Tải bản đầy đủ (.pdf) (52 trang)

Bài giảng kế toán tài chính chương 3 phan tống thiên kiều

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.89 MB, 52 trang )

BÀI GIẢNG KẾ TOÁN TÀI CHÍNH

CHƯƠNG 3

LOGO

GV:PHAN TỐNG THIÊN KIỀU


MỤC TIÊU CHƯƠNG

Phân biệt TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình
Xác định giá trị ban đầu TSCĐ, lập bút
toán tăng TSCĐ
Các nguyên tắc khấu hao TSCĐ, bút toán
khấu hao
Lập các bút toán giảm TSCĐ
Lập các bút toán sửa chữa lớn và sửa chữa
thường xuyên TSCĐ


NỘI DUNG CHƯƠNG

I

Những vấn đề chung

II

Xác định giá trị của TCSĐ


III

Kế toán tăng TCSĐ

IV

Kế toán khấu hao TSCĐ

V

Kế toán sửa chữa TCSĐ

VI

Kế toán giảm TCSĐ
TRƯỜNG
TRƯỜNG
CĐCĐ
NGHỀ
NGHỀ
KTKT
CNCN
LADEC
LADEC


I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
1. Định nghĩa và phân loại:
a. Định nghĩa:


VAS 03

TSCĐ hữu hình là những TS có hình thái
vật chất do doanh nghiệp nắm giữ để sử
dụng cho hoạt động SXKDphù hợp với
tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ

4 tiêu
chuẩn

(1) Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng
TS đó
(2) Nguyên giá TSCĐ phải được xác định 1 cách đáng tin cậy
(3) Thời gian sử dụng ước tính trên 1 năm
(4) Có đủ tiêu chuẩn giá trị theo quy định hiện hành

TRƯỜNG CĐ NGHỀ KT CN LADEC


I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
1. Định nghĩa và phân loại:
a. Định nghĩa:

VAS 03

TSCĐ vô hình là những TS không có hình thái
vật chất nhưng xác định được giá trị do doanh
nghiệp nắm giữ để sử dụng cho hoạt động
SXKD cung cấp dịch vụ hoặc cho các đối tượng
khác thuê phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ

vô hình
(1) Định nghĩa về TSCĐ vô hình
(2) 4 tiêu chuẩn như TSCĐ hữu hình
tiêu
chuẩn

TRƯỜNG CĐ NGHỀ KT CN LADEC


I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
1. Định nghĩa và phân loại:
b. Phân loại:
Có nhiều tiêu thức phân loại:
Phân loại TSCĐ theo tính chất
Theo công dụng và tình hình sử dụng

Theo quyền sở hữu

TRƯỜNG CĐ NGHỀ KT CN LADEC


II. XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ CỦA TSCĐ

1. Xác định giá trị ban đầu của TSCĐ:
Nguyên giá

Nguyên giá TSCĐ là toàn bộ các chi phí mà
doanh nghiệp phải bỏ ra để có TSCĐ tính đến
thời điểm đưa TS đó vào trạng thái sẵn sàng
sử dụng


TRƯỜNG CĐ NGHỀ KT CN LADEC


II. XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ CỦA TSCĐ

1. Xác định giá trị ban đầu của TSCĐ:
a. TCSĐ hữu hình:
NG TS
Giá mua( đã
Các khoản thuế + CP liên quan
CĐ HH = trừ CKTM, +
không được hoàn
trực tiếp
Mua
GG)

NG TS
CĐ HH
được
tài trợ

=

Giá trị hợp lý
ban đầu

+

TRƯỜNG CĐ NGHỀ KT CN LADEC


CP lắp đặt,
chạy thử


II. XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ CỦA TSCĐ

1. Xác định giá trị ban đầu của TSCĐ:
a. TCSĐ hữu hình:
NG TS
CĐ HH
Mua dưới =
hình thức
trao đổi
NG TS
CĐ HH
Tự xây
dựng

=

Giá hợp lý
Các khoản thuế + CP liên quan
+
đem
không được hoàn
trực tiếp
trao đổi

Giá trị thành

thực tế

+

TRƯỜNG CĐ NGHỀ KT CN LADEC

CP liên quan
trực tiếp


II. XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ CỦA TSCĐ

1. Xác định giá trị ban đầu của TSCĐ:
a. TCSĐ hữu hình:
NG TS
CĐ HH
=
Đầu tư XD
CB

NG TS
CĐ HH
Được biếu,
góp vốn

Giá quyết
+
toán
Công trình


=

CP liên quan
Lệ phí trước bạ +
trực tiếp

Giá trị theo
đánh giá của
Hội đồng giao
Nhận

+

TRƯỜNG CĐ NGHỀ KT CN LADEC

CP liên quan
trực tiếp


II. XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ CỦA TSCĐ

1. Xác định giá trị ban đầu của TSCĐ:
a. TCSĐ vô hình:
Nguyên giá TSCĐ vô hình mua sắm tương tự như TSCĐ hữu
hình
Nguyên giá TSCĐ vô hình mua dưới hình thức trao đổi tương
tự như TCSĐ hữu hình

Nguyên giá TSCĐ vô hình được cấp, được biếu tặng tương tự
như TCSĐ hữu hình


TRƯỜNG CĐ NGHỀ KT CN LADEC


II. XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ CỦA TSCĐ

1. Xác định giá trị ban đầu của TSCĐ:
a. TCSĐ vô hình:
Nguyên giá TSCĐ vô hình là quyền sử dụng đất( quyền sử
dụng đất có thời hạn và lâu dài) là tiền chi ra để có quyền
sử dụng đất + chi phí đền bù, san lắp mặt bằng, lệ phí trước
bạ .. Hoặc là giá trị quyền sử dụng đất nhận góp vốn

Nguyên giá TSCĐ vô hình là quyền phát hành, bản quyền,
bằng sáng chế: là toàn bộ CP thực tế doanh nghiệp chi để có
Nguyên giá TSCĐ vô hình là nhãn hiệu hàng hóa: là các CP
trực tiếp mua nhãn hiệu hàng hóa đó
TRƯỜNG CĐ NGHỀ KT CN LADEC


II. XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ CỦA TSCĐ

1. Xác định giá trị ban đầu của TSCĐ:
a. TCSĐ vô hình:
Nguyên giá TSCĐ vô hình là phần mềm máy tính( trong
trường hợp phần mềm là 1 bộ phận có thể tách rời với phần
cứng có liên quan) là toàn bộ các CP thực tế DN chi ra để có


Nguyên giá TSCĐ chỉ được thay đổi khi:

 Đánh giá lại TSCĐ theo quy định của pháp luật
 Nâng cấp TCSĐ
 Tháo dỡ 1 hay 1 số bộ phận của TSCĐ
TRƯỜNG CĐ NGHỀ KT CN LADEC


II. XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ CỦA TSCĐ

1. Xác định giá trị còn lại của TSCĐ:
Giá trị còn
lại của TCSĐ

=

Nguyên giá
của TCSĐ

-

Số khấu hao
lũy kế của
TS đó

Giá trị còn lại của TSCĐ cũng được thay đổi
giống như trường hợp thay đổi nguyên giá

TRƯỜNG CĐ NGHỀ KT CN LADEC


II. XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ CỦA TSCĐ


1. Xác định giá trị còn lại của TSCĐ:
Giá trị còn
lại của TCSĐ

=

Nguyên giá
của TCSĐ

-

Số khấu hao
lũy kế của
TS đó

Giá trị còn lại của TSCĐ cũng được thay đổi
giống như trường hợp thay đổi nguyên giá

TRƯỜNG CĐ NGHỀ KT CN LADEC


III. KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ
1. Tăng TCSĐ do mua sắm:
a. Mua TCSĐ trong nước trả ngay:
TK 211, 213

TK 331, 111, 112
( 1)Nguyên giá TSCĐ mua sắm


TK 133
(2) Thuế GTGT được khấu trừ
khi TS dùng cho SXKD
( 3) Thuế GTGT được khấu trừ
TK 241
( 4)Nguyên giá TSCĐ mua
sắm qua quá trình lắp
đặt lâu dài

( 5) Mua sắm
hoàn thành

( 6)Nguyên giá TSCĐ mua sắm
cho hoạt động phúc lợi( bao
gồm thuế GTGT)

TK 414

TK 414, 353, 441

( 7) Chuyển nguồn
hình thành TS


III. KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ
1. Tăng TSCĐ do mua sắm
a. Mua trong nước trả ngay:

Vận dụng:


Tình hình mua TSCĐ HH của công ty Gia Bảo tháng 7/2010 như sau:
1/ Ngày 01/7, mua 1 máy đếm tiền phục vụ bán hàng, giá thanh toán
22tr, thuế GTGT 10%, chưa trả tiền người bán. CP vận chuyển,
chạy thử trước khi đưa vào sử dụng là 2,2tr( bao gồm thuế GTGT
10%) đã trả bằng tiền mặt. TS này được đầu tư từ nguồn vốn kinh
doanh
2/ Ngày 03/7, mua 1 máy photo phục vụ văn phòng trị giá mua chưa
thuế 50tr, thuế GTGT 5% thanh toán bằng tiền gởi ngân hàng. CP
vận chuyển máy về văn phòng là 2tr, chưa thuế 5%, đã trả tiền mặt.
TS này được đầu tư từ quỹ đầu tư phát triển.
3/ Ngày 22/7, mua 1 máy điện tim phục vụ cho việc khám bệnh miễn
phí, giá thanh toán 31,5tr, thuế 5% chưa trả tiền, CP lắp đặt 1tr,
chưa thuế 10%, trả tiền mặt. TS này mua từ quỹ phúc lợi.


III. KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ
1. Tăng TCSĐ do mua sắm:
b. Mua TCSĐ nhập khẩu trả ngay:
TK 331, 111, 112

( 1) Giá mua TSCĐ

TK 211, 213
TK 411

( 2) CP mua TSCĐ
TK 133
( 3) Thuế GTGT của
CP mua
TK 33312

( 4) Thuế GTGT hàng NK phải
nộp
TK 3333
( 5) Thuế NK phải nộp

TK 414, 353

( 6) Chuyển nguồn
hình thành TS


III. KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ
1. Tăng TSCĐ do mua sắm
b. Mua nhập khẩu trả ngay:

Vận dụng:

Tình hình nhập khẩu TSCĐ HH của công ty Gia Bảo tháng 7/2010
như sau:
1/ Ngày 05/7, nhập khẩu 5 máy điện tim về phục vụ phúc lợi, đơn giá
NK 2000 USD, thuế NK 5%, thuế GTGT hàng NK 10%, tỷ giá giao
dịch ngoại tệ tại thời điểm nhập 19.100đ/USD. DN chưa trả tiền
người bán, nộp các loại thuế bằng TM. CP vận chuyển hàng về kho
2,2tr bao gồm thuế GTGT 10% đã trả bằng TM. TS này tăng từ
nguồn vốn kinh doanh
2/ Ngày 15/7, nhập khẩu 1 xe oto phục vụ văn phòng công ty, giá NK
20.000 USD, thuế NK 25%, thuế GTGT hàng NK 10%, tỷ giá
ngoại tệ tại thời điểm nhập 19.050đ/USD. DN chưa thanh toán tiền,
nộp các loại thuế trên bằng chuyển khoản. Lệ phí trước bạ và thủ
tục cấp biển số xe là 5tr đã trả tiền mặt. TS này mua từ quỹ đầu tư

phát triển.


III. KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ
1. Tăng TCSĐ do mua sắm:
a. Mua TCSĐ trong nước trả góp:
TK 111, 112
( 5) Trả góp

TK 211, 213

TK 331

( 1) Giá mua trả ngay + CP liên
quan
TK 133

TK 411

( 6) Chuyển nguồn
hình thành TS
khi hết thời gian
trả góp

( 2) Thuế GTGT

TK 242
( 3) Lãi mua trả góp

TK 414, 353


TK 635

( 4) Phân bổ lãi mua trả góp

TRƯỜNG CĐ NGHỀ KT CN LADEC


III. KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ
1. Tăng TSCĐ do mua sắm
b. Mua trong nước trả chậm:

Vận dụng:

Tình hình mua TSCĐ HH trả góp của công ty Gia Bảo tháng 7/2010 như
sau:
1/ Ngày 05/7, mua 1 thiết bị trả góp về sử dụng ngay tại phân xưởng sản xuất
với giá mua trả tiền ngay bao gồm thuế GTGT 10% là 198tr, lãi trả góp(
không chịu thuế) là 12tr, thời gian trả góp 24 tháng, bắt đầu từ tháng này.
DN trả góp bằng TM mỗi tháng. CP vận chuyển hàng về là 2tr, chưa thuế
10%, trả bằng TM, mua TS từ nguồn vốn kinh doanh.
2/ Ngày 15/7, doanh nghiệp mua 1 TS phải trãi qua quá trình lắp đặt lâu dài
phục vụ phân xưởng, giá mua chưa thuế 5% là 38tr, đã thanh toán chuyển
khoản
3/ Ngày 16/7, DN tiếp tục lắp đặt TS đã mua trên với CP lắp đặt có thuế là
16,5tr( thuế suất GTGT 10%) đã chuyển khoản
4/ Ngày 25/7, việc lắp đặt TS hoàn thành, DN đưa vào sử dụng. TS này tăng
từ nguồn vốn kinh doanh



III. KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ
2. Tăng TCSĐ do chuyển sản phẩm DN
tự xây dựng hoặc tự chế thành TSCĐ:
TK 155

TK 632
TK 512

( 1) Giá vốn xuất kho TP làm
TSCĐ

TK 211

( 2) Ghi nhận doanh
thu làm TSCĐ

TK 111, 112, 331
( 3) Các CP lắp đặt chạy
thử liên quanTSCĐ

TRƯỜNG CĐ NGHỀ KT CN LADEC


III. KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ
3. Tăng TCSĐ do xây dựng cơ bản hoàn
thành bàn giao:
TK 241

TK 211, 213
( 1) TSCĐ do XDCB hoàn

thành bàn giao

TK 331, 111, 112
( 2) CP trước khi sử dụng
TK 133
( 3) Thuế GTGT được khấu trừ

TK 411

TK 441, 414, 3531

( 4) Chuyển nguồn

TK 3533
( 5) Chuyển nguồn

TRƯỜNG CĐ NGHỀ KT CN LADEC


III. KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ
3. Tăng TCSĐ do xây dựng cơ bản hoànVận dụng:
thành bàn giao:
Tình hình tăng TSCĐ HH của công ty Gia Bảo tháng 7/2010 như sau:
1/ Ngày 05/7, xuất kho 1 thành phẩm sử dụng làm TSCĐ phục vụ bán hàng,
trị giá xuất kho 24tr, CP trước khi sử dụng là 2tr, trả bằng TM.
2/ Ngày 20/7, bộ phận XDCB bàn giao đưa vào sử dụng 1 nhà xưởng hoàn
thành đầu tư bằng nguồn vốn ĐTXDCB. Giá thực tế công trình được
duyệt là 500tr, chi phí trước khi đưa vào sử dụng bằng TM là 2tr

TRƯỜNG CĐ NGHỀ KT CN LADEC



III. KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ
4. Tăng TCSĐ do trao đổi:
TK 211, 213

TK 211, 213

( 1) Giá trị còn lại TSCĐ đưa đi
trao đổi

TK 711

( 5) Tăng thu nhập do trao đổi

TK 214
( 2) Hao mòn TSCĐ đưa đi trao đổi
TK 211, 213
( 3) Giá trị TSCĐ đưa đi trao
đổi đã khấu hao

TK 131

TK 33311

TK 811
( 4) Giá trị còn lại TSCĐ đưa đi
trao đổi

TRƯỜNG CĐ NGHỀ KT CN LADEC



×