Tải bản đầy đủ (.pdf) (107 trang)

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU lực THANH TRA, GIÁM sát NGÂN HÀNG của NGÂN HÀNG NHÀ nước đối với các tổ CHỨC tín DỤNG TRÊN địa bàn TỈNH QUẢNG TRỊ đến năm 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.34 MB, 107 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING


NGUYỄN VĂN QUỐC

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU LỰC THANH TRA, GIÁM SÁT

NGÂN HÀNG CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CÁC
TỔ CHỨC TÍN DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ
ĐẾN NĂM 2020

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 60.34.02.01
Người hướng dẫn khoa học:
TS. Nguyễn Xuân Trường

TP.HỒ CHÍ MINH - NĂM 2015


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số
liệu và kết quả nghiên cứu ghi trong luận văn này là trung thực, đƣợc các
đồng tác giả cho phép sử dụng và chƣa từng đƣợc công bố trong bất kỳ một
công trình nào khác./.

Tác giả

Nguyễn Văn Quốc



i


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và lòng kính trọng sâu sắc đối với
TS. Nguyễn Xuân Trƣờng, ngƣời thầy đã tận tâm hƣớng dẫn tôi thực hiện luận
văn này.
Xin chân thành cảm ơn quý thầy cô giáo trong Khoa Đào tạo Sau Đại
học, Trƣờng Đại học Tài chính - Marketing đã giảng dạy và truyền đạt những
kiến thức có giá trị trong suốt khóa học vừa qua (2011-2013).
Chân thành cảm ơn Ngân hàng Nhà nƣớc chi nhánh tỉnh Quảng Trị đã
tạo điều kiện để tôi hoàn thành khóa học này.
Xin cảm ơn quý đồng nghiệp, những ngƣời thân trong gia đình, bạn bè
đã chia sẻ, động viên, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận
văn này.
Xin trân trọng cảm ơn!
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 08/5/2015
Tác giả

Nguyễn Văn Quốc

ii


MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ............................................. 1
1. SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI .................................................................................. 1
2. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU TRONG NƢỚC LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI ............. 2

3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ........................................................................................ 3
4. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU........................................................................................... 4
5. ĐỐI TƢỢNG, PHẠM VI VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................. 4
5.1. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................ 4
5.2. Thời gian xem xét ..................................................................................................... 4
5.3. Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................................... 4
5.3.1. Phƣơng pháp .......................................................................................................... 4
5.3.2. Quy trình nghiên cứu ............................................................................................. 5
6. Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ................................................................... 6
6.1. Ý nghĩa khoa học ...................................................................................................... 6
6.2. Ý nghĩa thực tiễn ...................................................................................................... 6
7. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN ..................................................................................... 6
CHƢƠNG1 ...................................................................................................................... 7
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA NÂNG CAO HIỆU LỰC THANH TRA, GIÁM
SÁT NGÂN HÀNG ........................................................................................................ 7
1.1. TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG .................. 7
1.1.1. Khái niệm về huy động vốn và sử dụng vốn ......................................................... 7
1.1.2. Tác động của hoạt động huy động vốn và sử dụng vốn đến hoạt động
kinh tế - xã hội ................................................................................................................. 8
1.2. TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG THANH TRA, GIÁM SÁT NGÂN
HÀNG CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC TÍN
DỤNG .............................................................................................................................. 8
1.2.1. Khái niệm về thanh tra, giám sát ngân hàng ......................................................... 8
1.2.2. Sự cần thiết phải thanh tra, giám sát đối với các tổ chức tín dụng ........................ 9
iii


1.2.3. Nguyên tắc và tính đặc thù của thanh tra, giám sát ngân hàng ............................. 9
1.2.4. Đối tƣợng thanh tra, giám sát hoạt động ngân hàng ............................................ 10
1.2.4.1. Đối tƣợng của thanh tra ngân hàng .................................................................. 10

1.2.4.2. Đối tƣợng của giám sát ngân hàng ................................................................... 10
1.2.5. Chức năng của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng ..................................... 11
1.2.6. Nội dung và hình thức thanh tra, giám sát ngân hàng ......................................... 11
1.2.6.1. Nội dung và hình thức thanh tra ngân hàng ..................................................... 11
1.2.6.2. Nội dung và hình thức giám sát ngân hàng ...................................................... 12
1.2.7. Các phƣơng thức cơ bản về thanh tra, giám sát ngân hàng ................................. 12
1.2.7.1. Giám sát từ xa ................................................................................................... 12
1.2.7.2. Thanh tra tại chỗ ............................................................................................... 16
1.3. HIỆU LỰC HOẠT ĐỘNG THANH TRA, GIÁM SÁT NGÂN HÀNG .............. 17
1.3.1. Hiệu quả, hiệu lực thanh tra, giám sát ngân hàng đối với các TCTD ................. 17
1.3.2. Nâng cao hiệu lực thanh tra, giám sát ngân hàng ................................................ 18
1.3.3. Nội dung cơ bản về hiệu lực thanh tra, giám sát ngân hàng ............................... 19
1.3.3.1. Nội dung về hiệu lực thanh tra, giám sát ngân hàng ........................................ 19
a. Các tiêu chí đánh giá hiệu lực thanh tra, giám sát ngân hàng ................................... 19
b. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu lực thanh tra, giám sát ngân hàng ......................... 19
1.3.3.2. Các nguyên tắc thanh tra, giám sát hoạt động ngân hàng hiệu quả.................. 21
1.3.3.3. Quản trị ngân hàng trên cơ sở Basel III............................................................ 24
1.3.3.4. Đánh giá mức độ áp dụng và tuân thủ các nguyên tắc Basel ........................... 23
a. Sự tiến triển của các Hiệp ƣớc tiêu chuẩn vốn Basel ................................................ 23
b. Thực trạng áp dụng Basel tại Việt Nam .................................................................... 25
1.4. KINH NGHIỆM VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG THANH TRA, GIÁM
SÁT NGÂN HÀNG Ở MỘT SỐ NƢỚC TRÊN THẾ GIỚI VẬN DỤNG CHO
VIỆT NAM .................................................................................................................... 30
1.4.1. Một số mô hình tổ chức ....................................................................................... 30
1.4.2. Bài học kinh nghiệm đối với Việt Nam............................................................... 32
iv


TÓM TẮT CHƢƠNG 1 ................................................................................................ 32
CHƢƠNG 2 ................................................................................................................... 33

THỰC TRẠNG HIỆU LỰC THANH TRA, GIÁM SÁT NGÂN HÀNG
ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG
TRỊ ................................................................................................................................. 33
2.1. TÌNH HÌNH KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ HOẠT ĐỘNG CÁC TCTD TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ ..................................................................................... 33
2.1.1. Tình hình kinh tế - xã hội của tỉnh Quảng Trị ..................................................... 33
2.1.2. Tình hình hoạt động của các TCTD trên địa bàn tỉnh Quảng Trị ....................... 33
2.2. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VỀ TỔ CHỨC VÀ HIỆU LỰC THANH
TRA, GIÁM SÁT NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI CÁC TCTD TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH QUẢNG TRỊ ....................................................................................................... 36
2.2.1. Thực trạng cơ cấu tổ chức của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng ............ 36
2.2.2. Thực trạng hiệu lực thanh tra, giám sát ngân hàng đối với các TCTD
trên địa bàn .................................................................................................................... 37
2.2.2.1. Thực trạng tổ chức của Thanh tra, giám sát NHNN chi nhánh ........................ 37
2.2.2.2. Thực trạng cơ chế điều hành đối với Thanh tra, giám sát chi nhánh ............... 39
2.2.2.3. Thực trạng hiệu lực của giám sát từ xa ............................................................ 40
2.2.2.4. Thực trạng của hiệu lực của thanh tra tại chỗ .................................................. 44
2.2.3. Những hạn chế và nguyên nhân hạn chế của hiệu lực thanh tra, giám sát
ngân hàng đối với các TCTD trên địa bàn Quảng Trị ................................................... 55
2.2.3.1. Những hạn chế .................................................................................................. 55
a. Trong chỉ đạo, điều hành hoạt động thanh tra ........................................................... 55
b. Về nhân lực thanh tra, giám sát ................................................................................. 56
c. Sự phối hợp giữa giám sát từ xa với thanh tra tại chỗ ............................................... 56
d. Về công tác thanh tra, kiểm tra trực tiếp ................................................................... 57
e. Về nội dung thanh tra và kết luận thanh tra ............................................................... 57
2.2.3.2. Nguyên nhân hạn chế ....................................................................................... 58
a. Cơ chế, chính sách, văn bản pháp luật về hoạt động thanh tra, giám sát chƣa
đồng bộ và đầy đủ .......................................................................................................... 58
v



b. Kinh nghiệm chuyên môn của đội ngũ cán bộ Thanh tra, giám sát chƣa
phong phú và đồng đều .................................................................................................. 59
c. Cơ chế điều hành thiếu tập trung, cơ cấu tổ chức bộ máy Thanh tra, giám
sát chƣa tối ƣu ............................................................................................................... 60
d. Sự chỉ đạo và phối hợp của Thanh tra, giám sát ngân hàng với Thanh tra,
giám sát NHNN chi nhánh chƣa sâu sát và chặt chẽ ..................................................... 60
e. Phƣơng pháp thanh tra, giám sát chậm đổi mới ........................................................ 61
f. Việc áp dụng các chế tài xử phạt trong thanh tra chƣa đúng mức ............................. 61
g. Chế độ thông tin báo cáo và hoạt động thông tin tín dụng chƣa hiệu quả ................ 62
2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ HIỆU LỰC THANH TRA, GIÁM SÁT
NGÂN HÀNG CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG
CỦA CÁC TCTD TRONG THỜI GIAN QUA ............................................................ 62
TÓM TẮT CHƢƠNG 2 ................................................................................................ 63
CHƢƠNG 3 ................................................................................................................... 65
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU LỰC THANH TRA, GIÁM SÁT NGÂN
HÀNG ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
QUẢNG TRỊ ................................................................................................................. 65
3.1. ĐỊNH HƢỚNG NÂNG CAO HIỆU LỰC THANH TRA, GIÁM SÁT
NGÂN HÀNG ĐẾN NĂM 2020 ................................................................................. 65
3.1.1. Định hƣớng hoạt động ngân hàng và thanh tra, giám sát ngân hàng đến
năm 2020 ....................................................................................................................... 65
3.1.1.1. Định hƣớng hoạt động ngân hàng .................................................................... 65
3.1.1.2. Định hƣớng hoạt động thanh tra, giám sát ngân hàng ...................................... 66
a. Định hƣớng phát triển hệ thống giám sát ngân hàng ................................................. 66
b. Tăng cƣờng năng lực giám sát của NHNN Việt Nam ............................................... 67
3.1.2. Những khó khăn, thách thức đối với hoạt động ngân hàng và ảnh hƣởng
của nó đến hiệu lực thanh tra, giám sát ngân hàng ........................................................ 69
3.1.2.1. Những khó khăn, thách thức đối với hoạt động ngân hàng .............................. 69
3.1.2.2. Những khó khăn, thách thức đối với hiệu lực thanh tra, giám sát ngân

hàng ............................................................................................................................... 69
vi


3.2. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU LỰC THANH TRA, GIÁM SÁT
NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH QUẢNG TRỊ ĐẾN NĂM 2020 .......................................................................... 71
3.2.1. Nhóm giải pháp củng cố, sắp xếp lại bộ máy và đổi mới cơ chế điều
hành Thanh tra, giám sát chi nhánh ............................................................................... 71
3.2.2. Nhóm giải pháp hoàn thiện cơ sở pháp lý cho hoạt động thanh tra, giám
sát ngân hàng ................................................................................................................. 74
3.2.3. Nhóm giải pháp đổi mới nghiệp vụ thanh tra, giám sát của chi nhánh ............... 75
3.2.4. Nhóm giải pháp sử dụng có hiệu quả các chế tài xử lý vi phạm trong
hoạt động ngân hàng và tổ chức thực hiện các kiến nghị sau thanh tra ........................ 80
3.2.5. Nhóm giải pháp tăng cƣờng sự chỉ đạo và phối hợp hoạt động giữa
Thanh tra, giám sát chi nhánh với các tổ chức liên quan .............................................. 82
3.3. CÁC KIẾN NGHỊ .................................................................................................. 83
3.3.1. Đối với Quốc hội, Chính phủ .............................................................................. 85
3.3.2. Đối với Thanh tra Chính phủ và các Bộ, ngành có liên quan ............................. 85
3.3.3. Đối với Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam ............................................................. 85
3.3.4. Đối với Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng ................................................. 86
3.3.5. Đối với NHNN chi nhánh tỉnh Quảng Trị ........................................................... 88
TÓM TẮT CHƢƠNG 3 ................................................................................................ 89
KẾT LUẬN ................................................................................................................... 90
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 92

vii


DANH MỤC BẢNG, HÌNH


Danh mục bảng
Bảng 1.1: Hệ số CAR năm 2010 của một số NHTM theo cách tính của Việt
Nam và quốc tế .............................................................................................................. 29
Bảng 2.1: Nguồn vốn huy động tại chỗ của các TCTD trên địa bàn (20102014 ............................................................................................................................... 34
Bảng 2.2: Dƣ nợ tín dụng của các TCTD trên địa bàn (2010-2014) ............................. 35
Bảng 2.3: Diễn biến nợ xấu của các TCTD địa bàn (2010-2014) ................................. 35
Bảng 2.4: Kết quả kinh doanh của các TCTD địa bàn (2010-2014) ............................. 36
Bảng 2.5: Diễn biến về lực lƣợng, chất lƣợng cán bộ TTGS chi nhánh (20102014) .............................................................................................................................. 38
Bảng 2.6: Vi phạm hành chính trong hoạt động của các TCTD (2010-2014) .............. 45
Bảng 2.7: Số liệu hoạt động thanh tra tại chỗ từ 2010-2014 ......................................... 54

Danh mục hình
Hình 1.1: Quy trình thực hiện đề tài ................................................................................ 5
Hình 1.2: Quy trình giám sát từ xa ................................................................................ 15
Hình 2.1: Diễn biến số trƣờng hợp vi phạm về lãi suất huy động vốn.......................... 46
Hình 2.2: Diễn biến số trƣờng hợp vi phạm về tài sản đảm bảo tiền vay ..................... 47
Hình 2.3: Diễn biến số trƣờng hợp vi phạm về lãi suất cho vay .................................. 48
Hình 2.4: Diễn biến số trƣờng hợp vi phạm về quy trình cho vay ............................... 49
Hình 2.5: Diễn biến số trƣờng hợp vi phạm trong hoạt động của các TCTD ............... 52
Hình 3.1: Đề xuất cơ chế điều hành bộ máy Thanh tra, giám sát NHNN chi
nhánh ............................................................................................................................. 74
Hình 3.2: Đề xuất mô hình hệ thống truyền tải thông tin phục vụ GSTX .................... 87

viii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt


Tên đầy đủ

NHNN

Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

NHTW

Ngân hàng Trung ƣơng

CSTT

Chính sách tiền tệ

NHCS&XH

Ngân hàng Chính sách và Xã hội

NHĐT&PT

Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển

NHNo&PTNT

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn


TCTD

Tổ chức tín dụng

TTGSNH

Thanh tra, giám sát ngân hàng

CQTTGSNH

Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng

TTGS

Thanh tra, giám sát

GSTX

Giám sát từ xa

XHCN

Xã hội chủ nghĩa

CIC

Trung tâm Thông tin tín dụng Quốc gia Việt Nam

Luật NHNN


Luật Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam, năm 2010

Luật các TCTD

Luật các tổ chức tín dụng, năm 2010

KT-XH

Kinh tế - xã hội

CNTT

Công nghệ thông tin

TTBC

Thông tin, báo cáo

ix


TÓM TẮT LUẬN VĂN
Trong tiến trình đổi mới của ngành Ngân hàng Việt Nam, vai trò của thanh tra,
giám sát ngân hàng đã đƣợc khẳng định và thể hiện ngày càng rõ hơn trong việc kiểm
soát hoạt động của các TCTD, phục vụ ngày càng tốt chức năng quản lý của NHNN và
giúp các TCTD hoạt động kỷ cƣơng, nề nếp, an toàn và hiệu quả hơn. Tuy nhiên, theo
yêu cầu mới của tiến trình hội nhập, đòi hỏi hoạt động thanh tra, giám sát ngân hàng
phải cải tổ để theo kịp xu thế mới của toàn cầu. Qua khảo sát, hoạt động thanh tra,
giám sát và các TCTD trên địa bàn tỉnh Quảng Trị vẫn còn nhiều vấn đề hạn chế cần
đƣợc nhận diện và nâng cao hiệu lực thanh tra giám sát.

Luận văn đã làm sáng tỏ những vấn đề về lý luận và thực tiễn, phân tích thực
trạng và nguyên nhân hạn chế hiệu lực thanh tra, giám sát ngân hàng trên địa bàn tỉnh
Quảng Trị. Luận văn đã tổng hợp đƣợc những vấn đề có tính lý luận cơ bản về thanh
tra, giám sát ngân hàng, đặc biệt đƣa ra các tiêu chí đánh giá; các nhân tố ảnh hƣởng
đến hiệu lực thanh tra, giám sát ngân hàng. Đồng thời, dựa vào số liệu hoạt động ngân
hàng và thanh tra, giám sát ngân hàng Quảng Trị qua các năm từ 2010-2014, luận văn
đã phân tích rõ thực trạng hiệu lực thanh tra, giám sát ngân hàng đối với các TCTD.
Thông qua lý luận và phân tích thực trạng hiệu lực thanh tra, giám sát ngân
hàng, luận văn đã đề xuất hệ thống giải pháp và kiến nghị nhằm góp phần nâng cao
hiệu lực thanh tra, giám sát ngân hàng đối với các TCTD trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
đến năm 2020. Ngoài ra, luận văn còn đƣa ra các kiến nghị với Quốc hội, Chính phủ,
Thanh tra Chính phủ, NHNN, các Bộ, Ngành liên quan, Cơ quan Thanh tra, giám sát
ngân hàng, NHNN chi nhánh tỉnh Quảng Trị nhằm đổi mới cơ chế, chính sách, điều
hành, quản lý hoạt động thanh tra, giám sát ngân hàng./.

x


PHẦN MỞ ĐẦU
GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1. SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Hoạt động thanh tra, giám sát ngân hàng được các nước trên thế giới và trong
khu vực đặc biệt chú trọng. Mặc dù có sự khác nhau về mô hình tổ chức, nội dung và
cách thức hoạt động, song hoạt động thanh tra, giám sát ngân hàng đều có mục tiêu
chung, đó là đánh giá sự ổn định, phát triển, việc tuân thủ luật pháp của các tổ chức tín
dụng (TCTD), qua đó bảo vệ lợi ích chính đáng của người gửi tiền (Nguyễn Đình Tự,
2008).
Đối với Việt Nam, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng (CQTTGSNH) được
tổ chức thành hệ thống thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (NHNN), thực hiện hoạt
động thanh tra hành chính và hoạt động thanh tra, giám sát chuyên ngành ngân hàng

trong phạm vi quản lý nhà nước của NHNN nhằm bảo đảm sự an toàn của hệ thống
các TCTD và sự ổn định của thị trường tiền tệ, góp phần nâng cao trật tự, kỷ cương và
hiệu lực, hiệu quả quản lý Nhà nước trong lĩnh vực tiền tệ, ngân hàng.
Trong thời gian qua, Cơ quan TTGSNH đã từng bước khắc phục những hạn chế
về thể chế, đổi mới tổ chức và hoạt động phù hợp với nguyên tắc thanh tra, giám sát
ngân hàng hiệu quả, triển khai rất quyết liệt hoạt động thanh tra, giám sát (TTGS).
Nhờ sự phối hợp chặt chẽ trong giám sát hoạt động các ngân hàng với các cơ quan
pháp luật mà các sai phạm lớn như Huyền Như, bầu Kiên, ACLII, Lifepro, VNCB…đã
được phát hiện. Có thể nói, hoạt động TTGSNH đã góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu
quả quản lý nhà nước về tiền tệ, ngân hàng, bảo đảm an toàn hệ thống ngân hàng. Hơn
nữa, chính sách tiền tệ thành công là nhờ có sự hỗ trợ tích cực của công tác thanh tra,
giám sát ngân hàng, đảm bảo trật tự, kỷ cương trên thị trường tiền tệ, ngoại hối và hoạt
động ngân hàng. Qua công tác thanh tra, giám sát, Cơ quan TTGSNH đã phát hiện kịp
thời các biểu hiện bất thường để có các giải pháp chính sách phù hợp (NHNN, 2014).
Tuy nhiên, hoạt động ngân hàng vẫn tiềm ẩn nhiều rủi ro, thách thức không thể
chủ quan, vẫn còn những yếu kém có thể gây hậu quả nghiêm trọng trong hoạt động
của hệ thống ngân hàng như: nhiều ngân hàng hoạt động kém hiệu quả; việc xử lý nợ
xấu chưa mang lại nhiều dấu hiệu tích cực; tình trạng cạnh tranh không lành mạnh
giữa các TCTD vẫn tiếp diễn; chất lượng tín dụng kém và hiệu quả đầu tư thấp; tội

1


phạm trong lĩnh vực ngân hàng ngày gia tăng, một số TCTD đã xảy ra tình trạng mất
vốn, nợ quá hạn chiếm tỉ lệ cao so với tổng dư nợ,...Những yếu kém này đã khiến cho
thị trường tài chính bất ổn, tác động xấu đến sự ổn định của môi trường kinh tế vĩ mô,
ảnh hưởng đến các mục tiêu phát triển kinh tế- xã hội của đất nước. Hiệu lực và hiệu
quả của các chính sách (nhất là chính sách tiền tệ) trong ngắn hạn và dài hạn bị ảnh
hưởng nghiêm trọng, làm giảm lòng tin của xã hội đối với nhiều chính sách của Nhà
nước. Những vấn đề đó, bên cạnh những nguyên nhân từ phía các TCTD, còn có

nguyên nhân thuộc về vai trò quản lý của NHNN, một phần do công tác thanh tra,
giám sát ngân hàng chưa tốt, chưa đưa ra được nhiều cảnh báo để giúp phát hiện và
ngăn chặn kịp thời các nguy cơ rủi ro và giúp toàn hệ thống tránh được những hậu quả
xấu. Những hạn chế, bất cập này không chỉ tồn tại trong thực tiễn thi hành mà còn bắt
nguồn từ những bất cập trong cơ chế, quy định pháp lý và hiệu lực của hoạt động
thanh tra, giám sát ngân hàng.
Với nhận thức đó, tác giả đã chọn đề tài: “Giải pháp nâng cao hiệu lực thanh
tra, giám sát ngân hàng của Ngân hàng Nhà nước đối với các tổ chức tín dụng trên
địa bàn tỉnh Quảng Trị đến năm 2020” để nghiên cứu và kiến nghị, đề xuất giải pháp
với mong muốn đưa hoạt động TTGSNH của chi nhánh Quảng Trị từng bước hoàn
thiện, góp phần vào sự phát triển an toàn, hiệu quả của hệ thống ngân hàng, tác động
tích cực đến đời sống kinh tế - xã hội, tạo niềm tin trong nhân dân, các nhà đầu tư đối
với hoạt động ngân hàng trên địa bàn tỉnh.
2. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU TRONG NƯỚC LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI
Hoạt động TTGSNH đã có khá nhiều tác giả phân tích, nghiên cứu. Dưới đây là
một số tham khảo có ý nghĩa để tác giả kế thừa và tiếp tục nghiên cứu sâu hơn trong
việc phân tích thực trạng và đưa ra những giải pháp:
Theo tác giả Phạm Hà Phương (2013), lĩnh vực ngân hàng luôn có những đặc
thù riêng, tác động lớn đến đời sống kinh tế - xã hội của đất nước. Vì vậy, trong quá
trình phát triển hướng tới sự ổn định, an toàn và bền vững của cả hệ thống đòi hỏi hoạt
động thanh tra, giám sát ngân hàng của NHNN cần không ngừng nâng cao và phát huy
hiệu lực, hiệu quả. Để thực hiện tốt yêu cầu này, tiếp tục hoàn thiện khuôn khổ pháp lý
đối với hoạt động thanh tra, giám sát ngân hàng phải được coi là nhiệm vụ thường
xuyên, liên tục trong suốt quá trình hoạt động.

2


Tại Hội thảo khoa học “Giải pháp tăng cường, nâng cao hiệu lực, hiệu quả của
công tác thanh tra, giám sát an toàn hoạt động ngân hàng” (2013), tác giả Cấn Văn Lực

nhấn mạnh rằng, hiện nay vẫn chưa có quy định pháp lý về thanh tra, giám sát hợp
nhất các ngân hàng; thiếu cơ chế trao đổi thông tin và phối hợp hành động hiệu quả
giữa thanh tra ngân hàng với các cơ quan thanh tra, giám sát của các Bộ, Ngành. Nhiều
tác giả đều thống nhất nhận định: về công tác thanh tra, kiểm tra trực tiếp thì số lượng
thanh tra viên, chuyên viên thanh tra ngân hàng còn thiếu; lực lượng thanh tra viên có
trình độ năng lực làm trưởng đoàn thanh tra chưa nhiều. Phạm vi thanh tra, giám sát
chưa toàn diện, chưa thấy hết tính chất, mức độ rủi ro tiềm ẩn trong hoạt động của
TCTD. Hoạt động thanh tra chủ yếu là thanh tra tuân thủ, xem xét vụ việc, tố cáo,
tham nhũng, chưa tập trung cao vào thanh tra hướng đến mục tiêu đảm bảo an toàn
hoạt động ngân hàng và hệ thống các TCTD.
Đối với tác giả Hoàng Văn Thắng (2011), hoạt động giám sát từ xa chưa đáp
ứng với sự phát triển của hệ thống ngân hàng hiện đại, nội dung và phương pháp giám
sát chưa phù hợp, khả năng kiểm soát toàn bộ thị trường tiền tệ còn yếu. Kết quả giám
sát chưa đưa ra được những cảnh báo sớm và hiệu quả; mô hình tổ chức và chuẩn mực
nghiệp vụ của thanh tra, giám sát ngân hàng chưa đáp ứng với chuẩn mực cơ bản của
thanh tra ngân hàng của quốc tế. Hơn nữa, NHNN vẫn chưa có cơ chế phối hợp chặt
chẽ về sử dụng kết quả thanh tra tại chỗ và giám sát từ xa, gây lãng phí nguồn lực và
giảm hiệu quả trong TTGS (Phan Đại Thích, 2013). Mặt khác, hệ thống công nghệ
thông tin (CNTT), tập hợp và thống kê dữ liệu để chuẩn bị chuyển sang cơ chế thanh
tra kết hợp giữa thanh tra trên cơ sở rủi ro và tuân thủ hiện nay còn rất đơn giản, thiếu
tin cậy (Đào Quốc Tính, 2013). Nhìn chung, các công trình nghiên cứu đều đề cập đến
việc cần thiết phải đổi mới hoạt động TTGSNH nhưng phạm vi nghiên cứu rộng, phân
tán, chưa cụ thể. Về khái niệm hiệu quả, hiệu lực TTGSNH hiện nay vẫn chưa được
trình bày rõ. Hơn nữa, chưa tìm thấy các nghiên cứu tiêu chí đánh giá hiệu lực, các
nhân tố ảnh hưởng đến hiệu lực thanh tra, giám sát ngân hàng. Đặc biệt, vẫn chưa có
công trình nào đưa ra giải pháp để nâng cao hiệu lực thanh tra, giám sát ngân hàng đối
với các TCTD trên địa bàn tỉnh Quảng Trị trong tình hình cấp thiết hiện nay.
3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
- Phân tích, đánh giá thực trạng hiệu lực thanh tra, giám sát ngân hàng tại Việt


3


Nam và địa bàn Quảng Trị trong thời gian từ năm 2010-2014.
- Đề xuất giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu lực thanh tra, giám sát
ngân hàng đối với các TCTD trên địa bàn tỉnh Quảng Trị đến năm 2020.
4. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
- Thực trạng hiệu lực TTGSNH trong thời gian vừa qua như thế nào?
- Để nâng cao hiệu lực TTGSNH đối với các TCTD trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
cần có những đề xuất, kiến nghị, giải pháp chủ yếu nào?
5. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
5.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Hiệu lực hoạt động thanh tra, giám sát ngân hàng đối
với các TCTD trên địa bàn Quảng Trị.
- Phạm vi nghiên cứu: Hoạt động của thanh tra, giám sát ngân hàng, các TCTD
trên địa bàn Quảng Trị từ năm 2010 đến 2014.
5.2. Thời gian xem xét
Số liệu thu thập để xem xét, so sánh lấy từ năm 2010 đến năm 2014.
5.3. Phương pháp nghiên cứu
5.3.1. Phương pháp:
Đề tài sử dụng phương pháp tư duy khoa học, suy luận logic kết hợp với các
phương pháp so sánh, phân tích, đánh giá giữa thực trạng hiệu lực thanh tra, giám sát
ngân hàng so với mục tiêu, yêu cầu và nhiệm vụ đặt ra. Từ đó tìm ra những mặt mạnh,
mặt yếu, nguyên nhân và bài học kinh nghiệm để đưa ra các giải pháp phù hợp.
Nghiên cứu thực hiện qua hai bước: nghiên cứu sơ bộ và nghiên cứu chính thức.
- Nghiên cứu bước một: Được thực hiện bằng phương pháp nghiên cứu định
tính, được thực hiện thông qua kỹ thuật phỏng vấn các chuyên gia, thu thập dữ liệu
nhằm:
+ Xây dựng cơ sở lý luận về thanh tra, giám sát ngân hàng; vai trò của thanh tra,
giám sát ngân hàng; sự cần thiết phải thanh tra, giám sát ngân hàng đối với các TCTD;

khái niệm hiệu lực thanh tra, giám sát ngân hàng.
+ Nghiên cứu xác định các tiêu chí đánh giá hiệu lực TTGS ngân hàng.
+ Nghiên cứu xác định các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu lực TTGS ngân hàng.
- Nghiên cứu bước hai: Sẽ được thực hiện bằng phương pháp nghiên cứu định
lượng kết hợp định tính, tiến hành tổng hợp và phân tích từ các bảng dữ liệu: Báo cáo
4


cân đối; báo cáo dư nợ; báo cáo nợ quá hạn; báo cáo nợ xấu và dư nợ nhóm 5; báo cáo
dư nợ theo tổ chức; báo cáo dư nợ theo ngành kinh tế. Sau đó dùng phần mềm MS
Excel để tính toán, thống kê: nguồn vốn huy động; dư nợ tín dụng; diễn biến nợ xấu;
kết quả kinh doanh; số lượt vi phạm hành chính của các TCTD; số cuộc thanh tra, số
kiến nghị, số kiến nghị được xử lý và chưa xử lý,...từ năm 2010-2014.
5.3.2. Quy trình nghiên cứu:

- Hình thành đề tài
- Mục tiêu nghiên cứu
- Phạm vi nghiên cứu

- Hiện trạng hiệu lực
thanh tra, giám sát
ngân hàng trên địa bàn
tỉnh Quảng Trị
- Các nghiên cứu trước

Cơ sở lý thuyết
hiệu lực TTGSNH

THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU


- Quy trình nghiên cứu
- Bảng dữ liệu

Thiết kế
bảng dữ liệu

Kế hoạch thu thập dữ liệu

Thu thập dữ liệu bước một
Thu thập dữ liệu bước hai

Phân tích và biện luận
kết quả
Kết luận
Hình 1.1: Quy trình thực hiện đề tài

5


6. Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
6.1. Ý nghĩa khoa học
Nghiên cứu sẽ làm sáng tỏ cơ sở khoa học của việc nâng cao hiệu lực thanh tra,
giám sát ngân hàng và đã đề xuất các giải pháp và kiến nghị để kiện toàn, tăng cường
hiệu lực hoạt động thanh tra, giám sát ngân hàng đối với các TCTD trên địa bàn
Quảng Trị.
6.2. Ý nghĩa thực tiễn
Giúp Thanh tra, giám sát ngân hàng xác định được các nhân tố ảnh hưởng đến
hiệu lực TTGSNH, các tiêu chí để đánh giá hiệu lực thanh tra, giám sát ngân hàng. Chỉ
ra thực trạng và những nguyên nhân hạn chế hiệu lực hoạt động thanh tra, giám sát
ngân hàng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị. Đã đề xuất những giải pháp hữu hiệu nâng cao

hiệu lực thanh tra, giám sát ngân hàng đối với các TCTD trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
7. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN
Luận văn được chia làm 3 chương, cụ thể như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận của nâng cao hiệu lực TTGSNH: Trình bày các
khái niệm và cơ sở lý thuyết liên quan gồm: thanh tra, giám sát ngân hàng; vai trò của
của TTGSNH; sự cần thiết phải TTGSNH đối với các TCTD; khái niệm hiệu lực
TTGSNH; xác định các tiêu chí đánh giá hiệu lực TTGSNH; các nhân tố ảnh hưởng
đến hiệu lực TTGSNH; tìm hiểu các mô hình Thanh tra, giám sát ngân hàng của một
số nước trên thế giới với hàm ý có thể vận dụng những điểm phù hợp vào điều kiện
của Việt Nam.
Chương 2: Thực trạng hiệu lực TTGSNH đối với các TCTD trên địa bàn
tỉnh Quảng Trị: Khái quát tình hình kinh tế - xã hội và tổ chức hoạt động của các
TCTD trên địa bàn tỉnh. Dựa vào số liệu hoạt động ngân hàng và TTGSNH Quảng Trị
từ năm 2010-2014, tác giả đi sâu phân tích thực trạng hiệu lực TTGSNH đối với các
TCTD trên địa bàn, làm cơ sở cho việc đưa ra hệ thống giải pháp nâng cao hiệu lực
TTGSNH.
Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu lực TTGSNH đối với các TCTD trên
địa bàn tỉnh Quảng Trị đến năm 2020: Từ thực trạng hiệu lực TTGSNH, trước yêu
cầu đổi mới hoạt động TTGSNH cùng với định hướng của NHNN về hoạt động ngân
hàng, tác giả đã đưa ra hệ thống giải pháp và các kiến nghị nhằm góp phần nâng cao
hiệu lực TTGSNH đối với các TCTD trên địa bàn tỉnh Quảng Trị đến năm 2020.
6


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA NÂNG CAO HIỆU LỰC THANH TRA,
GIÁM SÁT NGÂN HÀNG
1.1. TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG
1.1.1. Khái niệm về huy động vốn và sử dụng vốn
- Vốn của ngân hàng thương mại: Theo Trầm Thị Xuân Hương (2012), vốn của

ngân hàng thương mại (NHTM) là toàn bộ các nguồn tiền tệ mà ngân hàng tạo lập,
huy động được để cho vay, đầu tư và thực thi các dịch vụ ngân hàng. Nguồn vốn của
ngân hàng bao gồm: Vốn chủ sở hữu, vốn huy động và các khoản vay của các TCTD,
của Ngân hàng Trung ương (NHTW). Vốn của NHTM là một bộ phận thu nhập quốc
dân tạm thời nhàn rỗi trong quá trình sản xuất, phân phối, tiêu dùng mà khách hàng gửi vào
ngân hàng để thực hiện các mục đích khác nhau. Như vậy, NHTM đã thực hiện vai trò tập
trung và phân phối lại vốn cho nền kinh tế dưới hình thức tiền tệ, kết quả làm kết nối và
tăng nhanh quá trình luân chuyển vốn, phục vụ và kích thích mọi hoạt động sản xuất, kinh
doanh phát triển. Đồng thời, chính các hoạt động đó lại quyết định sự tồn tại và phát triển
hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
- Huy động vốn và hoạt động huy động vốn: Huy động vốn là nghiệp vụ tạo nên
nguồn vốn của NHTM thông qua việc ngân hàng ký thác và quản lý các khoản tiền từ
khách hàng theo nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi đáp ứng nhu cầu vốn trong hoạt
động kinh doanh của ngân hàng. Hoạt động huy động vốn (nhận tiền gửi) là hoạt động
tạo nguồn vốn cho NHTM, nguồn vốn này chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng nguồn
vốn nên đóng vai trò quan trọng, ảnh hưởng đến quy mô và hiệu quả kinh doanh của
ngân hàng. Trong hoạt động này, NHTM mua quyền sử dụng các khoản vốn tạm thời
nhàn rỗi của khách hàng trong một thời gian nhất định với trách nhiệm hoàn trả đầy đủ
với chi phí phải trả cho khách hàng dưới hình thức lãi tiền gửi (Trầm Thị Xuân
Hương, 2012).
Hiệu quả huy động vốn của NHTM là việc huy động được đầy đủ nguồn vốn
đáp ứng nhu cầu kinh doanh với cơ cấu vốn hợp lý và chi phí thấp nhất, đem lại
hiệu quả kinh doanh cao nhất cho NH. Hiệu quả huy động vốn phản ánh trình độ và
khả năng đảm bảo thực hiện công tác huy động vốn có kết quả cao với chi phí thấp.
- Hoạt động sử dụng vốn: Hoạt động sử dụng vốn (hay tài trợ vốn, cấp tín dụng)
7


là hoạt động mà ngân hàng thương mại sử dụng nguồn vốn huy động được để cung cấp
cho các đối tượng có nhu cầu phục vụ đầu từ sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng cá

nhân với những điều kiện nhất định mà hai bên thỏa thuận. Khi đã huy động được
nguồn vốn, để có thể tạo ra lợi nhuận thì NHTM phải tiến hành “tài trợ” vốn cho nền
kinh tế. Hoạt động này gồm: cho vay, đầu tư, cho thuê tài chính, hoạt động thanh toán
và các hoạt động khác (quản lý ngân quỹ, dịch vụ bảo lãnh, chứng khoán,…).
1.1.2. Tác động của hoạt động huy động vốn và sử dụng vốn đến hoạt động kinh
tế - xã hội
Hoạt động huy động vốn và sử dụng vốn góp phần tích cực ổn định tiền tệ và
kiềm chế lạm phát, phục vụ chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, là một những giải
pháp hữu hiệu góp phần điều hòa khối lượng tiền mặt trong lưu thông qua việc phát
hành các công cụ huy động vốn như tín phiếu, trái phiếu kho bạc, kỳ phiếu ngân
hàng,...sẽ góp phần rút bớt khối lượng tiền mặt trong lưu thông và ngược lại, việc mua
lại chiết khấu, tái chiết khấu là một kênh phát hành thêm tiền mặt vào lưu thông.
Hoạt động huy động vốn và sử dụng vốn là một trong những giải pháp chủ yếu
để kiềm chế lạm phát, thông qua huy động vốn góp phần giảm phát hành tiền để bù
đắp thiếu hụt ngân sách nhà nước; góp phần ổn định đời sống xã hội và phát triển cân
đối nền kinh tế quốc dân; góp phần tăng tiết kiệm của nền kinh tế; góp phần bảo tồn và
sinh lợi các nguồn tài chính nhà nước, thúc đẩy đầu tư và phát triển; góp phần xây
dựng và phát triển thị trường tài chính mà trọng tâm là thị trường vốn trung và dài hạn
nhằm mục đích đáp ứng nhu cầu vốn đầu tư.
1.2. TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG THANH TRA, GIÁM SÁT NGÂN HÀNG
CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG
1.2.1. Khái niệm về thanh tra, giám sát ngân hàng
Thanh tra là một chức năng thiết yếu của cơ quan quản lý nhà nước, là một
trong 3 yếu tố cấu thành nên sự lãnh đạo, quản lý đó là: ban hành quyết định, tổ chức
hiện quyết định và thanh tra, kiểm tra quyết định.
Thanh tra ngân hàng là hoạt động thanh tra của Ngân hàng Nhà nước đối với
các đối tượng thanh tra ngân hàng trong việc chấp hành pháp luật về tiền tệ và ngân
hàng (Luật NHNN, 2010).

8



Giám sát là một hình thức hoạt động của cơ quan nhà nước hoặc tổ chức xã hội
nhằm đảm bảo pháp chế hoặc sự chấp hành những quy tắc chung nào đó (Từ điển bách
khoa Việt Nam, 2002). Giám sát được hiểu là sự theo dõi, xem xét làm đúng hoặc sai
những điều đã quy định. Giám sát mang tính quyền lực nhà nước khi được tiến hành
bởi chủ thể là các cơ quan nhà nước có thẩm quyền; giám sát không mang tính quyền
lực nhà nước khi được tiến hành bởi các chủ thể phi nhà nước.
Giám sát ngân hàng là hoạt động của Ngân hàng Nhà nước trong việc thu thập,
tổng hợp, phân tích thông tin về đối tượng giám sát ngân hàng thông qua hệ thống
thông tin, báo cáo nhằm phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn và xử lý kịp thời rủi ro gây
mất an toàn hoạt động ngân hàng, vi phạm quy định an toàn hoạt động ngân hàng và
các quy định khác của pháp luật có liên quan (Luật NHNN, 2010).
1.2.2. Sự cần thiết phải thanh tra, giám sát đối với các tổ chức tín dụng
Peter Rose (2001, theo Nguyễn Đình Tự, 2008) cho rằng hoạt động ngân hàng
là một hoạt động có tính đặc biệt về quản lý tài sản, đòi hỏi sự giám sát khắt khe vì:
Thứ nhất, ngân hàng là nơi nhận tiền gửi của đại bộ phận dân chúng, nếu bị rủi
ro mất vốn sẽ ảnh hưởng đến quyền lợi của họ và có thể dẫn đến đổ vỡ cả hệ thống
ngân hàng. Vì vậy, cơ quan quản lý, mà trực tiếp là NHTW cần phải có trách nhiệm
giám sát thường xuyên đối với hoạt động của các ngân hàng nhằm tăng cường lòng tin
của người gửi tiền đối với hệ thống tài chính và ngân hàng.
Thứ hai, giám sát thường xuyên của NHTW còn là một hoạt động nhằm đảm
bảo cho các TCTD có các hoạt động kinh doanh lành mạnh, an toàn, ít rủi ro và tránh
được đổ vỡ.
Hoạt động TTGSNH ở Việt Nam cũng không nằm ngoài mục tiêu chung là góp
phần bảo đảm an toàn hệ thống các TCTD, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của
người gửi tiền, đồng thời phục vụ thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia; phòng ngừa,
phát hiện và xử lý các vi phạm pháp luật; góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả của
hoạt động quản lý nhà nước trong lĩnh vực tiền tệ và hoạt động ngân hàng.
1.2.3. Nguyên tắc và tính đặc thù của thanh tra, giám sát ngân hàng

Nguyên tắc của thanh tra, giám sát ngân hàng là: Bảo đảo tập trung, thống nhất

9


trong chỉ đạo, thực hiện nhiệm vụ từ Trung ương đến địa phương; tuân theo pháp luật,
đảm bảo chính xác, khách quan, trung thực, công khai dân chủ, kịp thời; không trùng
lắp về phạm vi, đối tượng, nội dung, thời gian thanh tra; không làm cản trở hoạt động
bình thường của cơ quan, tổ chức, cá nhân là đối tượng thanh tra ngân hàng, giám sát
ngân hàng. Giám sát ngân hàng phải được tiến hành thường xuyên, liên tục; kết hợp
thanh tra, giám sát việc chấp hành chính sách, pháp luật với thanh tra, giám sát rủi ro
trong hoạt động của đối tượng thanh tra, giám sát ngân hàng; kết hợp chặt chẽ giữa
thanh tra ngân hàng và giám sát ngân hàng.
Tính đặc thù của thanh tra, giám sát ngân hàng là: thanh tra chuyên ngành
khác không có hoạt động giám sát từ xa (GSTX). Đây là công việc thường xuyên,
nhằm cập nhật thông tin liên tục đối với từng TCTD để tiến hành phân tích, đánh giá
rủi ro và xếp hạng TCTD theo phương pháp CAMELS. Qua GSTX, Thanh tra, giám
sát ngân hàng sẽ biết được đơn vị nào cần thanh tra tại chỗ, nội dung trọng tâm và thời
gian cần thanh tra. Mặt khác, thanh tra ngân hàng còn thực hiện thanh tra rủi ro với các
TCTD và chi nhánh ngân hàng nước ngoài. Để thực hiện được thanh tra rủi ro phải
tiến hành thanh tra toàn bộ đối với một TCTD (gồm ngân hàng mẹ, các đơn vị trực
thuộc và công ty con của ngân hàng mẹ có hoạt động ngân hàng).
1.2.4. Đối tượng thanh tra, giám sát hoạt động ngân hàng
1.2.4.1. Đối tượng của thanh tra ngân hàng
Đối tượng của thanh tra ngân hàng là cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc phạm vi
quản lý của NHNN; doanh nghiệp nhà nước do Thống đốc NHNN quyết định thành
lập; tổ chức bảo hiểm tiền gửi; đối tượng báo cáo thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước
về tiền tệ, hoạt động ngân hàng và ngoại hối theo quy định của pháp luật về phòng,
chống rửa tiền; cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có nghĩa vụ chấp hành quy định pháp
luật trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của NHNN; Ngân hàng Chính

sách và công ty con của các TCTD.
1.2.4.2. Đối tượng của giám sát ngân hàng
Đối tượng của giám sát ngân hàng là Ngân hàng Chính sách, TCTD và công ty
con của TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài; hoạt động ngân hàng của các tổ chức
không phải là TCTD được NHNN cho phép; tổ chức tài chính quy mô nhỏ được

10


NHNN cấp giấy phép thành lập và hoạt động. Đối tượng báo cáo thuộc trách nhiệm
quản lý nhà nước về tiền tệ và ngân hàng theo quy định của pháp luật về phòng, chống
rửa tiền.
1.2.5. Chức năng của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng
Cơ quan TTGSNH được bố trí theo mô hình Tổng Cục: gồm 10 Vụ, Cục
chuyên môn và 01 văn phòng. Cơ quan TTGSNH thực hiện đầy đủ 4 chức năng theo
khuyến cáo của Ủy ban Basel về giám sát ngân hàng, đó là: cấp, thu hồi giấy phép
ngân hàng; xây dựng các quy định về an toàn trong hoạt động ngân hàng; thanh tra,
giám sát và áp dụng chế tài xử lý vi phạm.
Cơ quan TTGSNH thực hiện giám sát tập trung toàn hệ thống TCTD; thanh tra,
giám sát chi nhánh thực hiện quản lý và TTGS các TCTD trên địa bàn gồm: các TCTD
cổ phần, các QTDND và tất cả các chi nhánh của TCTD đóng trên địa bàn tỉnh, thành
phố. Theo đó, Thanh tra, giám sát chi nhánh là đầu mối thống nhất thực hiện quản lý,
TTGS hoạt động ngân hàng trên địa bàn (Quyết định số 35/2014/QĐ-TTg).
1.2.6. Nội dung và hình thức thanh tra, giám sát ngân hàng
1.2.6.1. Nội dung và hình thức thanh tra ngân hàng
Nội dung thanh tra ngân hàng gồm: thanh tra việc chấp hành pháp luật về tiền tệ
và ngân hàng, quy định khác của pháp luật có liên quan, việc thực hiện các quy định
trong giấy phép do NHNN cấp; xem xét, đánh giá mức độ rủi ro, năng lực quản trị rủi
ro và tình hình tài chính của đối tượng thanh tra ngân hàng; xem xét, đánh giá các rủi
ro tiềm ẩn, chất lượng và hiệu quả hệ thống quản trị, điều hành, hệ thống kiểm toán,

kiểm soát nội bộ, hệ thống quản trị rủi ro của TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, ban hành văn bản quy
phạm pháp luật cho phù hợp với yêu cầu quản lý; kiến nghị đình chỉ hoặc hủy bỏ quy
định trái pháp luật phát hiện qua công tác TTGS; kiến nghị, yêu cầu đối tượng thanh
tra ngân hàng có biện pháp hạn chế, giảm thiểu và xử lý rủi ro để bảo đảm an toàn hoạt
động ngân hàng và phòng ngừa, ngăn chặn hành vi dẫn đến vi phạm pháp luật; phát
hiện, ngăn chặn và xử lý theo thẩm quyền; kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền
xử lý vi phạm pháp luật các đối tượng thanh tra, giám sát ngân hàng.

11


Hình thức thanh tra ngân hàng gồm: thanh tra theo kế hoạch đã được cấp có
thẩm quyền phê duyệt; thanh tra đột xuất khi phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật,
phát sinh rủi ro, nguy cơ đe dọa sự an toàn, lành mạnh của đối tượng thanh tra ngân
hàng hoặc theo yêu cầu của việc giải quyết khiếu nại, tố cáo; phòng, chống tham
nhũng, rửa tiền và tài trợ khủng bố.
1.2.6.2. Nội dung và hình thức giám sát ngân hàng
Nội dung giám sát ngân hàng gồm: thu thập, tổng hợp và xử lý các tài liệu,
thông tin, dữ liệu của đối tượng giám sát ngân hàng; kết hợp giám sát an toàn toàn bộ
hệ thống và của từng TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài; xem xét, theo dõi tình
hình chấp hành các quy định về an toàn hoạt động ngân hàng, việc thực hiện kết luận,
kiến nghị, quyết định xử lý về thanh tra và khuyến nghị, cảnh báo về giám sát ngân
hàng; phân tích, đánh giá thường xuyên tình hình tài chính, hoạt động, quản trị, điều
hành và mức độ rủi ro mang tính hệ thống; thực hiện xếp hạng các TCTD hằng năm
theo mức độ an toàn; phát hiện, cảnh báo các yếu tố tác động, xu hướng biến động tiêu
cực, rủi ro gây mất an toàn hoạt động đối với từng TCTD, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài và hệ thống các TCTD; các rủi ro, nguy cơ dẫn đến vi phạm pháp luật về tiền tệ
và ngân hàng; kiến nghị, đề xuất biện pháp phòng ngừa, ngăn chặn và xử lý các rủi ro,
vi phạm pháp luật của đối tượng giám sát ngân hàng theo quy định của pháp luật.

Hình thức giám sát ngân hàng gồm giám sát an toàn vĩ mô và vi mô.
1.2.7. Các phương thức cơ bản về thanh tra, giám sát ngân hàng
Hiện nay hoạt động thanh tra, giám sát ngân hàng chủ yếu thực hiện 2 phương
thức cơ bản đó là thanh tra tại chỗ (hay thanh tra trực tiếp) và giám sát từ xa.
1.2.7.1. Giám sát từ xa
Giám sát từ xa hay thanh tra trên báo cáo là quá trình thanh tra ngân hàng tổ
chức thu thập, tổng hợp và xử lý các thông tin, dữ liệu để tiến hành phân tích, đánh giá
tình hình của các TCTD trên cơ sở Điều lệ và các văn bản, chính sách nội bộ của đối
tượng giám sát ngân hàng, báo cáo tài chính, báo cáo nghiệp vụ, báo cáo hoạt động
định kỳ, báo cáo thống kê gửi đến Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng theo quy
định và các nguồn thông tin khác. Từ đó, Thanh tra, giám sát ngân hàng lập báo cáo
12


hoặc cảnh báo cho các TCTD hoặc khuyến nghị các biện pháp khắc phục kịp thời.
Hoạt động GSTX giúp định hướng cho hoạt động thanh tra tại chỗ những vấn đề trọng
tâm, trọng điểm. Phát hiện những hiện tượng không bình thường phát sinh trong thời
gian “khoảng trống” giữa 2 kỳ thanh tra tại chỗ. Phương thức giám sát cần một số điều
kiện như khuôn khổ luật pháp, quy chế an toàn, hạ tầng công nghệ, nhân lực, hệ thống
kiểm toán, chế độ hạch toán, kỷ luật thông tin báo cáo.
Mục tiêu của giám sát từ xa là giám sát các TCTD đảm bảo hoạt động an toàn,
thực hiện nghiêm túc luật pháp và quy chế hoạt động ngân hàng, đặc biệt là các quy
chế phục vụ công tác quản lý vĩ mô và điều hành chính sách tiền tệ của NHTW. Ngoài
ra, GSTX còn giám sát hiệu quả kinh doanh của các TCTD.
* Nội dung hoạt động giám sát từ xa gồm: giám sát diễn biến về cơ cấu tài sản
Nợ và tài sản Có; giám sát chất lượng tài sản Có; giám sát vốn tự có; giám sát tình
hình thu nhập, chi phí và kết quả kinh doanh; giám sát việc đảm bảo khả năng chi trả.
Việc thực hiện qui định về các tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của TCTD và các
qui định khác của pháp luật; giám sát một số chỉ số tài chính chủ yếu của TCTD; giám
sát các vấn đề liên quan khác. Chi nhánh NHNN tỉnh, thành phố giám sát đối với Chi

nhánh của TCTD, Chi nhánh ngân hàng 100% vốn nước ngoài, QTDND.
* Phân công trách nhiệm giám sát đối với các đối tượng giám sát ngân hàng:
- Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng chịu trách nhiệm giám sát an toàn vi
mô theo quy định của pháp luật đối với Ngân hàng thương mại do Nhà nước nắm giữ
trên 50% vốn điều lệ, ngân hàng chính sách, ngân hàng hợp tác xã; Ngân hàng liên
doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài có trụ sở chính đặt tại địa bàn nơi có Cục
Thanh tra, giám sát ngân hàng; Chi nhánh ngân hàng nước ngoài có trụ sở đặt tại địa
bàn nơi có Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng; Ngân hàng thương mại cổ phần (trừ
ngân hàng thương mại cổ phần do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ), tổ chức
tài chính vi mô, tổ chức tín dụng phi ngân hàng có trụ sở chính đặt tại địa bàn nơi có
Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng; Quỹ tín dụng nhân dân, công ty con, đơn vị trực
thuộc của tổ chức tín dụng có trụ sở đặt tại địa bàn nơi có Cục Thanh tra, giám sát
ngân hàng; Tổ chức hoạt động thông tin tín dụng; Công ty Quản lý tài sản của các tổ
chức tín dụng Việt Nam; Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam; Công ty con, đơn vị trực thuộc
ở nước ngoài của tổ chức tín dụng; Công ty con, đơn vị trực thuộc của đối tượng giám
sát thuộc trách nhiệm giám sát của Thanh tra, giám sát Ngân hàng Nhà nước chi nhánh
13


mà công ty con, đơn vị trực thuộc này có trụ sở tại địa bàn nơi có Cục Thanh tra, giám
sát ngân hàng; Đối tượng giám sát khác của Thanh tra, giám sát ngành Ngân hàng
ngoài các đối tượng giám sát được giao trách nhiệm giám sát cho Thanh tra, giám sát
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh.
- Thanh tra, giám sát Ngân hàng Nhà nước chi nhánh chịu trách nhiệm giám sát
an toàn vi mô theo quy định của pháp luật đối với ngân hàng liên doanh, ngân hàng
100% vốn nước ngoài có trụ sở chính đặt tại địa bàn tỉnh, thành phố; Chi nhánh ngân
hàng nước ngoài có trụ sở đặt tại địa bàn tỉnh, thành phố; Ngân hàng thương mại cổ
phần (trừ ngân hàng thương mại cổ phần do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ),
tổ chức tài chính vi mô, tổ chức tín dụng phi ngân hàng có trụ sở chính đặt tại địa bàn
tỉnh, thành phố; Quỹ tín dụng nhân dân , Công ty con, đơn vị trực thuộc của tổ chức tín

dụng có trụ sở đặt tại địa bàn tỉnh, thành phố; Công ty con, đơn vị trực thuộc của đối
tượng giám sát thuộc trách nhiệm giám sát của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân
hàng, Thanh tra, giám sát Ngân hàng Nhà nước chi nhánh khác mà công ty con, đơn vị
trực thuộc này có trụ sở đặt tại địa bàn tỉnh, thành phố; Đối tượng khác khi được
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước giao.
- Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng thực hiện giám sát an toàn vĩ mô đối
với toàn bộ hệ thống các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
* Quy trình giám sát từ xa: Hằng tháng, Thanh tra, giám sát chi nhánh nhận báo
cáo cân đối tài khoản kế toán, các chỉ tiêu thống kê ngoài cân đối và các loại báo cáo
theo quy định do TCTD gửi để tiến hành xử lý số liệu, tổng hợp và phân tích tình hình
hoạt động đối với từng TCTD và toàn bộ hệ thống ngân hàng. Cụ thể, gồm các công
việc sau đây:
- Tiếp nhận báo cáo cân đối, báo cáo thống kê một số chỉ tiêu từ TCTD qua hệ
thống mạng của NHNN.
- Xử lý thông tin bằng chương trình phân tích giám sát từ xa.
- Vận hành chương trình giám sát từ xa để đưa ra các mẫu biểu đã phân tích và
các thông tin cần thiết khác theo yêu cầu.
- Tiến hành phân tích để đánh giá sự biến động về tình hình hoạt động kinh
doanh và tài chính theo các nội dung sau:
+ Diễn biến về cơ cấu tài sản Nợ và tài sản Có.
+ Chất lượng tín dụng và bảo lãnh trong đó phân tích những món tín dụng và
14


×