Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

Bài giảng kế toán doanh nghiệp chương 4 ths cồ thị thanh hương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (603.95 KB, 12 trang )

KTDN 1 – Chương 7

10/09 2012

NỘI DUNG
Tổng quan về hàng tồn kho
Kế toán nguyên vật liệu
Kế toán công cụ dụng cụ
Kế toán chi phí SXKD dở dang
Kế toán hàng hóa
Kế toán hàng hóa kho bảo thuế

CHƯƠNG 4

KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO
(INVENTORIES)

2

TỔNG QUAN VỀ HÀNG TỒN KHO

TỔNG QUAN VỀ HÀNG TỒN KHO

Khái niệm hàng tồn kho

Khái niệm
Nguyên tắc hạch toán

Hàng tồn kho của DN là những tài sản:
- Được giữ để bán trong kỳ SXKD thông thường
- Đang trong quá trình SXKD dở dang


- NVL, CCDC (vật tư) để sử dụng trong quá trình SXKD
hoặc cung cấp dịch vụ.
=> Hàng tồn kho bao gồm:
- Hàng hóa
- Thành phẩm
Nhóm TK 15 - Hàng tồn kho
- Sản phẩm dở dang
Từ TK 151 - TK 159
- Nguyên liệu, vật liệu
- Công cụ dụng cụ

3

4

KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU

Nguyên tắc hạch toán hàng tồn kho

1

Chi phí mua

2

Chi phí chế biến

3

Chi phí liên quan trực tiếp


Khái niệm
Đặc điểm
Phân loại
Phương pháp hạch toán
Phương pháp tính giá
Sổ kế toán
Tài khoản sử dụng
Phương pháp hạch toán
DN áp dụng PP KKTX
DN áp dụng PP KKĐK

Giá
gốc

Tham khảo CMKT số 02
5

Th.S Cồ Thị Thanh Hương

6

1


KTDN 1 – Chương 7

10/09 2012

KẾ TỐN NGUN VẬT LỆU


Phân loại ngun vật liệu

Những vấn đề chung về NVL

- Căn cứ vào cơng dụng của NVL:
+ Ngun vật liệu chính
+ Vật liệu phụ
+ Nhiên liệu
+ Phụ tùng thay thế
+ Các loại vật liệu khác
- Căn cứ vào nguồn cung cấp vật liệu:
+ Vật liệu mua ngồi
+ Vật liệu tự sản xuất
+ Vật liệu có từ nguồn khác (được cấp, biếu
tặng, nhận vốn góp, …)

Khái niệm
Nguyên vật liệu là những tài sản thuộc
nhóm hàng tồn kho của DN, là thành phần
cơ bản cấu thành nên thực thể sản phẩm.
Đặc điểm
- Tham gia vào một chu kỳ sản xuất.
- Thay đổi hình dáng ban đầu sau quá trình
sử dụng.
- Chuyển dịch tồn bộ giá trị vào giá trị của
sản phẩm sản xuất ra.
7

8


Phương pháp tính giá NVL

Phương pháp hạch tốn hàng tồn kho

* Đối với NVL nhập kho
- Mua ngồi
- Tự sản xuất
- Th ngồi chế biến
- Được cấp
- Nhận vốn góp
- Nhận biếu tặng
* Đối với NVL xuất kho
- FIFO
- LIFO
- BQGQ (liên hồn, 1 lần cuối kỳ)
- Thực tế đích danh

Kiểm kê định kỳ
Kê khai thường xun
Hàng ngày theo dõi
Hàng ngày theo dõi
Nhập
Nhập
Cuối kỳ xác định số Tồn CK
và Xuất
=> Tồn CK = Tồn ĐK + N -X => X = Tồn ĐK + N - Tồn CK

Ưu nhược điểm, điều
kiện áp dụng của từng

phương pháp???
9

10

KẾ TỐN NGUN VẬT LỆU

KẾ TỐN NGUN VẬT LỆU
(RAW MATERIALS)

Sổ kế tốn và quy trình ghi sổ kế tốn

Chứng từ kế tốn

Sổ kế tốn chi tiết
- Phương pháp thẻ song song
- Phương pháp sổ số dư
- Phương pháp sổ đối chiếu ln chuyển

- Phiếu nhập kho
- Phiếu xuất kho
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
- Phiếu xuất vật tư theo hạn mức
- Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ
- Bảng phân bổ vật liệu sử dụng

11

Th.S Cồ Thị Thanh Hương


Sổ kế tốn tổng hợp
Giáo trình trang 206

12

2


KTDN 1 – Chương 7

10/09 2012

Phương pháp kế toán nguyên vật liệu

KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LỆU

DN áp dụng phương pháp KKTX

Tài khoản sử dụng

- Kế toán nhập kho NVL

- TK 151 - Hàng mua đang đi đường
- TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu
- TK 611 - Mua hàng

13

- Kế toán xuất kho NVL
DN áp dụng phương pháp KKĐK


14

Sơ đồ hạch toán nhập kho NVL mua trong nước (KKTX)

Kế toán nhập kho NVL theo PP KKTX

152

111, 112, 331, 311
(1)

Mua NVL trong nước về nhập kho

331, 111, 112
(4)

133

Nhập khẩu NVL về nhập kho

(2)

Nhập kho NVL phát hiện thiếu

151

152
(3)


Nhập kho NVL phát hiện thừa
515

Nhập kho NVL từ các nguồn khác

15

16

Th.S Cồ Thị Thanh Hương

331, 111, 112

Lưu ý:
Trường hợp DN tính thuế GTGT theo PP trực tiếp, thuế
GTGT được tính vào giá gốc của vật liệu nhập kho

Sơ đồ hạch toán nhập kho NVL nhập khẩu

Ví dụ: Hãy ĐK các NVKTPS sau tại DN X: (1.000 đ)
1. Ngày 5/1: Mua vật liệu A chưa trả tiền người bán theo giá
mua chưa VAT 10%: 30.000. DN đã nhận được hóa đơn của
người bán nhưng VL chưa về nhập kho.
2. Ngày 10/1: Mua 100 kg VL B, VL đã nhập kho nhưng chưa
nhận được hóa đơn nên DN ghi theo giá tạm tính là 100/kg.
3. Ngày 20/1: Mua VL C nhập kho theo giá mua đã có VAT
10% là 110.000 thanh toán bằng TGNH sau khi trừ 2% CK
thanh toán được hưởng trên giá mua chưa VAT. Chi phí vận
chuyển chi hộ người bán bằng TM theo giá có VAT 10%: 550.
4. Ngày 25/1: Nhận được hóa đơn nghiệp vụ 2, giá chưa thuế

GTGT 10% trên hóa đơn là 90/kg.
5. Một số vật liệu C trị giá chưa thuế GTGT 10% là 20.000
mua ở nghiệp vụ 3 kém chất lượng nên được người bán giảm
giá 10%. Người bán đã chuyển tiền mặt trả lại cho DN X.
6. Ngày 31/1: Số VL mua ngày 5 vẫn chưa về nhập kho.
7. Ngày 5/2: Số vật liệu mua ngày 5/1 đã về nhập kho.
17

(5)

111 (1112)
112 (1122)

152

331

(2)

T’2

T2 T2

515

T2

635

111, 112

(6a)

333(2,3)

111, 112, 331

(3)

(5)

133

33312
(6b)

331, 111, 112
(7)

(1)

(4a)

(4b)

18

3


KTDN 1 – Chương 7


10/09 2012

Ví dụ:

Nhập kho NVL phát hiện chênh lệch thiếu

Hãy ĐK các NVKTPS sau tại DN X: (1.000 đ)
1. Ngày 5/1: Nhập khẩu vật liệu A chưa trả tiền
người bán theo giá CIF/Hải Phòng: 30.000 USD.
Thuế nhập khẩu: 50%, thuế tiêu thụ đặc biệt:
20%, thuế GTGT 10%. TGTT: 20/USD. Doanh
nghiệp đã nộp đủ thuế bằng chuyển khoản. Vật
liệu đã kiểm nhận nhập kho đủ. Chi phí vận
chuyển vật liệu về kho: 2.200 (trong đó thuế
GTGT 10%).
2. Ngày 10/1: Chuyển khoản thanh tốn cho
người bán vật liệu ở nghiệp vụ 1. Tỷ giá xuất
ngoại tệ: 21/USD
19

Nếu thiếu do hao hụt trong đònh mức kế
toán căn cứ số liệu trên hoá đơn để ghi sổ.
Nếu nguyên vật liệu thiếu không nằm
trong đònh mức cho phép và chưa xác đònh
được nguyên nhân, kế tốn hạch tốn theo
sơ đồ sau:

20


Sơ đồ kế tốn thiếu NVL khi mua ngồi

Nhập kho NVL phát hiện chênh lệch thừa

152
331, 111, 112

(1)

Nếu nguyên vật liệu thừa xác định được
nguyên nhân, do bên bán xuất nhầm, DN giữ
hộ cho bên bán, kế toán ghi đơn Nợ TK 002
giá trò VL thừa. Khi bên bán nhận lại ghi đơn
bên Có TK 002.

133
1381

1388
(2a)

111, 334
(4)

Nếu nguyên vật liệu thừa chưa xác đònh
được nguyên nhân và được DN nhập kho, kế
tốn hạch tốn theo sơ đồ sau:

632
(2b)


152
(3)
21

22

Sơ đồ kế tốn NVL thừa khi mua ngồi

331, 111, 112, 311

152

3381

133

23

Th.S Cồ Thị Thanh Hương

Xử lý chênh lệch thừa NVL
Trường hợp xác đònh được nguyên nhân do
người bán xuất nhầm, DN xuất trả số hàng
trên
Nợ TK 3381
Có TK 152
Trường hợp xác đònh được nguyên nhân do
người bán xuất nhầm và đồng ý bán luôn
cho DN:

Nợ TK 3381
Nợ TK 133
Có TK 111, 112, 331...
24

4


KTDN 1 – Chương 7

10/09 2012

Ví dụ:

Nhập NVL từ các nguồn khác

Hãy ĐK các NVKTPS sau tại DN X: (1.000 đ)

25

1. Ngày 5/1: Mua ngồi nhập kho 1.000 kg vật liệu A với giá mua chưa
thuế GTGT 10%: 10/kg, chưa trả tiền người bán. Khi kiểm nhận nhập
kho phát hiện thiếu 50kg chưa rõ ngun nhân.
2. Ngày 10/1: Ngun nhân thiếu NVL mua ngày 5/1 là do bên bán giao
thiếu 30 kg nên bên bán đã giao bổ sung 20 kg, DN đã nhập kho đủ, số
còn lại bên bán đã hết hàng; 10 kg do nhân viên thu mua vật liệu làm
mất nên DN đã bắt nhân viên này phải bồi thường; 10 kg do hao hụt
trong định mức.
3. Ngày 15/1: Nhân viên làm mất vật liệu mua ngày 5/1 đã nộp tiền mặt
bồi thường cho DN.

4. Ngày 20/1: Mua 1.000 m vật liệu B theo giá mua đã có thuế GTGT
10% là 22/m, đã thanh tốn bằng chuyển khoản. Khi nhập kho phát
hiện thừa 100 m chưa rõ ngun nhân. DN đã nhập kho cả số thừa.
5. Ngày 31/1: Số VL thừa ngày 20/1 là do bên bán giao nhầm, DN xuất
trả lại bên bán 20 m, nhận bán hộ bên bán 30m, số còn lại DN đồng ý
mua thêm nhưng chưa thanh tốn. DN đã nhận được hóa đơn bổ sung
của người bán.

(1) Do tự sản xuất ra, căn cứ vào giá thành
thực tế của vật liệu được sản xuất để ghi:
Nợ TK 152
Có TK 154 (KKTX)

26

Nhập NVL từ các nguồn khác

Nhập NVL từ các nguồn khác

(2) VL th ngồi gia cơng chế biến hồn thành:

154

152
(1)

(3) Nhận góp vốn liên doanh bằng NVL
Nợ TK 152
Có TK 411
(4) Nhận biếu tặng bằng vật liệu:

Nợ TK 152
Có TK 711

152
(3)

111, 112, 331
(2)

133

27

28

Nhập NVL từ các nguồn khác

Kế tốn xuất kho ngun vật liệu

Ví dụ: Hãy ĐK các NVKTPS sau tại DN X: (1.000 đ)
1. Ngày 5/1: Nhập kho 2.000 kg vật liệu C do doanh nghiệp tự
sản xuất với giá thành đơn vị là 15/kg.
2. Ngày 10/1: Xuất kho 1.000 kg vật liệu C đem đi th gia
cơng, trị giá xuất kho: 20/kg. Chi phí vận chuyển đi gia cơng
cả thuế GTGT 10% là 550 chưa trả người bán.
3. Ngày 25/1: Nhập kho số vật liệu C mang đi gia cơng ngày
10/1. Chi phí th ngồi gia cơng chưa thuế GTGT 10% là
5/kg đã trả bằng chuyển khoản. Chi phí vận chuyển vật liệu về
nhập kho cả thuế GTGT 10% là 550, DN đã trả tồn bộ tiền
vận chuyển vật liệu đi và về cho người bán bằng tiền mặt.

4. Ngày 29/1: Nhận vốn góp liên kết bằng 1 lơ vật liệu A trị giá
500.000
5. Ngày 31/1: Được biếu tặng 1 lơ vật liệu B trị giá 10.000
29

Th.S Cồ Thị Thanh Hương

Xuất NVL sử dụng cho SXKD
Xuất NVL cho đơn vị trực thuộc
Xuất NVL bán thanh lý
Xuất NVL mang đi đầu tư vào cơng ty liên kết

30

5


KTDN 1 – Chương 7

10/09 2012

Sơ đồ hạch tốn xuất kho NVL

152

621, 627, 641, 642, 241…
(1)

136 (1361)
(2)


811
(3)

222,128,223
Giá xuất kho (4) Giá góp vốn

711
Giá xuất kho < Giá góp vốn

811
Giá xuất kho > Giá góp vốn

31

Ví dụ: Hãy ĐK các NVKTPS sau tại DN X: (1.000 đ)
1. Ngày 5/1: Nhập kho 2.000 kg vật liệu A do doanh nghiệp tự
sản xuất với giá thành đơn vị là 13/kg.
2. Ngày 10/1: Xuất kho 2.500 kg vật liệu A trong đó để trực
tiếp sản xuất sản phẩm là 2.000 kg, dùng cho phân xưởng là
300 kg, dùng cho QLDN: 100 kg, dùng cho bán hàng: 100 kg.
3. Ngày 20/1: Mua ngồi nhập kho 10.000 kg vật liệu A theo
giá mua chưa có thuế GTGT 10% là 11/kg. DN đã thanh tốn
cho người bán bằng chuyển khoản sau khi trừ 2% CK thanh
tốn được hưởng trên giá mua chưa có thuế GTGT.
4. Ngày 25/1: Xuất kho cho vay tạm thời khơng lấy lãi: 2.000
kg vật liệu A.
5. Ngày 31/1: Nhập kho do được biếu tặng 1.000 kg vật liệu A
trị giá 12.000
6. Ngày 31/1: Xuất kho góp vốn liên doanh ngắn hạn: 10.000

kg vật liệu A, trị giá vốn góp thỏa thuận: 15/kg

Cho biết: SDĐK TK 152: 20.000 (SL: 2.000 kg VL A, ĐG:
32
10). DN tính giá xuất NVL theo phương pháp FIFO.

Kế tốn kiểm kê NVL phát hiện thừa

Kế tốn kiểm kê NVL phát hiện thiếu

152

152
632

632

1381

152

(1)

(2)

1388

3381
Chưa rõ ngun
nhân


(3)

TK liên quan

632
(4)

33

Do bỏ sót,
nhầm lẫn
34

Kế tốn đánh giá lại NVL

DN ÁP DỤNG PHƯƠNG PHÁP KKĐK

(1) Khi đánh giá lại làm tăng giá trò của
nguyên vật liệu:
Kế tốn sử dụng TK 611 - Mua hàng.
Ngồi ra, kế tốn còn sử dụng các TK liên
quan như: TK 151, 152, 153, …

Nợ TK 152 - Phần chênh lệch tăng
Có TK 412
(2) Khi đánh giá lại làm giảm giá trò nguyên
vật liệu:
Nợ TK 412 - Phần chênh lệch giảm
Có TK 152

35

Th.S Cồ Thị Thanh Hương

36

6


KTDN 1 – Chương 7

10/09 2012

Kế toán NVL theo PP KKĐK
DN Y áp dụng PP KKĐK có tài liệu sau: (1.000đ)
I. SDĐK: VL tồn kho: 100.000, VL đang đi đường: 30.000

Sơ đồ hạch toán NVL theo PP KKĐK
611

151,152

II. Các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ:

151,152

Kết chuyển trị giá
VL tồn đầu kỳ

Kết chuyển trị giá vật

liệu tồn cuối kỳ

(1)

(3)

111,112,331,…

CKTM,GG,HMTL

133 (4)

111,112,331…
Trị giá vật liệu
nhập vào trong kỳ
(2)

621,627,641…
Cuối kỳ, kết chuyển
trị giá vật liệu xuất
dùng trong kỳ
(5)

133
37

38

1. Thu mua vật liệu nhập kho của công ty X theo giá mua cả
thuế GTGT 10% là 275.000. DN đã thanh toán 50% bằng

chuyển khoản. Chi phí vận chuyển DN đã trả bằng TM 2.100
(cả thuế GTGT 5%).
2. Phế liệu thu hồi từ thanh lý TSCĐ nhập kho: 5.000
3. Nhận biếu tặng một lô vật liệu nhập kho trị giá: 20.000
4. Mua VL của công ty Y thanh toán ngay bằng TGNH sau
khi trừ chiết khấu thanh toán 1% trên giá mua chưa thuế
GTGT, giá mua trên hóa đơn cả thuế GTGT 10% là 330.000.
5. Cty X chấp nhận giảm giá 2% lô vật liệu mua ở NV 1 do
có một số vật liệu sai quy cách trừ vào số nợ còn phải thu.
III. SDCK: VL tồn kho: 120.000, VL đang đi đường: 50.000
Yêu cầu: XĐ trị giá VL xuất dùng trực tiếp SXSP trong kỳ và
ĐK các NVPS.

KẾ TOÁN CÔNG CỤ DỤNG CỤ
(TOOLS AND SUPPLIES)

Tài khoản sử dụng

DN áp dụng PP KKTX
Chứng từ kế toán (Xem GT)
Sổ KT và quy trình ghi sổ KT (xem GT)
Tài khoản sử dụng
Sơ đồ kế toán
DN áp dụng PP KKĐK (tương tự KT NVL)

39

TK 153 - Công cụ dụng cụ, có 3 TK cấp 2:
1531 - Công cụ dụng cụ
1532 - Bao bì luân chuyển

1533 - Đồ dùng cho thuê

40

Kế toán CCDC

Sơ đồ hạch toán CCDC theo PP KKTX
111, 112, 331…

627, 641,642…

153

MuaCCDC nhập kho

Xuất dùng CCDC PB 1 lần

Ví dụ: Tài liệu tại Công ty Q hạch toán hàng tồn kho theo PP
KKTX trong tháng 10/N (1.000đ):

I. Tình hình công cụ tồn kho và đang dùng đầu tháng:
Chỉ tiêu

133

1. Công cụ tồn kho

142,242
Xuất dùng CC
PB nhiều lần

Mua CCDC loại PB nhiều lần
dùng ngay cho SXKD
133

ĐK phân bổ

Báo hỏng, báo mất
152,138…

Mua CCDC loại PB 1 lần dùng ngay cho SXKD

Th.S Cồ Thị Thanh Hương

50.000

2. Công cụ đang dùng loại phân bổ 2 lần trong năm
- Tại PXSX chính số 1

20.000

- Tại PXSX chính số 2

15.000

- Tại văn phòng công ty

10.000

3. Công cụ đang dùng loại phân bổ 3 lần (xuất dùng từ
năm N-1, mỗi năm phân bổ 1 lần)

- Tại PXSX chính số 1

41

Số tiền

36.000

- Tại PXSX chính số 2

27.000

- Tại bộ phận bán hàng

18.000

42 -

Tại văn phòng công ty

18.000

7


KTDN 1 – Chương 7

10/09 2012

II. Trong tháng có các nghiệp vụ phát sinh như sau:

1. Xuất dùng công cụ nhỏ thuộc loại phân bổ 2 lần trong 2 năm sử dụng
cho phân xưởng 1 theo giá thực tế: 13.000, cho PX 2: 14.000.
2. Mua một số công cụ nhỏ của công ty S theo tổng giá đã có thuế GTGT
5% là 63.000. Công ty Q đã thanh toán bằng TM sau khi trừ 1% chiết
khấu thanh toán được hưởng. Số công cụ này được dùng ngay cho PX 1
là 60%, PX 2 là 40%. Công ty dự tính phân bổ 3 lần trong 3 năm.
3. Các bộ phận sử dụng báo hỏng một số CCDC đang dùng thuộc loại
phân bổ 2 lần như sau:
- PX 1 báo hỏng: 20.000, phế liệu thu hồi nhập kho: 500.
- PX 2 báo hỏng: 15.000, phế liệu thu hồi nhập kho: 100.
- VP công ty báo hỏng: 10.000, người làm hỏng phải bồi thường: 100.
4. Phân bổ giá trị công cụ nhỏ đang dùng loại phân bổ 3 lần xuất dùng từ
năm N -1 vào chi phí.
5. Dùng TM mua một số CCDC loại phân bổ 1 lần dùng ngay cho VP theo
tổng giá thanh toán là 4.200, trong đó thuế GTGT là 200.
6. Mua một số công cụ của công ty K nhập kho theo giá đã có thuế GTGT
5% là 52.500. Người bán chấp nhận giảm giá cho công ty 1%.
7. Xuất kho công cụ nhỏ loại phân bổ 1 lần cho PX 1: 5.000, PX 2: 6.000.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ phát sinh.

43

Sơ đồ hạch toán CCDC theo PP KKĐK

611
151, 153

151, 153
Kết chuyển trị giá
CCDC tồn đầu kỳ

(1)

Kết chuyển trị giá CCDC
tồn cuối kỳ
(3)

111, 112, 331…

627, 641, 642,…

Trị giá CCDC nhập
vào trong kỳ
(2)

133

Trị giá CCDC xuất
dùng trong kỳ
(4)

44

Những vấn đề chung

KẾ TOÁN CHI PHÍ SXKD DỞ DANG
(WORK IN PROGRESS)

Các khái niệm
Những vấn đề chung về CPSX, CPSX dở
dang và tính giá thành SP

Kế toán tập hợp CPSX
Các phương pháp đánh giá SPDD
Các phương pháp tính giá thành SP theo
chi phí thực tế

45

- Chi phí sản xuất: Là toàn bộ các khoản hao
phí vật chất mà DN đã bỏ ra để thực hiện quá
trình sản xuất sản phẩm.
- Giá thành sản phẩm: Là những chi phí sản
xuất gắn liền với một kết quả sản xuất nhất
định.

46

Những vấn đề chung

Các khoản mục của CPSX

Các loại giá thành
+ Giá thành kế hoạch: Xác định dựa trên các định
mức và dự toán của kỳ KH.
+ Giá thành định mức: Xác định dựa trên các định
mức chi phí hiện hành tại từng thời điểm nhất định
trong kỳ KH.
+ Giá thành thực tế: Xác định dựa trên các khoản
hao phí thực tế để thực hiện quá trình sản xuất
sản phẩm.
47


Th.S Cồ Thị Thanh Hương

Chi phí
NVL trực
tiếp

Chi phí
nhân công
trực tiếp

Chi phí
sản xuất
chung

Chi phí
sản
xuất
48

8


KTDN 1 – Chương 7

10/09 2012

Chi phí nhân công trực tiếp

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp


Chi phí nhân công trực tiếp là toàn bô các
chi phí liên quan đến người lao động trực
tiếp sản xuất SP như chi phí tiền lương, phụ
cấp, tiền ăn ca, các khoản trích theo lương
(BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ), …

Chi phí NVL trực tiếp là toàn bộ các chi phí
về vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, …
dùng trực tiếp sản xuất sản phẩm trong kỳ.

49

50

Chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung là toàn bộ các chi phí
phục vụ và quản lý sản xuất gắn liền với
từng phân xưởng sản xuất.

Lương quản đốc
PX, chi phí điện,
nước, điện thoại,
KH MMTB của PX…

51

Đối tượng tập hợp CPSX và đối tượng
tính giá thành
- Đối tượng tập hợp CPSX

Là phạm vi, giới hạn mà kế toán phải tập hợp chi
phí sản xuất để phục vụ cho việc kiểm soát chi phí
và tính giá thành sản phẩm.
Xác định đối tượng tập hợp CPSX là xác định:
+ Nơi phát sinh chi phí: phân xưởng, tổ, đội sản
xuất, giai đoạn công nghệ sản xuất…
+ Đối tượng chịu chi phí: sản phẩm, đơn đặt
hàng,…
- Đối tượng tính giá thành sản phẩm
Là các loại sản phẩm, công việc, lao vụ mà doanh
nghiệp đã sản xuất hoàn thành cần phải tính tổng
52 giá thành và giá thành đơn vị.

Quy trình tính giá thành cơ bản

Sơ đồ kế toán CPSX và tính Z sản phẩm

(Theo phương pháp KKTX)

Bước 1:
Tập hợp chi phí sản xuất theo 3
khoản mục chi phí.

TK 621
K/C CPNVLTT

Bước 2:
Phân bổ, kết chuyển chi phí sản
xuất sang TK tính giá thành.


TK 155
Nhập kho
K/C CPNCTT

TK 157
Tổng Z
SX

Gửi bán

TK 627

Bước 4:
Tính giá thành sản phẩm hoàn
thành trong kỳ.

Th.S Cồ Thị Thanh Hương

Phế liệu thu hồi từ
SX nhập kho hoặc
bán luôn

TK 622

Bước 3:
Đánh giá sản phẩm dở dang cuối
kỳ.

53


TK 152, 111

TK 154

TK 632
K/C CPSXC

54

Tiêu thụ

CPSXC cố định không được tính vào Zsp do mức
SX thực tế < mức công suất bình thường

9


KTDN 1 – Chương 7

10/09 2012

Sơ đồ kế toán CPSX và tính Z sản phẩm

KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT

(Theo phương pháp KKĐK)
TK 154

TK 154


TK 631
K/C CPSXKDDD
đầu kỳ

K/C CPSXKDDD
cuối kỳ

Kế toán tập hợp chi phí NVLTT
Kế toán tập hợp chi phí NCTT
Kế toán tập hợp chi phí SXC

TK 621,622
TK 632
K/C CPNVLTT,
CPNCTT

Nhập kho thành
phẩm (Z)

TK 627
K/C CPSXC
CPSXC cố định không được tính vào Zsp do mức
SX thực tế < mức công suất bình thường

55

56

KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ NVLTT
(DIRECT RAW MATERIALS COST)


KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ NVLTT
- Chứng từ sử dụng:

- Phương pháp tập hợp và phân bổ CPNVLTT
+ Phương pháp tập hợp trực tiếp
+ Phương pháp phân bổ gián tiếp
Ví dụ: Có số liệu tại một DN sản xuất 2 loại sản phẩm A và B
trong tháng 2/N như sau: (1.000đ)
- Tổng chi phí vật liệu chính xuất dùng trực tiếp sản xuất sản
phẩm A: 600.000, sản phẩm B: 400.000
- Tổng chi phí vật liệu phụ xuất dùng sản xuất cả 2 loại sản
phẩm: 50.000
- Chi phí vật liệu phụ phân bổ cho từng loại sản phẩm theo
chi phí vật liệu chính xuất dùng trực tiếp SXSP trong kỳ.
Yêu cầu: Phân bổ chi phí vật liệu phụ cho từng loại SP và
tính tổng chi phí NVLTT sản xuất từng loại SP trong kỳ.
57

Lệnh sản xuất, Phiếu xuất kho, Bảng phân bổ
NVL, Hóa đơn GTGT, …

- Tài khoản sử dụng:
TK 621 - CPNVLTT được mở chi tiết cho từng đối
tượng tập hợp CPSX hoặc đối tượng tính Z.

- Sổ kế toán sử dụng:
+ Sổ chi tiết: Sổ chi phí SXKD (TK 621) và các
sổ chi tiết liên quan khác (Sổ chi tiết vật liệu, …)
+ Sổ tổng hợp: Tùy từng hình thức KT áp dụng.

58

Sơ đồ kế toán tập hợp CPNVLTT
111,112,331

621 (Ctiết...)

152 (611)

2

1a

152 (611)

3a

3b

4

(Ghi âm)

1388

133

5
154 (631)


1b

6

1a. Mua ngoài nhập kho VL

3b. VL dùng không hết để lại PX

1b. Mua ngoaifVL xuất thẳng cho SX

4. Phế liệu thu hồi do sử dụng VL

2. Xuất kho VL cho SX SP, VL tự SX
đưa ngay vào SXSP

5. Tiền bồi thường phải thu
6. Kết chuyển CPNVLTT cuối kỳ

Ví dụ 1:
Tại DN X có 1 PXSX chuyên sản xuất 2 loại
sản phẩm A và B trong tháng 5/N có tài liệu
sau: (1.000đ)
1. Tổng hợp phiếu xuất kho VL chính xuất
dùng trực tiếp vào SX sản phẩm A: 370.000,
B: 150.000
2. Mua ngoài VL phụ chưa trả tiền người bán
dùng ngay vào sản xuất 2 loại sản phẩm A và
B không qua nhập kho theo giá mua đã có
thuế GTGT 10%: 33.000


3a. CK nhập lại kho VL dùng không hết
59

Chú ý: Kỳ sau nghiệp vụ (3b) sẽ được ghi như nghiệp vụ (2)

Th.S Cồ Thị Thanh Hương

60

10


KTDN 1 – Chương 7

10/09 2012

KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ NCTT
(DIRECT LABOR COST)

Ví dụ 1: (tt)

3. Cuối tháng, bộ phận sản xuất báo cáo trị giá
vật liệu chính sử dụng cho SXSP A còn thừa
20.000 để lại PX tháng sau tiếp tục sử dụng,
đồng thời nhập kho số vật liệu phụ sử dụng
không hết là 6.000
4. Cuối tháng, kế toán tính toán phân bổ và kết
chuyển CPNVLTT thực tế sử dụng cho SXSP A
và B.
Yêu cầu: Định khoản các NVPS biết CPVL

phụ được phân bổ theo CPNVL chính thực tế
sử dụng trong tháng.
61

- Chứng từ sử dụng:
Bảng chấm công, Bảng thanh toán tiền lương,
Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo
lương,…

- Tài khoản sử dụng:
TK 622 - CPNCTT được mở chi tiết cho từng đối
tượng tập hợp CPSX hoặc đối tượng tính giá
thành.

- Sổ kế toán sử dụng:

62

Sơ đồ kế toán tập hợp CPNCTT

Ví dụ 2: Ti

TK154(631)

TK 622(Ctiết...)

TK 334

+ Sổ chi tiết: Sổ chi phí SXKD (TK 622) và các sổ
chi tiết liên quan khác (Sổ chi tiết tiền lương, …)

+ Sổ tổng hợp: Tùy từng hình thức KT áp dụng.

1
TK 335
2

6

TK 338
3
TK 111, 141
4
63

Th.S Cồ Thị Thanh Hương

11


ERROR: syntaxerror
OFFENDING COMMAND: %ztokenexec_continue
STACK:
-filestream-mark/sfnts



×