Tải bản đầy đủ (.doc) (135 trang)

Công nghệ sản xuất xi măng nhà máy xi măng Tam Điệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.58 MB, 135 trang )

Website: Email : Tel : 0918.775.368
Mục lục
CHƯƠNG 1:
I.Khái quát.................................................................................................................107
...................................................................................................................................109
III.Các d ng sai h ng th ng g p - nguyên nhân - cách kh c ph cạ ỏ ườ ặ ắ ụ .....................114
§¹i häc B¸ch khoa Hµ Néi - §iÒu khiÓn tù ®éng - K46 1
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Chng 1.
Gii thiu tng quan v cụng ngh sn xut xi mng nh mỏy xi mng tam ip
I.Gii thiu tng quan v nh mỏy xi mng Tam ip
Nh mỏy xi mng Tam ip c xõy dng trờn a bn xó Quang Sn -Th xó
Tam ip-Tnh Ninh Bỡnh. Cụng sut thit k l 4000tn/1ngy ờm (tng ng
1,4 triu tn Clinker/1nm). Vi s vn u t hng trm triu USD, õy l dõy chyn
sn xut xi mng hin i vo loi bc nht ca nc ta. Nh mỏy c khi cụng xõy
dng t nm 1998 n nm 2002 thỡ hon thnh v sau 2 nm chy th hiu chnh
thụng s c, in, cụng ngh hon tt, thỡ n cui nm 2004, Nh mỏy ó chớnh thc
bc vo sn xut. Mc dự mi i vo sn xut chớnh thc hn 1 nm nhng Nh mỏy
ó v ang ngy cng khng nh c v trớ ca mỡnh trong ngnh cụng nghip xi
mng ca t nc.
Vi cụng ngh khụ tiờn tin ca hóng F.L.Smith an Mch. Ton b Nh mỏy l
mt h thng sn xut theo dõy chuyn khộp kớn vi thit b ca cỏc hóng cỏc tp on
cụng nghip ln trờn th gii. Quỏ trỡnh sn xut ca Nh mỏy t khõu tip nhn
nguyờn, nhiờn vt liu n khõu xut sn phm cho khỏch hng u c iu khin
hon ton t ng t phũng iu khin trung tõm CCR (Central Control Room) thụng
qua h thng mỏy tớnh v PLC ca hóng Allen-Bradly (M). Ti nh mỏy cú h thng
phõn tớch nhanh bng X quang, chng trỡnh ti u húa thnh phn phi liu v h
thng iu khin t ng vi hng nghỡn im o, m bo vic iu khin v giỏm
sỏt liờn tc.
Ngoi cỏc chng loi xi mng pooc-lng truyn thng PC30, PC40, Nh mỏy cũn
sn xut cỏc chng loi xi mng c bit nh xi mng dựng cho cỏc ging khoan sõu


v trung bỡnh, xi mng dựng xõy dng cỏc ng hmtựy thuc vo yờu cu t
hng ca khỏch.
II.Cụng ngh sn xut xi mng ti nh mỏy xi mng tam ip
II.1.Tng quan V cụng ngh sn xut xi mng lũ quay
II.1.1.Nguyờn liu chớnh sn xut xi mng
Xi mng l cht kt dớnh thy lc cng trong nc v khụng khớ, c to ra bi
vic nghin chung Clinker vi thch cao v mt s ph gia khỏc. Clinker l thnh
phn quan trng nht ca xi mng, quyt nh tớnh cht ca xi mng.
Clinker l sn phm nung kt phi hn hp nguyờn liu ỏ vụi, ỏ sột v mt s
nguyờn liu khỏc nh cỏt thch anh, x stHn hp trờn c nghin tht mn, ng
nht v c nung nhit cao. 450
O
C caolonit b ehydrat húa, 750-950
O
C
canxi c ecacbonat húa. Phn ng ga cỏc cu t CaO vi silic v nhụm, st bt
u mnh 800
O
C.
Khi t ti 1300
O
C xut hin mt phn cht núng chy v bt u kt khi, 1400-
1450
O
C Clinker c hỡnh thnh, tc hon thnh to cỏc khoỏng chớnh ca Clinker.
II.1.2.Cỏc phng phỏp sn xut xi mng
Đại học Bách khoa Hà Nội - Điều khiển tự động - K46 2
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Thc t cú 2 phng phỏp sn xut xi mng l khụ v t. phng phỏp t
nguyờn liu c nghin mn trong mỏy nghin t to mựn (pasti) vi m 30-

50% ri cho thng vo lũ nung. Ngc li ca phng phỏp khụ, nguyờn liu vo lũ
dng bt m 1% hay dng viờn m 12-14%.
Nhng yu t c bn chn phng phỏp sn xut xi mng l cỏc tớnh cht húa lý
ca nguyờn vt liu, ngun nhiờn liu v nc. Nu nguyờn liu cú m t nhiờn ln
hn 10% trong thnh phn húa hc ca nú, kh nng phõn tỏn tt, cú nc v nhiờn
liu thỡ sn xut theo phng phỏp t tt hn.
Phng phỏp khụ s hp lý v kinh t hn khi nguyờn vt liu cú m t nhiờn
thp, thnh phn húa hc ng nht v ngun nhiờn liu, nc cú hn.
Phng phỏp t cú s n gin hn, tiờu tn in nng ớt hn, khi lng
chung ca thit b ln hn. Khuyt im ca phng phỏp khụ l tiờu tn in
nghin gp 3 ln so vi phng phỏp t.
Vỡ vy, khi lng xi mng sn xut bng phng t trc nm 1965 chim
khong 2/3 tng sn lng ca th gii v t l phng phỏp t cỏc nc nh sau:
Liờn Xụ (c) 90%; B 100%; Anh 98%; Canada 97-98%; Ba Lan 85%; Phỏp 75-85%;
M 60%; CHLB c v Nht 30%; Italia 10-15%. Ngy nay, hu ht tt c cỏc
nc thỡ t l ca phng phỏp khụ tng lờn rt nhiu v l phng phỏp sn xut ch
yu.
II.1.3.Thnh phn húa hc chớnh ca Clinker
Nguyờn liu chớnh sn xut Clinker l ỏ vụi (CaO) v ỏ sột (SiO
2
, Fe
2
O
3
, Al
2
O
3
). Cht lng ca Clinker ph thuc vo thnh phn húa hc v thnh phn
khoỏng ca nú.

Thnh phn húa hc ca Clinker c biu din bng t l cỏc ụxyt thnh phn
trong phi liu v l ch tờu quan trng nht kim tra cht lng ca Clinker. Tng
hm ln 4 oxyt c bn: CaO, SiO
2
, Fe
2
O
3
, Al
2
O
3
trong Clike chim 95-98%. Tớnh
cht ca Clinker v xi mng ph thuc ch yu vo t l cỏc ụxyt c bn ny. T l
hm lng cỏc ụxyt trong Clinker thụng thng nh sau:
CaO : 63-67%
SiO
2
: 21-24%
Fe
2
O
3
: 2-4%
Al
2
O
3
: 4-7%
Bng vic thay i t l hm lng cỏc oxyt ny khi cp liu vo mỏy nghin, ta cú

th thay i dc tớnh cht ca xi mng. Ngoi cỏc Oxy c bn ú, trong Clinker cũn
cú cỏc Oxyt khỏc nh: MgO, NaO, PO, MnOCỏc Oxyt ny mc khỏc nhau s
nh hng n cht lng xi mng.
Trong quỏ trỡnh nung luyn, 4 Oxyt c bn CaO, SiO
2
, Fe
2
O
3
, Al
2
O
3
s tỏc
dng vi nhau to thnh cỏc khoỏng xỏc nh tớnh cht ca xi mng. Trong xi mng
cú cỏc khoỏng chớnh nh sau:
Đại học Bách khoa Hà Nội - Điều khiển tự động - K46 3
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Silicat 3 Can xi (Alớt) 3CaO.SiO
2
Silicat 2 Can xi (Bezit) 2CaO.SiO
2
Aluminat 3 Can xi 3CaO.Al
2
O
3
Alumoferit 4 Can xi 4CaO.Al
2
O
3

.Fe
2
O
3
Hm lng cỏc khoỏng c bn trong Clinker nm trong cỏc khong sau:
Silicat 3 Can xi (Alớt) : 42-60%
Aluminat 3 Can xi : 2-15%
Silicat 2 Can xi (Bezit) : 15-50%
Alumoferit 4 Can xi : 10-25%
Ngoi cỏc phi liu c bn trờn cũn cú cỏc ph gia c a vo phi liu nung
hoc nghin cựng Clinker nhm tng cng hoc hn ch mt s tớnh cht no ú ca
xi mng:
Ph gia khoỏng lm xỳc tỏc cho nhng phn ng húa hc, sau khi hon
thnh s nm li luụn trong sn phm.
Ph gia iu chnh dựng iu chnh s kt dớnh v úng rn ca xi
mng, thng dựng thch cao.
Ph gia thy lm tng tớnh bn nc ca xi mng.
Ph gia in y nhm h giỏ thnh ca sn phm (n thờm).
II.1.4.H thng lũ nung ng quay ni quyt nh tớnh cht ca xi mng
H thng lũ quay thng bao gm b phn chun b v cung cp nhiờn liu, thiột b
trao i nhit bờn trong v bờn ngoi lũ, thit b lm ngui Clinker, thit b thụng giú
v lng bi.
Cn c vo kớch thc ngi ta phõn ra lũ ngn v lũ di. Lũ ngn l lũ cú t l
gia chiu di L v ng kớnh D l: L/D > 32. Trong cụng nghip xi mng lũ ngn
dựng phng phỏp khụ, lũ di cho phng phỏp t.
Theo cu trỳc ngi ta chia ra lũ cú thit b trao i nhit bờn trong v bờn ngoi.
Theo lng nhit tiờu tn cho 1kg Clinker ca cỏc lũ quay hin i ang dựng
c sp xp nh sau:
Lũ ngn (60-80m) cú xớch (trao i nhit) 1800-2100 kcal/kg
Lũ ngn (60-80m) cú xớch v thit b trao i nhit trc xớch 1700-1800

kcal/kg
Lũ di (100-150m) 1350-1600 kcal/kg
Lũ ngn (60-100) cú thit b cụ c bựn 1300-1450 kcal/kg
Lũ ngn (40-60m) cú xớch Kalxinato, liu vo lũ cú m W = 12-14%
(khụng k nhit sy) 850-1100 kcal/kg
Lũ ngn (40-60m) cú cyclone trao i nhit, liu vo lũ l bt khụ (khụng k
nhit sy) 900-1100 kcal/kg
Đại học Bách khoa Hà Nội - Điều khiển tự động - K46 4
Website: Email : Tel : 0918.775.368
II.1.5.Ch nhit ca lũ quay
Quỏ trỡnh nung hn hp liu xi mng bao gm cỏc quỏ trỡnh thoỏt hi nc, nung
núng liu, phõn húa cỏc sn phm u tiờn, giai on to mi v lm ngui sn phm.
Trong ú s nung l mt khong thi gian di t thi im np liu n khi sn phm
ra khi lũ. on lũ phớa u np liu m ú gn 90% lng m vt lý c bay
hi hoc l vựng xớch, bi vỡ on ny ( tng cng s trao i nhit) ngi ta
treo nhiu xớch, vt liu khi i ra khi vựng ny c nung núng n 90-100
O
C v
thng cha 6-12% lng m cũn li. Nu vựng xớch xy ra s nung quỏ nhit v
lm tng s mt mỏt theo bi. Lng m cũn li s thoỏt ra vựng tip sau gi l
vựng sy, õy, nhit ca vt liu tng dn 200-250
O
C. Trong vựng ny ngi ta
t thit b trao i nhit kim loi.
Khi tip tc tng nhit ca vt liu lờn n 450-500
O
C cỏc tp cht hu c trong
liu s chỏy v xy ra phõn húa caolonit kốm theo s sinh hi ca nc dớn kt húa
hc. Vỡ vy, on lũ ny cũn c gi l vựng ehydrat. on lũ m ú tip tc
nung vt liu n khong 500-700

O
C gi l vựng nung. Tip theo l vựng kh khớ
cacbonic (canxi húa), ú xy ra s phõn hy cacbonatcanxi v manhờ. Nhng phn
ng ny bt u nhit di 700
O
C v kt thỳc nhit cao hn 900
O
C.
Sau ú quỏ trỡnh nung chuyn t giai on phõn húa sang giai on to mi. Vựng
u tiờn trong giai on ny gi l vựng cỏc phn ng ta nhit. Trong ú nhit
tng t 900-1300
O
C, quan sỏt thy s tng t ngt ny ca nhit trờn mt a
ngn ca lũ vỡ ú nh cỏc phn ng ta nhit nờn s nung tng nhanh. cui vựng
cỏc phn ng ta nhit tt c cỏc ụxyt silic dớnh kt vi CS (belit), nhụm ferit canxi
dng CAF, aluminat dng CA, ngoi ra lng CaO cũn li s nm trn thỏi t do.
vựng tip theo gi l vựng thiờu kt, nhit ca vt liu tng t 1300 n 1400-
1470
O
C, xy ra s núng chy mt phn cỏc khoỏng cht to thnh trc nú. trng
thỏi hai pha ca vt liu s to thnh vt liu Clinker ch yu l alit (CS).
phớa u ra liu vựng thiờu kt tip giỏp vi vựng lm ngui, õy nhit ca
Clinker trc lỳc ra khi lũ gim xung n 1250-1000
O
C. Sau ú quỏ trỡnh lm ngui
kt thỳc trong bung lm mỏt, khi ra khi thit b lm mỏt nhit ca Clinker dao
ng trong khong 50-300
O
C. Nhng vựng cụng ngh nờu trờn trong lũ ng quay theo
phng phỏp khụng cú ranh gii tht c nh, tc l s kt thỳc ca mt giai on

trựng ny vi s bt u ca mt giai on tip theo.

II.2.Mụ t Quỏ trỡnh cụng ngh
S khi quy trỡnh cụng ngh sn xut Xi Mng
Đại học Bách khoa Hà Nội - Điều khiển tự động - K46 5
Website: Email : Tel : 0918.775.368
§¹i häc B¸ch khoa Hµ Néi - §iÒu khiÓn tù ®éng - K46 6
Website: Email : Tel : 0918.775.368
II.2.1.Khai thác, vận chuyển, đập và đồng nhất sơ bộ đá vôi
Đá vôi Hang Nước được khai thác bằng phương pháp khoan nổ mìn và vận chuyển
về trạm đập của công ty bằng xe ô tô tự đổ. Cự ly vận chuyển từ nơi khai thác bốc xúc
về đến trạm đập khoảng 4 km. Đá được đổ vào phễu cấp liệu (131.010) qua cấp liệu
tấm đưa đến băng tải tràn (131.030) rồi vào máy đập (131.100). Máy đập đá vôi là loại
mấy đập búa va đập trực tiếp 1 rô to có gắn các thanh đập, năng suất 600tấn/h, có thể
đập phôi có kính thước lớn đến 2500mm và có thể tích tới 1,5 m
3
. Đá vôi sau khi đập
có kích thước 98% < 150mm, qua băng tải cao su có nhiều dài lên tới 2,8km được
chuyển vào kho đồng nhất sơ bộ. Bụi sinh ra được lọc qua lọc bụi tĩnh điện (131.120)
và các lọc bụi tay áo (lọc bụi túi) (131.170), (141.040) và đổ vào băng tải cùng với
lượng liệu từ máy đập. Máy rải đá vôi Stacker (151.100) có năng suất bình quân
600tấn/h rải đá vôi thành 2 đống dọc kho. Khối lượng mỗi đống 16000tấn.Tổng sức
chứa của kho đồng nhất đá vôi là 32000 tấn. Hiệu suất đồng nhất (theo bảo đảm của
bên bán) là 10:1.
II.2.2.Khai thác, vận chuyển, đập và đồng nhất sơ bộ đá sét
Đất sét Quyền Cây được khai thác bằng phương pháp bốc xúc trực tiếp và vận
chuyển về trạm đập của công ty bằng xe ô tô tự đổ với cự li từ 2,3 đến 2,5km. Liệu
được đổ vào phễu cấp liệu (133.010) qua cấp liệu tấm (133.020), băng tải tràn
(133.020) đưa vào máy đập (133.100). Máy đập đất sét là loại máy đập 2 trục lăn có
răng, năng suất đập 250tấn/h. Sau khi đập sơ bộ từ phôi có kích thước lớn nhất

800mm đến cỡ (75x75)mm. Sản phẩm được vận chuyển về kho đồng nhất sơ bộ bằng
hệ thống băng tải cao su đặt song song với hệ thống băng vận chuyển đá vôi, cự ly
2,8km. Kích thước đất sét sau khi đập 95%<75mm. Kho sét được trang bị 2 máy rải
Stacker (153.100) và (153.200), rải đất sét thành 2 đống dọc kho theo phương pháp
đánh luống (Windrow). Năng suất rải của mỗi Stacker bình quân 280 tấn /h.Khối
lượng mỗi đống 7000 tấn. Tổng sức chứa của kho 14000 tấn. Hiệu suất đồng nhất
(theo bảo đảm của bên bán) là 10:1. Bụi sinh ra được lọc qua lọc bụi tĩnh điện
(133.210) và lọc bụi túi (133.270), (143.040).
II.2.3.Tiếp nhận than, phụ gia, xỷ quặng, nguyên liệu điều chỉnh, thạch cao, đập
thạch cao và kho tổng hợp
Các loại nguyên, nhiên liệu trên được vận chuyển về công ty bằng phương tiện ô tô
hoặc tàu hoả. Thạch cao, xỷ quặng từ tầu hỏa đổ vào phễu cấp liệu (220.020) được
sàng qua 3 cấp liệu rung (222.030) xuống một hệ thống băng tải trước khi được rải
thành đống trong kho. Than, phụ gia từ ô tô đổ vào băng tải (222.140), sau đó nó được
đưa vào kho bằng băng tải (224.010) và rải thành những đống riêng biệt nhờ Stacker
(224.100) chạy dọc kho. Riêng thạch cao dạng cục có thể được chứa tại bãi ngoài trời
gần với kho chứa tổng hợp.Trước khi đưa vào kho đồng nhất sơ bộ.Thạch cao dạng
cục được đập qua máy đập (222.100) có năng suất 120tấn/h. Khối lượng mỗi loại
trong kho:
 Than cám: 2đống x 7500 tấn.
§¹i häc B¸ch khoa Hµ Néi - §iÒu khiÓn tù ®éng - K46 7
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Thch cao: 1ng x 8000 tn.
Nguyờn liu iờự chnh: 1ng x3500 tn.
X, Qung: 1ng x 5000 tn.
Ph gia: 1ng x 4500 tn.
II.2.4.Nghin liu
Kho cha ỏ vụi c lp t mt mỏy co Realaimer (151.200) kiu 2 mỏi ba,
ct ngang ng, xỳc ỏ vụi vo bng ti (151.300) chy dc kho sau ú vo bng
(151.320) vn chuyn lờn kột cha ỏ vụi (331.010). Tc ca Reclaimer c iu

khin t ng nhm gi cho kột cha mt dy nht nh (ó t trc) nh s ch
bỏo ca t bo trng lng gn trờn kột cha.
Kho cha t sột cng c trang b mt Reclaimer (153.300) kiu co ngc, ct
ngang lung a sột vo bng ti (153.320) chy dc kho sau ú vo bng ti
(153.340) cú gn thit b nh lng (151.345) vn chuyn t trc tip vo mỏy
nghin liu.
Qung st (hoc x pyrit) v nguyờn liu giu SiO
2
(cú th l phin silic) cng
c Reclaimer (224.200) kiu cn cu co vo bng (224.400) chy dc kho ng
nht v a vo cỏc kột cha riờng bit (331.050) cho x, (331.090) cho cỏt. Tc
ca Reclaimer (224.200) s c iu khin gi cho kột cha mt y nht
nh nh s ch bỏo ca cỏc t bo trng kng gn trờn kột cha.
Tr t sột c nh lng qua bng (153.340), ỏ vụi, qung st v nguyờn liu
giu SiO
2
u c nh lng nh cỏc bng cõn trc khi a vo mỏy nghin liu.
Mỏy nghin ng 3 con ln Atox (341.020) c trang b cho nghin v sy hn
hp nguyờn liu. Mỏy phõn ly ng (341.021) c lp lin trờn mỏy nghin liu
phõn loi bt liu. Nhng ht quỏ c s c quay li bn nghin, nhng ht thụ vng
ra khi bn nghin c cp liu rung (341.030) a vo h thng tun hon vt liu
gm bng ti (331.150) v gu nõng (331.140) a tr li mỏy nghin.
Trc khi vo mỏy nghin, cỏc kim loi ln trong nguyờn liu c tỏch ra bng
cỏc thit b chia tỏch (331.110) v (331.120).
Ngun nhit cho sy c s dng ch yu l khớ thi lũ nung sau qut Preheater.
Nhit khớ thi lũ nung c iu chnh bng phng phỏp phun nc trong thỏp
iu hũa khớ thi GCT (341.340) gi cho nhit ra khi mỏy nghin liu khụng
i ( mc t trc khong 94
0
C). Khi khớ núng t lũ nung khụng nhit

sy liu bờn trong mỏy nghin thỡ mt mỏy phỏt nhit (generator) s c khi ng
cp khớ núng b sung cho quỏ trỡnh sy vt liu trong mỏy nghin.
T l phn trm pha trn cỏc loi vt liu (ỏ vụi, t sột, x qung v nguyờn liu
giu SiO
2
) c tớnh toỏn cõn i t ng bng h thng iu chnh cõn i bt liu
trờn c s cỏc h thng ch to do phũng KTSX a ra phự hp vi quỏ trỡnh nung
luyn v cht lng clinke theo yờu cu (ch trc tuyn: online mode). T l trờn
cng cú th t trc tip nu ngi vn hnh chuyn sang ch ngoi tuyn (offline
mode).
Đại học Bách khoa Hà Nội - Điều khiển tự động - K46 8
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Quỏ trỡnh khi ng h thng nguyờn vt liu ti mỏy nghin liu Reclaimer
(153.300) phi khi ng trc cựng vi ci cỏc bng ti t sột cú thi gian ti
cỏc cha ỏ vụi, x, qung, nguyờn liu giu SiO
2
. Cú ngha l cỏc bng cõn
(331.020, 331.060, 331.100) phi khi ng trc mt thi gian (ó tớnh toỏn trc)
k t khi Reclaimer (153.300) bt u khi ng.
Trng hp sau khi dng khn cp mỏy nghin, vt liu thụ vn cũn trờn bng ti
thỡ ngi vn hnh CCR cú th khi ng bỡnh thng ton b h thng vn chuyn
m khụng cn cú thi gian tr.
Bt liu sau khi c tp chung ti 4 cyclon lng (341.070) c vn chuyn bng
mỏng khớ ng a vo xilo ng nht (341.110) xung cỏc vớt ti (341.360, 370).
Tc ca mỏy phõn ly c iu chnh bi kt qu phõn tớch mn sn phm ca
phũng thớ nghim.
L trỡnh vn chuyn bt liu qua gu nõng (361.010) hoc gu nõng (361.100)
c chn bi ngi vn hnh CCR trc khi khi ng nhúm thit b vn chuyn.
Khớ v bi sau cyclon lng c tun hon li mỏy nghin liu hoc a qua lc bi
tnh in (341.390) ra ng khúi (341.050) nh qut mỏy nghin (341.090) v qut khớ

thi (341.400).
Cú 5 vũng iu khin cho quỏ trỡnh nghin liu.
Cõn i cp liu mỏy nghin.
Cp liu mỏy nghin.
Lu lng khớ mỏy nghin.
Nhit ti ca ra mỏy nghin.
ỏp sut thp ti ca vo mỏy nghin.
II.2.5.ng nht silụ bt liu - CF (361.040)
Silo bt liu c ch to bng bờ tụng ct thộp cú sc cha 20.000 tn bt liu.
ỏy silo c b trớ 7 ca x liu ng vi 7 khoang trũn hỡnh nún v c sc khớ bi
h thng 3 qut thi pitụng quay (361.BL.01- 03) nhm t ti hiu qu ng nht
cao.
H thng ng ng cp khớ sc phc tp v cỏc hp khớ t ti ỏy silo to nờn
tng sụi bt liu v x qua 7 ca thỏo ỏy theo chng trỡnh. Mi ln x gm 3 ca
ỏy tng ng vi 3 mỳi tam giỏc trong 4 mỳi ti ỏy silo. Mi chu kỡ bng 60s
.Trong chu kỡ x ỏy 12 phỳt, mi mỳi c sc khớ mt ln. Quỏ trỡnh sc khớ silo v
x ỏy c iu khin bi mt b PLC lp t trong mt h thng vi x lớ.
II.2.6.Cp liu lũ nung
Cú 7 ca thỏo ti ỏy silo (361.040) mi ca c lp t 2 van, mt van c vn
hnh bng tay, mt van vn hnh bng khớ nộn. Trong vn hnh bỡnh thng cỏc van
tay c m 100%, cỏc van (361.040.FV01-07) iu chnh tu theo mc y ca phu
nhn v theo chu kỡ x ti cỏc ca thỏo tng ng. Sau khi tp chung ti phu nhn,
bt liu qua van vn hnh khớ nộn (361.050) vo cõn cp liu lũ nung. Thựng cp liu
lũ nung c gi theo trng lng t trc nh s úng m van t ng (361.050)
Đại học Bách khoa Hà Nội - Điều khiển tự động - K46 9
Website: Email : Tel : 0918.775.368
qua cỏc t bo trng lng gn trờn thựng cp liu lũ nung. Vic thỏo x bt liu t
cõn cp liu lũ nung nh van vn hnh mụt (van iu khin lu lng 361.FG11) v
van vn hnh bng khớ nộn (van ngt s c 361.SG11). Trong vn hnh bỡnh thng,
van khớ nộn m ht. Van vn hnh mụt c iu khin theo yờu cu mc cp liu lũ

nung cũn gi l van iu khin lu lng. Khi l trỡnh cp liu chớnh b trc trc thỡ l
trỡnh d phũng (stand-by) bao gm van khớ nộn (361.SG12) v van iu khin lu
lng (361.FG12) s c m v sao chộp li mc m van ca l trỡnh chớnh d
quỏ trỡnh cp liu c liờn tc. Qut (361.060) c cung cp cho vc sc khớ thựng
cõn (361.050).
Cú 3 l trỡnh cp liu lũ nung liờn quan n h thng vn chuyn bt liu t mỏy
nghin liu n silụ m ngi võn hnh CCR phi la chn trc khi khi ng h
thng cp liu lũ nung:
S361.010P361.100
S361.010P361.080
S361.100P361.080
V 2 l trỡnh RECIR tun hon liu sau cõn cp liu v silụ.
Ngoi ra, ngi vn hnh cũn cú th i t l trỡnh ny sang l trỡnh khỏc nu l
trỡnh ang vn hnh b trc trc theo mt nguyờn tc nht nh.
II.2.7.Nung clinker
Bt liu ó qua cõn c a vo Preheater 2 nhỏnh 5 tng nh mỏng khớ ng
(361.090), cỏc van quay (361.120) v cỏc van i trng (Flap Valve) (361.125) vo v
trớ ng ni gia cyclone s 2 v cyclone s1 ca c 2 nhỏnh A v B. V trớ van phõn
chia liu (361.095) c iu khin tỡnh trng khớ gia 2 nhỏnh l nh nhau.
Do cú sc hỳt ca qut preheater (341.420), khớ núng t lũ v calciner cun bt
liu vo 2 cyclone tng 1 (C1), lng li 2 cyclone ny v ri xung on ng ni
gia C
2
v C
3
li ho vo dn khớ núng, lng ti C
2

C tip tc nh vy quỏ trỡnh trao i nhit xy ra gia bt liu v khớ núng. Bt
liu tng dn nhit v xy ra cỏc phn ng mt nc, phn ng phõn hu khoỏng

sột. Quỏ trỡnh canxi hoỏ xy ra mónh lit khi bt liu c a vo calciner (421.110)
v ng ng lũ nung tip tc vo C
3
. Trc khi vo lũ nung, mc canxi hoỏ t
c t 90-95%. Nhit ca bt liu t 860-875
O
C.
Do cú dc v chuyn ng quay ca lũ nung, bt liu c vn chuyn t u
lũ ti mỏy lm lnh clinker trờn chiu di 71m. Ti õy, di tỏc tỏc dng nhit t lũ
phun lũ Douflex (9441.700), bt liu tip tc cỏc phn ng phõn hu hon ton
cacbonat thc hin cỏc phn ng pha rn v phn ng kt khi to clinker.
Khi ra khi lũ quay, Clinker cú nhit khong 1350
0
C c ri vo mỏy lnh
clinker kiu ghi (loi Coolax cooler 1284 CC-3 gin ghi, dn ng thu lc) lm
ngui clinker n nhit 65
0
C cng vi nhit ca mụi trng.
Qut Preheater (341.420) l loi qut tuabin cú cụng sut mụt 2001 kw, lu lng
khớ 637.920m
3
/h, ỏp sut 850 mm WH to sc hỳt qua h thng lũ v a khớ thi ti
Đại học Bách khoa Hà Nội - Điều khiển tự động - K46 10
Website: Email : Tel : 0918.775.368
sử dụng cho máy nghiền liệu hoặc qua ESP (341.390) nhờ quạt khí thải (341.400) đưa
ra ống khói . Nhiệt độ khí thải ra môi trường không vượt quá 150
0
C.
Có 11 vòng điều khiển (control loops) cho hệ thống lò nung clinker trong quá
trình vận hành lò và preheater.

 áp suất không đổi trong quạt ID - Fan.
 Độ đầy của lò nung.
 Nhiệt độ không đổi sau cyclone tần 5.
 Nhiên liệu tới vòi phun không đổi.
 Vị trí van phân chia cấp liệu lò nung.
 nhiệt độ đầu vào lọc bụi tĩnh điện ESP chính.
 áp suất thấp trong kiln hood.
 áp suất dưới ghi cfg (Controlled fall gate)
 tốc độ ghi 2.
 khí làm mát.
 làm mát nước ESP cooler.
II.2.8.Làm nguội Clinker
Tổ hợp thiết bị làm nguội clinker kiểu Coolax cooler 1284CC 3 giàn ghi được lắp
đặt cho việc làm nguội clinker xả ra từ lò nung. Các tấm ghi cố độ bền nhiệt cao cùng
với sự phân khoang (3 zôn) và hệ thống quạt gồm 13 cái đảm bảo cho việc thu hồi
nhiệt đạt tới hiệu suất thu hồi nhiệt cao (gió 2 và gió 3) cho lò nung, calciner và đảm
bảo làm nguội clinker đến nhiệt độ thiết kế. Các zôn của Coolax cooler:
 Zôn đầu CIS: 6 hàng ghi (Zôn thu hồi nhiệt).
 Zôn CFG: 18 hàng ghi (Zôn thu hồi nhiệt).
 Zôn RFT: 60 hàng ghi (Zôn làm nguội).
Tổ hợp gồm 13 quạt khí làm mát trong đó 2 quạt khí kín, 2 quạt cho CIS, 3 quạt
cho CFG và 6 quạt cho RFT.
Clinker có kích thước <=30mm qua các thanh ghi rơi trực tiếp xuống băng gầu.
Các hạt có kích thước lớn hơn 30mm qua máy đâp búa (441.340) để đập sau đó rơi
xuống băng gầu (471.010) để vận chuyển lên silô chứa cùng với clinker hạt nhỏ rơi
xuống từ các khoang trên suốt chiều dài của hệ thống ghi.
Tốc độ của ghi được điều khiển bởi áp suất dưới ghi 1 do các quạt K21, K22 và
K23 tạo ra theo vòng điều khiển.
Hơn 70% khí nóng từ cooler được thu hồi cho quá trình cháy lò nung và calciner,
lượng còn lại được qua quạt hút (441.610) hút qua lọc bụi tĩnh điện ESP (441.610) và

đẩy ra ống khói có trích một phần dử dụng cho sấy than trong máy nghiền than. Bụi
lắng từ ESP được hệ thống băng cào vận chuyển bụi clinker về băng gầu (471.010).
Có 7 mạch điều khiển được lắp đặt cho hệ thống máy làm nguội Coolax.
§¹i häc B¸ch khoa Hµ Néi - §iÒu khiÓn tù ®éng - K46 11
Website: Email : Tel : 0918.775.368
 áp suất tại cửa ra của lò nung (kiln hood) được điều khiển bởi bộ điều khiển
PID bằng vịệc điều chỉnh tốc độ quạt hút khí thải cooler.
 Tốc độ ghi 1 được điều khiển bởi áp suất CFG từ các quạt K21, K22 và K23.
 Tốc độ ghi 2 được điều khiển bởi tốc độ ghi 1.
 Tốc độ ghi 3 được điều khiển bởi tốc độ ghi 2.
 Lưu lượng khí cho ghi 1 được điều khiển bởi việ điều chỉnh van hút của các
quạt K11, K12, k21, K22, K23, K41, K42và các quạt khí kín K20 và K30.
 Lưu lượng khí cho ghi 2 được điều khiển bởi việc điều chỉnh các quạt K43
và K44.
 Lưu lượng khí cho ghi 3 được điều khiển bởi việc điều chỉnh van hút các
quạt K45 và K46.
 Nhiệt độ khí thải Cooler tới lọc bụi tĩnh điện ESP được điều khiển bởi việc
phun nước làm mát tới cooler.
II.2.9.Nghiền than
Than cám 4A (nay là 3C) được reclaimer (224.200) cào vào băng tải (224.300)
chạy dọc kho và đưa tới két chứa (461.060) nhờ hệ thống băng tải. Trước khi vào két
chứa, kim loại trong than được chia tách, thải bỏ nhờ thiết bị phát hiện và chia tách
(224.374; 224.372) gắn trên băng tải (224.370). Nhờ máy cấp liệu than vận hành bằng
môtơ điều khiển tốc độ, than đươc tháo qua két chứa vào máy nghiền qua vít tải cấp
liệu vào máy nghiền. Máy nghiền than là loại máy nghiền Atox loại 3 con lăn (Atox
27.5) được lắp đặt cùng máy phân ly động kiểu RAKM 27.5
Than cám được nghiền đến độ mịn: 5% sót lại trên sàng 009, các hạt có kích thước
lớn hơn được máy phân ly thải ra quay lại bàn nghiền. Nhờ sức hút của quạt máy
nghiền (461.250) than mịn được lắng qua lọc bụi túi (461.230) tốc độ máy phân ly
được điều khiển phù hợp với kết quả độ mịn từ phòng thí nghiệm.

Nguồn nhiệt cho sấy được trích từ khí thải lò nung và thiết bị phát nhiệt (461.580).
Có 4 mạch điều khiển được lắp đặt cho máy nghiền than:
 Nhiệt độ ra khỏi máy nghiền sẽ được giữ không đổi bằng việc điều chỉnh vị
trí van trong ống khí nóng từ máy làm nguội kiểu ghi.
 Lưu lượng khí qua máy nghiền được điều khiển bằng cách điều chỉnh van
hút quạt máy nghiền/lọc bụi.
 Mức cấp liệu tới máy nghiền được diều khiển bởi chênh áp máy nghiền.
 áp suất cửa vào máy nghiền được điều khiển bởi vị trí van trong ống tuần
hoàn khí.
Ngoài các vòng điều khiển trên mà tất cả đều có thể làm việc ở chế độ điều khiển
bằng tay, các thông số sau đây có thể được điều khiển từ xa:
 Tốc độ môtơ máy nghiền.
 Vị trí các van điều chỉnh.
 Vị trí các van ngắt.
 Tốc độ rôto máy phân ly.
§¹i häc B¸ch khoa Hµ Néi - §iÒu khiÓn tù ®éng - K46 12
Website: Email : Tel : 0918.775.368
t ỏp lc mỏy nghin.
V trớ nõng h con ln.
Cung cp nhiờn liu ti generator (lũ t ph nghin than).
II.2.10.t nhiờn liu trong lũ quay v trong calciner
a.t than
Cõn than cho lũ nung (461.640) v cõn than cho calciner (461.560) c trang b
riờng di cỏc kột than mn (461.610) v (461.410). Than mn c a ti cỏc vũi
phun nh khớ t cỏc qut thi (461.575 t 0-05) cho vũi phun calciner v cỏc qut
(461.670 t (01-02) cho vũi phun chớnh ca lũ nung.
Mi nhúm qut cú mt qut thi d phũng (stand-by). Ngi vn hnh CCR c
phộp chn 2 trong 3 vũi phun calciner v chn 1 trong 2 qut cho vũi phun chớnh lũ
nung trc khi khi ng cỏc nhúm van chuyn than mn nhng phi yờu cu cụng
nhn vn hnh khoỏ cỏc van tay ti ca ra ca qut stand-by. Tc cp than cho vũi

phun c iu chnh bi tc mụt cõn than. Lng giú do cỏc qut thi sinh ra
y than mn c coi nh mt lng giú s cp tham gia vo quỏ trỡnh chỏy ca vũi
phun.
b.t du
Du MFO oc mt thit b hõm sy ti nhit 120-130
0
C v c bm ti vũi
phun cho giai on sy v khi ng lũ bng bm cao ỏp vi ỏp sut t 30 - 40 bar.
Sau khi ó i qua mt h thng van iu khin lu lng ti cỏc t hp phõn phi, du
c cung cp cho cỏc vũi phun:
Vũi phun calciner qua t hp (421.470).
Vũi phun chớnh ca lũ nung qua t hp (441.790).
Vũi phun khi ng qua t hp (441.920).
Ngoi ra du cũn c cung cp ti cỏc generator phỏt nhit cho sy mỏy nghin
liu v mỏy nghin than. Cỏc generator ch s dng nht thi. Trong vn hnh bỡnh
thng, khớ núng t Coolax cooler v t lũ nung c cung cp cho sy vt liu thụ v
than thụ trong mỏy nghin liu v mỏy nghin than.
II.2.11.X lý khớ thi
Khớ thi t lũ nung v thỏp trao i nhit c qut preheater (341.420) hỳt qua
GCT (thỏp diu ho khớ thi 341.410) cung cp cho mỏy nghin liu (9341.021). Nhit
khớ ra khi mỏy nghin c iu khin bng generator (341.040) v vic phun
nc trong GCT (theo vũng iu khin ). Khi nhit ra khi mỏy nghin liu ln
hn im dt cho trc thỡ bm nc (341.410) s khi ng v phun nc dng
sng gim nhit khớ v lng bi. Khi mỏy nghin liu khụng lm vic thỡ im
t nhit khớ thi c t trc lc bi tnh in (341.090) thng l khụng ln
hn 150
0
C. Nh sc hỳt ca qut khớ thi ESP, khớ thi sau khi lng ti lc bi tnh
Đại học Bách khoa Hà Nội - Điều khiển tự động - K46 13
Website: Email : Tel : 0918.775.368

điện (341.390) được trả ra môi trường qua ống khói. Hàm lượng bụi trong khí thải ra
môi trường không lớn hơn 50mg/Nm
3
. Tháp điều hoà khí thải (341.410) được trang
bị vít tải (341.SC01) để đưa bụi đã lắng trong tháp ra ngoài. Nếu bụi bị ướt, vít tải
thuận nghịch (341.430) sẽ đảo chiều đưa bụi ướt thải đi. Bình thường bụi khô được
đưa vào vít tải (341.470) và vận chuyển cùng với bụi lắng từ lọc bụi tĩnh điện về silô
đồng nhất.
II.2.13.Vận chuyển clinker
Toàn bộ clinker từ máy làm lạnh (441.200) và bụi chưa lắng từ lọc bụi tĩnh điện
(441.600) được đưa vao băng gầu (471.010) và vận chuyển lên các silô chứa. Van
phân chia (471.040) có nhiệm vụ phân chia clinker về các silô (481.120) sứ chứa
20.000 tấn/silô. Clinker không đạt yêu cầu được đưa vào silô (481.080) sức chứa
2.000 tấn.
II.2.14.Nghiền xi măng.
a.Vận chuyển Clinker, thạch cao, phụ gia
Clinker chính phẩm đựoc xả ra từ từ 2 silô (481.120), mỗi silô có 6 cửa xả qua các
van vận hành bằng môtơ đua vào hệ thống băng tải và gầu nâng vận chuyển lên két
chứa (541.010).
Thạch cao và phụ gia trong kho được reclaimer (224.200) cào văng băng tải
(224.300) chạy dọc kho và được hệ thống băng tải vận chuyển đến két chứa thạch cao
(541.030) và két chứa phụ gia (541.050).
Dưới các két chứa clinker, thạch cao và phụ gia là các băng cân định lượng đặt
dưới các van que (Rod gate). Tốc độ các băng cân được cân dối tự động phù hợp với
tỷ lệ đã định trước bởi người vận hành CCR.
Clinker, thạch cao và phụ gia từ các băng cân (541.020); (541.040); (541.060)
được đổ vào các băng tải đảo chiều (541.075); (541.080); (541.085) và chia thành 2
tuyến.
 Tuyến I: Các băng cân chạy theo chiều thuận đưa clinker, thạch cao phụ gia
vào băng tải (541.135) để vận chuyển vào máy nghiền trước (máy nghiền sơ

bộ) sau đó đưa vào máy nghiền xi măng.
 Tuyến II: Các băng tải chạy theo chiều nghịch. Clinker, thạch cao và phụ gia
từ các băng cân vào băng tải (541.230) đổ thẳng vào máy nghiền xi măng
không qua thiết bị nghiền sơ bộ.
b.Nghiền xi măng
Máy nghiền xi măng (540.300) năng suất 240tấn /h là loại máy nghiền chu trình
kín với máy phân ly động kiểu Sepak, có lắp đặt hệ thống máy nghiền sơ bộ nhằm
nâng cao năng suất hệ thống nghiền.
Theo tuyến I: Clinker, thạch cao và phụ gia trước khi vào nghiền sơ bộ được tách
bỏ kim loại nhờ các thiết bị (541.100) và (541.140). Sau khi được nghiền sơ bộ, vật
§¹i häc B¸ch khoa Hµ Néi - §iÒu khiÓn tù ®éng - K46 14
Website: Email : Tel : 0918.775.368
liệu được đưa vào băng tải và gầu nâng để đưa vào máy nhiền bi (541.300). Nhờ lực
va đập và chà sát của bi, đạn nghiền, vật liệu được nghiền thành xi măng. Sau khi qua
máy phân ly Sepak, xi măng thành phẩm được lắng qua 2 lọc bụi túi (541.500) và
(541.505) và nhờ hệ thống vít tải, gầu nâng, máng khí động vận chuyển về silô chứa
xi măng. Phần chưa đủ độ mịn (tách ra từ máy phân ly) được quay trở lại máy nghiền
bi nhờ các máng khí động.
Một cân định lượng kiểu va đập (541.140) được lắp đặt cho việc cân vật liệu quay
trở lại máy nghiền. Tốc độ cấp liệu từ các băng cân định lượng (Clinker, thạch cao,
phụ gia) được điều khiển tự động phù hợp với các điểm đặt trước và trị số lưu lượng
vật liệu quay trở lại máy nghiền. Có nghĩa là: khi vật liệu quay trở lại máy nghiền (từ
máy phân ly Sepak) tăng thì hệ thống điều khiển tự đông sẽ tác động làm giảm tốc độ
các bằng cân Clinker, thạch cao và phụ gia sao cho tổng cấp liệu máy nghiền là không
đổi.
Thiết bị đo âm thanh máy nghiền (541.300) được lắp đặt cho việc giám sát tình
trạng bên trong máy nghiền (độ đầy của vật liệu).
Tốc độ quay của máy phân ly Sepak được điều khiển từ xa bởi người vận hành
CCR phù hợp với dữ liệu về độ mịn xi măng từ phòng thí nghiệm.
Một thiết bị phun nước (541.300-WT 01) được cung cấp cho việc làm nguội xi

măng trong máy nghiền. Lưu lượng nước phun có thể được điều tiết tự động phù hợp
với nhiệt độ sản phẩm xả ra từ máy nghiền.
Việc điều khiển áp suất khí tuần hoàn cho máy phân ly Sepak được điều chỉnh bởi
van (541.383) và xi măng có thể được tiếp tục làm mát nhờ việc mở van (541.385) lắp
trên vòng tuần hoàn khí cho máy phân ly.
Các vòng điều khiển trong công đoạn nghiền xi măng:
 Điều khiển tải trọng máy nghiền.
 Điều khiển phun nước và nhiệt độ xi măng trước lọc bụi túi.
 Điều khiển độ mịn sản phẩm (tốc độ máy phân ly).
 Điều khiển tỷ lệ pha trộn .
 Điều khiển áp suất tuần hoàn khí.
II.2.15.Đóng bao xi măng
Xi măng thành phẩm được hệ thống vít tải, gầu nâng và máng khí động vận chuyển
vào 4 silô chứa (621.100); (621.200); (621.300) và (621.400). Để đồng nhất và tháo
xi măng ra khỏi silô, các quạt thổi (621.110); (621.210); (621.310); (621.410) được
lắp đặt để sục khí và khoang trộn. Xi măng được tháo ra ở cửa đáy duy nhất cho mỗi
si lô bên trong khoang trộn rồi qua các van điều khiển lưu lượng vào hệ thống máng
khí động và gầu nâng đến các bunke chứa cho 4 máy đóng bao. Hai máng khí động
(621.145); (621.345) xả xi măng rời trực tiếp ra các xe ô tô sitéc chở xi măng chuyên
dùng. Từ 4 bunke chứa, xi măng được tháo vào 4 máy đóng bao (641.080 từ 1- 4) qua
các van lật và van quay. Vỏ bao xi măng được cấp theo tuyến riêng. Xi măng được
vận chuyển ra ô tô, tàu hoả bằng hệ thống băng tải.
§¹i häc B¸ch khoa Hµ Néi - §iÒu khiÓn tù ®éng - K46 15
Website: Email : Tel : 0918.775.368
II.3.Các phân xưởng chính trong Sản xuất xi măng
II.3.1.Phân xưởng Sản xuất bột liệu
II.3.1.1.Các thiết bị chính thuộc phân xưởng
 Máy nghiền con lăn đứng Atox 45.
 Máy phân ly hiệu suất cao RAR 45.
 Hệ thống cấp liệu.

 Lọc bụi tĩnh điện éP chung cho lò nung và nghiền liệu.
 Quạt máy nghiền (không phải do FLSA cung cấp) Môtơ 2500kW
 Hệ thống tuần hoàn vật liệu máy nghiền.
 Vận chuyển sản phẩm.
 Quạt lọc bụi kiểu MTS 400/392 Môtơ 513 kW.
 Khoảng điều chỉnh 33-100%.
II.3.1.2.Năng suất
Máy nghiền được thiết kế với năng suất 320 tấn/h ở độ mịn 10% trên sàng 009
.Việc thiết kế hàm lượng ẩm của hỗn hợp liệu cấp cho máy nghiền là 8% và được sấy
tới độ ẩm 0.5% với kính thước vật liệu max: 0%>158 mm và 2%>135 mm.
II.3.1.3.Quá trình công nghệ
a.Hệ thống cấp liệu
Các loại nghuyên liệu được vận chuyển từ kho tới các két chứa riêng biệt. Từ các
két chứa, nguyên kiệu được xả qua các băng cân định lượng theo phần trăm đã định
trước do hệ thống điều khiển cân đối và điều chỉnh phối liệu tự động thực hiện (riêng
đất sét được điều khiển qua thiết bị định lượng (153BW03) gắn trên băng tải
(153.340). Bộ điều khiển tự động cân đối bột liệu sẽ giữ tỷ lệ cấp liệu phù hợp với các
hệ số chế tạo mục tiêu (LSF, SM, AM). Từ các băng cân định lượng, nguyên liệu
được vận chuyển tới máy nghiền liệu bởi hệ thống vận chuyển. Để tránh các loại kim
loại lẫn trong nghuyên liệu rơi vào máy nghiền, hệ thống vận chuyển cấp liệu máy
nghiền được trang bị một máy hút kim loại kiểu từ tính trên đầu cuối của băng tải
chung cấp vào máy nghìên. Cũng trên băng tải này, một máy phát hiện kim loại được
trang bị để loại trừ kim loại không nhiễm từ. Những kim loại này sẽ được thải ra sàn
tầng trệt nhờ van 2 ngả lắp tại vị trí trước khi vào máy nghiền nhờ một van quay cùng
một lượng nhỏ khí từ môi trường.
b.Máy nghiền Atox
Qua van quay, nguyên liệu rơi vào một ống trượt và nạp vào bàn nghiền. Bàn
nghiền quay trên trục cố định nhờ môtơ và hộp giảm tốc máy nghiền. Nguyên liệu
đựơc nghiền mịn do lực ép giữa các con lăn và bàn nghiền. Lực ép được sinh ra do áp
suất thuỷ lực của hệ thống bơm thuỷ lực được lắp đặt cho hệ thống máy nghiền. áp

suất thuỷ lực được điều chỉnh bằng cánh thay đổi điểm đặt trong phòng điều khiển
trung tâm. Vật liệu được lưu giữ trên bàn nghiền bởi vòng chắn. Độ cao của vòng
chắn được điều chỉnh để quá trình nghiền đạt mức tối ưu. Tại vùng ngoại biên của bàn
nghiền, vật liệu rơi qua vòng chắn hoà lẫn vào dòng khí nóng được đưa vào máy
§¹i häc B¸ch khoa Hµ Néi - §iÒu khiÓn tù ®éng - K46 16
Website: Email : Tel : 0918.775.368
nghin qua cỏc vũng ming xung quanh bn nghin. Mt phn khụng ỏng k vt liu
ht ln ri qua vũng ming quay tr li mỏy ngin bi h thng tun hon vt liờu
mỏy nghin.
Mỏy nghin cũn c trang b mt h thng phun nc. H thng ny c s
dng iu khin nhit ra khi mỏy nghin. Ngoi ra chỳng cũn c s dng
cho vic n nh b dy lp vt liu trờn bn nghin trong trng hp nguyờn liu np
vo quỏ khụ.
c.Mỏy phõn ly RAR
Mt phn vt liu ri qua biờn ca bn nghin c quay tr li bn nghin bi
dũng khớ núng a vo mỏy nghin qua vũng ming. Cỏc ht mn c cun vo
dũng khớ núng v a vo mỏy phõn ly.
Trong mỏy phõn ly, dũng khớ mang theo bt liu c chia tỏch thnh 2 phn: cỏc
ht thụ c quay tr li bn nghin nghin li, cỏc ht mn thnh phm c vn
chuyn cựng vi khớ gas lờn cỏc cyclone. Ti cỏc cyclone ny, s chia tỏch khớ gas v
bt liu c thc hin. Bt liu c lng li, khớ gas c a ra ng khúi sau khi
ó lm sch ti lc bi tnh in (ESP) chung cho lũ nung v mỏy nghin liu. Dn
ng cho rụto mỏy phõn ly l mt mụt thay i tc . Tc mỏy phõn ly c xỏc
nh bi mn ca bt liu.
d.H thng khớ gas nghin
Quỏ trỡnh sy vt liu ca dũng khớ gas, vic vn chuyn v phõn ly vt liu trong
mỏy nghin c thit lp bi mt qut mỏy nghin c lp t gia cỏc cyclone v
lc bi tnh in chung. Thnh phn khớ gas vo trong mỏy nghin bao gm khớ thi
preheater v khớ tun hon t mỏy nghin. Nhit dũng khớ c xỏc nh bi nhu
cu sy vt liu cp vo trong mỏy nghin. Khớ tun hon oc s dng cho vic duy

trỡ khụng i lu lng khớ gas qua mỏy nghin v mỏy phõn ly.
Lu lng khớ gas c giỏm sỏt bi ng venturi lp t gia cỏc cyclone v qut
mỏy nghin.
Sau qut mỏy nghin, mt phn khớ gas ca quỏ trỡnh c quay tr li ca vo
mỏy nghin, mt phn c dn ti lc bi tnh in ESP.
e.Vn chuyn sn phm
Bt liu c tp chung bi cỏc cyclone, lc bi tnh in v c vn chuyn
cựng vi bi lng t thỏp iu ho khớ thi ti silụ bt liu.
Mt dng c ly mu t ng kiu vớt c lp t trờn ng vn chuyn trc
khi vo silụ, ly cỏc mu bt liu i din phc v cho vic iu chnh thnh phn hoỏ
v mn ca bt liu.
II.3.1.4.H thng iu khin v cỏc vũng iu khin
Cỏc mụ t, mỏy múc, cỏc van v cỏc thit b khỏc c vn hnh v iu khin t
h thng iu khin trung tõm (Central Control Room).
a.Cỏc chng trỡnh cho vn hnh cụng on nghin liu
Đại học Bách khoa Hà Nội - Điều khiển tự động - K46 17
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Từ phòng điều khiển trung tâm, công đoạn nghiền liệu có thể được vận hành bởi
việc lựa chọn một số các chương trình và một số các chức năng trực tiếp.
Cấu trúc của hệ thống điều khiển bao gồm một số nhóm mô tơ. Các mô tơ của
mỗi nhóm có thể được khởi động theo trình tự khi vận hành nhóm. Trong nhóm
mô tơ, một máy chỉ có thể được khởi động khi các máy cuối nguồn của nhóm
đang vận hành. Một nhóm mô tơ có thể được khởi động khi các nhóm cuối nguồn
của công đoạn đang vận hành.
Các chương trình đã lắp đặt trong hệ thống điều khiển sẽ thực hiện các thủ tục khởi
động và dừng các máy đã được phân chia tới các nhóm. Từ đó, việc vận hành được
giám sát tự động, kiểm tra tất cả các liên động cho vận hành, bảo vệ và an toàn .
b.Liên động điện
 Liên động vận hành
Nguyên tắc chung của liên động vận hành là không máymóc nào được khởi động

khi các máy cuối nguồn của nhóm chưa được khởi động và khởi động không đúng
trình tự đã sắp đặt trong nhóm. Việc dừng của bất kỳ máy nào sẽ là nguyên nhân
dừng của các máy trước nó theo trình tự.
 Liên động bảo vệ
Các liên động bảo vệ như:
 Nhiệt độ ổ đỡ.
 Rung động bánh răng.
 Rung động máy nghiền.
 Nhiệt độ dây quấn môtơ.
 Mức dầu tối thiểu.
 Các giảm sát tốc độ.
 Mức vật liệu quá cao…
Sẽ dừng tất cả các máy trong công đoạn để bảo vệ thiết bị. Trong hầu hết các
trường hợp, báo động cảnh báo trước sẽ được phát ra.
c.Các vòng điều khiển
Để đảm bảo ổn định vận hành cũng như sự đồng đều của sản phẩm, công đoạn
nghiền liệu được đưa vào các vòng điều khiển, mỗi vòng điều khiển duy trì riêng biệt
các thông số vận hành của công đoạn.
 Cân đối cấp liệu máy nghiền.
Mỗi thành phần cấp liệu được đặt % trong cấp liệu tổng nhưng tổng số phần trăm
các nguyên liệu thành phần phải là 100%.
Bộ điều khiển cân đối sẽ duy trì phần cấp liệu riêng biệt cho dù có sự thay đổi trị số
tổng cấp liệu mới.
 Cấp liệu máy nghiền.
Trị số cấp liệu máy nghiền được điều khiển bởi chênh áp máy nghiền. Chênh áp
máy nghiền được duy trì tại giá trị điểm đặt đã lựa chọn bằng việc điều khiển trị số
cấp liệu mới tới máy nghiền.
§¹i häc B¸ch khoa Hµ Néi - §iÒu khiÓn tù ®éng - K46 18
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Mức vật liệu trên băng cấp liệu được giữ không đổi bởi việc điều chỉnh tốc độ đồng

bộ theo trị số cấp liệu mới.
 Lưu lượng khí máy nghiền.
Lưu lượng khí gas máy nghiền được giữ ô mức không đổi bằng việc điều chỉnh van
hút của quạt máy nghiền dựa trên dụng cụ đo venturi được lắp đặt tại vị trí giữa các
cyclone tập trung bột liệu và quạt máy nghiền.
 Nhiệt độ tại cửa ra máy nghiền.
Nhiệt độ tại cửa ra máy nghiền được giữ ở mức không đổi bằng việc phun nước
trong máy nghiền hoặc phun nước trong tháp điều hoà khí thải. Trong trường hợp sử
dụng khí sấy của lò đốt phụ (heat generator) trong vận hành máy nghiền, việc điều
chỉnh nhiệt độ tại cửa ra máy nghiền tiến hành bằng việc điều chỉnh lưu lượng nhiên
liệu cấp tới generator.
 áp suất thấp tại cửa vào máy nghiền.
áp suất thấp tại cửa vào máy nghiền được giữ ở mức không đổi bằng việc điều
chỉnh van hút của quạt lọc bụi tĩnh điện ESP.
II.3.1.4.Các thiết bị điều khiển từ xa
Các thiết bị sau đây có thể điều khiển từ xa bởi người vận hành CCR:
 Tất cả các van điều chỉnh.
 Tất cả các van ngắt.
 Van hút quạt ID-fan.
 Tốc độ phân ly.
 Trị số cấp liệu cuả các thành phần cấp liệu riêng biệt.
 Vị trị nâng hạ con lăn.
II.3.1.5.Vận hành máy nghiền
Trình tự khởi động, dừng hệ thống sẽ dễ dàng hơn nhờ các vòng điều khiển và việc
điều khiển bằng tay, sau đây sẽ mô tả việc đặt các thông số máy nghiền và tổ hợp cơ
khí máy nghiền sẽ ảnh hưởng tới vận hành máy nghiền như thế nào.
a.Ghi chép vận hành
Khi phân xưởng đang hoạt động ổn định, tất cả các thông số vận hành như: áp suất,
nhiệt độ, trị số cấp liệu, vị trí van… phải được ghi chép. Các dữ liệu này rất cần thiết
cho quá trình khởi động lại phân xưởng.

b.Đặt bằng tay
Một điểm đặt quan trọng nhằm đạt được quá trình vận hành tối ưu phải được thực
hiện bằng tay.
Sự tương thích giữa nhu cầu ổn định vận hành và năng suất sản phẩm cao phụ thuộc
vào đường đặc tính của máy nghiền mà nó được thiết lập trong quá trình chạy bảo
hành hệ thống máy nghiền.
§¹i häc B¸ch khoa Hµ Néi - §iÒu khiÓn tù ®éng - K46 19
Website: Email : Tel : 0918.775.368
 áp lực máy nghiền.
áp lực nghiền của các con lăn xuống bàn nghiền cùng với hệ thống thuỷ lực có thể
được điều chỉnh trong vận hành. áp lực nghiền luôn luôn cao có nghĩa là tiêu tốn điện
cho máy nghiền cao và năng suất cho máy nghiền cao. Tuy nhiên, khi có các tình
huống xảy ra thì áp lực nghiền nên giảm. Số lượng đầy đủ trong cấp liệu mới hay các
đường đặc tuyến cấp liệu bình thường có thể được áp dụng.
 Tốc độ máy phân ly.
Việc thay đổi tốc độ máy phân ly sẽ ảnh hưởng tới độ mịn của sản phẩm, tốc độ
máy phân ly được sử dụng cho điều chỉnh độ mịn trên cơ sở phân tích độ mịn từ
phòng thí nghiệm.
 Phun nước.
Máy nghiền được trang bị một hệ thống máy phun nước lắp đặt cho phun nước trên
bàn nghiền. Bằng việc sử dụng hệ thống phun nước, sự ổn định lớp vật liệu nghiền
trên bàn nghiền có thể đạt được.
Ngoài ra, hệ thống phun nước còn được sử dụng cho việc duy trì nhiệt độ tại cửa ra
của máy nghiền là không đổi. Tuy nhiên, sự lựa chọn của người vận hành tuỳ theo các
điều kiện để có thể phun nước trong máy nghiền hay trong tháp điều hoà khí thải
GCT.
c.Điều chỉnh bên trong máy nghiền
Một vài cơ cấu bên trong máy nghiền có thể được điều chỉnh, tuy nhiên việc điều
chỉnh không phải trong khi đang vận hành cho các cơ cấu như: vòng chắn, vòng
miệng.

 Vòng chắn.
Phần ngoại biên của bàn nghiền được lắp rắp cùng với vòng chắn. Vòng chắn được
làm bởi một các vòng phân đoạn. Bằng việc lắp thêm hoặc tháo hoàn toàn các vòng,
chiều cao của vòng chắn có thể được điều chỉnh. Vòng chắn cao hơn sẽ giữ lại vật liệu
nhiều hơn trên bàn nghiền và bằng việc làm như vậy sẽ cải thiện được sự ổn định của
quá trình nghiền. Tuy nhiên, cùng với chiều cao hơn của bàn nghiền, lớp vật liệu trên
bàn nghiền sẽ dày hơn và hiệu quả nghiền sẽ kém.
Việc đặt chiều cao vòng chắn tối ưu sẽ được thiết lập trong quá trình chạy bảo hành
năng suất máy nghiền.
Sau khi thay thế những phần hư hỏng của bàn nghiền, chiều cao của vòng chắn nên
được lưu giữ để duy trì chiều cao vòng chắn thực tế.
 Vòng miệng.
Tiết diện vòng miệng được điều chỉnh bởi các tấm phôi kích thước khác nhau
được cung cấp cùng với máy nghiền.
điều chỉnh tiết diện có nghĩa là thay đổi vận tốc dòng khí đi qua vòng miệng. Máy
nghiền nên được vận hành với tiết diện vòng miệng lớn nhất có nghĩa là vận tốc dòng
khí lớn nhất. Từ đó, vật liệu rơi qua vòng miệng có thể quay trở lại bàn nghiền. Vận
§¹i häc B¸ch khoa Hµ Néi - §iÒu khiÓn tù ®éng - K46 20
Website: Email : Tel : 0918.775.368
tốc dòng khí gas qua vòng miệng không được ở mức thấp mà có thể gây rung động
máy nghiền.
Tiết diện vòng miệng thích hợp sẽ được thiết lập trong thời gian chạy bảo hành
phân xưởng nghiền liệu.
d.Các thông số tác động khác
Tác động của phép đo độ hạt cấp liệu: Máy nghiền con lăn có khả năng đập hiệu
quả vật liệu cấp tới có kích thước dạng cục phụ thuộc vào đường kính con lăn.
Nếu cấp lệu máy nghiền thô có nghĩa là nó chứa nhiều cục lớn hơn. Việc vận hành
máy nghiền có thể có vấn đề. Đó là: Độ rung động máy nghiền cao hơn và mức sản
phẩm nghiền sẽ thấp hơn.
Nếu cấp liệu máy nghiền gồm nhiều hạt nhỏ và bụi, máy nghiền có thể duy trì ổn

định lớp vật liệu nghiền nhưng độ rung máy nghiền lại cao hơn. Vấn đề này khắc phục
bằng cách làm tăng lượng nước phun máy nghiền.
II.3.2.Phân xưởng nung CLINKER
II.3.2.1.Các thiết bị chính
Phân xưởng sản xuất Clinker FLS - SLC - D (Sparate Line Calciner Down
Draught)
gồm các thiết bị chính sau:
 Lò lung:
 Năng suất 4000t Clinker/ngày.
 Đường kính 4,55m.
 Chiều dài 71m.
 Số bệ đỡ 3.
 Độ nghiêng 4%.
 Dự kiến các hệ số chế tạo bột liệu:
 LSF: 98 - 102
 SM : 2,4 - 2,6
 AM: 1,3 - 1,4
 Các hệ số của Calciner:
 LSF: 94 - 96
 SM : 2,4 - 2,5
 AM: 1,3 - 1,4
 Tiêu tốn nhiên liệu: 730kcal/kg Clinker.
 Preheater: 2 nhánh 5 tầng.
 Kích thước cyclone cho một nhánh: 2x5,2m (kiểu LP) và 3x5,4 m (kiểu LP).
 Calciner: DDC (Down Drraught Calciner) 6,9x20m.
 Máy làm nguội clinker: Coolax 1284 CC.
§¹i häc B¸ch khoa Hµ Néi - §iÒu khiÓn tù ®éng - K46 21
Website: Email : Tel : 0918.775.368
 Máy đập Clinker: Đập búa.
 Kiểu vòi phun: Duoflex hỗn hợp than, dầu.

 Hệ thống cấp liệu lò nung: Êlevator.
 Quạt ID-Fan: Solyvent DPDR 287 hoặc tương tự với môtơ 2001kw.
 Lưu lượng 637.920m3/h.
 áp suất 850 mm.
 Nhiệt độ khí 302
o
C.
II.3.2.2.Mô tả quá trình
Hệ Calciner SLC-D được lắp đặt và bố trí tách biệt song song với ống đứng lò
nung. Khí cháy cung cấp cho Calciner là khí thải được thu hồi từ máy làm nguội kiểu
ghi Coolax. Lò nung được trang bị với Calciner 2 nhánh 5 tầng. Vòi phun chính của lò
nung là loại vòi phun Duoflex được thiết kế với vận tốc 160 m/ s trong ống gió sơ cấp
(gió 1). Bột liệu được xả từ silô CF (Controlled Flow) qua thùng cấp liệu cân tới 2
nhánh preheater bởi hệ thống gầu nâng và máng khí động theo 3 lộ trình có thể chuyển
đổi thay thế lẫn nhau trong quá trình vận hành. Bột liệu được cấp vào ống khí đi lên
giữa cyclone số 1 và cyclone số 2 của hai nhánh preheater qua van quay và đối trọng
(Flap Valve).
Preheater vận hành theo nguyên lý trao đổi nhiệt ngược dòng. Bột liệu đi xuống
qua các nhánh preheater do trọng lượng và khí nóng do lò, Calciner sinh ra đi ngược
lên do sức hút của quạt ID - fan. Do đó, bột liệu được trao đổi (gia nhiệt) trên lộ trình
còn khí nóng thì mất nhiệt dần.
Khi đến van phân chia của 2 cyclone tầng 4, bột liệu được chia thành 2 dòng. Một
dòng đi vào ống gió 3 và một dòng đi vào ống đứng lò nung (cả 2 nhánh A và B của
preheater). Sự phân chia bột liệu sẽ được điều chỉnh trong quá trình vận hành và
thường xấp xỉ: 65% tới ống gió 3; 35% tới ống đứng lò nung.
Trong DDC (Calciner), xấp xỉ 58% nhiên liệu được đốt cháy. Nhiên liệu trong
Calciner được đốt trong vòi phun 2 kênh kiểu đứng cùng với gió 1 được lắp đặt trên
đỉnh của DDC. Khí nóng thu hồi từ Cooler, một phần được đưa vào đỉnh DDC (qua
ống gió 3) cung cấp cho quá trình cháy tại Calciner (gió 3), một phần được đưa vào lò
nung cung cấp cho quá trình của vòi phun trung tâm (gió 2). Tương quan giữa lượng

gió 1, gió 2, gió 3 trong quá trình cháy của hệ thống lò nung được điều chỉnh bởi các
van trong các đường ống khí cháy preheater và van điều chỉnh kiểu trượt vận hành
môtơ (restrictor gate) lắp đặt trong ống đứng của lò nung.
DDC được vận hành ở nhiệt độ cao xấp xỉ 1100
0
C (nhiệt độ khí ra tại cửa của
DDC) thời gian lưu trữ bột liệu trong DDC xấp xỉ 3,7giây.
Sức hút phù hợp qua hệ thống lò nung được điều chỉnh bởi van và tốc độ quạt
ID_fan. Khí cháy từ lò nung và từ DDC được trộn mạnh mẽ tại điểm thắt tại ILC của
Calciner trước khi chúng được đưa trực tiếp vào 2 cyclone tầng 5. Trong cyclone tầng
5, bột liệu được tách khỏi dòng khí và được cung cấp vào lò nung với mức độ canxi
hoá xấp xỉ 95%.
§¹i häc B¸ch khoa Hµ Néi - §iÒu khiÓn tù ®éng - K46 22
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Nh cú dc v quay ca lũ nung, bt liu c tip tc c vn chuyn qua lũ.
Chỳng c canxi hoỏ hon ton nh nhit cung cp bi vũi phun trung tõm v hỡnh
thnh Clinker sau khi ó i qua zụn nung ca lũ. Clinker ó kt khi c ri vo mỏy
lm ngui kiu ghi Coolax h nhit Clinker xung: 65
o
C + nhit mụi trng.
Mỏy lm ngui Coolax.
Cliker t lũ quay cú nhit khong 1350
0
C c a xung mỏy lm ngui
Coolax kiu ghi. Nh h thng 13 qut v chuyn ng ca 3 gin ghi clinker
c lm mỏt v vn chuyn v cui coolax. Nhng ht cú kớch thc < 30 mm
ri qua cỏc thanh ghi trc tip vo h thng bng gu vn chuyn. Nhng ht cú
kớch thc ln hn >30 mm c a qua mỏy p bỳa p nh. Sau ú ton
b Clinker k c Clinker mn ri xung cỏc phu cha di gin ghi u ri vo
bng gu vn chuyn lờn silụ cha. Bng s thay i v trớ ca van phõn chia,

Clinker khụng t cht lng c a vo mt silụ cha riờng.
X lý khớ thi.
Trong vn hnh bỡnh thng, khớ thi lũ nung c s dng cho mc ớch sy
trong mỏy nghin liu. Phn khớ d s qua mt bung lng trc khi vo lc bi
tnh in (ESP).
Khi mỏy nghin liu dng, ton b khớ thi lũ nung s c qua thỏp iu ho khớ thi
GCT (Gas Conditioning Tower). Sau khi qua GCT, khớ thi cng c lng bi ri c
lm sch nh lc bi tnh in ESP trc khi thi ra mụi trng. Bi c thu hi trong
bung lng bi GCT v trong ESP c a tr v silụ hoc vo h thng cp liu lũ
nung.
II.3.2.3.Th tc sy h thng lũ nung Clinker
a.Bung khúi, ng ng bung khúi, preheater, ng giú 3, mỏy lm ngui v
lũ nung
Vic sy v gia nhit cho lp lút ca h thng phi c tin hnh rt t t
trỏnh s nt rn v v lp lút. c bit chỳ ý vi cỏc zụn ln lút bng va v bờ tụng
chu la.
Cn thit phi tin hnh cỏc th tc sy lũ theo ng cong sy theo yờu cu ca
cỏc nh cung cp gch chu la.
Vic sy h thng lũ nung phi c tin hnh vi iu kin lp dng ton b h
thng ó hon thin v ng b sau khi sy, lũ nung phi c a vo hot ng
ngay. Quỏ trỡnh sy v nõng nhit h thng lũ nung ln u tiờn nờn c phõn ra 3
giai on vi khong thi gian: 48, 72 v 24 gi (theo biu sy kốm theo).
b.Vn hnh sy ln u
Quỏ trỡnh sy ln u tiờn c bt u v tin hnh theo 3 giai on sau:
Giai on 1: Sy ng ng v bung khúi s dng vũi phun khi ng cú th di
chuyn c.
Giai on 2: Sy ng giú 3 v mỏy lm ngui s dng vũi phun Calciner.
Đại học Bách khoa Hà Nội - Điều khiển tự động - K46 23
Website: Email : Tel : 0918.775.368
 Giai đoạn 3: Sấy preheater và lò quay sử dụng vòi phun chính và vòi phun

Calciner.
II.3.2.4.Cung cấp khí trong giai đoạn nâng nhiệt
Trong thời kỳ nâng nhiệt, cần có khối lượng nhiệt lớn nhất được tập trung gia nhiệt
cho lò nung có nghĩa là cần có một thể tích gió cần thiết và phù hợp qua lò. Tuy nhiên,
một lượng khí dư cũng cần có mặt cho quá trình cháy.
Van quạt khí thải cooler được điều chỉnh để có thể sấy vữa chịu lửa và lớp lót
trong cooler.
Ngọn lửa không được để có muội:
Thông thường, hàm lượng oxy yêu cầu (được hiển thị trong CCR nhờ thiết bị phân
tích khí) trong ống đứng buồng khói khoảng từ 5 đến 8%. Hàm lượng oxy nhỏ hơn
mức này sẽ gây nên ngọn lửa có muội.
Việc phân tích khí sau preheater không cần phải thực hiện trong giai đoạn nâng
nhiệt vì sự thấm khí của preaheater sẽ ảnh hưởng đến phân tích.
III.3.2.5.Xem xét trong thời kỳ nâng nhiệt
Chưong trình nâng nhiệt được tiến hành theo biểu đồ. Tuy nhiên thời kỳ nâng nhiệt
cho việc khởi động nguội lò nung bình thường là xấp xỉ 24 giờ. Đây là vấn đề rất quan
trọng để bảo vệ vật liệu chịu lửa trong hệ thống. Không nên có một cố gắng nào để
làm tăng tốc độ chương trình. Trong trường hợp có sự gián đoạn trong thời kỳ nâng
nhiệt, cần phải kéo dài thêm thời gian để thời gian sấy theo quy định được đảm bảo.
Tốc độ nâng nhiệt được đo theo nhiệt độ khí tại buồng khói (inlet chamber) và nhiệt
độ khí ra khỏi preheater và theo đường cong trên biểu đồ sấy.
Các dữ liệu được ghi chép theo kinh nghiệm vận hành trong thời kỳ nâng nhiệt lần
đầu để đường cong trên biểu đồ được điều chỉnh theo thực tế trong những tình huống
cụ thể.
Bất cứ một sự gia tăng nào về sức hút cũng đều là nguyên nhân gây nên sự gia tăng
nhiệt độ trong tháp cyclone dẫn đến tăng sự tiêu hao nhiệt trong lò và đó là điều không
mong muốn.
II.3.2.6.Vận hành
a.Điều khiển các thông số vận hành
Trong vận hành, quá trình được giám sát bởi hệ thống điều khiển, nơi mà các gía trị

của quá trình và các gía trị đặt được xử lý, được tối ưu và được ghi chép để có hiệu
lực cho người vận hành.
Một số các gía trị đặt có thể được điều khiển tự động bởi các vòng điều khiển và
một số có thể được điều khiển bằng tay.
Chức năng khoá liên động và báo động được gắn với một số các thông số của quá
trình.
b.Các vòng điều khiển (11vòng)
§¹i häc B¸ch khoa Hµ Néi - §iÒu khiÓn tù ®éng - K46 24
Website: Email : Tel : 0918.775.368
duy trỡ n nh vn hnh bt k cỏc thay i cỏc thụng s m nú cú th lm nh
hng ti quỏ trỡnh, h thng c ci t mt vi vũng iu khin m nú s thc hin
nhng tỏc ng ỳng khi c t trong ch t ng.
Khụng cú b iu khin no cn t trong ch t ng khi m cỏc giỏ tr u vo
ca quỏ trỡnh t ti n nh mc tng ng vi im t ca b iu khin.
phc v cho ngi vn hnh trong iu khin quỏ trỡnh, cỏc vũng iu khin
sau õy s cú hiu lc.
ỏp sut khụng i sau qut ID-fan:
ỏp sut gia qut ID-fan v qut lc bi - ỏp sut c o sau qut ID-fan c gi
khụng i bng vic iu chnh tc qut lc bi. Vờc lm ny duy trỡ n nh sc
hỳt preheater.
y ca lũ nung:
Tc lũ nung v mc cp liu c ng b.
nhit khụng i sau cyclone tng 5:
Nhit khớ ti ca ra cyclone tng 5 iu khin lng nhiờn liu ti DDC. Cú 2
nhit c la chn im t. Hai b iu khin lm vic theo kiu ni tng. B
iu khin th 2 iu khin im t nhit ó chn sau cyclone tng 5. im t
ny xỏc nh im t nhiờn liu ti b iu khin th nht iu tit im t nhiờn
liu theo cỏch iu chnh van du nhiờn liu ti vũi phun.
nhiờn liu ti vũi phun khụng i:
Nhiờn liu cp ti vũi phun s c gi khụng i giỏ tr t trc.

V trớ van phõn chia cp liu lũ nung:
V trớ van phõn chia cp liu s m bo tỡnh trng nhit khớ nh nhau gia 2
nhỏnh preheater.
nhit u vo lc bi tnh in ESP chớnh:
Nhit u vo c iu chnh bi thỏp iu ho khớ thi GCT.
ỏp sut thp trong kiln hood:
c gi khụng i bng vic iu chnh tc qut khớ thi cooler.
ỏp sut di ghi CFG (Contrlled Fall Gate):
ỏp sut di ghi CFG (ghi s 1) iu chnh tc ghi. Vũng iu khin ny s b
xoỏ t ng nu bỏo ng v quỏ ti ghi c kớch hot.
tc ghi 2:
Tc ghi 2 c ng b vi tc ghi 1.
khớ lm mỏt:
Lng khớ lm mỏt t mi qut v qut khớ kớn c gi khụng i theo giỏ tr t
trc cho mi qut.
lm mỏt nc ESP cooler:
Vic phun nc ti mỏy lm ngui Clinker c iu chnh bo v lc bi tnh
in mỏy lnh Clinker v qut khớ thi chng li nhờt cao. Nc s c phun nu
nhit vt quỏ 400
o
C nu qut khớ thi ang vn hnh.
Đại học Bách khoa Hà Nội - Điều khiển tự động - K46 25

×