Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

Tiểu luận quản trị tài chính công ty cổ phần đầu tư phát triển nhà và đô thị IDICO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (234.17 KB, 13 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA SAU ĐẠI HỌC


Tiểu luận môn Quản trị Tài chính
Đề tài:
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NHÀ VÀ ĐÔ THỊ IDICO
Sàn

: Hose

Mã CK

: TCM

GVHD

: TS Ngô Quang Huân

Học viên : Nguyễn Thị Thùy Dương
Lớp

: QTKD_ Ngày 2_ K22

TP. Hồ Chí Minh, tháng 12/ 2013

1


MỤC LỤC


PHẦN 1 GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY ................................................................................... 3
PHẦN 2 PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH 2009-2012 .............................................. 4
I. Phân tích tỷ lệ. ................................................................... Error! Bookmark not defined.
1. Phân tích tỷ lệ đánh giá khả năng thanh toán ................................................................ 4
2. Phân tích tỷ lệ đánh giá hiệu quả hoạt động .................................................................. 4
3. Phân tích tỷ lệ tài trợ ......................................................................................................... 6
4. Phân tích khả năng sinh lời .............................................................................................. 6
5. Phân tích theo góc độ thị trường ..................................................................................... 7
II. Phân tích cơ cấu.................................................................................................................... 8
1. Cơ cấu bảng cân đối kế toán ............................................................................................ 8
2. Cơ cấu lời lỗ..................................................................................................................... 11
III. Lượng giá chứng khoán.................................................................................................... 12
IV. Danh mục đầu tư hiệu quả............................................................................................... 13
V. Kết luận. .............................................................................................................................. 13
Nguồn dữ liệu của báo cáo được lấy từ
/> />
2


PHẦN 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY
Tên công ty: Công ty cổ phần Đầu tư phát triển nhà và đô thị IDICO
Tên quốc tế: IDICO Urban and House Development Joint Stock Company
Vốn điều lệ: 80,000,000,000 đồng
Địa chỉ
: Khu công nghiệp Nhơn Trạch 1, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai.
Điện thoại : +84 (061)-356.06.14
Số fax
: +84 (061)-356.06.10
Website :
LĨNH VỰC KINH DOANH:

Đầu tư xây dựng phát triển kinh doanh nhà, cơ sở hạ tầng kỹ thuật đô thị, khu dân cư, khu
công nghiệp, khu kinh tế, các công trình thủy điện, nhiệt điện. Kinh doanh dịch vụ kỹ thuật
trong các khu công nghiệp và đô thị.
Xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi, kỹ thuật hạ tầng. Lắp đặt
máy móc thiết bị phục vụ xây dựng.
Kinh doanh điện, nước. Kinh doanh, lắp đặt các thiết bị cơ điện và cơ điện lạnh cho công
trình dân dụng và công nghiệp.
Khai thác mỏ, chế biến vật liệu xây dựng. Kinh doanh nguyên liệu, nhiên liệu. Kinh doanh
vật liệu xây dựng. Vận chuyển hàng hóa.
Khai thác, chế biến các loại quặng, khoáng sản từ quặng titan (hoạt động ngoại tỉnh). Buôn
bán các loại quặng, khoáng sản.
Thiết kế và thi công các công trình đường dây và trạm biến thế. Thiết kế hệ thống cung cấp
điện hạ thế, hệ thống cấp thoát nước trong khu công nghiệp, đô thị, khu dân cư. Tư vấn
thiết kế và đầu tư xây dựng. Thiết kế kết cấu công trình dân dụng và công nghiệp. Thiết kế
các công trình điện có cấp điện áp <=35KV. Thiết kế hệ thống điện công trình dân dụng và
công nghiệp. Giám sát công tác xây dựng và hoàn thiện công trình dân dụng và công
nghiệp, giao thông đường bộ. Phá dở, Chuẩn bị mặt bằng. Hoàn thiện công trình xây dựng.
Hoạt động xây dựng chuyên dụng khác.
Là một thành viên trong Tổng công ty Đầu tư phát triển Đô thị và Khu công nghiệp Việt
Nam, UDICO có thế mạnh trong các lĩnh vực đầu tư, xây dựng và quản lý các khu công
nghiệp, kinh doanh và cho thuê nhà, cũng như các hoạt động kinh doanh bất động sản
khác. UNICO thực hiện quản lý hạ tầng và kinh doanh điện năng trong các khu công
nghiệp Nhơn Trạch 1, 2, 3, 5, uy Hạ đảm bảo công suất 119 MVA đảm bảo an toàn và hiệu
quả, với việc độc quyền kinh doanh điện năng trong các khu công nghiệp đã mang lại lợi
nhuận lớn cho công ty.

3


PHẦN 2: PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH TỪ NĂM 2009 ĐẾN NĂM 2012:

I. PHÂN TÍCH TỶ LỆ :
1. Các tỉ lệ đánh giá khả năng thanh toán.:
2009
2010
2011
UIC
UIC
UIC
- Tỉ lệ lưu động
(CR)
1.13
1.11
1.12
- Tỉ lệ thanh
toán nhanh
(QR)
0.52
0.54
0.60

2012
UIC
1.09

0.60

Nhận xét:
Chỉ số thanh toán hiện hành (current ratio) = tài sản lưu động/ nợ ngắn hạn
Đây là chỉ số đo lường khả năng doanh nghiệp đáp ứng các nghĩa vụ tài chính ngắn hạn.
Nói chung thì chỉ số này ở mức 2-3 được xem là tốt. Chỉ số này càng thấp ám chỉ doanh

nghiệp sẽ gặp khó khăn đối với việc thực hiện các nghĩa vụ của mình nhưng một chỉ số
thanh toán hiện hành quá cao cũng không luôn là dấu hiệu tốt, bởi vì nó cho thấy tài sản
của doanh nghiệp bị cột chặt vào “ tài sản lưu động” quá nhiều và như vậy thì hiệu quả sử
dụng tài sản của doanh nghiệp là không cao.
Tình hình thanh khoản của công ty qua các năm có lúc tăng lúc giảm, nhưng múc độ dao
dộng không quá lớn. Bình quân của ngành 2009 là 1.79, 2010 là 2.03, 2011 là 1.64, khi so
với bình quân ngành thì chênh lệch của công ty và ngành không quá nhiều
Chỉ số thanh toán nhanh (quick ratio) = tiền mặt+ các khoản tương đương tiền)/ nợ
ngắn hạn
Chỉ số thanh toán nhanh đo lường mức thanh khoản cao hơn. Chỉ những tài sản có tính
thanh khoản cao mới được đưa vào để tính toán. Hàng tồn kho và các tài sản ngắn hạn khác
được bỏ ra vì khi cần tiền để trả nợ, tính thanh khoản của chúng rất thấp.
Tỉ lệ thanh toán nhanh của UIC tăng từ 0.52 (2009) đến 0.6 (2012), điều này chứng tỏ khả
năng thanh toán nhanh bằng tiền của công ty được cải thiện
2. Các tỉ lệ đánh giá hiệu quả hoạt động
2009 2010
- Hiệu quả
sử dụng
tổng tài
sản (TAT)

1.95

1.85

2011

2012

2.16


3.18
4


- Vòng
quay tồn
kho (IT)
- Kỳ thu
tiền bình
quân
(ACP)
(ngay)

4.55

61.92

4.43

5.83

9.76

70.57

63.38

36.56


Nhận xét:
Vòng quay tổng tài sản = doanh thu thuần/ tổng tài sản trung bình
Chỉ số hiệu quả hoạt động: Vòng quay tổng tài s ản: Chỉ số này đo lường khả năng
doanh nghiệp tạo ra doanh thu từ việc đầu tư vào tổng tài sản . Chỉ số này bằng 1.95 có
nghĩa là : với mỗi đô la được đầu tư vào trong tổng tài sản, thì công ty sẽ tạo ra được
1.95 đồng doanh thu. Các doanh nghiệp trong ngành thâm dụng vốn thường có chỉ số
vòng quay tổng tài sản thấp hơn so với các doanh nghiệp khác.
So với bình quân ngành thì công ty có mức chênh lệch không nhiều. Chỉ số của ngành
2009: 3.1 ; 2010: 3.0; 2011: 1.7
Chỉ số vòng quay hàng tồn kho = giá vốn hàng bán/hàng tồn kho trung bình
Chỉ số này thể hiện khả năng quản trị hàng tồn kho hiệu quả như thế nào. Chỉ số vòng
quay hàng tồn kho càng cao càng cho thấy doanh nghiệp bán hàng nhanh và hàng tồn
kho không bị ứ đọng nhiều trong doanh nghiệp. Có nghĩa là doanh nghiệp sẽ ít rủi ro
hơn nếu nhìn thấy trong báo cáo tài chính, khoản mục hàng tồn kho có giá trị giảm qua
các năm. Tuy nhiên chỉ số này quá cao cũng không tốt vì như thế có nghĩa là lượng
hàng dự trữ trong kho không nhiều, nếu nhu cầu thị trường tăng đột ngột thì rất khả
năng doanh nghiệp bị mất khách hàng và bị đối thủ cạnh tranh giành thị phần. Thêm
nữa, dự trữ nguyên liệu vật liệu đầu vào cho các khâu sản xuất không đủ có thể khiến
cho dây chuyền bị ngưng trệ. Vì vậy chỉ số vòng quay hàng tồn kho cần phải đủ lớn để
đảm bảo mức độ sản xuất đáp ứng được nhu cầu khách hàng.
Vòng quay hàng tồn kho giảm năm 2010. và tăng vào năm 2011 và 2012, điều này có
nghĩa một khoản tiền mặt của công ty bị giảm đi và bị gắn liền với hàng tồn kho
Vòng quay các khoản phải thu = các khoản phải thu trung bình x 360/doanh số
thuần hàng năm/
Đây là một chỉ số cho thấy tính hiệu quả của chính sách tín dụng mà doanh nghiệp áp
dụng đối với các bạn hàng. Chỉ số vòng quay càng cao sẽ cho thấy doanh nghiệp được
khách hàng trả nợ càng nhanh. Nhưng nếu so sánh với các doanh nghiệp cùng ngành
mà chỉ số này vẫn quá cao thì có thể doanh nghiệp sẽ có thể bị mất khách hàng vì các
khách hàng sẽ chuyển sang tiêu thụ sản phẩm của các đối thủ cạnh tranh cung cấp thời
gian tín dụng dài hơn. Và như vậy thì doanh nghiệp chúng ta sẽ bị sụp giảm doanh số.

Khi so sánh chỉ số này qua từng năm, nhận thấy sự sụt giảm thì rất có thể là doanh
nghiệp đang gặp khó khăn với việc thu nợ từ khách hàng và cũng có thể là dấu hiệu cho
thấy doanh số đã vượt quá mức.
5


Nhìn chung kỳ thu tiền bình quân của UIC khá cao. Điều này cho thấy thời hạn bán
chịu tương đối dài. Nguyên nhân do đặc điểm của ngành bất động sản
3. Các tỉ lệ tài trợ
2010

2009
- Tỷ lệ nợ/tổng tài sản
(D/A)
- Tỷ lệ thanh toán lãi vay
(ICR)
- Tỷ số khả năng trả nợ

2011

2012

0.72

0.73

0.74

0.67


3.08

2.71

2.81

2.13

Nhận xét:
Tỷ lệ nợ/ Tổng tài sản = Tổng nợ/ Tổng giá trị tài sản
Tỷ số nợ so với tài s ản nói chung thường nằm trong khoảng từ 50 đến 70%. Đối với
UIC dao động ở mức khoảng 0.7, mức này là bình thường, năm 2012 chỉ còn 0.67 điều
này có mặt tích cực là chứng tỏ khả năng tự chủ tài chính của công ty có tăng lên nhưng
mặt trái của nó là doanh nghiệp không tận dụng được lợi thế của đòn bẩy tài chính và
đánh mất đi cơ hội tiết kiệm thuế từ việc sử dụng nợ
Chỉ số khả năng thanh toán lãi vay = thu nhập trước thuế và lãi vay ( EBIT)/ lãi
vay
Hệ số Chi trả Lãi vay hay Interest Cover Ratio là một chỉ số tài chính đo lường khả
năng sử dụng lợi nhuận thu được từ hoạt động kinh doanh để trang trải chi phí lãi vay.
Chỉ số này được tính toán là Lợi nhuận Trước Lãi vay và Thuế (EBIT)/Chi phí lãi vay.
Sẽ tùy theo đặc thù kinh doanh của từng công ty. Tuy nhiên, theo thông lệ khi đánh giá
tài chính, Khi một công ty có hệ số Interest thấp hơn 1.0 thì được đánh giá là “nguy
hiểm”, tức là công ty đó hoạt động ra không đủ để trang trải chi phí lãi vay cho ngân
hàng. Khi hệ số này nhỏ hơn 1,5 lần là mức báo động. Còn khi hệ số này cao hơn mức
1,5 lần là ở mức an toàn. Hệ số Interest Cover của PT Nhà & Đô Thị IDICO là 3,28 lần,
nói cách khác PT Nhà & Đô Thị IDICO có thu nhập cao gấp 3,28 lần chi phí trả lãi.
Đây là mức an toàn
Chỉ số này cho biết với mỗi đồng chi phí lãi vay thì có bao nhiêu đồng EBIT đảm bảo
thanh toán và được đo lường:
4.Các tỉ lệ đánh giá khả năng sinh lợi

2009

2010

2011

2012

- Doanh lợi gộp bán
hàng và dịch vụ (GMP) 0.0374

0.0364

0.0409

0.0339

- Doanh
(NPM)

0.0187

0.0160

0.0140

lợi

ròng
0.0198


- Sức sinh lợi cơ bản
(BEP)

0.04

0.06

0.06

0.09

- Tỷ suất lợi nhuận trên
tổng tài sản (ROA)

0.039

0.034

0.034

0.044
6


- Tỷ suất lợi nhuận trên
vốn chủ sở hữu (ROE)

0.14


0.13

0.13

0.07

Nhận xét:
Biên lợi nhuận thuần = nhuận ròng/ doanh thu thuầnBiên lợi nhuận thuần:
Chỉ số này cho biết mức lợi nhuận tăng thêm trên mỗi đơn vị hàng hoá được bán ra
hoặc dịch vụ được cung cấp. Do đó nó thể hiện mức độ hiệu quả của hoạt động kinh
doanh trong doanh nghiệp. Dĩ nhiên là chỉ số này khác nhau giữa các ngành.Trong đó:
lợi nhuận ròng= doanh thu thuần- giá vốn hàng bán (GPM)
Biên lợi nhuận ròng = thu nhập ròng/ doanh thu (NPM)
ROA (Tỷ lệ lợi nhuận trên tổng tài sản) = Tổng_LNST / Tổng_Tài_Sản
ROA của UIC giảm 2 năm liên tiếp và tăng lại vào năm 2012
ROE (Tỷ lệ lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu) = Tổng_LNST / Vốn_Chủ_Sở_Hữu
Đây là chỉ số đo lường mức lợi nhuận đạt được trên đồng vốnđóng góp của các cổ
đông. ROE của UIC suy giảm qua các năm cho thấy việc sử dụng vốn không hiệu quả
5.Các tỷ lệ đánh giá theo góc độ thị trường
2009
2010
2011
2012
- Chỉ số EPS
2,221.05
2,228.15
2,456.39
2,636.98
- Tỷ lệ P/E
- Giá sổ sách (B) =Vốn

CSH/Tổng khối lượng
CP

11.75

- Tỷ lệ P/B
- Dòng tiền trên mỗi cổ
phần (CFPS)
- Tỷ số giá/dòng tiền
(P/CF)=P/CFPS
- Đòn bẩy tài chính
FL=1+Tổng nợ/Vốn
CSH

1.62

8.48

16,121

2.57

17,789

3.22

18,923

3.53


35,915

1.06

0.42

0.26

3491.05

3438.15

3661.64

4189.48

7.48

5.50

2.16

2.22

2.66

2.78

1.12


Nhận xét:
EPS (Earning per share/ Lợi nhuận trên mỗi cổ phiếu)
Chỉ số P/E: Chỉ số P/E là chỉ số định giá được dùng phổ biến phản ánh mối tương quan
giữa giá cổ phiếu của một công ty so với lợi nhuận tạo ra cho cổ đông. Theo cách đơn giản
nhất, P/E phản ánh số tiền mà nhà đầu tư phải bỏ ra để có được một đồng lợi nhuận. Theo
cách hiểu khác, P/E còn là chỉ số phản ánh số năm mà nhà đầu tư sẽ thu hồi vốn nếu như
công ty trả 100% cổ tức từ lợi nhuận tạo ra hàng năm.
Cổ phiếu UIC có hệ số P/E ở mức 3.53 lần dựa trên năm 2012 và EPS ở mức 2,636.98
VND. Cổ phiếu UIC được thị trường định giá rất cao so với bình quân của ngành
7


Giá sổ sách (Book value) = Vốn_Chủ_Sở_Hữu / Tổng_Khối_Lượng_Cổ_Phiếu
Chỉ số P/B: Chỉ số P/B hay Giá cổ phiếu/Giá trị Sổ sách
Là chỉ số phản ánh mối tương quan giữa giá cổ phiếu và giá trị sổ sách theo báo cáo tài
chính của Công ty. Giá trị sổ sách được tính bằng cách lấy Vốn Chủ sở hữu chia cho số cổ
phiếu đang lưu hành.
II. PHÂN TÍCH CƠ CẤU :
1. Cơ cấu bảng cân đối kế toán :

Chỉ tiêu
số
TÀI SẢN
A . TÀI SẢN NGẮN HẠN
(100 = 110 + 120 + 130 +
140 + 150)
100
I. Tiền và các khoản
tương đương tiền
110


2009

2010

2011

2012

%

%

%

%

77

78.11

75.98

69.68

1

1.58

2.07


5.45

111

1

1.58

2.07

5.45

130

34

36.19

38.01

32.32

1. Phải thu khách hàng
2. Trả trước cho người
bán
5. Các khoản phải thu
khác
6. Dự phòng các khoản
phải thu khó đòi (*)


131

15

13.58

15.37

23.32

132

17

16.86

18.52

3.15

135

2

5.85

4.38

7.03


139

0

(0.10)

(0.25)

(1.18)

IV. Hàng tồn kho

140

41

39.88

35.36

31.37

1. Hàng tồn kho
V. Tài sản ngắn hạn
khác
1. Chi phí trả trước ngắn
hạn
2. Thuế GTGT được
khấu trừ

3. Thuế và các khoản
phải thu nhà nước

141

41

39.88

35.36

31.37

150

1

0.46

0.54

0.54

151

0

0.16

0.18


0.19

152

0

-

0.18

-

154

-

-

-

0.13

4. Tài s ản ngắn hạn khác
158
B. TÀI SẢN DÀI HẠN (200
= 210 + 220 +240 +250
200

0


0.29

0.18

0.23

23

21.89

24.02

30.32

1. Tiền
III. Các khoản phải
thu

8


+260)

TÀI SẢN

-

II. Tài sản cố định
1. Tài s ản cố định hữu

hình

220

14

11.88

16.68

19.56

221

1

9.62

14.17

16.92

- Nguyên giá
- Giá trị hao mòn luỹ
kế (*)
3. Tài s ản cố định vô
hình

222


22

19.72

24.88

32.13

223

10

(10.10)

(10.71)

(15.21)

227

0

0.28

0.23

0.26

- Nguyên giá
- Giá trị hao mòn luỹ

kế (*)
4. Chi phí xây dựng cơ
bản dở dang
III. Bất động sản đầu


228

0

0.38

0.35

0.42

229

0

(0.11)

(0.12)

(0.16)

230

1


1.99

2.28

2.39

240

1

0.83

0.84

0.80

241

2

1.67

1.75

2.10

242

(1)


(0.84)

0.91

(1.31)

250

9

9.17

6.47

9.76

258
259

9

9.17

8.48

11.87

-

-


(2.01)

(2.11)

260

-

-

0.02

0.21

261

-

-

0.02

0.21

270

số

100


100.00

100.00

100.00

300

72

- Nguyên giá
- Giá trị hao mòn luỹ kế
(*)
IV. Các khoản đầu tư
tài chính dài hạn
3. Đầu tư dài hạn khác
4. Dự phòng giảm giá đầu tư
tài chính dài hạn (*)
V. Tài sản dài hạn
khác
1. Chi phí trả trước dài
hạn
TỔNG CỘNG TÀI
SẢN (270 = 100 + 200)
Chỉ tiêu
NGUỒN VỐN
A . NỢ PHẢI TRẢ
(300 = 310 + 320)


2010

0

2011

2012

73

74

46

-

-

9


I. Nợ ngắn hạn

310

68

70

68


45

1. Vay và nợ ngắn hạn

311

24

26

31

13

2. Phải trả người bán
3. Người mua trả tiền
trước
5. Phải trả công nhân
viên

312

22

24

21

11


313

2

4

3

13

315

0

0

1

0

6. Chi phí phải trả
9. Các khoản phải trả,
phải nộp ngắn hạn khác

316

14

15


11

0

319

5

1

0

7

II. Nợ dài hạn

330

4

2

6

1

4. Vay và nợ dài hạn
B . VỐN CHỦ SỞ
HỮU (400 = 410 +420)


334

4

2

6

1

400

28

27

26

54

I. Vốn chủ sở hữu
1. Vốn đầu tư của chủ
sỡ hữu

410

28

27


26

54

411

17

15

14

19

2. Thặng dư vốn cổ phần
3. Vốn khác của chủ sở
hữu

412

4

3

3

27

413


0

-

-

2

7. Quỹ đầu tư phát triển
8. Quỹ dự phòng tài
chính
10. Lợi nhuận chưa
phân phối
TỔNG CỘNG
NGUỒN VỐN

417

4

4

4

4

418

1


1

1

1

420

3

4

5

2

440

100

100

100

100

Chỉ tiêu
1. Tổng số nợ
phải trả

2. Tổng số vốn
3. Tỷ số nợ
Nhận xét:

2009

2010

2011

331,764,555,320 378,003,466,586 420,397,963,003

2012
321,294,043,504

460,736,542,889 520,316,684,506 571,782,115,852 476,763,561,886
0.72
0.73
0.74
0.67
10


Năm 2010 & 2011 tỷ số nợ công ty tăng lên, do đó mức độ cần thanh toán nợ nhanh tăng
lên. Khi tỷ số nợ tăng lên thì công ty có thể tăng lợi nhuận mà không phải sử dụng vốn của
mình.
Chỉ tiêu

2009


2010

1. Tài s ản cố định 62,828,323,741

2011

61,838,147,233

95,400,758,725

2012
93,264,210,177

2. Tổng tài sản
460,736,542,889 520,316,684,506 571,782,115,852 476,763,561,886
3. Tỷ suất đầu tư
0.14
0.12
0.17
0.20
Nhận xét:
Tỷ suất đầu tư tăng qua 2 năm 2011 và 2012, công ty tăng đầu tư vào phần tài sản cố
định
Chỉ tiêu
1. Vốn chủ sở
hữu

2009

2010


2011

128,971,987,569 142,313,217,920

2012

151,384,152,849 287,475,018,947

2. Tài s ản cố định 62,828,323,741 61,838,147,233
95,400,758,725 93,264,210,177
3. Tỷ suất tự tài
trợ
2.05
2.30
1.59
3.08
Nhận xét:
Tỷ suất tự tài trợ TSCĐ đều lớn hơn 1 cho thấy khả năng tài chính của công ty vững
mạnh
Chỉ tiêu
1. Lợi nhuận trước thuế
và lãi vay

2009

2010

2011


28,870,030,122

31,691,084,309

2012

33,897,447,967

43,427,169,149

2. Lãi nợ vay
9,360,767,896
11,681,997,379 12,047,641,315
20,399,249,726
3. Hệ số thanh toán nợ
vay
3.08
2.71
2.81
2.13
Nhận xét:
Khả năng chi trả lãi vay sẽ ảnh hưởng đến năng lực sử dụng vo61ntrong kinh doanh và là
kết quả của 1 loạt công tác hoạch địnhchính sách phát triển trong kinh doanh của công ty.
Chỉ tiêu này còn đánh giá khả năng đảm bảo của công ty đối với nợ vay dài hạn, cho biết
khả năng thanh toán lãi vay của công ty và mức độ an toàn có thể đối với người cấp tín
dụng. Hệ số này giảm năm 2010 tăng 2011 và giảm 2012

2. Cơ cấu lời lỗ :
Chỉ tiêu
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp

dịch vụ

2009

2010

2011

100.00 100.00 100.00

2012
100.00
11


3. Doanh thu thuần về bán hàng và
cung cấp dịch vụ
4. Giá vốn hàng bán
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung
cấp dịch vụ

100.00 100.00 100.00

100.00

96.26 96.36

95.91

96.61


3.74 3.64

4.09

3.39

6. Doanh thu hoạt động tài chính

0.07 0.40

0.20

0.27

7. Chi phí tài chính

1.04 1.29

1.92

1.26

1.04 1.22

0.98

1.35

8. Chi phí bán hàng


0.09 0.05

0.10

0.01

9. Chi phí quản lý doanh nghiệp
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh

0.79 0.79

0.75

0.97

1.89 1.91

1.53

1.43

11. Thu nhập khác

0.33 0.30

0.26

0.11


12. Chi phí khác

0.04 0.11

0.01

0.01

13. Lợi nhuận khác

0.29 0.18

0.24

0.10

15. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế

2.18 2.10

1.78

1.52

16. Chi phí thuế TNDN hiện hành
18. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh
nghiệp

0.19 0.23


0.18

0.13

1.98 1.87

1.60

1.40

+ Trong đó: chi phí lãi vay

-

-

Nhận xét :
Lợi nhuận gộp năm 2009 giảm dần qua các năm, do những năm vừa qua ngành bất động
sản bị đóng băng. Năm 2010 doanh thu về hoạt động tài chính đã tăng mạnh (7.0 % năm
2009 lên đến 40% năm 2010).
Năm 2009, tỷ suất lợi nhuận sau thuế của Công ty giảm qua các năm 2009 do một số chi
phí vẫn còn ở mức cao đã ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp
như : Chi phí hoạt động tài chính , chi phí quản lý doanh nghiệp, thuế thu nhập ...Công ty
cần có các biện pháp nhằm giảm thiểu các chi phí này để tăng hiệu quả hoạt động trong
những năm tới.

III. LƯỢNG GIÁ CHỨNG KHOÁN :
-


Cổ tức 2012 là : D0 = 1.500 đồng/cp
Lãi xuất chiết khấu : k = 15% năm
12


-

Dự đoán tỷ lệ tăng trưởng cổ tức hàng năm không đổi : g = 10%
Áp dụng phương pháp chiết khấu luồng thu nhập (DCF)
MÔ HÌNH TĂNG TRƯỞNG KHÔNG NGỪNG
Po = (1.500 x (1 +10% ) : (15% -10%)) = 33.000
=> Giá trị hiện tại của cổ phiếu là : P0 = 33.000 đồng
IV. DANH MỤC ĐẦU TƯ HIỆU QUẢ
-

Chứng khoán có tương quan nghịch với chứng khoán của Công ty CP Đầu tư – Phát triển
Đô Thị IDICO là chứng khoán FPC.
Hệ số tương quan 1 : r = - 0.7
Áp dụng Công thức Ta tính được tỷ trọng bộ chứng khóan như sau :
W UIC = 0.13
W FP C = 0.87
V.KẾT LUẬN :

-

-

-

Qua phân tích báo cáo kết quả kinh doanh và các báo cáo tài chính từ năm 2007 đến

năm 2009 của Công ty Cổ phần Dệt may - Đầu tư - Thương mại Thành Công, về tổng
quan, cơ bản hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty đang phát triển và có hiệu
quả. Tuy nhiên để nâng cao hơn nữa việc bảo toàn và sử dụng có hiệu quả vốn kinh
doanh, tăng lợi nhuận... Công ty cần có những biện pháp hữu hiệu trong việc cải thiện
những tồn tại sau :
Rủi ro thanh toán nợ ngắn hạn và nợ dài hạn của Công ty còn cao qua các năm Công ty
cần có những biện pháp thích hợp để cải thiện môi trường tài chính của mình như tăng
cường thu hồi công nợ bán hàng tín dụng giảm thiểu các khoản phải thu...
Tỷ lệ nợ vẫn đang cao trong cơ cầu nguồn vốn và cơ cấu tài sản của doanh nghiệp dãn
đến rủi ro kinh doanh lớn, Công ty cần có chính sách nhằm giảm tỷ lệ nợ trên tổng
nguồn vốn của mình trong những năm tới.
Chi phí vẫn còn ở mức cao đã ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công
ty, Công ty cần tăng doanh số bán hàng và có các biện pháp nhằm giảm thiểu các chi
phí này để tăng hiệu quả hoạt động SXKD./.

13



×