Tải bản đầy đủ (.pdf) (103 trang)

Bài giảng kế toán tài chính chương 3 kế toán hàng tồn kho

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.57 MB, 103 trang )

KẾ TOÁN
HÀNG TỒN KHO
(Inventories)
Chương 3


???

What?
Why?
How?

HÀNG TỒN KHO

.

2


Cái gì?

ĐỊNH NGHĨA HTK

Là những tài sản:

VAS 02

 Được giữ để bán trong kỳ
sản xuất, kinh doanh bình thường;
 Đang trong quá trình sản xuất,
kinh doanh dở dang;



Hàng
để bán
Hàng đang
SX dở dang

 Nguyên liệu, vật liêu, công cụ dụng cụ
NVL
để sử dụng trong quá trình sản xuất
CCDC
kinh doanh, hoặc cung cấp dịch vụ.
3


Trong kho hay ngoài kho?
Hàng đã mua
- đang trên
đường chở về

Hàng để ở
trong kho

Hàng để ở
cửa hàng

HÀNG TỒN KHO

Hàng đang
gởi đi bán



TẦM QUAN TRỌNG CỦA HTK
Tại sao?

Tại sao có HTK?
Tránh mất khách hàng và lợi thế
Đáp ứng nhu cầu
Đáp ứng nhu cầu
mua thường xuyên
sản xuất
của khách hàng
Nguồn hàng trong
tương lai
Giá cả đang tăng
có thể khan hiếm
.

5


Như
thế
nào?

QUẢN LÝ HTK

HTKSNB
HTK

Ghi chép HTK

PP
Ghi chép
Thường
Định kỳ
xuyên

Đặt hàng Bảo quản
Giám sát
.

6


PP ghi sổ HTK (tt)
PP ghi sổ HTK
Kiểm kê
Kê khai
định kỳ
thường xuyên
Hàng mua

Mua hàng

HTK

Ghi chép mọi
lần nhập xuất

Không




.

7


PP ghi sổ HTK (tt)
PP ghi sổ HTK
Kiểm kê
Kê khai
định kỳ
thường xuyên
Giá vốn
hàng bán
Hàng tồn
cuối kỳ

Xác định vào cuối kỳ
kế toán

Xác định vào mỗi
lần bán hàng

Kiểm kê hàng

Trên sổ KT

.


Có cần
kiểm kê?

8


PP ghi sổ HTK (tt)
PP ghi sổ HTK
Kiểm kê
Kê khai
định kỳ
thường xuyên

Tài khoản

Mua hàng
TK 611
.

HTK
TK 15*
9


PP ghi sổ HTK (tt)
VD: Mua hàng chưa trả tiền với giá 5.000.000 đ

Kiểm kê
định kỳ


Kê khai
thường xuyên

Nợ

Nợ




.

10


PP ghi sổ HTK (tt)
Vd (tt): bán hàng chưa thu tiền với giá bán 5.000.000
đ
Ghi doanh thu

Kiểm kê
định kỳ

Kê khai
thường xuyên

Nợ

Nợ







PP ghi sổ HTK (tt)
VD (tt): giá vốn của lô hàng bán là 3.500.000 đ

Kiểm kê
định kỳ

Kê khai
thường xuyên

Nợ

Nợ




12


PP ghi sổ HTK (tt)
VD (tt): Kiểm kê hàng phát hiện giá trị hàng tồn
cuối kỳ là 1.900.000 đ. Hàng tồn đầu kỳ là 500.000 đ.

Kiểm kê
định kỳ


Kê khai
thường xuyên

Nợ

Nợ




13


PP ghi sổ HTK (tt)
VD(tt): Hỏi giá trị HTK cuối kỳ,
giá vốn hàng bán và lợi nhuận gộp là bao nhiêu?

Kiểm kê
định kỳ

Kê khai
thường xuyên

HTK

HTK

GVHB


GVHB

LNG

LNG

14


PP ghi sổ HTK (tt)
Mối quan
hệ?

Hàng mua

HTK đầu kỳ

Giá vốn
hàng bán

HTK cuối kỳ

Giá trị hàng
có sẵn
để bán trong kỳ
.

Hàng mua
trả lại


15


Xác định giá trị
hàng tồn kho


* Ghi nhận ban đầu:
HTK được ghi nhận theo giá gốc (COST)
• Giá gốc hàng tồn kho bao gồm: Chi phí mua,
chi phí chế biến và các chi phí liên quan trực
tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho ở
địa điểm và trạng thái hiện tại.


Chi phí mua
• giá mua,
• các loại thuế không được hoàn lại,
• chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản trong
quá trình mua hàng
• và các chi phí khác có liên quan trực tiếp đến
việc mua hàng tồn kho.


Chi phí mua
Các khoản
• chiết khấu thương mại
• giảm giá hàng mua do hàng mua không đúng
quy cách, phẩm chất
• Hàng mua trả lại

được trừ (-) khỏi chi phí mua.


Chi phí chế biến
• chi phí nhân công trực tiếp,
• chi phí sản xuất chung cố định và chi phí sản
xuất chung biến đổi
Chi phí chế biến được phân bổ cho các loại sản
phẩm theo tiêu thức phù hợp và nhất quán giữa
các kỳ kế toán.


Chi phí chế biến
• Trường hợp mức sản phẩm thực tế sản xuất ra
thấp hơn công suất bình thường: thì chi phí sản
xuất chung cố định chỉ được phân bổ vào chi
phí chế biến cho mỗi đơn vị sản phẩm theo
mức công suất bình thường.
Khoản chi phí sản xuất chung không phân bổ
được ghi nhận là chi phí sản xuất, kinh doanh
trong kỳ.


Chi phí chế biến
• Trường hợp có sản phẩm phụ, thì giá trị sản
phẩm phụ được tính theo giá trị thuần có thể
thực hiện được
• và giá trị này được trừ (-) khỏi chi phí chế biến
đã tập hợp chung cho sản phẩm chính.



Chi phí liên quan trực tiếp khác
Chi phí liên quan trực tiếp khác tính vào giá gốc
hàng tồn kho bao gồm các khoản chi phí khác
ngoài chi phí mua và chi phí chế biến hàng tồn
kho.
Ví dụ, trong giá gốc thành phẩm có thể bao gồm
chi phí thiết kế sản phẩm cho một đơn đặt hàng
cụ thể.


Tính giá xuất HTK
Một căn tin mới mở, bán nước ngọt Coca Cola.
Ngày 1, mua 10 lon với giá 3.000
Ngày 2, mua 10 lon với giá 3.200
Ngày 3, mua 10 lon với giá 3.500.
Thứ 4, anh ta bán ra 15 lon với giá 5.000.
Lợi nhuận trong tuần của anh ta là bao nhiêu?
Các lon nước ngọt còn lại của anh ta có giá trị là
bao nhiêu?


Doanh thu
Giá vốn
Lợi nhuận
gộp
Giá trị
hàng tồn



×