Tải bản đầy đủ (.pptx) (58 trang)

Chương 2 các văn bản pháp luật vè quản lý môi trường đô thị và khu công nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (396.11 KB, 58 trang )

CHƯƠNG II:
CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT VỀ
QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
ĐÔ THỊ & KHU CÔNG NGHIỆP


CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT VỀ QUẢN LÝ MT ĐT&KCN



Trong quá trình phát triển kinh tế và xã h ội, các áp l ực đ ối v ới tài
nguyên thiên nhiên và môi trường ngày càng gia tăng. Các áp l ực đó
sẽ làm cho môi trường ngày càng bị ô nhiễm, gây ra tác h ại l ớn đ ối
với sức khỏe cộng đồng, làm suy thoái các h ệ sinh thái, gây ra bi ến
đổi khí hậu, …, hậu quả là gây thiệt h ại lớn v ề kinh t ế và xã h ội,
không đảm bảo sự phát triển bển vững.



Bảo vệ môi trường bằng pháp luật là một trong nh ững biện pháp
cơ bản của hoạt động bảo vệ môi trường ở mỗi quốc gia. Mọi
người, mọi tổ chức kinh tế và xã hội cần ph ải có hi ểu bi ết v ề pháp
luật, các quy định và tiêu chuẩn môi trường của nước ta.


Các nội dung chính:
1)
2)
3)

CÁC VĂN BẢN LUẬT PHÁP QUẢN LÝ MÔI TRƯỜ NG


TIÊU CHUẨN HỆ THỐNG QUẢN LÝ MÔI TRƯỜ NG
CÁC TIÊU CHUẨN QUẢN LÝ CHẤT LƯỢ NG MÔI TRƯỜ NG


I. CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT QUẢN LÝ MÔI TRƯỜ NG
1) Luật Bảo vệ Môi trường (BVMT) năm 2005

•)

Luật Bảo vệ môi trường năm 1993 được Quốc hội khóa IX, kỳ họp thứ tư thông
qua ngày 29/11/1993 và Luật BVMT năm 1993 chính thức có hiệu l ực từ ngày
10/1/1994

•)

Luật Bảo vệ môi trường năm 2005 được Quốc hội khóa XI kỳ họp thứ 8 thông
qua ngày 29/11/2005 và có hiệu lực từ ngày 01/07/2006.

•)

Luật BVMT năm 2005 được trình bày theo 3 vấn đề chính: (i) Suy thóai môi
trường; (ii) Ô nhiễm môi trường; (iii) Sự cố môi trường.

•)

Luật BVMT năm 2005 xác định các hành vi tương ứng là: (i) phòng ngừa; (ii) xử
lý; và (iii) khắc phục ô nhiễm môi trường.

•)


Cấu trúc của Luật BVMT năm 2005 gồm tổng cộng 15 chương và 136 điều


I. CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT QUẢN LÝ MÔI TRƯỜ NG
2) Giới thiệu các nội dung cơ bản Luật BVMT
a) Về một số định nghĩa, khái niệm: (i) Môi trường tự nhiên; (ii) Môi
trường xã hội, môi trường nhân văn; (iii) Suy thóai môi tr ường; (iv)
Ô nhiễm môi trường; (v) Sự cố môi trường; …
b) Luật BVMT quán triệt các nguyên tắc chính BVMT:
 BVMT là sự nghiệp của toàn dân, là trách nhi ệm c ủa t ừng ng ười;
 Phòng ngừa ô nhiễm hơn là chữa trị ô nhi ễm;
 Người nào gây ra ô nhiễm, người đó phải tr ả ti ền;
 Tính hệ thống của hoạt động BVMT.


I. CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT QUẢN LÝ MÔI TRƯỜ NG
2) Giới thiệu các nội dung cơ bản Luật BVMT
c) Luật BVMT quy định về Tiêu chuẩn môi trường:


Nguyên tắc chung: “Đáp ứng mục tiêu bảo vệ môi trường; phòng ngừa ô
nhiễm, suy thoái và sự cố môi trường; Ban hành kịp th ời, có tính kh ả thi,
phù hợp với mức độ phát triển kinh tế - xã hội, trình đ ộ công ngh ệ c ủa đ ất
nước và đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc t ế; Phù h ợp v ới đ ặc đi ểm
của vùng, ngành, loại hình và công ngh ệ sản xu ất, kinh doanh, d ịch v ụ” –
điều 8.



Các tiêu chuẩn chính: (i) tiêu chuẩn về ch ất l ượng môi tr ường; (ii) Tiêu

chuẩn về chất xả thải (khí, nước, rắn, nguy hại, tiếng ồn).


I. CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT QUẢN LÝ MÔI TRƯỜ NG
2) Giới thiệu các nội dung cơ bản Luật BVMT
d) Luật BVMT quy định về nội dung và phạm vi áp dụng đối với đánh giá môi
trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam k ết bảo v ệ môi
trường


Các điều 14, 15, 16 và 17 nêu trình tự của việc l ập báo cáo đánh giá môi
trường chiến lược.



Các điều 18, 19, 20 đến 23 nêu chi tiết các lọai dự án nào ph ải l ập báo
cáo đánh giá tác động môi trường.



Các điều 24, 25, 26 và 27 quy định đối tượng thực hiện d ự án ph ải l ập
báo cáo cam kết bảo vệ môi trường.

f)

Các quy định về bảo tồn và sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên .


I. CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT QUẢN LÝ MÔI TRƯỜ NG
2) Giới thiệu các nội dung cơ bản Luật BVMT

f)

Các quy định về bảo vệ môi trường đô thị, nông thôn : cụ thể hóa việc bảo vệ
môi trường trong đô thị và nông thôn (chỉ cụ thể khu vực cần bảo vệ).

g) Bảo vệ môi trường nước, nguồn nước :nêu rõ các quy định về các thành phần cấu
thành chất lượng các nguồn nước (biển, sông, hồ, kênh rạch,…) trong t ự nhiên,
nhân tạo và tại khu bảo tồn, đô thị, khu công nghi ệp hay nông thôn.
h) Quản lý chất thải .
i)

Quan hệ quốc tế về BVMT.

j)

Trách nhiệm điều tra, giải quyết tranh chất, bồi thường thi ệt h ại : phân định
trách nhiệm trong gây ô nhiễm,…và bồi thường thiệt hại.


I. CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT QUẢN LÝ MÔI TRƯỜ NG
3) Giới thiệu Nghị định 80/2007/NĐ-CP về hướng dẫn thi
hành Luật Bảo vệ môi trường
Nghị định 80/2007/NĐ-CP quy định chi tiết và h ướng d ẫn thi
hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường về tiêu chuẩn môi
trường; đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi tr ường
và cam kết bảo vệ môi trường; bảo vệ môi tr ường trong s ản xuất,
kinh doanh, dịch vụ; quản lý ch ất th ải nguy h ại; công khai thông tin,
dữ liệu về môi trường..

Xem tòan bộ văn bản



I. CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT QUẢN LÝ MÔI TRƯỜ NG
4) Các văn bản pháp quy dưới luật về BVMT



Quyết định số 2575/1999/QĐ-BTNMT ngày 27 tháng 08 năm 1999:
Về việc ban hành Quy chế quản lí chất thải y tế



Thông tư liên tịch số 125/2003/TTLT-BTC-BTNMT ngày 18 tháng
12 năm 2003: Về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số
67/2003/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải



Thông tư 02/2005/TT-BTNMT ngày 24 tháng 6 năm 2005 h ướng
dẫn thực hiện Nghị định số 149/2004/NĐ-CP của Chính phủ quy
định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên n ước, xả
nước thải vào nguồn nước.



Nghị định 154/2005/NĐ-CP ngày 15/12/2005 quy định chi ti ết m ột
số điều của Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát


II. TIÊU CHUẨN HỆ THỐNG QUẢN LÝ MÔI TRƯỜ NG

1) Khái niệm về tiêu chuẩn hệ thống QLMT ISO 14000
"Hệ thông quản lý môi trường là gì ?".
• Hệ thống quản lý môi trường là một cơ cấu tổ chức về khía cạnh
môi trường của cấu trúc quản lý tổng thể của m ột tổ ch ức (doanh
nghiệp, công ty, xí nghiệp, cơ quan, đơn v ị s ản xu ất ...), bao g ồm
các phương pháp tổ chức, các thủ tục, nguồn nhân l ực, v ật l ực và
những trách nhiệm ... đủ khả năng thực thi môi tr ường trong su ốt
quá trình hoạt động của tổ chức, đánh giá tác đ ộng môi tr ường
ngắn hạn và dài hạn của sản phẩm, dịch vụ và ho ạt đ ộng c ủa t ổ
chức mình.


II. TIÊU CHUẨN HỆ THỐNG QUẢN LÝ MÔI TRƯỜ NG
1) Khái niệm về tiêu chuẩn hệ thống QLMT ISO 14000
"Hệ thông quản lý môi trường là gì ?".
• Hệ thống quản lý môi trường là thiết yếu, không thể thiếu được
để tổ chức có khả năng nhìn thấy trước sự tiến tri ển th ực thi môi
trường sẽ diễn ra và bảo đảm sự tuân thủ các yêu cầu quốc gia và
quốc tế về bảo vệ mồi truồng. Hệ thống quản lý môi trường thu
được kết quả tốt khi mà công việc quản lý môi tr ường được ti ến
hành cùng với các ưu tiên hàng đầu khác của tổ chức.


II. TIÊU CHUẨN HỆ THỐNG QUẢN LÝ MÔI TRƯỜ NG
1) Khái niệm về tiêu chuẩn hệ thống QLMT ISO 14000
Hệ thống QLMT cần thực hiện các nguyên tắc sau:



Thiết lập chính sách môi trường tiếp c ận, tr ước h ết là chính sách

khống chế ô nhiễm;



Xác định các yêu cầu pháp quy v ề khía cạnh môi tr ường liên quan
tới hoạt động, dịch vụ và sản phẩm của tổ chức;



Phát triển công tác quản lý và giao trách nhi ệm b ảo v ệ môi tr ường
rành mạch, rõ ràng đối với từng người lao động;



Khuyến khích lập kế hoạch môi trường ở m ọi công đo ạn ho ạt
động của tổ chức, từ công đoạn thu mua nguyên v ật li ệu đ ến công
đoạn bán sản phẩm;



Thiết lập quá trình quản lý có tính k ỷ cương để đạt đ ược m ức th ực
thi môi trường đã đề ra;


II. TIÊU CHUẨN HỆ THỐNG QUẢN LÝ MÔI TRƯỜ NG
1) Khái niệm về tiêu chuẩn hệ thống QLMT ISO 14000
" Tiêu chuẩn ISO 14000 là gì ?".




Tiêu chuẩn ISO 14000 là tiêu chuẩn về hệ th ống qu ản lý môi
trường, dùng để khuyến khích các tổ chức sản xuất (doanh
nghiệp, công ty) không ngừng cải thiện và ngân ng ừa ô nhi ễm
môi trường bằng hệ thống quản lý môi trường của mình, như luôn
luôn tiến hành đánh giá và c ải tiến sự th ực hi ện b ảo v ệ môi
trường của công ty.



Tiêu chuẩn ISO 14000 đòi hỏi mỗi tổ chức sản xuất phải tự thiết
lập mục tiêu và nhiệm vụ của mình, nh ằm th ực hi ện có hi ệu qu ả
toàn bộ quá trình sản xuất để liên tục cải thi ện môi tr ường và toàn
bộ người trực tiếp sản xuất cũng như quản lý tham gia vào h ệ
thống quản lý môi trường của mình


II. TIÊU CHUẨN HỆ THỐNG QUẢN LÝ MÔI TRƯỜ NG
1) Khái niệm về tiêu chuẩn hệ thống QLMT ISO 14000
Tiêu chuẩn ISO 14000 có thể phân làm hai loại:
• Loại quản lý - Gồm 3 loại tiêu chuẩn: Hệ thống quản lý môi
trường (EMS), kiểm toán môi trường (EA) và đánh giá sự thực thi
môi truồng (EPE).
• Loại quá trình/thiết kế - Gồm 2 loại tiêu chuẩn: Nhãn sinh thái
(nhãn môi trường) (EL) và phân tích chu trình sống (LCA).


II. TIÊU CHUẨN HỆ THỐNG QUẢN LÝ MÔI TRƯỜ NG
1) Khái niệm về tiêu chuẩn hệ thống QLMT ISO 14000
Danh mục các thành phần của tiêu chuẩn ISO 14000 nh ư b ảng d ưới:
Tiểu ban

soạn thảo
SC1

SC2

Mã số

Tên văn bản

14001

EMS - Quy cách kỹ thuật

14004

EMS - Hướng dẫn chung

14002

EMS - Hướng dẫn đối với xí nghiệp vừa và nhỏ

14010

Hướng dẫn đánh giá môi trường - nguyên lý chung

14011.1 Hướng dẫn đánh giá môi trường - phần 1: Kiểm toán EMS
14011.2 Hướng dẫn đánh giá môi trường - phẩn II: Kiểm toán lời phàn nàn
14011.3 Hướng dẫn đánh giá môi trường - phần III: Kiểm toán về hiện trạng môi trường /
Hướng dãn đánh giá môi trường - Tiêu chuẩn chất lượng đối với người kiểm toán
14012

môi trường
14013 Quản lý các chương trình kiểm toán hệ thống môi trường

SC3

14014

Hướng dẫn xem xét lại môi trường

14015

Hướng dẫn đánh giá nơi diễn ra môi trường

14020

Nguyên tắc cơ bản đối với nhãn môi trường


II. TIÊU CHUẨN HỆ THỐNG QUẢN LÝ MÔI TRƯỜ NG
1) Khái niệm về tiêu chuẩn hệ thống QLMT ISO 14000
Danh mục các thành phần của tiêu chuẩn ISO 14000 nh ư b ảng d ưới:
Tiểu ban
soạn thảo

Mã số

Tên văn bản

14021 EL - Phạm trù và định nghĩa - Quyền bồi thường môi trường và tự tuyên bố
14022


Biểu tượng nhãn môi trường (dạng II)

14023

14031

EL - Phương pháp luận kiểm tra và thẩm tra
Hướng dẫn về nguyên tắc, thực tiễn và chỉ tiêu đối với chương trình chứng nhận Hướng dẫn thủ tục chứng nhận
Đánh giá chung về sự thực hiện môi trường

14032

Các chỉ số thực hiện môi trường đặc trưng công nghiệp

14040

LCA - Nguyên tắc chung và thực tiễn

14041

LCA - Phân tích kiểm kê chu trình sống

14041

LCA - Đánh giá tác động chu trình sống

14043

LCA - Đánh giá sự cải thiện chu trình sống


SC6

14050

Quản lý môi trường - Phạm trù và định nghĩa

WG1

14060 Hướng dẫn về khía cạnh môi trường trong tiêu chuẩn sản phẩm.

14024
sC4
sc5


II. TIÊU CHUẨN HỆ THỐNG QUẢN LÝ MÔI TRƯỜ NG
1) Khái niệm về tiêu chuẩn hệ thống QLMT ISO 14000
Quan hệ qua lại về khía cạnh môi trường giữa những người sản xuất
công nghiệp, chính quyền Nhà nước, các nhóm có quy ền l ợi và c ộng
đồng nhân dân được thể hiện.
ISO 14010-12
Kiểm tóan môi
trường

ISO 14020-24
Nhãn môi trường

ISO 14031
Đánh giá sự thực thi

môi trường

ISO 14001
Những yếu tố cơ
bản của quy cách
kỹ thuật với
chứng nhận
HTQLMT

ISO 14040-43
Đánh giá chu trình
sống


II. TIÊU CHUẨN HỆ THỐNG QUẢN LÝ MÔI TRƯỜ NG
2) Nội dung cơ bản của tiêu chuẩn hệ thống QLMT ISO 14000

Các tiêu chuẩn về hệ thống quản lý Môi trường:
Hệ thống quản lý môi trường (EMS - Environmental Management
System) là cấu trúc tổ chức cơ quan (công ty s ản xuất) v ề khía c ạnh
môi trường, bao gồm các biện pháp thực hiện, quá trình ti ến hành, s ử
dụng tài lực, nhân lực, trách nhiệm cá nhân và t ổ ch ức nh ằm th ực thi
quản lý mồi trường.



ISO 14001/1996 : Hệ thống quản lý môi tr ường - Quy đ ịnh và
hướng dẫn sử dụng.




ISO 14004/1996 - Hệ thống quản lý môi tr ường - H ướng d ẫn
chung về các nguyên tắc hệ thống và kỹ thuật hỗ trợ.


II. TIÊU CHUẨN HỆ THỐNG QUẢN LÝ MÔI TRƯỜ NG
2) Nội dung cơ bản của tiêu chuẩn hệ thống QLMT ISO 14000

Các tiêu chuẩn về hệ thống quản lý Môi trường:
Tiêu chuẩn ISO 14001 và ISO 14004 xác đ ịnh các y ếu t ố ch ủ ch ốt sau
đây của một hệ thống quản lý môi trường:
• Xác định chính sách: xác định một chính sách quản lý môi trường
cấp cao. Chính sách này bao gồm các m ục tiêu t ổ ch ức liên quan t ới
hoạt động môi trường. Nó phải được tư liệu hóa, truy ền đ ạt cho
mọi cán bộ và cho quảng đại quần chúng.
• Giai đoạn quy hoạch: xác định các lĩnh vực môi trường và các yêu
cầu pháp lý liên quan tới các hoạt động, các sản ph ẩm và các d ịch
vụ của công ty; xây dựng và tư liệu hóa các m ục tiêu và các đ ối
tượng môi trường tại mỗi cấp tổ chức thích hợp, các giải pháp k ỹ
thuật và các quan điểm của các bên quan tâm (có quy ền l ợi) ph ải
được lưu ý tới; xây dựng một chương trình quản lý môi tr ường


II. TIÊU CHUẨN HỆ THỐNG QUẢN LÝ MÔI TRƯỜ NG
2) Nội dung cơ bản của tiêu chuẩn hệ thống QLMT ISO 14000

Các tiêu chuẩn về kiểm toán môi trường:




Kiểm toán môi trường (EA - Environmental Auditing) là m ột h ệ
thống hóa các thông tin và văn b ản, từ đó nh ằm thu đ ược các b ằng
chứng chứng tỏ công ty có hoặc không thực thi ho ạt đ ộng môi
trường, hoặc hệ thống quản lý môi trường của công ty đã đ ược
điều chỉnh so với tiêu chuẩn.



Chương trình EA của Tiêu chuẩn được xem là công cụ để đánh giá
sự phù hợp của hệ thống quản lý môi trường trong thực thi và c ải
thiện khả năng của hệ thống đó.


II. TIÊU CHUẨN HỆ THỐNG QUẢN LÝ MÔI TRƯỜ NG
2) Nội dung cơ bản của tiêu chuẩn hệ thống QLMT ISO 14000

Các tiên chuẩn về chỉ số và cách đánh giá sự thực hiện môi tr ường:



Tiêu chuẩn này quy định về đánh giá sự thực hi ện môi tr ường và
các chỉ số nhằm cung cấp công cụ cho các công ty t ự đánh giá m ức
độ thực hiện của hệ thống quản lý môi tr ường ở công ty, bao g ồm
sự thực hiện môi trường của công ty, của Nhà n ước và ảnh h ường
tác động hoạt động của các hệ thống quản lý môi tr ường đ ối v ới
môi trường.



Tiêu chuẩn này cũng giúp cho một tổ ch ức nào đó xác đ ịnh và tính

toán những tác động của các hoạt động của mình đ ối v ới môi
trường, tính toán chi phí và lợi nhuận tài chính c ủa các ho ạt đ ộng
liên quan đến môi trường. Điều này cho phép c ơ sở th ực thi vi ệc


II. TIÊU CHUẨN HỆ THỐNG QUẢN LÝ MÔI TRƯỜ NG
2) Nội dung cơ bản của tiêu chuẩn hệ thống QLMT ISO 14000

Các tiêu chuẩn về đánh giá chu trình sống:



Đánh giá chu trình sống là tiêu chuẩn v ề đánh giá s ản ph ẩm, là
một quá trình phân tích tác động của sản xuất sản phẩm xảy ra
trong toàn bộ quá trình sống của nó (t ừ cội nguồn sinh ra đ ến lúc
tiêu vong), sự đánh giá đó bao gồm sự phân tích t ừ các khâu: khai
thác nguyên liệu, quá trình sản xuất, phân ph ối, s ử đ ụng và th ải
bỏ đi.



Mục tiêu của tiêu chuẩn về đánh giá chu trình s ống là cung c ấp cho
các công ty các công cụ lựa ch ọn các quy ết đ ịnh trong quá trình l ập
kế hoạch, quá trình sản xuất, thiết kế công nghệ cũng như phương
pháp sản xuất, để giải quyết vấn đề bồi hoàn người tiêu th ụ s ản


II. TIÊU CHUẨN HỆ THỐNG QUẢN LÝ MÔI TRƯỜ NG
2) Nội dung cơ bản của tiêu chuẩn hệ thống QLMT ISO 14000


Các tiêu chuẩn về nhãn môi trường:



Nhãn môi trường hay còn gọi là nhãn sinh thái, là tiêu chu ẩn v ề
đánh giá sản phẩm, chính là sự thực thi bảo vệ quyền lợi c ủa người
tiêu dùng trong quá trình lựa chọn sản phẩm, thúc đẩy thiết k ế sản
xuất các sản phẩm có xét đến bảo vệ môi trường. Nhãn môi trường
là công cụ thể hiện và minh họa chất lượng đặc tính môi tr ường
của sản phẩm đối với người tiêu dùng.



Tiêu chuẩn ISO 14000 quy định 3 dạng của nhãn môi trường: Dạng
1: thừa nhận của phía thứ ba rằng sản ph ẩm phù h ợp v ới tiêu
chuẩn; Dạng 2: là thuộc quyển tự tuyên bố của người sản xuất,.. và
chịu trách nhiệm bồi hoàn nếu tuyên bố không chính xác; Dạng 3:
là nhãn thông tin về sản phẩm.


II. TIÊU CHUẨN HỆ THỐNG QUẢN LÝ MÔI TRƯỜ NG
3) Triển khai áp dụng tiêu chuẩn ISO 14000 ở nước ta



Ngày 10/10/1994 Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Ch ất lượng (Bộ
Khoa học Công nghệ và Môi trường) đã ký quyết định số 232/TĐC QĐ thành lập Ban kỹ thuật TCVN/TC 207 về Quản lý môi tr ường.




Áp dụng bộ ISO 14000 có thể sẽ đòi hỏi các cơ sở sản xuất/ công ty
phải dành phần chi phí để thiết lập Hệ th ống QLMT và đào t ạo
cán bộ. Tuy nhiên, khi áp dụng chúng, ch ắc nh ắn b ộ ISO 14000 s ẽ
mang lại nhiều lợi ích trong hoạt động sản xuất kinh doanh d ịch
vụ và bảo vệ môi trường.



Tại Việt Nam hiện nay, chứng chỉ ISO 14001 cũng đã đ ược c ấp cho
khá nhiều tổ chức với các loại hình sản xuất kinh doanh và d ịch v ụ
khá đa dạng; số doanh nghiệp nhận chứng chỉ ISO 14001 


×