Tải bản đầy đủ (.pdf) (53 trang)

Bài giảng kế toán tài chính chương 7 phan tống thiên kiều

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (19.34 MB, 53 trang )

LOGO

BÀI GIẢNG KẾ TOÁN TÀI CHÍNH

CHƯƠNG 7:

GV: Phan Tống Thiên Kiều
www.kienan.edu.vn


Mục tiêu
Phân biệt được các khoản nơ người bán, nợï
vay, các khoản dự phòng phải trả và nợ tiềm
tàng.
Vận dụng các phương pháp kế toán để kế toán
các khoản nợ vay (vay theo khế ước, thuê tài
chính, phát hành trái phiếu công ty).
Tính và ghi nhận chi phí đi vay.
Vận dụng các phương pháp kế toán để kế toán
các khoản dự phòng phải trả.
2

LOGO


Nội dung
I. Những vấn đề chung
II. Kế toán phải trả người bán
III. Kế toán phải trả nội bộ và phải trả khác
IV. Kế toán vay ngắn hạn và nợ dài hạn đến hạn trả.
V. Kế toán vay dài hạn, nợ dài hạn (thuê tài chính).


VI. Kế toán nhận ký quỹ, ký cược dài hạn.
VII.Kế toán phát hành trái phiếu công ty.
VIII.Kế toán dự phòng trợ cấp mất việc làm.
IX. Kế toán dự phòng phải trả.
3

LOGO


I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
 Nợ phải trả: là nghĩa vụ của DN phát
sinh từ các giao dịch và các sự kiện đã
qua mà DN phải thanh toán từ các nguồn
lực của mình
 Nợ vay: là khoản nợ phát sinh từ các giao
dịch đi vay nhằm bổ sung vốn cho hoạt động
SXKD, mà việc thanh toán số nợ gốc và lãi vay
dẫn đến sự giảm sút lợi ích kinh tế của DN
 Dự phòng phải trả: là khoản nợ phải trả
không chắc chắn về giá trị và thời gian

LOGO


I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
Dự phòng phải trả: là khoản nợ phải trả
không chắc chắn về giá trị và thời gian
o Dự phòng phải trả chỉ được ghi nhận khi:
o DN có nghĩa vụ nợ hiện tại
o Sự giảm sút về lợi ích kinh tế có thể xảy ra

dẫn đến việc yêu cầu phải thanh toán nghĩa
vụ nợ
o Đưa ra được 1 ước tính đáng tin cậy về giá
trị của nghĩa vụ nợ đó
 Nợ tiềm tàng: là nghĩa vụ nợ có khả năng
xảy ra nhưng không chắc chắn trong tương lai
và DN không kiểm soát được.
LOGO


II. KẾ TOÁN PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN
1. Khái niệm:

Thanh toán
Người bán
vật tư

Người
bán hàng
hóa

Người
cung cấp
dịch vụ

LOGO


II. KẾ TOÁN PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN
2. Chứng từ hạch toán:

Các chứng từ khác 6

Hợp đồng
kinh tế

5

Hóa đơn mua hàng 4

1

Chứng
từ

Phiếu thu, phiếu chi

2

3

Phiếu nhập
Xuất kho

Phiếu đặt hàng
LOGO


II. KẾ TOÁN PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN
3. Tài khoản sử dụng:


TK 331
4. Nguyên tắc hạch toán
Hạch toán chi tiết nợ cho từng đối tượng phải trả

LOGO


II. KẾ TOÁN PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN
4. Phương pháp kế toán:
111,112
515

331

(4) Ứng trước tiền cho
người bán

152, 156, 157, 153
(1) Mua vật tư, hàng
hóa NK hoặc gởi đi bán

133

(5) Chiết khấu thanh
toán được hưởng

152, 153, 156
(6) Hàng mua trả lại, được
133 giảm giá, được CK TM


211, 213, 241
(2) TSCĐ hữu hình, vô
hình, xây dựng cơ bản

133

623, 627, 641, 642, 635

711
(7) Xử lý khoản nợ
không tìm ra chủ nợ

(3) Mua dịch vụ cung
cấp cho các đối tượng

9

LOGO


II

KẾ TOÁN PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN

5. Vận dụng:
1. DN mua 5.000kg vật liệu A, chưa trả tiền người bán. Đơn giá
mua chưa thuế GTGT 10% là 10.000đ. DN chuyển 50% số vật
liệu gởi đại lý N bán, còn lại nhập kho.
2. Sau đó DN kiểm tra thấy có 500 kg vật liệu kém phẩm chất và
DN được hưởng giảm giá 10% trên số vật liệu kém phẩm chất

đó.
3. 10 ngày sau, DN chuyển tiền ngân hàng trả tiền mua vật liệu
A. DN được hưởng CK thanh toán 2% trên số tiền còn thiếu(
giá thanh toán)
4. DN mua 1 máy sấy phục vụ sản xuất, nguyên giá
50.000.000đ( chưa thuế GTGT 5%), chưa trả tiền. Máy này
được đầu tư từ quỹ đầu tư phát triển.
5. DN nhận được hóa đơn tiền điện tháng này cho phân xưởng: trị
giá điện chưa GTGT 10% là 2.500.000đ, DN chưa thanh toán
6. DN có 1 khoản nợ chưa trả là 5.000.000đ, không tìm được chủ
nợ để trả nên xử lý xóa nợ này.
LOGO


III. KẾ TOÁN PHẢI TRẢ NỘI BỘ VÀ
PHẢI TRẢ KHÁC
1. Kế tốn phải trả nội bộ:
a. Khái niệm
Cấp trên

Các
khoản
phải trả

Các đơn vị thành
viên trong nội bộ

Cấp dưới
LOGO



III. KẾ TOÁN PHẢI TRẢ NỘI BỘ VÀ
PHẢI TRẢ KHÁC
b. Chứng từ hạch tốn:

Phiếu XK
kiêm vận
chuyển NB
Các chứng
từ khác

Giấy báo
Nợ, báo Có

Hóa đơn
GTGT

Phiếu thu,
phiếu chi

LOGO


III. KẾ TOÁN PHẢI TRẢ NỘI BỘ VÀ PHẢI TRẢ
KHÁC
c. Tài khoản sử dụng:
TK 336
d. Nguyên tắc hạch toán
Cấp trên là tổng công ty, công ty phải là DN sản xuất, kinh
doanh độc lập, không phải là cơ quan quản lý

Cấp dưới là các DN thành viên trực thuộc hoặc phụ thuộc
tổng công ty, công ty nhưng có bộ máy kế toán riêng

LOGO


III. KẾ TOÁN PHẢI TRẢ NỘI BỘ VÀ PHẢI TRẢ
KHÁC
d. Nguyên tắc hạch toán
Nội dung
TK 336

Các khoản đơn
vị phụ thuộc,
trực thuộc phải
nộp tổng cty,
cty và ngược
lại

Các khoản mà
tổng cty, cty,
đơn vị trực
thuộc, nội bộ
đã chi hộ với
nhau

LOGO


III. KẾ TOÁN PHẢI TRẢ NỘI BỘ VÀ PHẢI TRẢ

KHÁC
d. Nguyên tắc hạch toán
Riêng nguồn vốn kinh doanh của tổng cty, cty giao cho đơn
vị nội bộ phải hạch toán TK 1361. Đơn vị nội bộ ghi nhận
tăng nguồn vốn kinh doanh, không hạch toán 336

Theo dõi chi tiết ở từng đơn vị có quan
hệ thanh toán

Cuối kỳ, đối chiếu 136 và 336 ở từng đơn vị theo từng nội
dung thanh toán nội bộ để lập bảng thanh toán bù trừ.
LOGO


III. KẾ TOÁN PHẢI TRẢ NỘI BỘ VÀ PHẢI TRẢ
KHÁC
e. Phương pháp kế toán:
i. Ở đơn vị trực thuộc, nội bộ

TK 642

TK 336
(1) Nộp về tổng cty CP
quản lý

TK 414, 415, 353
(2) Nộp về tổng cty các
quỹ
TK 421
(3) Lợi nhuận phải nộp

về tổng cty
TK 15*, 331, 64*
(4) Trả các khoản được
chi hộ
LOGO


III. KẾ TOÁN PHẢI TRẢ NỘI BỘ VÀ PHẢI TRẢ
KHÁC
5. Phương pháp kế toán:
i. Ở đơn vị trực thuộc, nội bộ
TK 111, 112

TK 336

(8) Trả tiền các khoản
chi hộ

TK 156, 155
(5) Mua hàng hóa của tổng
cty, cty( nhận phiếu XK
kiêm vận chuyển nội bộ)
TK 156, 155
(6) Mua hàng hóa của tổng
cty, cty ( có HĐ GTGT)

TK 136

TK 133


(9) Bù trừ phải thu,
phải trả nội bộ
TK 511, 33331

TK 111, 112, 131

(10) Bán hàng đã
mua

TK 111, 112
(7) Vay tiền đơn vị cấp
trên, đơn vị nội bộ khác
LOGO


III. KẾ TOÁN PHẢI TRẢ NỘI BỘ VÀ PHẢI TRẢ
KHÁC
5. Phương pháp kế toán:
ii. Ở tổng cty, cty
TK 111, 112

TK 336

TK 414, 415, 353

(5) Cấp tiền cho đơn vị
nội bộ về các quỹ

(1)Số tiền tổng cty phải
cấp cho đơn vị nội bộ

từ các quỹ
TK 421

(6) Trả tiền các khoản
chi hộ

(2) Cấp bù lỗ hoạt động
kinh doanh cho đơn vị
nội bộ TK 15*, 211, 331, 62*
(3) Xác định các khoản
đơn vị nội bộ đã chi hộ

LOGO


III. KẾ TOÁN PHẢI TRẢ NỘI BỘ VÀ PHẢI TRẢ
KHÁC
e. Phương pháp kế toán:

Vận
dụng

Cty A có đơn vị trực thuộc. Trong kỳ có các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh giữa cty và đơn vị trực thuộc như sau:
A. Công ty:
1. Cấp vốn bằng tiền gởi ngân hàng cho đơn vị trực
thuộc 100tr
2. Xác định số tiền lỗ ở đơn vị trực thuộc mà cty phải bù
là 50tr
3. Nhận được thông báo đơn vị trực thuộc đã chi hộ tiền

tiếp khách cho cty là 10tr
4. Chi tiền mặt bù lỗ và trả tiền chi hộ
A. Đơn vị trực thuộc
1. Nhận cấp vốn của tổng công ty
2. Nhận tiền chi bù lỗ và tiền đã chi hộ
3. Nộp quỹ đầu tư phát triển, dự phòng tài chính lên cấp
trên bằng tiền mặt
LOGO


III. KẾ TOÁN PHẢI TRẢ NỘI BỘ VÀ PHẢI TRẢ
KHÁC
2. Kế toán phải trả khác
TK 338

LOGO


III. KẾ TOÁN PHẢI TRẢ NỘI BỘ VÀ PHẢI TRẢ
KHÁC
2. Kế toán phải trả khác
TK 411, 441, 338, 642

TK 338

(2)Tài sản , vật tư, hàng
hóa, tiền thừa được xử lý
TK 111, 112
(5)Nộp các khoản trích theo
lương, chi tiêu kinh phí

CĐ tại đơn vị
TK 334
(6)BHXH trả thay lương

TK 211, 11*, 15*
(1)Tài sản , vật tư, hàng
hóa, tiền thừa chờ xử lý
TK 62*, 64*

(3) Trích các khoản trích theo
lương tính vào chi phí
TK 334
(4) Trích các khoản trích theo
lương trừ lương
TK 111, 112
(7) KP công đoàn chi vượt
được cấp bù
LOGO


III. KẾ TOÁN PHẢI TRẢ NỘI BỘ VÀ PHẢI TRẢ
KHÁC
2. Kế toán phải trả khác
TK 711

TK 338

(9)Phạt vi phạm hợp đồng
trừ vào tiền nhận ký quỹ
ký cược

TK 111, 112
(10) Trả các khoản ký quỹ
ký cược
TK 511
(13) Ghi nhận doanh thu
từng kỳ
TK 111, 112

TK 111, 112
(8) Nhận ký quỹ, ký cược
ngắn hạn
TK 421
(11) Lãi, cổ tức phải trả cho
bên tham gia liên doanh
TK 111, 112
(12) Doanh thu chưa thực
hiện kho cho thuê TSCĐ,
bất động sản ĐT

(14) Trả lại tiền cho KH khi
hợp đồng thuê TS không
thực hiện
LOGO


III. KẾ TOÁN PHẢI TRẢ NỘI BỘ VÀ PHẢI TRẢ
KHÁC
2. Kế toán phải trả khác
TK 511


TK 111, 112
(15a) Theo giá bán trả
tiền ngay

TK 515
(16) KC doanh
thu từng kỳ

TK 3387
(15b) Chênh lệch giá
bán trả chậm và trả
TK 3331
ngay

(15) Bán hàng
trả chậm,
trả góp

(15c) Thuế GTGT theo
giá bán trả tiền ngay

LOGO


III. KẾ TOÁN PHẢI TRẢ NỘI BỘ VÀ PHẢI TRẢ
KHÁC
Vận
2. Kế toán phải trả khác
dụng


1. Kiểm kê phát hiện thừa 1 công cụ trị giá 5tr, chưa rõ nguyên nhân
2. Chi tiền mặt thuộc kinh phí công đoàn tại đơn vị để hoạt động là 10tr
3. Nhận ký quỹ ký cược ngắn hạn của khách hàng bằng tiền gởi ngân
hàng là 20tr
4. Do khách vi phạm hợp đồng mua bán nên phạt 3tr, trừ vào tiền ký
quỹ ngắn hạn ở NV 3
5. Cho thuê 1 TSCĐ với giá thuê chưa thuế GTGT 10% là 5tr/tháng,
cty nhận trước tiền thuê 3 tháng đồng thời ghi nhận doanh thu cho
thuê tháng này
6. Bán trả chậm hàng hóa , theo giá bán trả ngay chưa thuế GTGT
10% là 100tr, giá trả chậm 110tr trong 11 kỳ. Bên mua thanh toán
bằng tiền mặt số tiền trả kỳ này. Cty kết chuyển lãi trả chậm kỳ này
LOGO


IV. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN VAY NGẮN HẠN VÀ
NỢ DÀI HẠN ĐẾN HẠN TRẢ:
1. Khái niệm:

Vay ngắn hạn
là khoản vay

Nợ dài hạn
đến hạn trả

Có thời hạn trả
trong 1 chu kỳ
SXKD bình
thường


Là các khoản
vay dài hạn,
nợ dài hạn

Trong vòng 1
năm

Sẽ phải trả
trong niên độ
kế toán hiện
hành

25

LOGO


×