Tải bản đầy đủ (.pdf) (99 trang)

Chương trình giáo dục đại học đại học đà NẴNG ngành sư phạm toán

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.59 MB, 99 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
----------------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------------------

CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC ĐẠI HỌC
Tên chương trình:
Trình độ đào tạo:
Ngành đào tạo:
Mã số:
Loại hình đào tạo:

Chương trình Giáo dục Đại học Khối ngành sư phạm
Đại học
Sư phạm Toán
52140208
Chính quy tập trung

1. Mục tiêu đào tạo
1.1. Mục tiêu chung
Đào tạo cử nhân khoa học ngành Sư phạm Toán có phẩm chất chính trị, đạo đức và
sức khoẻ tốt. Nắm vững tri thức về toán cơ bản và phương pháp giảng dạy Toán ở trường
trung học phổ thông. Có khả năng giảng dạy các kiến thức toán cho học sinh trung học phổ
thông đáp ứng chương phân trình ban cũng như chuyên ban phù hợp với nội dung đổi mới
phương pháp dạy và học ở trường trung học phổ thông hiện nay. Ngoài ra, với kiến thức
chuyên môn tích lũy được, sinh viên sau khi tốt nghiệp có đủ điều kiện để học lên các bậc
học cao hơn cũng như các sinh viên khá, giỏi có thể xin tuyển dụng làm giảng viên dạy
Toán ở các trường trung học chuyên nghiệp, cao đẳng và đại học trong nước.


1.2. Mục tiêu cụ thể
1.2.1. Về phẩm chất đạo đức
Có phẩm chất cơ bản của người giáo viên nhà trường xã hội chủ nghĩa Việt Nam:
thấm nhuần thế giới quan Mác - Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh; yêu nước, yêu nghề, có ý
thức trách nhiệm cao, có đạo đức tốt, có tác phong mẫu mực của người giáo viên.
1.2.2. Về kiến thức
Chương trình hướng tới trang bị những kiến thức về toán cơ bản, toán sơ cấp và
toán ứng dụng cũng như tư duy thuật toán.
1.2.3. Về kỹ năng
Trang bị cho sinh viên có khả năng sử dụng phương pháp dạy học môn Toán để
dạy Toán học cho học sinh trung học phổ thông; rèn luyện cho sinh viên khả năng tư duy
toán học, khả năng giáo dục để giảng dạy các kiến thức toán cho học sinh trung học phổ
thông.
2. Thời gian đào tạo:
4 năm
3. Khối lượng kiến thức toàn khóa: 149 tín chỉ (chưa kể phần nội dung kiến thức Giáo
dục Thể chất và Giáo dục Quốc phòng) thực hiện trên cơ sở Chương trình khung Giáo dục
đại học, khối ngành Sư phạm, ngành Sư phạm Toán ban hành theo Quyết định số
28/2006/QĐ-BGDĐT ngày 28-6-2006 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Khối lượng
kiến thức
toàn khóa
149

Khối
lượng kiến
thức
đại cương
45


Tổng
cộng
104

Khối lượng kiến thức chuyên nghiệp
Cơ sở
Ngành
Nghiệp
Thực tập,
ngành
vụ sư
khóa luận
phạm
tốt nghiệp
34
42
15
13

4. Đối tượng tuyển sinh
Theo điều 5 (Điều kiện dự thi) của Quy chế tuyển sinh Đại học, Cao đẳng hệ chính
quy của Bộ Giáo dục & Đào tạo ban hành theo Quyết định số 07/2005/QĐ-BGD&ĐT ngày
04/03/2005 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục & Đào tạo; đã được sửa đổi, bổ sung theo Quyết
1


định số 05/2006/QĐ-BGD&ĐT ngày 21/02/2006 và Quyết định số 04/2007/QĐ-BGD&ĐT
ngày 22/02/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục & Đào tạo.
5. Quy trình đào tạo, điều kiện tốt nghiệp: căn cứ theo Quy chế đào tạo đại học và cao
đẳng hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ ban hành kèm theo Quyết định số 43/2007/QĐBGDĐT ngày 15 tháng 8 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo).

Điều kiện tốt nghiệp là phải tích lũy được ít nhất 120 tín chỉ, trong đó bao gồm tất
cả các học phần bắt buộc. Sinh viên không được giao làm khoá luận tốt nghiệp phải đăng
ký học thêm một số học phần chuyên môn, nếu chưa tích lũy đủ số tín chỉ quy định cho
chương trình.
6. Thang điểm: Thang điểm chữ A,B,C,D,F được quy định theo Quy chế 43.
7. Nội dung chương trình:
STT
Tên học phần xếp theo lĩnh vực kiến thức
7.1. KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG
7.1.1. Lý luận Mác-Lênin và Tư tưởng Hồ Chí Minh
1
Triết học Mác –Lênin
2
Kinh tế chính trị học
3
Chủ nghĩa xã hội khoa học
4
Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam
5
Tư tưởng Hồ Chí Minh
7.1.2. Ngoại ngữ
6
Tiếng Anh 1
7
Tiếng Anh 2
8
Tiếng Anh 3
7.1.3. Toán, tin học, khoa học tự nhiên, công nghệ, môi trường
9
Giải tích 1

10
Giải tích 2
11
Giải tích 3
12
Đại số tuyến tính và hình giải tích 1
13
Đại số tuyến tính và hình giải tích 2
14
Tin học đại cương
15
Vật lý đại cương
7.1.4. Giáo dục Thể chất
7.1.5. Giáo dục Quốc phòng
7.2. KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP
7.2.1. Kiến thức cơ sở ngành
KIẾN THỨC BẮT BUỘC
16
Logic toán
17
Đại số đại cương
18
Hình học Affine và Euclide
19
Xác suất thống kê
20
Không gian metric – không gian topo
21
Giải tích hàm
22

Quy hoạch tuyến tính
23
Hình học xạ ảnh
24
Hàm biến phức
25
Phương trình vi phân
26
Phương trình đạo hàm riêng
KIẾN THỨC TỰ CHỌN
27
Giải tích lồi

Số tín chỉ
45
15
4
3
3
3
2
7
3
2
2
23
4
4
3
3

2
3
4
*
*
104
34
28
2
3
3
3
2
4
2
2
3
2
2
6
3
2


28

Quy hoạch phi tuyến
7.2.2. Kiến thức ngành
KIẾN THỨC BẮT BUỘC
29

Đại số sơ cấp
30
Hình học sơ cấp
31
Đa thức nhân tử hoá
32
Độ đo và tích phân
33
Lý thuyết mở rộng trường và Lý thuyết Galois
34
Số học
35
Hình vi phân
KIẾN THỨC TỰ CHỌN
36
Lý thuyết môđun
37
Toán rời rạc
38
Ngôn ngữ lập trình
39
Phần mềm toán học
40
Giải tích số
41
Lý thuyết đồ thị
42
Bất đẳng thức
43
Phương trình hàm

44
Phương pháp số giải phương trình vi phân
45
Lý thuyết nhóm
46
Lý thuyết điểm bất động
7.2.3. Kiến thức nghiệp vụ sư phạm
47
Tâm lý học
48
Giáo dục học 1
49
Giáo dục học 2
50
Phương pháp nghiên cứu khoa học
51
Quản lý hành chính nhà nước và quản lý ngành giáo dục đào tạo
52
Lý luận dạy học môn Toán
53
Phương pháp giảng dạy Toán
7.2.4. Thực tập tốt nghiệp và làm khóa luận
54
Kiến tập , thực tập sư phạm
55
Khóa luận tốt nghiệp (tự chọn)
Ghi chú: không tính 2 học phần có đánh dấu *

3
42

15
2
2
2
2
3
2
2
2
3
2
3
2
3
2
2
2
2
3
3
15
3
2
2
1
1
3
3
13
6

7

HIỆU TRƯỞNG

3


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
----------------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------------------

CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC ĐẠI HỌC
Tên chương trình: Chương trình Giáo dục Đại học Khối ngành sư phạm
Trình độ đào tạo: Đại học
Ngành đào tạo:
Sư phạm Toán - Tin
Mã số:
Loại hình đào tạo: Chính quy tập trung
1. Mục tiêu đào tạo
1.1. Mục tiêu chung
Đào tạo cử nhân khoa học ngành Sư phạm Toán - Tin có phẩm chất chính trị, đạo
đức và sức khoẻ tốt. Nắm vững tri thức về toán cơ bản, tin học cơ bản và phương pháp
giảng dạy Toán cũng như dạy Tin ở trường trung học phổ thông. Có khả năng giảng dạy
các kiến thức toán và kiến thức tin học cho học sinh trung học phổ thông đáp ứng chương
phân trình ban cũng như chuyên ban phù hợp với nội dung đổi mới phương pháp dạy và
học ở trường trung học phổ thông hiện nay. Ngoài ra, với kiến thức chuyên môn tích lũy

được, sinh viên sau khi tốt nghiệp có đủ điều kiện để học lên các bậc học cao hơn cũng như
các sinh viên khá, giỏi có thể xin tuyển dụng làm giảng viên dạy Toán hoặc dạy Tin học ở
các trường trung học chuyên nghiệp, cao đẳng và đại học trong nước.
1.2. Mục tiêu cụ thể
1.2.1. Về phẩm chất đạo đức
Có phẩm chất cơ bản của người giáo viên nhà trường xã hội chủ nghĩa Việt Nam:
thấm nhuần thế giới quan Mác - Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh; yêu nước, yêu nghề, có ý
thức trách nhiệm cao, có đạo đức tốt, có tác phong mẫu mực của người giáo viên.
1.2.2. Về kiến thức
Chương trình hướng tới trang bị những kiến thức về toán cơ bản, toán sơ cấp và
toán ứng dụng cũng như tư duy thuật toán; đồng thời cũng trang bị cho sinh viên những
kiến thức cơ bản về tin học đại cương, chuyên sâu.
1.2.3. Về kỹ năng
Trang bị cho sinh viên có khả năng sử dụng phương pháp dạy học môn Toán và
phương pháp dạy học môn Tin để dạy Toán và Tin học cho học sinh trung học phổ thông;
rèn luyện cho sinh viên khả năng tư duy toán học, tin học, khả năng giáo dục để giảng dạy
các kiến thức toán và kiến thức tin học cho học sinh trung học phổ thông.
2. Thời gian đào tạo:
4 năm
3. Khối lượng kiến thức toàn khóa: 152 tín chỉ (chưa kể phần nội dung kiến thức Giáo
dục Thể chất và Giáo dục Quốc phòng).
Khối lượng
kiến thức
toàn khóa

Khối lượng
kiến thức
đại cương

Tổng

cộng

152

43

109

Khối lượng kiến thức chuyên nghiệp
Cơ sở
Ngành Ngành Nghiệp
Thực tập,
ngành
chính
vụ sư
khóa luận
thứ
phạm
hai
tốt nghiệp
33
27
21
15
13

4. Đối tượng tuyển sinh
Theo điều 5 (Điều kiện dự thi) của Quy chế tuyển sinh Đại học, Cao đẳng hệ chính
quy của Bộ Giáo dục & Đào tạo ban hành theo Quyết định số 07/2005/QĐ-BGD&ĐT ngày
04/03/2005 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục & Đào tạo; đã được sửa đổi, bổ sung theo Quyết

4


định số 05/2006/QĐ-BGD&ĐT ngày 21/02/2006 và Quyết định số 04/2007/QĐ-BGD&ĐT
ngày 22/02/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục & Đào tạo.
5. Quy trình đào tạo, điều kiện tốt nghiệp: căn cứ theo Quy chế đào tạo đại học và cao
đẳng hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ ban hành kèm theo Quyết định số 43/2007/QĐBGDĐT ngày 15 tháng 8 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo).
Điều kiện tốt nghiệp là phải tích lũy được ít nhất 120 tín chỉ, trong đó bao gồm tất
cả các học phần bắt buộc. Sinh viên không được giao làm khoá luận tốt nghiệp phải đăng
ký học thêm một số học phần chuyên môn, nếu chưa tích lũy đủ số tín chỉ quy định cho
chương trình.
6. Thang điểm: Thang điểm chữ A,B,C,D,F được quy định theo Quy chế 43.
7. Nội dung chương trình:
STT
Tên học phần xếp theo lĩnh vực kiến thức
7.1. KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG
7.1.1. Lý luận Mác-Lênin và Tư tưởng Hồ Chí Minh
1
Triết học Mác –Lênin
2
Kinh tế chính trị học
3
Chủ nghĩa xã hội khoa học
4
Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam
5
Tư tưởng Hồ Chí Minh
7.1.2. Ngoại ngữ
6
Tiếng Anh 1

7
Tiếng Anh 2
8
Tiếng Anh 3
7.1.3. Toán, tin học, khoa học tự nhiên, công nghệ, môi trường
9
Giải tích 1
10
Giải tích 2
11
Giải tích 3
12
Đại số tuyến tính
13
Tin học đại cương chuyên
14
Vật lý đại cương
7.1.5. Giáo dục Thể chất
7.1.6. Giáo dục Quốc phòng
7.2. KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP
7.2.1. Kiến thức cơ sở ngành
KIẾN THỨC BẮT BUỘC
15
Đại số đại cương
16
Hình học Affine và Euclide
17
Xác suất thống kê
18
Giải tích cơ sở

19
Giải tích hàm
20
Hình học xạ ảnh
21
Hàm biến phức
22
Phương trình vi phân
23
Nhập môn cơ sở dữ liệu
24
Cấu trúc máy tính và hệ điều hành
KIẾN THỨC TỰ CHỌN
25
Giải tích lồi
26
Quy hoạch phi tuyến

Số tín chỉ
43
15
4
3
3
3
2
7
3
2
2

21
4
3
3
3
4
4
*
*
109
33
28
4
3
3
3
3
2
2
2
3
3
5
3
2
5


7.2.2. Kiến thức ngành chính
KIẾN THỨC BẮT BUỘC

27
Đại số sơ cấp
28
Hình học sơ cấp
29
Đa thức nhân tử hoá
30
Số luận
KIẾN THỨC TỰ CHỌN
31
Lý thuyết mở rộng trường và lý thuyết Galois
32
Phần mềm toán học
33
Lý thuyết môđun
34
Lý thuyết nhóm
35
Phương trình hàm
36
Quy hoạch tuyến tính
37
Phương trình đạo hàm riêng
38
Phương pháp tính
7.2.3. Kiến thức ngành thứ hai
KIẾN THỨC BẮT BUỘC
39
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu
40

Cấu trúc dữ liệu và giải thuật
41
Phân tích và thiết kế giải thuật
42
Lập trình nâng cao
KIẾN THỨC TỰ CHỌN
43
Lý thuyết đồ thị
44
Toán rời rạc
45
Mạng máy tính
7.2.4. Kiến thức nghiệp vụ sư phạm
46
Tâm lý học
47
Giáo dục học 1
48
Giáo dục học 2
49
Phương pháp nghiên cứu khoa học
50
Quản lý hành chính nhà nước và quản lý ngành giáo dục đào tạo
51
Phương pháp giảng dạy đại cương
52
Phương pháp giảng dạy Toán
53
Phương pháp giảng dạy Tin
7.2.5. Thực tập tốt nghiệp và làm khóa luận

54
Kiến tập, thực tập sư phạm
55
Khóa luận tốt nghiệp (tự chọn)
Ghi chú: không tính 2 học phần có đánh dấu *

27
8
2
2
2
2
3
2
3
3
2
2
2
2
21
12
3
3
3
3
9
3
3
3

15
3
2
2
1
1
2
2
2
13
6
7

HIỆU TRƯỞNG

6


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
----------------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------------------

CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC ĐẠI HỌC
Tên chương trình:
Trình độ đào tạo:
Ngành đào tạo:

Mã số:
Loại hình đào tạo:

Chương trình Giáo dục Đại học Khối ngành sư phạm
Đại học
Sư phạm Tin học
52140209
Chính quy tập trung

1. Mục tiêu đào tạo:
1.1. Mục tiêu chung
Đào tạo cử nhân Sư phạm Tin học có đủ năng lực chuyên môn và nghiệp vụ
đảm bảo tổ chức dạy học môn Tin học cho các lớp trung học phổ thông cũng như đáp ứng
yêu cầu phát triển giáo dục trung học phổ thông về quy mô, chất lượng, hiệu quả phục vụ
sự nghiệp công nhiệp hóa, hiện đại hóa đất nước; có tiềm lực để không ngừng hoàn thiện
trình độ đào tạo ban đầu, vươn lên đáp ứng những yêu cầu đổi mới mục tiêu, nội dung
phương pháp, hình thức kiểm tra đánh giá giáo dục/dạy môn tin học. Có khả năng đảm
nhiệm công việc khác ngoài môn Tin học trong kế hoạch dạy học ở trường học phổ thông:
làm công tác chủ nhiệm lớp, tổ chức các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp…
1.2. Mục tiêu cụ thể
1.2.1. Về phẩm chất đạo đức
Có phẩm chất cơ bản của người giáo viên nhà trường xã hội chủ nghĩa Việt
Nam: thấm nhuần thế giới quan Mác-Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh, yêu nước, yêu chủ
nghĩa xã hội, yêu học sinh, yêu nghề, có ý thức trách nhiệm cao, có đạo đức tốt, có tác
phong mẫu mực của người giáo viên.
1.2.2. Về kíến thức
- Có khả năng sư phạm và hiểu biết tâm lý học sinh cũng như năng lực trình
bày cô đọng các vấn đề khoa học.
- Có khả năng làm việc có hiệu quả như thành viên của một nhóm nghiên cứu
tin học và phát triển phần mềm.

- Có trình độ toán rời rạc cao để hiểu và giải quyết được các mối liên quan có
bản chất toán học thuộc các vấn đề phải giải quyết.
- Tự quản lý việc tự học và tự nâng cao trình độ, bao gồm việc quản lý thời gian
và năng lực tổ chức; giữ vững sự phát triển của cá nhân luôn theo sát sự phát triển kiến
thức của công nghệ thông tin.
1.2.3. Về kỹ năng
- Có kỹ năng thực hiện, phát thảo và nâng cao hệ thống phần mềm dựa trên cơ
sở máy tính.
- Có kỹ năng đánh giá hệ thống máy tính theo các thuộc tính chất lượng nói
chung và các kỹ năng ứng dụng để giải quyết các vấn đề thực tế.
- Có kỹ năng sử dụng các nguyên tắc quản lý có hiệu lực các thông tin, tổ chức
thông tin và năng lực thu hồi thông tin cho các loại thông tin khác nhau, kể cả văn bản,
hình ảnh, âm thanh và băng hình.
- Có kỹ năng áp dụng các nguyên lý về sự giao tiếp người – máy để đánh giá và
thiết kế một khối lượng lớn các sản phẩm dựa trên sử dụng giao diện chung, các trang web
và các hệ thống truyền thông.
- Có kỹ năng phát triển công việc một cách có hiệu quả thông qua sử dụng các
công cụ để thiết kế và xây dựng các phần mềm cho máy tính để giải quyết các vấn đề thực
tiễn.
7


- Biết cách thao tác các công cụ máy tính và sử dụng hệ thống phần mềm một
cách hiệu quả.
2. Thời gian đào tạo: 4 năm
3. Khối lượng kiến thức toàn khóa: 140 tín chỉ (chưa kể phần nội dung kiến thức Giáo
dục Thể chất và Giáo dục Quốc phòng) thực hiện trên cơ sở Chương trình khung Giáo dục
đại học, khối ngành sư phạm, ngành Sư phạm Tin học ban hành theo Quyết định số
28/2006/QĐ-BGDĐT ngày 28-6-2006 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Khối lượng

kiến thức
toàn khóa
140

Khối
lượng kiến
thức
đại cương
38

Tổng
cộng
102

Khối lượng kiến thức chuyên nghiệp
Thực tập,
Cơ sở
Ngành
Nghiệp
khóa luận
ngành
vụ sư
tốt nghiệp
phạm
24
49
16
13

4. Đối tượng tuyển sinh

Theo điều 5 (Điều kiện dự thi) của Quy chế tuyển sinh Đại học, Cao đẳng hệ chính
quy của Bộ Giáo dục & Đào tạo ban hành theo Quyết định số 07/2005/QĐ-BGD&ĐT ngày
04/03/2005 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục & Đào tạo; đã được sửa đổi, bổ sung theo Quyết
định số 05/2006/QĐ-BGD&ĐT ngày 21/02/2006 và Quyết định số 04/2007/QĐ-BGD&ĐT
ngày 22/02/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục & Đào tạo.
5. Quy trình đào tạo, điều kiện tốt nghiệp: căn cứ theo Quy chế đào tạo đại học và cao
đẳng hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ ban hành kèm theo Quyết định số 43/2007/QĐBGDĐT ngày 15 tháng 8 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo).
Điều kiện tốt nghiệp là phải tích lũy được ít nhất 120 tín chỉ, trong đó bao gồm tất
cả các học phần bắt buộc. Sinh viên không được giao làm khoá luận tốt nghiệp phải đăng
ký học thêm một số học phần chuyên môn, nếu chưa tích lũy đủ số tín chỉ quy định cho
chương trình.
6. Thang điểm: Thang điểm chữ A,B,C,D,F được quy định theo Quy chế 43.
7. Nội dung chương trình:
STT
Tên học phần xếp theo lĩnh vực kiến thức
7.1. KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG
7.1.1. Lý luận Mác-Lênin và Tư tưởng Hồ Chí Minh
1
Triết học Mác –Lênin
2
Kinh tế chính trị học
3
Chủ nghĩa xã hội khoa học
4
Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam
5
Tư tưởng Hồ Chí Minh
7.1.2. Ngoại ngữ
6
Tiếng Anh 1

7
Tiếng Anh 2
8
Tiếng Anh 3
7.1.3. Toán, tin học, khoa học tự nhiên, công nghệ, môi trường
9
Giải tích 1
10
Giải tích 2
11
Đại số tuyến tính
12
Xác suất thống kê
13
Tin học đại cương chuyên
7.1.4. Giáo dục Thể chất
7.1.5. Giáo dục Quốc phòng

Số tín chỉ
38
15
4
3
3
3
2
7
3
2
2

16
3
3
3
3
4
*
*
8


7.2. KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP
7.2.1. Kiến thức cơ sở ngành
KIẾN THỨC BẮT BUỘC
14
Lập trình nâng cao
15
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu căn bản
16
Toán rời rạc
17
Lý thuyết đồ thị
18
Lập trình chuyên căn bản
19
Cấu trúc dữ liệu và Giải thuật
20
Nhập môn cơ sở dữ liệu
KIẾN THỨC TỰ CHỌN
21

Quy hoạch tuyến tính
7.2.2. Kiến thức ngành
KIẾN THỨC BẮT BUỘC
22
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu nâng cao
23
Hệ điều hành
24
Lập trình chuyên nâng cao (hướng đối tượng)
25
Mạng máy tính
26
Phân tích và Thiết kế giải thuật
27
Phân tích và Thiết kế Hệ thống Thông Tin
28
Nhập môn Công nghệ phần mềm
29
Kiến trúc máy tính
39
Thiết kế và Lập trình web
31
Lý thuyết tính toán
32
Truyền và bảo mật thông tin
KIẾN THỨC TỰ CHỌN
33
Đồ họa
34
Cơ sở dữ liệu nâng cao

35
eLearning
36
Trí tuệ nhân tạo
37
Tối ưu hóa quá trình ngẫu nhiên
38
Đồ án môn học
39
Chuyên đề
7.2.3. Kiến thức nghiệp vụ sư phạm
40
Tâm lý học
41
Giáo dục học 1
42
Giáo dục học 2
43
Phương pháp nghiên cứu khoa học
44
Quản lý hành chính nhà nước và quản lý ngành giáo dục đào tạo
45
Phương pháp giảng dạy tin học
46
Tổ chức dạy học bộ môn
47
Thực hành dạy học bộ môn
7.2.4. Thực tập tốt nghiệp và làm khóa luận
48
Kiến tập, thực tập sư phạm

49
Khóa luận tốt nghiệp (tự chọn)
Ghi chú: không tính 2 học phần có đánh dấu *

102
24
21
3
3
3
3
3
3
3
3
3
49
34
3
3
3
3
3
3
2
3
3
2
3
15

3
3
2
3
2
3
2
16
3
2
2
1
1
3
2
2
13
6
7

HIỆU TRƯỞNG

9


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
----------------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------------------

CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC ĐẠI HỌC
Tên chương trình: Chương trình Giáo dục Đại học Khối ngành sư phạm
Trình độ đào tạo: Đại học
Ngành đào tạo:
Sư phạm Vật lý
Mã số:
52140210
Loại hình đào tạo: Chính quy tập trung
1. Mục tiêu đào tạo
1.1. Mục tiêu chung
Đào tạo cử nhân khoa học ngành Vật lý thuộc khối ngành sư phạm có kiến thức
vững vàng về khoa học cơ bản và khoa học giáo dục, có kỹ năng sư phạm; đáp ứng được
yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông hiện nay.
1.2. Mục tiêu cụ thể
1.2.1. Về phẩm chất đạo đức
Có phẩm chất cơ bản của người giáo viên nhà trường xã hội chủ nghĩa Việt Nam:
thấm nhuần thế giới quan Mác- Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh, yêu nước, yêu chủ nghĩa
xã hội, yêu học sinh, yêu nghề, có ý thức trách nhiệm cao, có đạo đức tốt, có tác phong
mẫu mực của người giáo viên.
1.2.2. Về kiến thức
Có những kiến thức đầy đủ và sâu sắc về Vật lý đại cương, về thí nghiệm Vật lý, có
những kiến thức cơ bản về Toán học, Ngoại ngữ, Tin học, Thiên văn học, những vấn đề về
vật lý hiện đại, lịch sử vật lý.
Có những kiến thức về lý luận dạy học Vật lý, về chương trình vật lý và thực tiễn
dạy học Vật lý.
1.2.3. Về kỹ năng
Có kỹ năng vận dụng các kiến thức Vật lý để giải các bài toán về Vật lý đại cương,

các bài toán Vật lý ở trung học phổ thông, giải thích các hiện tượng Vật lý trong tự nhiên,
trong đời sống và ứng dụng vật lý trong kỹ thuật.
Có năng lực giảng dạy Vật lý, thực hiện các công việc của một giáo viên, có thể
đáp ứng kịp thời với các yêu cầu phát triển của giáo dục.
2. Thời gian đào tạo: 4 năm
3. Khối lượng kiến thức toàn khóa: 152 tín chỉ (chưa kể phần nội dung kiến thức Giáo
dục Thể chất và Giáo dục Quốc phòng) thực hiện trên cơ sở Chương trình khung Giáo dục
đại học, khối ngành sư phạm, ngành Sư phạm Vật lý ban hành theo Quyết định số
28/2006/QĐ-BGDĐT ngày 28-6-2006 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Khối lượng
kiến thức
toàn khóa
152

Khối
lượng kiến
thức
đại cương
40

Tổng
cộng
112

Khối lượng kiến thức chuyên nghiệp
Cơ sở
Chuyên
Nghiệp
Thực tập,
ngành

vụ sư
khóa luận
ngành
phạm
tốt nghiệp
26
52
21
13

4. Đối tượng tuyển sinh
Theo điều 5 (Điều kiện dự thi) của Quy chế tuyển sinh Đại học, Cao đẳng hệ chính
quy của Bộ Giáo dục & Đào tạo ban hành theo Quyết định số 07/2005/QĐ-BGD&ĐT ngày
04/03/2005 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục & Đào tạo; đã được sửa đổi, bổ sung theo Quyết
10


định số 05/2006/QĐ-BGD&ĐT ngày 21/02/2006 và Quyết định số 04/2007/QĐ-BGD&ĐT
ngày 22/02/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục & Đào tạo.
5. Quy trình đào tạo, điều kiện tốt nghiệp: căn cứ theo Quy chế đào tạo đại học và cao
đẳng hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ ban hành kèm theo Quyết định số 43/2007/QĐBGDĐT ngày 15 tháng 8 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo).
Điều kiện tốt nghiệp là phải tích lũy được ít nhất 120 tín chỉ, trong đó bao gồm tất
cả các học phần bắt buộc. Sinh viên không được giao làm khoá luận tốt nghiệp phải đăng
ký học thêm một số học phần chuyên môn, nếu chưa tích lũy đủ số tín chỉ quy định cho
chương trình.
6. Thang điểm: Thang điểm chữ A,B,C,D,F được quy định theo Quy chế 43.
7. Nội dung chương trình:
STT
Tên học phần xếp theo lĩnh vực kiến thức
7.1. KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG

7.1.1. Lý luận Mác-Lênin và Tư tưởng Hồ Chí Minh
1
Triết học Mác –Lênin
2
Kinh tế chính trị học
3
Chủ nghĩa xã hội khoa học
4
Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam
5
Tư tưởng Hồ Chí Minh
7.1.2. Ngoại ngữ
6
Tiếng Anh 1
7
Tiếng Anh 2
8
Tiếng Anh 3
7.1.3. Toán, tin học, khoa học tự nhiên, công nghệ, môi trường
9
Đại số
10
Giải tích 1
11
Giải tích 2
12
Giải tích 3
13
Tin học đại cương
14

Điện kỹ thuật
15
Hóa học đại cương
7.1.4. Giáo dục Thể chất
7.1.5. Giáo dục Quốc phòng
7.2. KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP
7.2.1. Kiến thức cơ sở ngành
KIẾN THỨC BẮT BUỘC
16
Phương trình Vật lý Toán
17
Cơ học
18
Vật lý phân tử và Nhiệt học
19
Điện và Từ học
20
Quang học
KIẾN THỨC TỰ CHỌN
21
Lịch sử Vật lý
22
Toán dùng cho vật lý
23
Tin học trong Vật lý
24
Tiếng Anh chuyên ngành 1
25
Tiếng Anh chuyên ngành 2


Số tín chỉ
40
15
4
3
3
3
2
7
3
2
2
18
4
3
3
2
3
1
2
*
*
112
26
17
3
4
3
4
3

9
1
2
2
2
2

11


7.2.2. Kiến thức chuyên ngành
KIẾN THỨC BẮT BUỘC
26
Dao động và sóng
2
27
Vật lý nguyên tử và hạt nhân
3
28
Cơ học lý thuyết
2
29
Điện động lực học
3
30
Vật lý thống kê
2
31
Điện tử học
2

32
Cơ học lượng tử 1
3
33
Thực hành Vật lý 1
1
34
Thực hành Vật lý 2
1
35
Thực hành Vật lý 3
1
KIẾN THỨC TỰ CHỌN
36
Vật lý thiên văn
2
37
Vật lý chất rắn 1
2
38
Vật lý chất rắn 2
2
39
Vật lý bán dẫn
2
40
Vật lý linh kiện bán dẫn
2
41
Cấu trúc phổ nguyên tử

2
42
Cấu trúc phổ phân tử
2
43
Vật lý phát quang
2
44
Vật lý Laser
2
45
Thông tin cáp quang
2
46
Mạng viễn thông
2
47
Thíết bị và Phương pháp phân tích quang phổ
2
48
Cơ học lượng tử 2
2
49
Vật lý Nano
2
50
Chuyên đề 1
2
51
Chuyên đề 2

2
7.2.3. Kiến thức nghiệp vụ sư phạm
KIẾN THỨC BẮT BUỘC
52
Tâm lý học
3
53
Giáo dục học 1
2
54
Giáo dục học 2
2
55
Phương pháp nghiên cứu khoa học
1
56
Quản lý hành chính nhà nước và quản lý ngành giáo dục đào tạo
1
57
Lý luận dạy học Vật lý
3
58
Phân tích chương trình Vật lý phổ thông
3
59
Thí nghiệm Vật lý phổ thông 1
1
60
Thí nghiệm Vật lý phổ thông 2
1

KIẾN THỨC TỰ CHỌN
61
Kiểm tra đánh giá giáo dục
2
62
Phương pháp và công nghệ dạy học
2
7.2.4. Thực tập tốt nghiệp và làm khóa luận
63
Kiến tập, thực tập sư phạm
6
64
Khóa luận tốt nghiệp (tự chọn)
7
Ghi chú: không tính 2 học phần có đánh dấu *
HIỆU TRƯỞNG

52
20

32

21
17

4
13

12



ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
----------------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------------------

CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC ĐẠI HỌC
Tên chương trình: Chương trình Giáo dục Đại học Khối ngành sư phạm
Trình độ đào tạo: Đại học
Ngành đào tạo:
Sư phạm Hóa học
Mã số:
52140211
Loại hình đào tạo: Chính quy tập trung
1. Mục tiêu đào tạo
1.1. Mục tiêu chung
Đào tạo giáo viên có trình độ cử nhân khoa học có đủ năng lực chuyên môn và
nghiệp vụ, đảm bảo được những yêu cầu đổi mới mục tiêu, nội dung, phương pháp, hình
thức tổ chức dạy và học, kiểm tra đánh giá kết quả giáo dục, dạy học môn hoá học ở
trường Trung học phổ thông; đáp ứng yêu cầu phát triển giáo dục trung học phổ thông về
quy mô, chất lượng, hiệu quả, phục vụ sự nghiệp công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước;
có chí hướng, có khả năng tự học tự nghiên cứu, tiếp tục học tập suốt đời, học lên trình độ
cao hơn.
1.2. Mục tiêu cụ thể
1.2.1. Về phẩm chất đạo đức
Có phẩm chất cơ bản của nhà giáo trong nhà trường XHCN Việt Nam; thấm nhuần
thế giới Mác - Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh, yêu nước, yêu chủ nghĩa xã hội, yêu người

học, yêu nghề, có ý thức trách nhiệm cao, có đạo đức tốt, có tác phong mẫu mực của nhà
giáo.
1.2.2. Về kiến thức
Có những kiến thức chung về khoa học tự nhiên, khoa học xã hội và nhân văn; hiểu và
nắm vững các kiến thức chuyên sâu về hoá học cơ bản ở trình độ đại học; hiểu và nắm
vững các kiến thức về lý luận nghiệp vụ sư phạm; các yêu cầu đổi mới mục tiêu, nội dung,
phương pháp và hình thức tổ chức dạy và học, kiểm tra đánh giá kết quả dạy học ở trường
phổ thông.
1.2.3. Về kỹ năng
Có kỹ năng tiến hành các thực nghiệm hoá học, các phương pháp nghiên cứu khoa học
và bước đầu có khả năng tư duy sáng tạo trong công tác. Có kỹ năng về nghiệp vụ sư
phạm, vận dụng được những kiến thức về tâm lý, giáo dục học, phương pháp dạy học để
giảng dạy tốt môn hoá học ở trường Trung học phổ thông.
2. Thời gian đào tạo: 4 năm
3. Khối lượng kiến thức toàn khóa: 140 tín chỉ (chưa kể phần nội dung kiến thức Giáo
dục Thể chất và Giáo dục Quốc phòng) thực hiện trên cơ sở Chương trình khung Giáo dục
đại học, khối ngành sư phạm, ngành Sư phạm Hóa học ban hành theo Quyết định số
28/2006/QĐ-BGDĐT ngày 28-6-2006 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Khối lượng
kiến thức
toàn khóa
140

Khối
lượng kiến
thức
đại cương
42

Tổng

cộng
98

Khối lượng kiến thức chuyên nghiệp
Thực tập,
Cơ sở
Chuyên
Nghiệp
khóa luận
ngành
vụ sư
ngành
tốt nghiệp
phạm
15
49
21
13

13


4. Đối tượng tuyển sinh
Theo điều 5 (Điều kiện dự thi) của Quy chế tuyển sinh Đại học, Cao đẳng hệ chính
quy của Bộ Giáo dục & Đào tạo ban hành theo Quyết định số 07/2005/QĐ-BGD&ĐT ngày
04/03/2005 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục & Đào tạo; đã được sửa đổi, bổ sung theo Quyết
định số 05/2006/QĐ-BGD&ĐT ngày 21/02/2006 và Quyết định số 04/2007/QĐ-BGD&ĐT
ngày 22/02/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục & Đào tạo.
5. Quy trình đào tạo, điều kiện tốt nghiệp: căn cứ theo Quy chế đào tạo đại học và cao
đẳng hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ ban hành kèm theo Quyết định số 43/2007/QĐBGDĐT ngày 15 tháng 8 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo).

Điều kiện tốt nghiệp là phải tích lũy được ít nhất 120 tín chỉ, trong đó bao gồm tất
cả các học phần bắt buộc. Sinh viên không được giao làm khoá luận tốt nghiệp phải đăng
ký học thêm một số học phần chuyên môn, nếu chưa tích lũy đủ số tín chỉ quy định cho
chương trình.
6. Thang điểm: Thang điểm chữ A,B,C,D,F được quy định theo Quy chế 43.
7. Nội dung chương trình:
STT
Tên học phần xếp theo lĩnh vực kiến thức
7.1. KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG
7.1.1. Lý luận Mác-Lênin và Tư tưởng Hồ Chí Minh
1
Triết học Mác –Lênin
2
Kinh tế chính trị học
3
Chủ nghĩa xã hội khoa học
4
Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam
5
Tư tưởng Hồ Chí Minh
7.1.2. Ngoại ngữ
6
Tiếng Anh 1
7
Tiếng Anh 2
8
Tiếng Anh 3
7.1.3. Toán, tin học, khoa học tự nhiên, công nghệ, môi trường
9
Đại số và hình giải tích

10
Giải tích 1
11
Giải tích 2
12
Phương trình vi phân
13
Xác suất thống kê
14
Tin học đại cương
15
Vật lý đại cương 1
16
Vật lý đại cương 2
17
Thí nghiệm Vật lý đại cương
7.1.4. Giáo dục Thể chất
7.1.5. Giáo dục Quốc phòng
7.2. KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP
7.2.1. Kiến thức cơ sở ngành
KIẾN THỨC BẮT BUỘC
18
Nhập môn cơ học lượng tử và Vật lý nguyên tử
19
Hoá học đại cương 1
20
Hoá học đại cương 2
21
Thí nghiệm Hoá học đại cương
22

Tin học ứng dụng trong Hoá học
23
Các phương pháp phổ ứng dụng vào Hoá học
24
Đối xứng phân tử và lý thuyết nhóm
25
Đánh giá thống kê các số liệu thực nghiệm Hoá học

Số tín chỉ
42
15
4
3
3
3
2
7
3
2
2
20
3
2
3
2
2
3
2
2
1

*
*
98
15
13
2
3
2
1
1
2
1
1
14


KIẾN THỨC TỰ CHỌN
Tiếng Anh chuyên ngành
7.2.2. Kiến thức chuyên ngành
KIẾN THỨC BẮT BUỘC
A. Hóa lý
27
Nhiệt động học hoá học
28
Động hoá học và xúc tác
29
Điện hoá học
30
Hoá lượng tử
31

Thực hành Hoá lý
B. Hoá học phân tích - Môi trường
32
Phân tích định tính
33
Phân tích định lượng
34
Thực hành phân tích định tính
35
Thực hành phân tích định lượng
36
Các phương pháp phân tích công cụ
37
Thực hành phân tích công cụ
38
Thực tế chuyên môn (tham quan)
C. Hoá học vô cơ
39
Cơ sở lý thuyết hoá học vô cơ
40
Hoá học về kim loại
41
Hoá học về phi kim
42
Thực hành Hoá học vô cơ
D. Hoá học hữu cơ
43
Cơ sở lý thuyết hoá hữu cơ
44
Hydrocacbon

45
Các hợp chất có chức
46
Thực hành hoá học hữu cơ
47
Hợp chất màu hữu cơ
KIẾN THỨC TỰ CHỌN
48
Hoá học các hợp chất phân tán
49
Hoá học phức chất
50
Hoá học công nghệ và môi trường
51
Hợp chất tạp chức và polime
52
Tổng hợp hóa vô cơ
53
Tổng hợp hóa hữu cơ
7.2.3. Kiến thức nghiệp vụ sư phạm
KIẾN THỨC BẮT BUỘC
54
Tâm lý học
55
Giáo dục học 1
56
Giáo dục học 2
57
Phương pháp nghiên cứu khoa học
58

Quản lý hành chính nhà nước và quản lý ngành giáo dục đào tạo
59
Lý luận dạy học đại cương môn Hoá học
60
Phương pháp dạy học cụ thể môn Hoá học
61
Bài tập và thực hành giảng dạy bộ môn Hoá học
62
Thí nghiệm Hoá học Trung học phổ thông
26

2
2
49
36
2
2
2
2
1
2
2
1
1
2
1
1
2
2
2

1
3
2
2
1
2
13
2
2
3
2
2
2
21
17
3
2
2
1
1
3
2
2
1

15


KIẾN THỨC TỰ CHỌN
Hoá học phân tích trong trường phổ thông

Hoá lý trong trường phổ thông
7.2.4. Thực tập tốt nghiệp và làm khóa luận
65
Kiến tập, thực tập sư phạm
66
Khóa luận tốt nghiệp (tự chọn)
Ghi chú: không tính 2 học phần có đánh dấu *
63
64

4
2
2
13
6
7

HIỆU TRƯỞNG

16


17


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
----------------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------------------

CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC ĐẠI HỌC
Tên chương trình: Chương trình Giáo dục Đại học Khối ngành sư phạm
Trình độ đào tạo: Đại học
Ngành đào tạo:
Sư phạm Sinh học
Mã số:
52140212
Loại hình đào tạo: Chính quy tập trung
1. Mục tiêu đào tạo
1.1. Mục tiêu chung
Đào tạo giáo viên trung học phổ thông trình độ đại học, dạy môn Sinh học. Ngoài
ra, sinh viên tốt nghiệp ngành Sinh học, thuộc khối ngành Sư phạm có khả năng là giáo
viên dạy môn sinh học ở các trường Trung học cơ sở, Trung học chuyên nghiệp. Có khả
năng tham gia nghiên cứu tại các trung tâm nghiên cứu khoa học, viện nghiên cứu thuộc
ngành Sinh học, Sinh thái học, Môi trường, cơ sở sản xuất, kinh doanh có liên quan đến
lĩnh vực Sinh học.
1.2. Mục tiêu cụ thể
1.2.1. Về phẩm chất đạo đức
Có phẩm chất cơ bản của nhà giáo trong trường XHCN Việt Nam: thấm nhuần thế
giới quan Mác-Lênin và Tư tưởng Hồ Chí Minh, yêu nước, yêu chủ nghĩa xã hội, yêu người
học, yêu nghề, có ý thức trách nhiệm cao, có đạo đức tốt, có tác phong mẫu mực của nhà
giáo.
1.2.2. Về kiến thức
Có đủ năng lực chuyên môn, nghiệp vụ đảm bảo dạy được môn Sinh học ở trường
phổ thông. Biết phương pháp giải quyết những vấn đề nảy sinh trong thực tiễn dạy học,
giáo dục bằng con đường tổng kết kinh nghiệm, nghiên cứu khoa học. Biết xây dựng các
giả thuyết khoa học, soạn đề cương nghiên cứu, triển khai nghiên cứu, viết báo cáo khoa

học, ứng dụng triển khai kết quả nghiên cứu và thực tiễn.
Có khả năng đáp ứng các yêu cầu đổi mới nội dung, phương pháp, hình thức tổ
chức dạy học, kiểm tra đánh giá kết quả giáo dục ở phổ thông, có đủ năng lực ứng dụng
công nghệ thông tin, sử dụng thiết bị tiên tiến, hiện đại trong dạy học để nâng cao chất
lượng giờ dạy. Đồng thời nắm được các nhiệm vụ phát triển giáo dục về quy mô, chất
lượng, hiệu quả… phục vụ sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Có khả năng
học tập, nâng cao lên trình độ Thạc sỹ và Tiến sỹ.
Hiểu được các kiến thức về tổ chức thực hiện kế hoạch dạy học, giáo dục, khoa học
đã được đào tạo để tích hợp giáo dục dân số, môi trường, sức khoẻ sinh sản vị thành niên,
phòng chống HIV/AIDS, lạm dụng ma tuý và các tệ nạn xã hội khác vào nội dung bài học
sinh học.
1.2.3. Về kỹ năng
Có kỹ năng thực hành, thí nghiệm, ứng dụng các thành tựu khoa học trong thực tiễn
sản xuất, đời sống và dạy cho học sinh học những điều đó.
2. Thời gian đào tạo: 4 năm
3. Khối lượng kiến thức toàn khóa: 149 tín chỉ (chưa kể phần nội dung kiến thức Giáo
dục Thể chất và Giáo dục Quốc phòng) thực hiện trên cơ sở Chương trình khung Giáo dục
đại học, khối ngành sư phạm, ngành Sư phạm Sinh học ban hành theo Quyết định số
28/2006/QĐ-BGDĐT ngày 28-6-2006 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

18


Khối
Khối lượng kiến thức chuyên nghiệp
lượng kiến
Tổng
Thực tập,
Cơ sở
Chuyên

Nghiệp
thức
cộng
khóa luận
ngành
vụ sư
ngành
đại cương
tốt nghiệp
phạm
38
111
15
55
28
13
149
4. Đối tượng tuyển sinh
Theo điều 5 (Điều kiện dự thi) của Quy chế tuyển sinh Đại học, Cao đẳng hệ chính
quy của Bộ Giáo dục & Đào tạo ban hành theo Quyết định số 07/2005/QĐ-BGD&ĐT ngày
04/03/2005 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục & Đào tạo; đã được sửa đổi, bổ sung theo Quyết
định số 05/2006/QĐ-BGD&ĐT ngày 21/02/2006 và Quyết định số 04/2007/QĐ-BGD&ĐT
ngày 22/02/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục & Đào tạo.
5. Quy trình đào tạo, điều kiện tốt nghiệp: căn cứ theo Quy chế đào tạo đại học và cao
đẳng hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ ban hành kèm theo Quyết định số 43/2007/QĐBGDĐT ngày 15 tháng 8 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo).
Điều kiện tốt nghiệp là phải tích lũy được ít nhất 120 tín chỉ, trong đó bao gồm tất
cả các học phần bắt buộc. Sinh viên không được giao làm khoá luận tốt nghiệp phải đăng
ký học thêm một số học phần chuyên môn, nếu chưa tích lũy đủ số tín chỉ quy định cho
chương trình.
6. Thang điểm: Thang điểm chữ A,B,C,D,F được quy định theo Quy chế 43.

7. Nội dung chương trình:
Khối lượng
kiến thức
toàn khóa

STT
Tên học phần xếp theo lĩnh vực kiến thức
7.1. KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG
7.1.1. Lý luận Mác-Lênin và Tư tưởng Hồ Chí Minh
1
Triết học Mác –Lênin
2
Kinh tế chính trị học
3
Chủ nghĩa xã hội khoa học
4
Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam
5
Tư tưởng Hồ Chí Minh
7.1.2. Ngoại ngữ
6
Tiếng Anh 1
7
Tiếng Anh 2
8
Tiếng Anh 3
7.1.3. Toán, tin học, khoa học tự nhiên, công nghệ, môi trường
9
Toán cao cấp E
10

Xác xuất thống kê
11
Tin học đại cương
12
Vật lý học đại cương
13
Hóa học đại cương và hóa học vô cơ
14
Hóa học hữu cơ
7.1.4. Giáo dục Thể chất
7.1.5. Giáo dục Quốc phòng
7.2. KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP
7.2.1. Kiến thức cơ sở ngành
KIẾN THỨC BẮT BUỘC
15
Sinh học phân tử
16
Sinh học tế bào
17
Hóa sinh học
18
Nông hóa - Thổ nhưỡng
19
Chăn nuôi - Thủy sản đại cương
20
Tiếng Anh chuyên ngành

Số tín chỉ
38
15

4
3
3
3
2
7
3
2
2
16
3
3
2
3
3
2
*
*
111
15
2
2
3
2
3
3
19


7.2.2. Kiến thức chuyên ngành

KIẾN THỨC BẮT BUỘC
21
Thực vật học 1
22
Thực vật học 2
23
Động vật học 1
24
Động vật học 2
25
Sinh lý học thực vật
26
Giải phẫu học người
27
Sinh lý học người và động vật
28
Di truyền học
29
Vi sinh vật học
30
Sinh thái học và môi trường
31
Tiến hóa và đa dạng sinh học
32
Thực tập nghiên cứu thiên nhiên
KIẾN THỨC TỰ CHỌN
10
Sinh học
33
Sinh lý học thần kinh cấp cao

34
Sinh thái học nông nghiệp
35
Giải phẫu so sánh động vật
36
Sinh trưởng phát triển thực vật
37
Công nghệ sinh học
12
KT Nông nghiệp và môi trường
38
Bảo vệ thực vật và lâm sinh
39
Chăn nuôi chuyên khoa
40
Trồng trọt chuyên khoa
41
Nuôi trồng thủy sản
42
Môi trường và sức khỏe
43
Ô nhiễm môi trường
7.2.3. Kiến thức nghiệp vụ sư phạm
KIẾN THỨC BẮT BUỘC
44
Tâm lý học
45
Giáo dục học 1
46
Giáo dục học 2

47
Phương pháp nghiên cứu khoa học
48
Quản lý hành chính nhà nước và quản lý ngành giáo dục đào tạo
49
Lý luận dạy học môn sinh học
50
Phương pháp giảng dạy sinh học 1
51
Phương pháp giảng dạy sinh học 2
52
Giáo dục giới tính và sinh sản vị thành niên
KIẾN THỨC TỰ CHỌN
53
Phát triển các phương pháp đánh giá học sinh trong dạy học môn
sinh học ở trường PTTH
54
Phát triển các phương pháp dạy học tích cực trong dạy học môn
sinh học ở trường PTTH
55
Phương pháp giảng dạy môn công nghệ (Phần kỹ thuật, nông
nghiệp)
56
Phương pháp giảng dạy Giáo dục bảo vệ môi trường
57
Phương pháp giải bài tập di truyền

55
33
3

3
3
3
3
2
3
3
3
3
3
1
22
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
28
19
3
2
2
1
1

3
3
3
1
9
2
2
2
2
1

20


58
59

7.2.4. Thực tập tốt nghiệp và làm khóa luận
Kiến tập, thực tập sư phạm
Khóa luận tốt nghiệp (tự chọn)
Ghi chú: không tính 2 học phần có đánh dấu *

13
6
7

HIỆU TRƯỞNG

21



22


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
----------------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------------------

CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC ĐẠI HỌC
Tên chương trình:
Trình độ đào tạo:
Ngành đào tạo:
Mã số:
Loại hình đào tạo:

Chương trình Giáo dục Đại học Khối ngành sư phạm
Đại học
Sư phạm Ngữ Văn
52140220
Chính quy tập trung

1. Mục tiêu đào tạo
1.1. Mục tiêu chung
Đào tạo cử nhân ngành Ngữ Văn thuộc khối ngành sư phạm có kiến thức vững
vàng về khoa học cơ bản và khoa học giáo dục, có kỹ năng sư phạm; đáp ứng yêu cầu đổi
mới giáo dục phổ thông hiện nay.

1.2. Mục tiêu cụ thể
1.2.1. Về phẩm chất đạo đức
Có phẩm chất cơ bản của người giáo viên nhà trường xã hội chủ nghĩa Việt Nam:
thấm nhuần thế giới quan Mác Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh, yêu nước, yêu chủ nghĩa
xã hội, yêu học sinh, yêu nghề, có ý thức trách nhiệm cao, có đạo đức tốt, có tác phong
mẫu mực của người giáo viên.
1.2.2. Về kiến thức
Có kiến thức cơ bản, toàn diện và hệ thống về khoa học ngữ văn, khoa học giáo
dục. Có kiến thức chuyên sâu ở mức độ nhất định để có thể tiếp tục học tập ở trình độ đào
tạo cao hơn thuộc chuyên ngành: Văn học dân gian, Lý luận văn học, Văn học VIệt Nam,
Văn học nước ngòai, Lý luận ngôn ngữ, Phương pháp dạy học văn, Phương pháp dạy học
tiếng Việt, Văn hóa học...
1.2.3. Về kỹ năng
Có kỹ năng sư phạm, vận dụng tốt phương pháp dạy học chung và phương pháp
dạy học Ngữ Văn; thực hiện yêu cầu đổi mới nội dung, hình thức tổ chức dạy - học, kiểm
tra đánh giá kết quả giáo dục dạy học môn Ngữ văn ở trường trung học phổ thông. Có kỹ
năng tự nghiên cứu để nâng cao trình độ, đáp ứng yêu cầu về chất lượng của sự nghiệp
giáo dục cũng như đòi hỏi ngày càng cao của xã hội.
Sau khi tốt nghiệp ngành này sinh viên có thể giảng dạy Ngữ Văn tại các trường
trung học phổ thông, cao đẳng và đại học, hoặc có thể làm công tác nghiên cứu tại các
viện, trung tâm, các cơ quan đoàn thể xã hội khác có nhu cầu sử dụng (hoạt động trong lĩnh
vực báo chí, xuất bản; theo dõi và quản lý họat động văn hóa, văn học, ngôn ngữ...).
2. Thời gian đào tạo: 4 năm
3. Khối lượng kiến thức toàn khóa: 134 tín chỉ (chưa kể phần nội dung kiến thức Giáo
dục Thể chất và Giáo dục Quốc phòng) thực hiện trên cơ sở Chương trình khung Giáo dục
đại học, khối ngành sư phạm, ngành Sư phạm Ngữ Văn ban hành theo Quyết định số
28/2006/QĐ-BGDĐT ngày 28-6-2006 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Khối lượng
kiến thức
toàn khóa

134

Khối
lượng kiến
thức
đại cương
31

Tổng
cộng
103

Khối lượng kiến thức chuyên nghiệp
Thực tập,
Cơ sở
Chuyên
Nghiệp
khóa luận
ngành
vụ sư
ngành
tốt nghiệp
phạm
13
56
21
13

23



4. Đối tượng tuyển sinh
Theo điều 5 (Điều kiện dự thi) của Quy chế tuyển sinh Đại học, Cao đẳng hệ chính
quy của Bộ Giáo dục & Đào tạo ban hành theo Quyết định số 07/2005/QĐ-BGD&ĐT ngày
04/03/2005 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục & Đào tạo; đã được sửa đổi, bổ sung theo Quyết
định số 05/2006/QĐ-BGD&ĐT ngày 21/02/2006 và Quyết định số 04/2007/QĐ-BGD&ĐT
ngày 22/02/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục & Đào tạo.
5. Quy trình đào tạo, điều kiện tốt nghiệp: căn cứ theo Quy chế đào tạo đại học và cao
đẳng hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ ban hành kèm theo Quyết định số 43/2007/QĐBGDĐT ngày 15 tháng 8 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo).
Điều kiện tốt nghiệp là phải tích lũy được ít nhất 120 tín chỉ, trong đó bao gồm tất
cả các học phần bắt buộc. Sinh viên không được giao làm khoá luận tốt nghiệp phải đăng
ký học thêm một số học phần chuyên môn, nếu chưa tích lũy đủ số tín chỉ quy định cho
chương trình.
6. Thang điểm: Thang điểm chữ A,B,C,D,F được quy định theo Quy chế 43.
7. Nội dung chương trình:
STT
Tên học phần xếp theo lĩnh vực kiến thức
7.1. KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG
7.1.1. Lý luận Mác-Lênin và Tư tưởng Hồ Chí Minh
1
Triết học Mác –Lênin
2
Kinh tế chính trị học
3
Chủ nghĩa xã hội khoa học
4
Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam
5
Tư tưởng Hồ Chí Minh
7.1.2. Khoa học xã hội, nhân văn, nghệ thuật

6
Thực hành văn bản tiếng Việt
7
Xã hội học đại cương
8
Đại cương mỹ học
9
Lịch sử văn minh thế giới
7.1.3. Ngoại ngữ
10
Ngoại ngữ 1 (Tiếng Anh hoặc Tiếng Trung)
11
Ngoại ngữ 2 (Tiếng Anh hoặc Tiếng Trung)
12
Ngoại ngữ 3 (Tiếng Anh hoặc Tiếng Trung)
7.1.4. Toán, tin học, khoa học tự nhiên, công nghệ, môi trường
13
Tin học đại cương
7.1.5. Giáo dục Thể chất
7.1.6. Giáo dục Quốc phòng
7.2. KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP
7.2.1. Kiến thức cơ sở ngành
KIẾN THỨC BẮT BUỘC
14
Cơ sở văn hóa Việt Nam
15
Nguyên lý lý luận văn học
16
Đại cương thi pháp học
17

Từ vựng – Ngữ nghĩa tiếng Việt
18
Ngữ pháp tiếng Việt
19
Dẫn luận ngôn ngữ học
KIẾN THỨC TỰ CHỌN
20
Môi trường và con người
7.2.2. Kiến thức chuyên ngành
KIẾN THỨC BẮT BUỘC
21
Tác phẩm văn học và thể loại văn học

Số tín chỉ
31
15
4
3
3
3
2
7
2
1
2
2
7
3
2
2

2
2
*
*
103
13
12
2
2
1
2
3
2
1
1
56
43
2
24


22
23
24
25
26
27
28
29
30

31
32
33
34
35
36
37
38
39

Văn học dân gian Việt Nam
Văn học Việt Nam trung đại 1
Văn học Việt Nam trung đại 2
Văn học Việt Nam hiện đại 1
Văn học Việt Nam hiện đại 2
Văn học Trung Quốc
Văn học Pháp
Văn học Nga
Văn bản Hán văn Trung Quốc
Văn bản Hán - Nôm Việt Nam
Ngữ âm học
Ngữ dụng học
Ngữ pháp văn bản
Phong cách học tiếng Việt
Tiến trình văn học
Văn học Hy Lạp – La Mã
Tác gia văn học trung đại Việt Nam
Thơ & văn xuôi Việt Nam hiện đại
KIẾN THỨC TỰ CHỌN
40

Văn học Ấn Độ
41
Văn học Mỹ - Mỹ Latinh
42
Văn học Nhật Bản
43
Văn học Anh – Đức
44
Phương ngữ học
45
Tiếp nhận văn học
46
Văn học so sánh
47
Thi pháp văn học dân gian Việt Nam
48
Tham quan thực tế
7.2.3. Kiến thức nghiệp vụ sư phạm
KIẾN THỨC BẮT BUỘC
49
Tâm lý học
50
Giáo dục học 1
51
Giáo dục học 2
52
Phương pháp luận nghiên cứu khoa học & văn học
53
Quản lý hành chính nhà nước và quản lý ngành giáo dục đào tạo
54

Lý luận dạy học ngữ văn
55
Phương pháp dạy học văn học
56
Phương pháp dạy học tiếng Việt
57
Phương pháp dạy học làm văn ở trường phổ thông
KIẾN THỨC TỰ CHỌN
58
Phương pháp dạy tiếng Việt cho người nước ngoài
7.2.4. Thực tập tốt nghiệp và làm khóa luận
59
Kiến tập, thực tập sư phạm
60
Khóa luận tốt nghiệp (tự chọn)
Ghi chú: không tính 2 học phần có đánh dấu *

2
3
3
4
3
2
2
2
2
3
1
2
2

3
1
2
2
2
13
2
2
2
2
1
1
1
1
1
21
20
3
2
2
2
1
3
3
2
2
1
1
13
6

7

HIỆU TRƯỞNG

25


×