thiết bị kết cuối:
Thiết bị kết cuối gồm các mạch kết cuối th bao, kết cuối trung kế tương tự và
kết cuối số.
Mạch kết cuối th bao:
- Mạch đường dây th bao: Cung cấp các chức năng BORSCHT.
- Mạch tập trung th bao: Tập trung tải cho nhóm đường dây th bao.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
20
- Mạch kết cuối trung kế tương tự:
Chứa các chức năng trung kế dùng cho các cuộc gọi ra, gọi vào, gọi chuyển tiếp;
Chúng làm nhiệm vụ cấp nguồn giám sát cuộc gọi, phân phối báo hiệu. Mạch
này không làm nhiệm vụ tập trung tải nhưng thực hiện chuyển đổi A/D ở các
tổng đài.
- Trung kế tương tự số: Thực hiện các chức năng sau:
1. Tạo khung: Nhận dạng tín hiệu đồng bộ khung để phân biệt từng khung
của tuyến số liệu PCM đưa từ các tổng đài khác tới.
2. Đồng bộ khung: Sắp xếp khung số kiệu mới phù hợp với hệ thống tuyến
PCM.
3. Nén dãy bit “0”: Vì dãy tín hiệu PCM có nhiều quãng chứa nhiều Bit “0”
sẽ khó phục hồi tín hiệu đồng bộ ở phía thu nên ta thực hiện nén các quãng tín
hiệu có nhiều bit “0” liên tiếp ở phía phát.
4. Đảo cực tính: Biến đổi dãy tín hiệu đơn cực từ hệ thống đưa ra thành dãy
tín hiệu lưỡng cực trên đường dẫn và ngược lại.
5. Xử lý cảnh báo: Xử lý cảnh báo từ đường truyền PCM.
6. Phục hồi xung nhịp: Phục hồi dãy xung nhịp từ dãy tín hiệu thu.
7. Tách thông tin đồng bộ: Tách thông tin đồng bộ từ dãy tín hiệu thu.
8. Báo hiệu: Thực hiện chức năng giao tiếp báo hiệu để phối hợp các loại
báo hiệu giữa các loại tổng đài đang xem xét và tổng đài khác qua các đường
trung kế.
b. Thiết bị chuyển mạch:
Thiết bị chuyển mạch có 2 chức năng chính:
Chức năng chuyển mạch:
Chức năng này để thực hiện tuyến nối giữa 2 hay nhiều thuê bao của tổng đài
hoặc giữa tổng đài naỳ với tổng đài khác.
Chức năng truyền dẫn:
Trên cơ sỏ tuyến nối đã được thiết lập, thiết bị chuyển mạch thực hiện truyền
dẫn tín hiệu thoại và tín hiệu báo giữa các thuê bao với độ tin cậy và độ chính
xác cần thiết.
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
21
Có hai loại hệ thống chuyển mạch:
Hệ thống chuyển mạch tương tự (Analog Switch):
+ Phương thức chuyển mạch không gian (Space Division Switching Mode):
Trường chuyển mạch theo phương thức này có thể sử dụng tiếp điểm điện tử hay
cơ điện như loại rơle.
+ Phương thức chuyển mạch thời gian (Time Division Switching Mode):
Chuyển mạch PAM (Pulse Amplitude Modulation), tức là chuyển mạch theo
phương thức điều biên xung.
Hệ thống chuyển mạch số (Digital Switching):
Còn gọi là chuyển mạch PCM (Pulse Code Modulation). Đây là một loại của
phương thức chuyển mạch thời gian.
c. Bộ điều khiển trung tâm:
Bao gồm một bộ xử lý có công suất lớn cùng các bộ nhớ trực thuộc. Bộ xử lý
này được thiết kế tối ưu để xử lý gọi và các công tác liên quan trong một tổng
đài.
Bộ xử lý chuyển mạch: Bao gồm một bộ xử lý trung tâm, các bộ nhớ chương
trình, số liệu và phiên dịch cùng với thiết bị vào ra làm nhiệm vụ phối hợp để
đưa các thông tin vào và lấy các lệnh ra.
Bộ xử lý thông tin:
Là một bộ vi xử lý tốc độ cao và có tốc độ xử lý tuỳ thuộc vào vị trí chuyển
mạch của nó. Bộ xử lý trung tâm làm nhiệm vụ điều khiển thao tác của thiết vị
chuyển mạch.
Bộ nhớ chương trình:
Để ghi lại các chương trình điều khiển các thao tác chuyển mạch. các chương
trình này được gọi ra và xử lý cùng với các số liệu cần thiết.
Bộ nhớ số liệu:
Để ghi lại tạm thời các số liệu cần thiết trong quá trình xử lý các cuộc gọi như
địa chỉ thuê bao, trạng thái bận rỗi của các đường dây thuê bao hay trung kế.
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
22
B nh phiờn dch:
Cha cỏc thụng tin v loi ng dõy thuờ bao hay trung k, ch gi v b gi,
mó to tuyn, thụng tin cc...
B nh s liu l b nh tm thi, cũn cỏc b nh chng trỡnh v phiờn dch l
cỏc b nh bỏn c nh. S liu hay chng trỡnh trong b nh bỏn c nh
khụng thay i trong quỏ trỡnh x lý cuc gi, cũn thụng tin trong b nh tm
thi thỡ thay i liờn tc t bt u n lỳc kt thỳc cuc gi.
B iu khin trung tõm phi hon thnh cỏc nhim v kp thi hay cũn gi l
x lý thi gian thuc cỏc cụng vic sau:
1. Nhn xung hay mó chn s (cỏc s a ch).
2. Chuyn cỏc tớn hiu a ch i cỏc trng hp chuyn tip cuc
gi.
3. Trao i cỏc loi bỏo hiu cho thuờ bao hay cỏc tng i khỏc.
4. Phiờn dch v to tuyn qua trng chuyn mch.
d. Thit b ngoi vi v chuyn mch:
Cỏc thit b o th ng dõy thuờ bao v trung k, thit b phi hp bỏo hiu,
thit b iu khin u ni hp thnh thit b ngoi vi chuyn mch.
Thit b o th trng thỏi ng dõy:
Nhim v ca thit b ny l phỏt hin v thụng bỏo cho b phn trung tõm tt c
cỏc bin c bỏo hiu v cỏc tớn hiu trờn ng dõy thuờ bao v trung k ni
tng i.
Thit b ph hp bỏo hiu:
Thit b ny l tng m gia b x lý trung tõm cú cụng sut tớn hiu iu
khin nh (cú tc cao) v cỏc mch tớn hiu ng dõy cú cụng sut ln (cú
tc thp). õy cng l thit b ngoi vi cú c n v phn cng v phn mm
bao gm cp x lý mgoi vi. Nú cú nhim v iu khin thao tỏc hay phc hi
cỏc rle cung cp cỏc dng tớn hiu mch ng dõy hay mch nghip v di
s iu khin ca b x lý trung tõm.
Thit b iu khin u ni:
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
23
Lm nhiờmj v chuyn giao cỏc lnh thit lp v gii phúng cỏc tuyn vt lý qua
trng chuyn mch t b x lý trung tõm. Cỏc tuyn vt lý ny ch c thit
lp hay gii phúng khi ó chun b sn trong b nh ca b x lý trung tõm. B
x lý trung tõm trong trng hp ny úng vai trũ l b x lý iu khin liờn
lc. Thụng tin to tuyn gi trong cỏc b nh c lu tr cho ti khi tuyn ni
c gii phúng hay cuc gi ó hon thnh.
v hỡnh:3.2
e. Thit b ngoi vi bỏo hiu:
Tớn hiu bỏo hiu gia cỏc tng i t ng cú 2 dng tớn hiu: thp phõn v a
tn.
Vi dng mó thp phõn, cỏc ch s a ch thuờ bao c truyn dng chui,
mi chui i din cho mt ch s v cú t 1 n 10 xung. tng tc thit
lp tuyn ni v ci thin tin cy ca h thng thụng tin ngi ta ó a vo
tớn hiu a tn dng t hp. Trong h thng ny, mi tớn hiu bỏo hiu l mt
t hp 2 s. Cú hai hoi h thng bỏo hiu: Bỏo hiu kờnh chung v bỏo hiu
kờnh riờng, phn ny s c xột n chng sau.
f. Thit b trao i ngi - mỏy:
Trong tt c cỏc tng i SPC, ngi ta ó s dng thit b trao i ngi mỏy
vn hnh, qun lý v bo dng tng i trong quỏ trỡnh khai thỏc. Cỏc thit
b ny bao gm cỏc thit b hin th cú bn phớm iu khin, cỏc mỏy in t ng,
cỏc thit b o th ng dõy v mch thuờ bao. Chỳng c dựng a cỏc
lnh qun lý v bo dng vo thit b x lý thao tỏc v bo dng tng i
(trong trng hp ny cú th b x lý trung tõm m nhim c chc nng
chuyn mch hoc hai b x lý riờng). Cỏc lnh ny c thc hin v kt qu
c a t h thng x lý ra, hin lờn mn hỡnh v in giy trong trng hp
cn thit.
Ngoi ra h thng ny cũn t ng truyn cỏc loi thụng tin v trng thỏi lm
vic ca cỏc thit b tng i hoc cỏc thụng tin cnh bỏo h thng v hin th
thụng bỏo kp thi cho ngi qun lý bit trng thỏi lm vic ca cỏc thit b
tng i.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
24
Ngoi ra cỏc thit b nờu trờn, cỏc tng i SPC trung tõm cũn cú cỏc loi thit
b ngoi vi nh s liu. Thit b ny bao gm cỏc khi thit b iu khin bng
t v a t. Chỳng cú tc lm vic cao, dung lng ln v cng d np phn
mm vo cỏc loi b nh ca cỏc loi b nh x lý cỏc thụng tin cc, thng
kờ...
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
25
Chng IV
Cu trỳc v chc nng ca cỏc phõn h
trong tng i
4.1- Phõn h chuyn mch
Mng chuyn mch l mt h thng m trong ú cỏc tớn hiu yờu cu u phi
truyn qua mụi trng ca nú, mụi trng ny cũn gi l mụi trng chuyn
mch. Cỏc tớn hiu trờn cú th mang thụng tin ting núi hoc s liu. Nhiu tớn
hiu ca cỏc kờnh (nh kờnh ting núi) c s hoỏ v ghộp theo thi gian vo
mt ng truyn dn ri chuyn qua mụi trng chuyn mch.
Trong trng chuyn mch cú cỏc kờnh dn sau:
Kờnh c nh (kờnh thng trc): c ng dng trao i thụng tin
gia cỏc b phn tng i nh cp kờnh kờnh ng h, cp kờnh trao i tin gia
b iu khin v b nh...
Kờnh bỏn c nh: Ch s dng mt thi im no ú nh a ra thụng
bỏo cho ngi s dng khi cú yờu cu.
Kờnh tm thi: Cp cho ngi s dng trao i thụng tin nh kờnh ni
gia 2 cuc gi.
Nh vy, mng chuyn mch to ra kờnh dn cp cho ngi s dng cng nh
cỏc i tng khỏc trao i thụng tin nh kờnh dn ú.
* Chuyn mch cuc gi:
4.1.1- Phõn loi chuyn mch cuc gi:
Cú nhiu loi chuyn mch cuc gi bao gm cỏc chuyn mch loi c in v
in t c s dng trong cỏc tng i. Chỳng cú th c phõn loi rng ln
thnh cỏc loi chuyn mch phõn chia khụng gian v cỏc loi chuyn mch
ghộp.
a. Chuyn mch phõn chia khụng gian:
Cỏc chuyn mch phõn chia khụng gian thc hin vic chuyn mch bng cỏch
m/úng cỏc cng in t hoc dựng cỏc rle in t. Loi chuyn mch ny
c cu to bi cỏc b phn sau:
- Chuyn mch c kiu ng truyn
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN