Tải bản đầy đủ (.doc) (82 trang)

thiết kế bài giảng tập đạo đức tuần 1 - 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (526.63 KB, 82 trang )

Nguyễn Thò Tuyết – Trường Tiểu học Phan Bội Châu
TUẦN 1

1

Ngày soạn : 15 / 8 / 2008
Ngày dạy : Tõ 25 ®Õn 29 /8 /2008
Thứ Hai ngày 25 tháng 8 năm 2008
ĐẠO ĐỨC(1)

TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (Tiết 1)
I. Mục tiêu :
- Giúp học sinh nhận thức được cần phải trung thực trong học tập. Trung thực trong
học tập là không dối trá, gian lận bài làm, bài thi, bài kiểm tra.
- Hình thành và rèn cho học sinh thói quen biết trung thực trong học tập.
- Học sinh biết đồng tình, ủng hộ những hành vi trung thực và phê phán những hành
vi thiếu trung thực trong học tập.
II. Chuẩn bò : - GV : Tranh vẽ, bảng phụ.
- HS : Xem trước bài, sưu tầm các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực
trong học tập.
III. Hoạt động dạy và học
Hoạt động dạy
1.Ổn đònh : Chuyển tiết
2. Bài cũ : Kiểm tra sách vở của học sinh.
3.Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề .
HĐ1 : Xử lí tình huống.
- Cho HS xem tranh SGK và đọc nội dung tình
huống.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 em liệt kê các
cách giải quyết có thể có của bạn Long trong
tình huống.


- Gv tóm tắt thành cách giải quyết chính.
a) Mượn tranh của bạn để đưa cho cô giáo xem.
b) Nói dối cô là đã sưu tầm nhưng quên ở nhà.
c) Nhận lỗi và hứa với cô sẽ sưu tầm, nộp sau.
H: Nếu em là Long, em sẽ chọn cách giải quyết
nào? Vì sao chọn cách G.quyết đó?
- GV kết luận: Cách giải quyết (c) là phù hợp
nhất, thể hiện tính trung thực trong học tập. Khi
mắc lỗi gì ta nên thẳng thắn nhận lỗi và sửa lỗi.
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK.
HĐ2: Làm việc cá nhân bài tập1 (SGK).
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 1 trong SGK..
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân bài tập 1
- GV lắng nghe HS trình bày và kết luận:

Hoạt động học
Trật tự
- Đặt sách vở lên bàn.
- Lắng nghe và nhắc lại .
- HS quan sát và thực hiện.
- Theo dõi, lắng nghe.
- Thảo luận nhóm 2 em.
- Trình bày ý kiến thảo luận, mời bạn
nhận xét.
- HS theo dõi.

- Một số em trình bày trước lớp.
- Cả lớp theo dõi nhận xét, bổ sung.
- Theo dõi, lắng nghe.
- Vài em đọc ghi nhớ, lớp theo dõi.

- Nêu yêu cầu :
Giải quyết các tình huống.
- Mỗi HS tự hoàn thành bài tập 1.


Nguyễn Thò Tuyết – Trường Tiểu học Phan Bội Châu
+ Ý (c) là trung thực trong học tập.
+ Ý (a), (b), (d) là thiếu trung thực trong học tập.
HĐ3 : Thảo luận nhóm bài tập 2 (SGK).
- GV nêu từng ý trong bài tập và yêu cầu HS lựa
chọn và đứng vào 1 trong 3 vò trí, quy ước theo 3
thái độ:
+ Tán thành
+ Phân vân
+ Không tán thành
- Yêu cầu HS các nhóm cùng sự lựa chọn và giải
thích lí do lựa chọn của mình.
- GV có thể cho HS sử dụng những tấm bìa màu .
VD: Tán thành thì giơ bìa màu đỏ.
Không tán thành giơ bìa màu xanh
Phân vân thì giơ bìa màu vàng
- GV kết luận: Ý kiến (b), (c) là đúng, ý (c) là
sai.
- GV kết hợp giáo dục HS:
H: Chúng ta cần làm gì để trung thực trong học
tập?
- GV khen ngợi các nhóm trả lời tốt, động viên
nhóm trả lời chưa tốt.
HĐ4 : Liên hệ bản thân.
- GV tổ chức làm việc cả lớp.

- Cho HS sưu tầm các mẩu chuyện, tấm gương về
trung thực trog học tập.
H: Hãy nêu những hành vi của bản thân em mà
em cho là trung thực?

2
- HS trình bày ý kiến, trao đổi, chất vấn
lẫn nhau.

- Nhóm 3 em thực hiện thảo luận.
- Các nhóm trình bày ý kiến, cả lớp trao
đổi, bổ sung.

- Lắng nghe và trả lời:
…cần thành thật trong học tập, dũng cảm
nhận lỗi mắc phải, không nói dối, không
coi cóp, chép bài của bạn, không nhắc
bài cho bạn trong giờ kiểm tra.
-Nói dối, chép bài của bạn, nhắc bài cho
bạn trong giờ kiểm tra.
- Nhắc lại

- HS nêu trước lớp.

H: Nêu những hành vi không trung thực trong
- Tự liên hệ.
học tập mà em đã từng biết?
* GV chốt bài học: Trung thực trong học tập
giúp em mau tiến bộ và được mọi người yêu quý, - Lắng nghe, ghi nhận.
- Nghe và ghi bài.

tôn trọng.
“ Khôn ngoan chẳng lọ thật thà
Dẫu rằng vụng dại vẫn là người ngay”
4. Củng cố : Hướng dẫn thực hành:
- GV yêu cầu HS về nhà tìm 3 hành vi thể hiện
sự trung thực, 3 hành vi thể hiện sự không trung
thực trong học tập.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
5. Dặn dò : - Về nhà chuẩn bị trước bài tập 3, 4, 6
Cho tiết sau.


Nguyễn Thò Tuyết – Trường Tiểu học Phan Bội Châu

3

TẬP ĐỌC (1 )

DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I.Mục đích yêu cầu :
- Luyện đọc :
* Đọc đúng: cỏ xước, Nhà Trò, cánh bướm non, nức nở. Đọc ngắt nghỉ đúng sau dấu câu
và giữa các cụm từ.
* Đọc diễn cảm : đọc bài phù hợp với diễn biến của câu chuyện, với lời lẽ và tính cách
của từng nhân vật ( Nhà Trò, Dế Mèn).
- Hiểu các từ ngữ trong bài : ngắn chùn chùn, thui thủi và phần giải nghóa trong SGK.
- Hiểu ý nghóa câu chuyện : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghóa hiệp – bênh vực người
yếu, xoá bỏ áp bức, bất công. Từ đó HS biết thông cảm, quan tâm bênh vực bạn yếu ở
trường cũng như ở nhà và ở bất cứ đâu.
II.Chuẩn bò: - GV : Tranh SGK phóng to, bảng giấy hoặc (bảng phụ) viết sẵn câu, đoạn

văn cần hướng dẫn luyện đọc.
- HS : Xem trước bài trong sách.
III.Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hát.
1.Ổn đònh : Nề nếp
- Cả lớp mở sách, vở lên bàn.
2. Bài cũ : Kiểm tra sách vở của học sinh.
- Lắng nghe và nhắc lại đề bài.
3. Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề.
Bài tập đọc :” Dế Mèn bênh vực kẻ yếu” là một
đoạn trích từ truyện Dế Mèn phiêu lưu kí.
HĐ1: Luyện đọc
-Học sinh đọc bài + chú giải
- Gọi 1 HS khá đọc cả bài trước lớp.
-Lớp theo dõi,Lắng nghe.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn đến hết -Học sinh tiếp nối nhau đọc bài
- Thực hiện đọc ( 4 cặp), lớp theo dõi,
bài ( 2 lượt).
- GV theo dõi và sửa sai phát âm cho HS, đồng thời nhận xét.
khen những em đọc đúng để các em khác noi theo.
-Ghi từ khó lên bảng,hướng dẫn HS luyện phát âm - Luyện phát âm
- Luyện đocï theo cặp
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- Đại diện một số nhóm đọc, lớp nhận
- Thi đọc giữa các nhóm
xét
- GV nhận xét, tuyên dương.
- HS theo dõi

- GV đọc diễn cảm cả bài
HĐ2: Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn và trả lời câu - Thực hiện đọc thầm theo nhóm bàn và
trả lời câu hỏi
hỏi.
cá nhân nêu theo ý thích của mình.
_ Lớp theo dõi – nhận xét và bổ sung ý
kiến.


Nguyễn Thò Tuyết – Trường Tiểu học Phan Bội Châu
+ Đoạn 1:” 2 dòng đầu”.
H: Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh như thế
nào?
H: Đoạn 1nói nên điều gì?
+ Đoạn 2:” 5 dòng tiếp theo”.
H: Tìm những chi tiết cho thấy chò Nhà Trò rất yếu
ớt?
G: ” ngắn chùn chùn”: là ngắn đến mức quá đáng,
trông rất khó coi.
Đoan 2nói nên điều gì?
+ Đoạn 3:” 5 dòng tiếp theo”.
H: Nhà Trò bò bọn nhện ức hiếp, đe doạ như thế
nào?
G: “ thui thủi” : là cô đơn, một mình lặng lẽ không
có ai bầu bạn.

4

… Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước thì

nghe tiếng khóc tỉ tê, lại gần thì thấy chò
Nhà Trò gục đầu khóc bên tảng đá cuội.
Ý 1:Dế Mèn gặp chò nhà trò
….thân hình chò bé nhỏ, gầy yếu, người
bự những phấn như mới lột. Cánh chò
mỏng, ngắn chùn chùn, quá yếu, lại chưa
quen mở. Vì ốm yếu, chò kiếm bữa cũng
chẳng đủ nên lâm vào cảnh nghèo túng .
Ý 2: Hình dáng chò NhàTrò
…trước đây mẹ Nhà Trò có vay lương ăn
cuả bọn nhện. Sau đấy chưa trả được thì
đã chết. Nhà Trò ôm yếu, kiếm không
đủ ăn, không trả được nợ. Bọn nhện đã
đánh Nhà Trò mấy bận. Lần này, chúng
H: đoạn 3 cho ta thấy điều gì?
chăng tơ chặn đường, đe bắt chò ăn thòt.
+ Đoạn 4:”còn lại”.
H: Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng Ý 3: Chò Nhà Trò bò bọn nhện ức hiếp,
đe doạ.
nghóa hiệp của Dế Mèn?
…+ Lời nói của Dế Mèn : Em đừng sợ.
Hãy trở về với tôi đây. Đứa độc ác
không thể cậy khoẻ ăn hiếp kẻ yếu.
+ Cử chỉ và hành động của Dế Mèn:
phản ứng mạnh mẽ xoè cả 2 càng ra;
hành động bảo vệ, che chơ û: dắt Nhà Trò
H: Những cử chỉ trên cho ta thấy điều gì?
đi.
Ý 4: Tấm lòng nghóa hiệp của Dế Mèn
- Yêu cầu HS đọc lướt toàn bài

H: Nêu một hình ảnh nhân hoá mà em thích, cho
HS ®äc bµi
biết vì sao em thích?
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn rút ra đại y ùcủa HS nªu
bài.
Đại ý: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng
- GV chốt ý- ghi bảng:
nghóa hiệp – bênh vực người yếu, xoá bỏ
HĐ3: Luyện đọc diễn cảm .
áp bức, bất công.
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn trước lớp.
- Gv hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn
- HS đocï nối tiếp đến hết bài, lớp theo
đã viết sẵn.
dõi,nhận xét,tìm ra giọng đọc của từng
- GV đọc mẫu đoạn văn trên.
đoạn
- Gọi HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp.
- Theo dõi
- Gọi một vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
-Luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp.
- GV theo dõi, uốn nắn.
- Nhận xét và tuyên dương.
-HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
4.Củng cố: - Gọi 1 HS đọc lại bài và nhắc NDC.


Nguyễn Thò Tuyết – Trường Tiểu học Phan Bội Châu

5


H: Qua bài học hôm nay, em học được gì ở nhân
vật Dế Mèn?
- GV kết hợp giáo dục HS. Nhận xét tiết học.
5.Dặn dò : -Về nhà luyện đọc bài văn, chuẩn bò
bài:” Tiếp theo”, tìm đọc tác phẩm Dế Mèn phiêu
lưu kí.
*************************************************
TOÁN ( 1)

ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000
I. Mục tiêu :
- Giúp HS :
+ Ôân tập về đọc, viết các số trong 100 000. Ôân tập viết tổng thành số. Ôân tập
về chu vi của một hình.
+ Rèn kỹ năng đocï viết các số trong phạm vi 100 000
+ Có ý thức tự giác học tập
II. Chuẩn bò : - Gv : Bảng phụ.
- HS : Xem trước bài.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động dạy
1. Ổn đònh : Nề nếp lớp.
2. Bài cũ : Kiểm tra sách vở của học sinh.
3. Bài mới : Giới thiệu bài, ghi đề.
“ Trong chương trình toán lớp 3, các em đã được
học đến số nào? ( 100 000). Trong giờ học này
chúng ta cùng ôn tập về các số đến 100 000”.
HĐ1 : Ôân lại cách đọc số, viết số và các hàng.
- GV viết số 83 251, yêu cầu HS đọc và nêu rõ
chữ số hàng đơn vò, hàng chục, hàng trăm, hàng

nghìn, hàng chục nghìn là chữ số nào?
- Tương tự với các số: 83 001, 80 201, 80 001
- Cho HS nêu quan hệ giữa 2 hàng liền kề.
(VD: 1 chục = 10 đơn vò; 1 trăm = 10 chục;…)
- Gọi một vài HS nêu : các số tròn chục, tròn
trăm, tròn nghìn, tròn chục nghìn.

HĐ2 : Thực hành làm bài tập.
Bài 1:

Hoạt động học
Hát
- Mở sách, vở học toán.
- Theo dõi.
- HS nhắc lại đề.

- 2 HS đọc và nêu, lớp theo dõi:
số1 hàng Đơn vò, số 5 hàng chục, số 2 hàng
trăm, số 3 hàng nghìn, số 8 hàng chục
nghìn,
- Vài HS nêu:
- 10,20,30,40,50,..
- 100,200,300,400, 500,…
- 1 000, 2 000, 3 000, 4 000,…
- 10 000, 20 000, 30 000,…


Nguyễn Thò Tuyết – Trường Tiểu học Phan Bội Châu

6


- Gọi HS nêu yêu cầu, sau đó tự làm bài vào vở.

- Theo dõi HS làm bài.
- Gọi 2 HS lên bảng sửa bài.
- Yêu cầu HS nêu quy luật của các số trên tia số
“a” và các số trong dãy số “b”
H: Các số trên tia số được gọi là những số gì?
H: Hai số đứng liền nhau trên tia số hơn kém
nhau bao nhiêu đơn vò?
H: Các số trong dãy số “b” là những số gì?
H: Hai số đứng liền nhau trong dãy số “b” hơn
kém nhau bao nhiêu đơn vò?
- Chữa bài trên bảng cho cả lớp.
Bài 2:
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Chữa bài cho cả lớp.
- Yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra.
Đáp án:
63850 : sáu mươi ba nghìn tám trăm năm mươi.
91 907: chín mươi mốt nghìn chín trăm linh bảy.
16 212 : mười sáu nghìn hai trăm mười hai.
8 105 : tám nghìn một trăm linh năm.
70 008: bảy mươi nghìn không trăm linh tám.
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc bài mẫu “a”, 1 HS đọc bài mẫu
“b”và nêu yêu cầu của bài.

- 1 HS nêu:
a) Viết số thích hợp vào các vạch của tia số.

b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- Cả lớp làm vào vở bài tập.
- 2 HS lên bảng làm bài tập.

…..các số tròn chục nghìn.
….10 000 đơn vò.
..số tròn nghìn.
…1000 đơn vò.
- Theo dõi và sửa bài nếu sai.
- Cả lớp làm vào vở bài tập.
- HS lần lượt lên bảng làm.
- HS kiểm tra lẫn nhau.
- Theo dõi và sửa bài nếu sai.

- 2 HS đọc, lớp theo dõi.
a) Viết số thành tổng các nghìn, trăm, chục,
đơn vò.
b) Viết tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vò
- Cho HS tự phân tích cách làm và làm bài vào thành số theo mẫu.
- HS tự làm bài vào vở, sau đó lần lượt lên
vở.
bảng làm, lớp theo dõi, nhận xét.
- Theo dõi giúp đỡ HS yếu.
-Thực hiện sửa bài.
- Chữa bài, yêu cầu HS sửa bài nếu sai.
Đáp án:
9171 = 9000 + 100 + 70 + 1
3082 = 3000 + 80 +2
7006 = 7000 +6
7000 + 300 + 50 +1 = 7351

6000 + 200 + 30 = 6230
6000 + 200 + 3 = 6203
5000 + 2 = 5002


Nguyễn Thò Tuyết – Trường Tiểu học Phan Bội Châu

7

Bài 4:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài.
H: Muốn tính chu vi của một hình ta làm như thế - HS nêu yêu cầu bàitập 4:
Tính chu vi của các hình.
nào?
…tính tổng độ dài các cạnh của hình đó.
- Cho HS nêu các hình ở bài tập 4.
- Gv gợi ý: vận dụng công thức tính chu vi hình …hình tứ giác, hình chữ nhật và hình vuông.
chữ nhật và hình vuông để tính.
- Yêu cầu HS tự làm bài rồi chữa.
- Chữa bài cho cả lớp, yêu cầu sửa bài.
Đáp án:
Chu vi hình tứ giác ABCD:
6+4+3+4 = 17 ( cm)
Chu vi hình chữ nhật QMNP:
( 8+4) x 2 = 24 ( cm)
Chu vi hình vuông GHIK:
5 x 4 = 20 ( cm).
4.Củng cố : - Chấm bài, nhận xét.
- Gọi vài em nhắc lại cách tính chu vi HCN, HV.
Hướng dẫn BT luyện thêm về nhà.

- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò : Về làm bài luyện thêm, chuẩn
bò :”Tiếp theo”.

- HS làm vào vở BT, sau đó đổi vở kiểm tra
chéo.
-Thực hiện sửa bài.

- Lắng nghe.
- 2 em nhắc lại.
- Lắng nghe, ghi nhận.

*********************************************************************
KỸ THUẬT ( 1 )

VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CẮT, KHÂU, THÊU.
I. Mục tiêu :
- HS biết được đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu, dụng
cụ đơn giản dùng để cắt, khâu, thêu.
- Biết cách và thực hiện được thao tác sâu chỉ vào kim và vê nút chỉ.
- Giáo dục ý thức thực hiện an toàn lao động.
II. Chuẩn bò : - Gv : một số mẫu vật liệu và dụng cụ cắt, khâu, thêu: (1số mẫu vải, kim,
chỉ, kéo, khung thêu, ……).
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động dạy

Hoạt động học

Trật tự
1. Ổn đònh : Chuyển tiết.

- HS để dụng cụ lên bàn kiểm tra nhau.
2. Bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bò của HS.
- Lắng nghe và nhắc lại .
3.Bài mới : Giới thiệu bài, ghi đề.
HĐ1 : Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét về vật


Nguyễn Thò Tuyết – Trường Tiểu học Phan Bội Châu

8

liệu khâu, thêu.
- HS đọc sách và nêu đặc điểm của vải,
a) Vải:
- GV yêu cầu HS đọc nội dung a (SGK) và quan sát mời bạn nhận xét, bổ sung.
màu sắc, hoa văn, độ dày, mỏng của 1 số mẫu vải - Lắng nghe và1-2 HS nhắc lại.
và nêu nhận xét về đặc điểm của vải.
- GV nhận xét, bổ sung các câu trả lời của HS và
kết luận:
- GV hướng dẫn HS chọn loại vải để khâu, thêu.
Nên chọn vải trắng hoặc vải màu có sợi thô, dày
như vải sợi bông, vải sợi pha. Không nên chọn vải
lụa, xa tanh, ni lông… vì những vải này mềm nhũn,
khó cắt, khó khâu, thêu.
b) Chỉ:
- GV hướng dẫn HS đọc nội dung b và trả lời câu
hỏi theo hình 1 SGK.
- GV giới thiệu 1 số mẫu chỉ để minh hoạ đặc điểm
chính của chỉ khâu, chỉ thêu.


- Theo dõi.

- HS cả lớp đọc thầm nội dung b và trả
lời câu hỏi:
+ Hình 1a loại chỉ khâu, may.
+ Hình 1b loại chỉ thêu.

Lưu ý: Muốn có đường khâu, thêu đẹp phải chọn chỉ
khâu có độ mảnh và độ dai phù hợp với độ dày và
- Lần lượt nhắc lại theo bàn.
độ dai của vải.
- Vài em nhắc lại.
* GV kết luận:
HĐ 2 : Hướng dẫn HS tìm hiểu đặc điểm và cách
sử dụng kéo .
- GV hướng dẫn HS quan sát H2 SGK và yêu cầu
HS trả lời các câu hỏi về đặc điểm cấu tạo của kéo
cắt vải; So sánh sự giống, khác nhau giữa kéo cắt
vải và kéo cắt chỉ.
- GV sử dụng 2 loại kéo để cho HS quan sát và bổ
sung thêm về đặc điểm, hình dáng của 2 loại kéo.
- Giới thiệu thêm: Kéo cắt chỉ tức là kéo bấm trong
bộ dụng cụ khâu, thêu, may.
Lưu ý: Khi sử dụng, vít kéo cần vặn chặt vừa phải,
nếu vặn quá chặt hoặc quá lỏng đều không cắt được
vải.

- HS quan sát và nêu đặc điểm cấu tạo
của kéo:
+ Kéo dùng trong may, khâu, thêu gồm

2 loại kéo : kéo cắt chỉ và kéo cắt vải.
+ Kéo cắt vải gồm 2 bộ phận chính là
lưỡi kéo và tay cầm. Giữa tay cầm và
lưỡi kéo có chốt ( ốc vít) để bắt chéo 2
lưỡi kéo.
- Lắng nghe.
- Quan sát và 1-2 em thực hành cầm
kéo cắt vải, HS khác quan sát và nhận
xét.
- Lắng nghe.

- Yêu cầu HS quan sát H3 và nêu cách cầm kéo.
- GV chỉ đònh 1-2 HS thực hiện thao tác cầm kéo cắt
vải.
- Một vài em nêu, mời bạn nhận xét,
* GV chốt ý:
bổ sung.


Nguyễn Thò Tuyết – Trường Tiểu học Phan Bội Châu

9

HĐ 3 : Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét một số - Lắng nghe.
vật liệu và vật dụng khác.
- Yêu cầu HS quan sát H6 SGK. Nêu tên và nêu tác
dụng những dụng cụ trong hình.
- GV nghe và chốt ý:
4.Củng cố : Gọi 1-2 HS đọc lại phần kiến thức trọng
tâm của bài.

- 1-2 em đọc phần kết luận, lớp theo
- Giáo viên nhận xét tiết học.
5. Dặn dò : Xem lại bài, học bài ở nhà, chuẩn bò :” dõi.
- Lắng nghe.
Tiết 2”.
- Nghe và ghi bài.
*********************************************************************
Thứ Ba ngày 26 tháng 8 năm 2008
THỂ DỤC (BÀI 1)

Tên bài dạy: GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH TỔ CHỨC
Địa điểm: Sân trường
TRỊ CHƠI “ CHUYỀN BĨNG TIẾP SỨC ”
Dụng cụ: + 1 Còi + 4 quả bóng nhỡ bằng nhựa
Mục đích - u cầu: Học sinh biết:
+ Nội dung cơ bản của chương trình
+ Những điểm cơ bản trong giờ thể dục
+ Trò chơi “ Chuyền bóng tiếp sức ”

NỘI DUNG

I. MỞ ĐẦU:
1. Nhận lớp:
2. Phổ biến bài mới
( Thị phạm )
3. Khởi động
+ Chung:
+ Chun mơn:
II. CƠ BẢN:
1. Ơn bài cũ:

2. Bài mới:
( Ghi rõ chi tiết các động tác kỹ
thuật )

ĐL

U CẦU KỸ THUẬT

1 - 2’

Tập hợp lớp, phổ biến nội dung

1 - 2’

Đứng tại chỗ hát và vỗ tay

2 - 3’

Trò chơi: Tìm người chỉ huy

Giới thiệu chương trình TD lớp 4
Thời lượng học:
2 tiết / 1 tuần
Học 35
tuần
Cả năm học 70 tiết


Nguyễn Thò Tuyết – Trường Tiểu học Phan Bội Châu
NỘI DUNG


3. Trò chơi vận động (hoặc trò
chơi bổ trợ thể lực)
III. KẾT THÚC:
1. Hồi tỉnh: (Thả lỏng)
2. Tổng kết giờ học:
(Đánh giá, xếp loại)
3. Nhắc nhở và bài tập về nhà

10

ĐL

U CẦU KỸ THUẬT

2 - 3’

Phổ biến nội qui, u cầu tập luyện
Quần áo gọn gàng, phải di dép có quai
sau hoặc giày

2 - 3’

Biên chế tổ tập luyện
TC: Chuyển bóng tiếp sức

1 - 2’
1 - 2’

Đứng tại chỗ vỗ tay hát

Hệ thống bài
Đánh giá kết quả giờ học, giao bài tập
về nhà.

* Rút kinh nghiệm tiết dạy:

………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
*******************************************************
CHÍNH TẢ (1 ) (Nghe - viết).

DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I. Mục tiêu :
- Học sinh nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài TĐ Dế Mèn
bênh vực kẻ yếu:” Một hôm……vẫn khóc”.
- Làm đúng bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu ( l/n) hoặc vần
( an/ang).
- Viết rõ ràng, có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch.
II. Chuẩn bò : - GV : Bảng phụ viết sẵn đoạn văn và bài tập.
- HS: Xem trước bài.
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy
1. Ổn đònh : Nề nếp
2. Bài cũ : Kiểm tra vở chính tả của học sinh.
3.Bài mới : Giới thiệu bài- Ghi đề.
HĐ1 :Hướng dẫn nghe - viết.
a) Tìm hiểu nội dung bài viết:
- Gọi 1 HS đọc đoạn viết chính tả 1 lượt
H: Tìm những chi tiết cho thấy chò nhà trò rất yếu


Hoạt động học
Hát
- Cả lớp để vở lên bàn.
- Lắng nghe

1 em đọc, lớp theo dõi, đọc thầm theo.
- HS nêu


Nguyễn Thò Tuyết – Trường Tiểu học Phan Bội Châu
ớt?
b) Hướng dẫn viết từ khó:
- Yêu cầu HS tìm những tiếng, từ khó trong đoạn
viết?
- GV nêu thêm một số tiếng, từ mà lớp hay viết
sai.
- Gọi 2 em lên bảng viết, dưới lớp viết nháp.
- Gọi HS nhận xét, phân tích sửa sai.
+ Nhà Trò : viết hoa danh từ riêng
+ cỏ xước : chú ý viết tiếng “xước”
+ tỉ tê : chú ý dấu hỏi.
+ ngắn chùn chùn: chú ý âm “ch” vần “un”
- Gọi 1 HS đọc lại những từ viết đúng trên
bảng.
GV đọc lại bài viết một lần.
c) Viết chính tả:
- GV hướng dẫn cách viết và trình bày.
- Đọc từng câu cho học sinh viết.
- Đọc cho HS soát bài

- Chấm 7-10 bài - yêu cầu HS sửa lỗi.
- GV Nhận xét chung.
HĐ2 : Luyện tập.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2/a,b, sau đó làm
bài tập vào vở. Mỗi dãy làm một phần.
- GV theo dõi HS làm bài.
- Gọi 2 HS lên bảng sửa bài.
- Nhận xét, sửa
4.Củng cố:
- Cho cả lớp xem những bài viết đẹp.
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
- Về nhà sửa lỗi sai, chuẩn bò bài sau.

11

- 2-3 em nêu: Nhà Trò, cỏ xước, tỉ tê, ngắn
chùn chùn,..

- 2 HS viết bảng, dưới lớp viết nháp.
-Thực hiện phân tích trước lớp, sửa nếu sai.

- 1 HS đọc, lớp theo dõi.
-HS chú ý lắng nghe
- Theo dõi.
-Viết bài vào vở.
- HS đổi vở soát bài, báo lỗi.
- Thực hiện sửa lỗi nếu sai.
- Lắng nghe.
- 2 HS nêu yêu cầu, thực hiện làm bài vào

vở.
- 2 HS sửa bài, lớp theo dõi.
- Lần lượt đọc kết quả bài làm, nhận xét.
- Thực hiện sửa bài, nếu sai.

Theo dõi.
- Lắng nghe và ghi nhận.

*************************************************************
TOÁN ( 2 )

ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000
I. Mục tiêu : Giúp HS ôn tập về:
- Tính nhẩm; cộng trừ 4 phép tính trong phạm vi 100 000; so sánh các số đến
100 000; luyện tập về bài toán thống kê số liệu.


Nguyễn Thò Tuyết – Trường Tiểu học Phan Bội Châu

12

- HS thực hiện đúng các dạng toán trên một cách thành thạo.
- Có ý thức tự giác làm bài, tính toán cẩn thận, chính xác và trình bày sạch.
II. Chuẩn bò : - GV : Bảng phụ.
- HS : Xem trước bài trong sách.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động dạy
1. Ổn đònh : Nề nếp.
2. Bài cũ : Sửa bài tập luyện thêm.
- Gọi 3 HS lên bảng sửa bài.

Bài 1: Cho các chữ số 1,4,7,9. Viết số lớn nhất và
số bé nhất có 4 chữ số trên.
a) 9741 ; b) 1479
Bài 2: Viết mỗi số sau thành tổng theo mẫu:
5143= 5000+ 100+40+3
7634=7000+600+30+3
535=500+30+5.
- Nhận xét và ghi điểm cho học sinh.
3. Bài mới : - Giới thiệu bài, ghi đề.
HĐ1 : Luyện tính nhẩm.
- Cho HS tính nhẩm các phép tính đơn giản bằng
trò chơi: “ Tính nhẩm truyền”.
VD: GV viết các phép tính lên bảng, sau đó gọi HS
đầu tiên tính nhẩm và cứ thế gọi tiếp bạn khác với
các phép tính nối tiếp.
7000 + 3000
8000 - 2000
6000 : 2
4000 x 2
11000 x 3
42000 : 7
- GV tuyên dương những bạn trả lời nhanh, đúng.
HĐ2 : Thực hành
- GV cho HS làm các bài tập.
- Gọi HS nêu yêu cầu bài 1,2,3 và 4.
Bài 1: - Yêu cầu HS tính nhẩm và viết kết quả vào
vở.
- Gọi lần lượt 2 em lên bảng thực hiện .
- Cho HS nhận xét, sửa theo đáp án sau:
7000 + 2000 = 9000

16000 : 2 = 8000
9000 – 3000 = 6000
8000 x 3 = 24000
8000 : 2 = 4000
11000 x 3 = 33000
3000 x 2 = 6000
49000 : 7 = 7000
Bài 2 : - Yêu cầu HS làm vào VBT.
Đáp án:
4637
7035
5916
6471

Hoạt động học
Hát
3 em lên bảng.

- Theo dõi, lắng nghe.
-Vài em nhắc lại đề.
-Theo dõi.
- Cả lớp cùng chơi.

- 1 em nêu yêu cầu.
- Thực hiện cá nhân.
- Làm bài vào vở.

- Thực hiện làm bài, rồi lần lượt lên
bảng sửa, lớp theo dõi và nhận xét.
- Sửa bài nếu sai.



Nguyễn Thò Tuyết – Trường Tiểu học Phan Bội Châu
+

8245
12882
325

x 3
2302
975

-

x

2316
4719

+

4162

25968

4

19


2358
8274
3
8656

-

518
5953

18418 8
24

16
018
18
2
0
Bài 3 :- Gọi 1-2 em nêu cách so sánh. Yêu cầu HS
làm bài vào vở.
- Gọi 2 em lên bảng sửa bài, dưới lớp nhận xét.
- Sửa bài chung cho cả lớp.
Đáp án:
4327 > 3742
28676 = 28676
5870 < 5890
97321 < 97400
65300 > 9530
100 000 > 99 999


16648

Bài 4 :- Yêu cầu HS tự làm bài.
Đáp án:
a) Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn:
56731, 65371, 67351, 75631.
b) Viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé:
92678, 82697, 79862, 62978.
Bài 5 :- Cho HS đọc đề, nêu yêu cầu và hướng dẫn
cách làm.
- GV treo bảng phụ ghi sẵn bài tập 5 ( SGK) lên
bảng.
- Gọi 1 em lên bảng làm bài 5a, lớp nhận xét.
- Sửa bài chung cho cả lớp.
Đáp án:
Loại hàng
Bát

13

- 1-2 em nêu: So từng hàng chữ số từ cao
xuống thấp, từ lớn đến bé.
- Thực hiện làm bài, 2 em lên bảng sửa,
lớp theo dõi và nhận xét.
- Sửa bài nếu sai.

1 em đọc đề, lớp theo dõi.

- HS quan sát và đọc bảng thống kê số
liệu

1 em lên bảng viết thành bài giải.
- Cả lớp làm vào phiếu bài tập,
theo dõi và nhận xét.

Giá tiền
Số lượng Thành tiền
đ
2 500 /1cái
5 cái
12 500 đồng
Tổng
95 300 đồng
Giải
Số tiền mua bát:
.
2500 x 5 = 12 500 ( đồng).
Đáp số : 12.500 đồng.
- Yêu cầu HS trả vở và sửa bài.
4.Củng cố :- Chấm một số bài, nhận xét – Nhấn
mạnh một số bài HS hay sai..
- Hướng dẫn bài luyện tập thêm về nhà.


Nguyễn Thò Tuyết – Trường Tiểu học Phan Bội Châu

14

- Giáo viên nhận xét tiết học.
5. Dặn dò : Về nhà làm bài luyện thêm, chuẩn bò
bài:”Tiếp theo”.

****************************************
LUYÊN TỪ VÀ CÂU ( 1 )

CẤU TẠO CỦA TIẾNG
I. Mục tiêu:
- HS nắm được cấu tạo cơ bản của tiếng là gồm 3 bộ phận: âm đầu, vần và thanh.
- Biết nhận diện các bộ phận của tiếng, từ đó có khái niệm về bộ phận vần của
tiếng nói chung và vần trong thơ nói chung.
- HS vận dụng bài học làm tốt bài tập.
II. Chuẩn bò: - GV: Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ của tiếng; Bộ chữ cái ghép tiếng.
- HS : Vở bài tập, SGK.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy
1.Ổn đònh: Chuyển tiết
2. Bài cũ: Kiểm tra sách vở của học sinh.
3.Bài mới: - Giới thiệu bài – Ghi đề.
Tiết học hôm nay sẽ giúp các em nắm được cấu
tạo các bộ phận của một tiếng, từ đó hiểu thế nào là
những tiếng bắt vần với nhau trong thơ.
HĐ1: Tìm hiểu bài.
a. Nhận xét:
- GV treo bảng phụ ghi sẵn câu tục ngữ trong SGKõ.
- Yêu cầu 1: HS đếm số tiếng trong câu tục ngữ.
Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn

Hoạt động học
Trật tự.
- Mở sách vở lên bàn.
- Lắng nghe và nhắc lại đề bài.


- Tất cả HS đếm thầm.
- 1-2 em làm mẫu( đếm thành tiếng dòng
đầu bằng cách đập nhẹ tay lên mặt bàn).
Kết quả là 6 tiếng.
-Tất cả lớp làm theo đếm thành tiếng
dòng còn lại.( là 8 tiếng).
- Yêu cầu 2: Đáønh vần tiếng bầu và ghi lại cách - Cả lớp đánh vần thầm.
- 1 HS làm mẫu đánh vần thành tiếng.
đánh vần đó.
- Cả lớp đánh vần thành tiếng và ghi lại
- GV ghi kết quả của HS lên bảng bằng các màu cách đánh vần vào bảng con: bờ-âu-bâuhuyền-bầu.
phấn khác nhau.
- HS giơ bảng con báo cáo kết quả.
- Yêu cầu 3: Phân tích cấu tạo tiếng bầu.
- 2 HS ngồi cạnh nhau thảo luận, trao đổi
H: Tiếng bầu do những bộ phận nào tạo thành?
- 1-2 HS trình bày kết luận, HS khác
- GV chốt lại: Tiếng do âm b, vần âu và thanh
nhận xét, bổ sung.
huyền tạo thành.
- Yêu cầu 4: Phân tích các tiếng còn lại và rút ra - Hoạt động nhóm bàn 3 em.


Nguyễn Thò Tuyết – Trường Tiểu học Phan Bội Châu
nhận xét.
- GV giao cho mỗi nhóm phân tích 1 tiếng.
- Gọi HS lên bảng chữa bài.
- GV nhận xét và sửa bài cho cả lớp


Tiếng
m đầu
Vần
Thanh
ơi
ơi
ngang
thương
th
ương
ngang
lấy
l
ây
sắc

b
i
sắc
cùng
c
ung
huyền
- Yêu cầu HS nhắc lại kết quả phân tích.
H: Tiếng do những bộ phận nào tạo thành?
H: Những tiếng nào có đủ các bộ phận như tiếng
bầu? tiếng nào không có đủ các bộ phận như tiếng
bầu?
- Gọi một vài HS nêu nhận xét chung về cấu tạo
của một tiếng.

b. Rút ra ghi nhớ.
Mỗi tiếng gồm có 3 bộ phận: m đầu, vần và
thanh. Tiếng nào cũng có vần và thanh. Có tiếng
không có âm đầu.
HĐ2: luyện tập.
Bài 1 :
- Gọi 1 HS đọc đề và nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm vào vở bài tập.
- Gọi HS lên bảng sửa bài.
- Chấm và sửa bài ở bảng theo đáp án gợi ý sau :
Tiếng
nhiễu
điều
phủ
lấy
giá
gương
người
trong
một
nước

m đầu
nh
đ
ph
l
gi
g
ng

tr
m
n

Vần
iêu
iêu
u
ây
a
ương
ươi
ong
ôt
ươc

Thanh
ngã
huyền
hỏi
sắc
sắc
ngang
huyền
ngang
nặng
sắc

15
- Đại diện nhóm lên bảng chữa bài.

- Theo dõi, sửa bài trên phiếu nếu sai.
- Một số em trả lời:
.tiếng do âm đầu, vần và thanh tạo
thành.
…Tất cả các tiếng có đủ bộ phận như
tiếng bầu chỉ riêng tiếng ơi là không đủ
vì thiếu âm đầu.
- Một vài em nêu, mời bạn nhận xét, bổ
sung.

- 3-4 HS lần lượt đọc ghi nhớ trong
SGK..

- 1 em nêu yêu cầu.
- Cả lớp thực hiện làm bài.
- Theo dõi bạn sửa bài.
- Sửa bài nếu sai.


Nguyễn Thò Tuyết – Trường Tiểu học Phan Bội Châu
phải
thương
nhau

ph
th
nh

ai
ương

au

hỏi
ngang
ngang

cùng

c

ung

huyền

Bài 2 :
- Gọi 1 HS đọc đề và nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm vào vở bài tập.
- Gọi HS lên bảng sửa bài.
- Chấm và sửa bài cho cả lớp.
Đáp án: là chữ sao
4.Củng cố: - Gọi 1HS đọc lại ghi nhớ .
- Tuyên dương những em học tốt.
- Nhận xét tiết học. Dặn dò về nhà học kỹ bài.

16

- 1 em nêu yêu cầu.
- Cả lớp thực hiện làm bài.
- Theo dõi bạn sửa bài.
- Sửa bài nếu sai.

1 HS đọc, lớp theo dõi.
-Theo dõi, lắng nghe.
- Nghe và ghi nhận.

*********************************************************************
ĐỊA LÝ:

LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
- Đònh nghiã đơn giản về bản đồ.
+ Một số yếu tố của bản đồ: Phương tiện, tỷ lệ, ký hiệu bản đồ...
+ Các kí hiêïu của một số đối tượng đòa lý trên bản đồ.
- Rèn kỹ năng đọc bản đồ, tìm các hiện tượng đòa lý trên bản đồ.
- GD HS ý thức học tập, quan sát.
II. Đồ dùng dạy học:
- Một số loại bản đồ: Thế giới, châu lục, VN.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt đôïng dạy
1.Ổn đònh
2. Bài cũ: kiểm tra sự chuẩn bò của HS
3. bài mới: giới thiệu bài
*. Hoạt động 1: Làm viẹc cả lớp
- GV treo các loại bản đồ lên bảngtheo
lãnh thổ từ lớn đến nhỏ.
- Gọi HS đọc tên các bản đồ treo trên bảng
- GV yêu cầu HS nêu phạm vi lãnh thổ
được thể hiện trên mỗi bản đồ.
- GV nhận xét, bổ sung.

Hoạt động học


lắng nghe
-HS theo dõi
- HS tiếp nối nhau đọc tên bản đồ
- HS nêu, nhận xét


Nguyễn Thò Tuyết – Trường Tiểu học Phan Bội Châu
H: bản đồ thể hiện những gì?
 KL: bản đồ là hình vẽ thu nhỏ lại một
khu vực hay toàn bộ trái đất theo tỷ lệ
nhất đònh.
*. Hoạt động 2: Làm việc cá nhân:
- Cho HS quan sát hình 1,2 SGK .
H: Em hãy chỉ vò trí hồ Hoàn Kiếm và đền
Ngọc Sơn trong từng hình?
H: Ngày nay, muốn vẽ bản đo àchúng ta
thường phải làm gì?
H: Tại sao cùng vẽ về VN mà bản đồ hình 3
lại nhỏ hơn bản đồ đại lý tự nhện VN treo
tường?
- GV yêu các nhóm đọc SGK, quan sát trên bản
đồ và thảo luận
H: Tên bản đồcho ta biết điều gì?

H: Trên bản đồ, người ta quy đònh các hướng
NTN?

H: Tỷ lệ bản đồ cho em bếit điều gì?
H: Bảng ký hiệu được dùng để làm gì?

- Cho các nhóm báo cáo kết quả thảo luận
*Hoạt động 3: Thực hành vẽ một số ký hiệu
bản đồ
-GV cho HS quan sát bảng chú giải ở hình
3và một số bản đồ khác.
- Cho HS làm việc theo cặp, một em vẽ, một
em nói ký hiệu.
=> Bài học SGK
4. Củng cố, dặn dò
Nhấn mạnh nội dung bài học
Dặn: Học bài, chuẩn bò bài sau
Nhận xét giờ học

17

- Vẽ thu nhỏ một khu vực hay
toàn bộ trái đất

- 2 HS lên bảng chỉ
- Ngày nay, muốn vẽ bản
đồcủa 1 khu vực.......lên bản
đồ
- Cho phù hợp với kích cỡ của
SGK

-Biết tên khu vực, những thông tin
chủ yếucủa khu vựcđó được thể
hiện trên bản đồ.
- Phía trên: Hướmg bắc.
- Phía dưới: Hướng nam

-Bên phải: Hưóng đông
- Bên trái: Hướng tây
- HS tả lời
- HS tả lời
- Đại diện một số nhóm lên báo
cáo kết quả thảo luận của nhóm
mình
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung

- HS quan sát
- HS làm việc theo cặp
-Đọc bài học


Nguyễn Thò Tuyết – Trường Tiểu học Phan Bội Châu

18

****************************************************************

Thø T ngµy 27 th¸ng 8 n¨m 2008
MỸ THUẬT:
VẼ TRANG TRÍ MÀU SẮC VÀ CÁCH PHA MÀU

I. Mục tiêu: - HS biết cách pha màu: Da cam, xanh lục (xanh lá cây) và tím.
- HS nhận biết được các cặp màu bổ túc và các màu nóng, màu lạnh. HS pha được
màu theo hướng dẫn.
- GD HS yêu thích màu sắc và thích vẽ.
II. Chuẩn bò: - GV: SGK, hộp màu, bút vẽ, pha màu.
- Hình giới thiệu 3 màu cơ bản.( màu gốc) và hình hướng dẫn cách pha các màu: Da

cam, xanh lục, tím.
- Bảng màu giới thiệu các màu nóng, màu lạnh và màu bổ túc.
- HS : Giấy vẽ, hoặc vở thực hành, SGK, hộp màu, bút vẽ hoặc sáp màu, bút chì
màu, bút dạ.

III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt đôïng dạy
1.Ổn đònh:
2. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bò của HS
3. Bài mới: Giới thiệu bài
*. Hoạt động 1: Làm vệc cả lớp
- GV giới thiệu cách pha màu.
- GV giới thiệu các cặp màu màu bổ túc.
- GV giới thiệu màu nóng, màu lạnh.
*. Hoạt động 2:
- GV làm mẫu cách pha màu.
- GV giới thiệu màu ở hộp sáp, chì màu,
bút dạ.
*. Hoạt động 3: Thực hành:
- Yêu cầu HS tập pha màu.
- GV quan sát hướng dẫn trực tiếp.
- GV hướng dẫn HS pha màu để vẽ vào
phần bài tập ở vỡ thực hành
- GV theo dõi, nhắc nhỡ, hướng dẫn, bổ sung
để HS chọn và pha đúng màu, vẽ đúng hình,

Hoạt động học

- Lắng nghe
- HS theo dõi


- HS theo dõi GV làm mẫu

- HS làm việc theo nhóm

- HS thực hiện theo hướng dẫn
của GV


Nguyễn Thò Tuyết – Trường Tiểu học Phan Bội Châu
vẽ màu đều và đẹp.
- GV có thể làm mẫu cách vẽ màu để HS
quan sát.
*Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá:
- GV cùng chọn một số bài và gợi ý để HS
nhận xét, xếp loại: Đạt yêu cầu, chưa đạt yêu
cầu cần bổ sung.
- GV khen ngợi các HS vẽ đúng và đẹp.
4.Dặn dò
- Về nhà quan sát màu trong thiên nhiên,và
gọi màu cho đúng.
- Quan sát hoa, lá , chuẩn bò một số bông
hoa, thật để làm mẫu vẽ cho bài tập sau.

19

- HS quan sát, theo dõi GV làm
mẫu

- HS tiếp thu


****************************************************************
TẬP ĐỌC ( 2 )

MẸ ỐM
I.Mục tiêu :
- Luyện đọc :
* Đọc đúng: cơi trầu, cánh màn, sớm trưa, nóng ran, nếp nhăn. Đọc ngắt nghỉ
đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ.
* Đọc diễn cảm : đọc đúng nhòp bài thơ, giọng nhẹ nhàng tình cảm.
- Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Giáo dục tình cảm yêu thương sâu sắc, sự hiếu thảo, lòng biết ơn của con cái đối
với cha (me)ï khi cha (mẹ) bò ốm.
- HS học thuộc lòng bài thơ.
II.Chuẩn bò: - GV : Tranh SGK phóng to, băng giấy hoặc (bảng phụ) viết sẵn câu, đoạn
văn cần hướng dẫn luyện đọc.
- HS : Xem trước bài trong sách.
III.Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hát.
1.Ổn đònh : Nề nếp
3 em lên bảng .
2. Bài cũ :” Dế Mèn bênh vực kẻ yếu”.
H: Những chi tiết nào trong bài cho thấy chò
Nhà Trò rất yếu ớt?
H: Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm
lòng nghóa hiệp của Dế Mèn?
H: Nêu nội dung chính?
- GV nhận xét ghi điểm



Nguyễn Thò Tuyết – Trường Tiểu học Phan Bội Châu
3. Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề.
HĐ1: Luyện đọc
- Gọi 1 HS khá đọc cả bài trước lớp+ chú giải

20

- Lắng nghe và nhắc lại đề.

- 1 HS đọc, cả lớp lắng nghe, đọc thầm theo
SGK.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo từng khổ - Nối tiếp nhau đọc bài, cả lớp theo dõi đọc
thầm theo.
thơ đến hết bài .
- GV theo dõi và sửa sai phát âm cho HS.
- GV ghi từ khó lên bảng,hướng dẫn HS luyện - HS luyện phát âm
phát âm
- Yêu cầu HS đọc lần thứ 2. GV theo dõi phát - Nối tiếp nhau đọc như lần 1.
hiện thêm lỗi sai sửa cho HS.
- HS đọc bài theo nhóm đôi
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm đôi.
- Đại diện một số nhóm đọc, lớp nhận xét
- Cho HS thi đọc giữa các nhóm
1-2 em đọc, cả lớp theo dõi.
- Gọi 1 – 2 HS đọc cả bài.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- Theo dõi, lắng nghe.
- GV đọc diễn cảm cả bài.

HĐ2: Tìm hiểu bài.
- Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn và trả lời - Thực hiện đọc thầm theo nhóm bàn và trả
lời câu hỏi.
câu hỏi.
+ Cho HS đọc thầm 2 khổ thơ đầu
H: Em hiểu những câu thơ sau muốn nói điều
… những câu thơ trên muốn nói mẹ bạn nhỏ bò
gì? “ Lá trầu khô giữa cơi trầu
ốm: không ăn được trầu nên lá trầu nằm khô
…………….
giữa cơi trầu; không đọc được truyện nên
Ruộng vườn vắng mẹ cuốc cày sớm trưa”.
truyện kiều được gấp lại; không làm lụng
G: Truyện Kiều”: là truyện thơ nổi tiếng của được vườn tược.
đại thi hào Nguyễn Du, kể về thân phận của …. Cô bác xóm làng đến thăm. - Người cho
một người con gái tài sắc vẹn toàn tên là Thuý trứng, người cho cam, anh y só……mang thuốc
vào.
Kiều.
+ Cho HS đọc thầm khổ thơ 3.
H: Sự quan tâm chăm sóc của làng xóm đối +Bạn nhỏ xót thương mẹ:
với mẹ của bạn nhỏ được thể hiện qua những Nắng mưa từ những ngày xưa
……đến giờ chưa tan.
câu thơ nào?
Cả đời đi gió đi sương
….lần giường tập đi.
Vì con, mẹ khổ đủ điều.
…..đã nhiều nếp nhăn.
+ Bạn nhỏ mong mẹ chóng khoẻ:
Con mong mẹ khoẻ dần dần.
- Qua những hình ảnh trên cho ta thấy điều gì? Ý 1: Sự quan tâm của xóm làng đối với mẹ

+ Cho HS dọc thầm toàn bài thơ .
H: Những chi tiết nào trong bài thơ bộc lộ tình + Bạn nhỏ không quản ngại, làm mọi việc để
mẹ vui:
yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ?
Mẹ vui, con có quản gì


Nguyễn Thò Tuyết – Trường Tiểu học Phan Bội Châu

21

…con sắm cả ba vai chèo.
- Cá nhân nêu theo ý thích của mình.
+ Bạn nhỏ thấy mẹ là người có ý nghóa to lớn
đối với mình:
Mẹ là đất nước tháng ngày của con.
- Thực hiện, sau đó đại diện của một vài
nhóm trình bày, HS khác nhận xét, bổ sung.
Ý 2: Tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ
- Những chi tiết trên cho ta thấy điều gì?
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn rút ra đại ý đối với mẹ
của bài.
- GV chốt ý- ghi bảng:
Đại ý: Tình cảm yêu thương sâu sắc, sự hiếu - Vài em nhắc lại
thảo, lòng biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ
HĐ3: Luyện đọc diễn cảm - HTL .
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp trước lớp. ( mỗi em
đọc 2 khổ thơ, em thứ 3 đọc 3 khổ cuối).
- GV dán giấy khổ to . Hướng dẫn HS luyện - 3HS thực hiện đọc. Cả lớp lắng nghe, nhận
đọc diễn cảm, ngắt nhòp đúng các dòng thơ đã xét xem bạn đọc đã đúng chưa.

viết sẵn.
- HS lắng nghe.
- GV đọc mẫu.
- 3-4 cặp HS đọc, lớp theo dõi, nhận xét.
- Gọi HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Thực hiện đọc 4-5 em, lớp theo dõi, nhận
- Gọi một vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
xét.
- GV theo dõi, uốn nắn.
Cả lớp nhẩm học thuộc bài thơ. Sau đó HS
- Cho HS nhẩm HTL bài thơ.
- Cho HS thi đọc HTL từng khổ thơ rồi cả bài. xung phong thi đọc HTL trước lớp.
- 1 HS đọc, lớp theo dõi.
- Nhận xét, tuyên dương và ghi điểm cho HS.
4.Củng cố: - Gọi 1 HS đọc bài và. đại ý
H: Qua bài học hôm nay, em học được gì ở - HS tự nêu.
bạn nhỏ trong bài?
- Lắng nghe, ghi nhận.
- GV kết hợp giáo dục HS. Nhận xét tiết học.
5.Dặn dò : -Về nhà HTL bài thơ. Chuẩn bò - Nghe và ghi bài.
bài:” Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.( Tiếp theo)”.

*******************************************
TOÁN ( 3 )

ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (Tiếp)
I. Mục tiêu :
- Ôn tập bốn phép tính đã học trong phạm vi 100 000.
- Luyện tính nhẩm, tính giá trò của biểu thức số, tìm thành phần chưa biết trong
phép tính.



Nguyễn Thò Tuyết – Trường Tiểu học Phan Bội Châu

22

- Củng cố bài toán có liên quan đến rút về đơn vò.
- GD HS tính cẩn thận, chính xác và trình bày sạch đẹp.
II. Chuẩn bò : - GV : Bảng phụ.
- HS : Xem trước bài, VBT.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động dạy
1. Ổn đònh : Nề nếp.
2. Bài cũ :
- Gọi 3 HS lên bảng lam bài.
- Nhận xét và ghi điểm cho học sinh.
3. Bài mới : - Giới thiệu bài, ghi đề.
HĐ1 : Hướng dẫn HS ôn tập.
- Gọi HS nêu yêu cầu bài 1,2,3,4. Sau đó một vài HS
nêu cách tính giá trò của biểu thức và tìm thành phần
chưa biết trong phép tính.

Hoạt động học
Hát
- 3 em lên bảng .

- Nêu yêu cầu bài
- Thực hiện cá nhân.
- Lần lượt lên bảng sửa, lớp theo dõi
và nhận xét

- GV lắng nghe và chốt lại kiến thức, sau đó cho HS làm - Sửa bài nếu sai.
lần lượt các bài tập vào vở.
HĐ2 : Thực hành
Nêu yêu cầu bài
Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu bài
- Thực hiện làm bài vào nháp, 4 em
- Gọi lần lượt HS lên bảng thực hiện .
lên bảng sửa, lớp theo dõi và nhận
-- Nhận xét
xét.
- Đổi bài chấm đ/s.
- Sửa bài nếu sai.
Bài 2 : Gọi HS nêu yêu cầu bài
- Gọi 2 HS lên bảng làm, mỗi HS làm 2 phép tính.
- Yêu cầu HS nhận xét bài trên bảng. Chấm điểm cho
HS, sau đó sửa bài cho cả lớp.
Bài 3 : Gọi HS nêu yêu cầu bài
- Gọi 4 em lên bảng sửa bài, dưới lớp nhận xét.
- Sửa bài chung cho cả lớp.
Bài 4 : Gọi HS nêu yêu cầu bài
- Gọi 4 em lên bảng sửa bài, dưới lớp nhận xét.
- Sửa bài chung cho cả lớp.
Bài 5 :- Yêu HS đọc đề, 2 em tìm hiểu đề trước lớp.
- Gọi một vài em nêu dạng toán và cách làm.
- GV chốt cách làm và cho HS làm vào vở.
- Gọi 1 em lên bảng giải, dưới lớp làm vào vở.

- Nêu yêu cầu bài
- Thực hiện làm bài, 4 em lên bảng
sửa, lớp làm vào vở nháp

- Sửa bài nếu sai.
Nêu yêu cầu bài
- Thực hiện làm bài, 4 em lên bảng
sửa, lớp làm vào vở nháp
- 1 em đọc đề, 2 em tìm hiểu đề trước
lớp.
- Bài toán dạng rút về đơn vò.
- Một vài HS nêu cáh làm. Lớp theo


Nguyễn Thò Tuyết – Trường Tiểu học Phan Bội Châu
- Sửa bài chung cho cả lớp.
Tóm tắt:
4 ngày : 680 chiếc
7 ngày : ? chiếc.
Giải
Số ti vi nhà máy sản xuất trong 1 ngày:
680 : 4 = 170 (chiếc).
Số ti vi nhà máy sản xuất trong 7 ngày:
170 x 7 = 1190 (chiếc).
Đáp số : 1190 chiếc ti vi.
4.Củng cố :- Chấm một số bài, nhận xét – Nhấn mạnh
một số bài HS hay sai.
- Hướng dẫn bài luyện tập thêm về nhà.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
5. Dặn dò : Về nhà làm bài luyện thêm, chuẩn bò bài:
” Biểu thức có chứa một chữ”.

23
dõi và nhận xét, bổ sung.

- 1 HS lên gải, lớp làm vào vở
Lớp theo dõi, nhận xét.

*******************************************
KỂ CHUYỆN ( 1 )

SỰ TÍCH HỒ BA BỂ
I. Mục tiêu :
1. Rèn kó năng nói:
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, HS kể lại được câu chuyện đã nghe, có
thể phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt một cách tự nhiên.
- Hiểu chuyện, biết trao đổi với các bạn về ý nghóa câu chuyện: Ngoài việc giải
thích sự hình thành hồ Ba Bể, câu chuyện còn ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái,
khẳng đònh người giàu lòng nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng.
2. Rèn kó năng nghe:
- Có khả năng tập trung nghe GV kể chuyện, nhớ chuyện.
- Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện. Nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn; kể
tiếp được lời bạn.
3. GD học sinh lòng nhân ái, biết quan tâm và chia sẻ với mọi người
II. Chuẩn bò : - Gv : Tranh minh hoạ SGK.
- HS : Xem trước truyện.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động dạy
1. Ổån đònh : Nề nếp.
2. Bài cũ: - Kiểm tra sách vở của HS.
3. Bài mới: - Giới thiệu, ghi đề.
HĐ1 : Giáo viên kể chuyện.

Hoạt động học
Hát

- HS kiểm tra lẫn nhau.
- 1 em nhắc lại đề.


Nguyễn Thò Tuyết – Trường Tiểu học Phan Bội Châu

24

- Cho HS quan sát tranh minh hoạ câu chuyện : “ Sự - Theo dõi quan sát.
tích hồ Ba Bể”. Trong SGK và đọc thầm yêu cầu.
- Đọc thầm yêu cầu của bài kể chuyện
trong SGK.
- GV kể chuyện 2 lần.
- Lắng nghe.
- Lần 1 kể bằng lời kết hợp giải nghóa một số từ khó
trong truyện như:
+ Cầu phúc: cầu xin được hưởng điều tốt lành.
+ Giao long: loài rắn lớn còn gọi là thuồng luồng.
+ Bà goá: người phụ nữ có chồng bò chết.
+ Làm việc thiện: làm điều tốt lành cho người khác.
+ Bâng q: không đâu vào đâu, không có cơ sở để
tin tưởng.
- HS theo dõi.
- Lần 2 kể bằng tranh minh hoạ.
- Kể câu chuyện chốt ý từng đoạn.
1. Bà cụ ăn xin xuất hiện trong đêm lễ hội.
2. Bà cụ ăn xin được mẹ con bà goá đưa về nhà.
3. Chuyện xảy ra trong đêm lễ hội.
4. Sự hình thành hồ Ba Bể.
HĐ2 : Hướng dẫn HS kể chuyện.

- HS đọc lần lượt yêu cầu của từng bài
- Yêu cầu HS đọc lần lượt yêu cầu của từng bài tập.
tập.
* Chú ý : Chỉ cần kể đúng cốt truyện, không cần lặp
lại nguyên văn lời của cô.
+ Kể xong, cần trao đổi cùng bạn về nội dung, ý
nghóa câu chuyện.
- HS kể chuyện theo nhóm bàn.
a) Kể chuyện theo nhóm:
1–2 em kể mỗi đoạn theo 1 tranh, cả
Đoạn 1 : Bà cụ ăn xin xuất hiện như thế nào?
lớp lắng nghe, nhận xét, kể bổ sung.
Đoạn 2 : Ai cho bà cụ ăn và nghỉ ?
- 1em kể cả câu chuyện
Đoạn 3 : Chuyện gì xảy ra trong đêm lễ hội?
-Thực hiện nhóm 4 em kể nối tiếp nhau
Đoạn 4 : Hồ Ba Bể hình thành như thế nào?
theo 4 tranh. Lớp theo dõi, nhận xét.
- HS xung phong thi kể toàn bộ câu
- Yêu cầu học sinh kể cả câu chuyện.
chuyện. Lớp theo dõi, nhận xét.
b) Thi kể chuyện trước lớp:
- Thảo luận nhóm bàn.
- Yêu cầu HS kể chuyện nhóm 4 em theo tranh.
- Đại diện nhóm trình bày trước lớp.
- Gọi HS xung phong thi kể toàn bộ câu chuyện.
Mời bạn nhận xét, bổ sung.
- Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm trả lời câu
hỏi:
H. Ngoài mục đích giải thích sự hình thành hồ Ba Bể, - Cho HS trình bày trước lớp

câu chuyện còn nói với ta điều gì ?
- GV tổng hợp các ý kiến, chốt ý: Ngoài việc giải
thích sự hình thành hồ Ba Bể, câu chuyện còn ca ngợi
những con người giàu lòng nhân ái ( như mẹ con bà


Nguyễn Thò Tuyết – Trường Tiểu học Phan Bội Châu

25

goá) , khẳng đònh người giàu lòng nhân ái sẽ được
đền đáp xứng đáng.
- Lớp nhận xét và bình chọn bạn kể
- GV nhận xét , tuyên dương
chuyện hay nhất, bạn hiểu câu chuyện
nhất để tuyên dương trước lớp.
4. Củng cố:
- Gv liên hệ giáo dục HS: Biết quan tâm giúp đỡ
những người gặp khó khăn hoạn nạn, những người 1–2 em nhắc lại ý nghóa.
già cả, neo đơn.
- Cả lớp nhận xét và bình chọn bạn kể
- Khen ngợi thêm những HS chăm chú nghe kể chuyện hay nhất, bạn hiểu câu chuyện
chuyện và nêu nhận xét chính xác.
nhất.
- Nhận xét tiết học.

- Lắng nghe, ghi nhận.

5. Dặn dò: - Về kể lại cho người thân và bạn bè
nghe. Chuẩn bò: “ Nàng tiên ốc”


*********************************************************************
KHOA HỌC (1)

CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG?
I. Mục tiêu : Sau bài học, HS có khả năng:
- Nêu được những yếu tố mà con người cũng như những sinh vật khác cần để duy trì
sự sống của mình.
- Kể ra một số điều kiện vật chất và tinh thần mà chỉ con người mới cần trong cuộc
sống.
- Có ý thưcù giữ gìn vệ sinh môi trường
II. Chuẩn bò : - Gv: Hình trang 4,5 SGK, Phiếu học tập, phiếu trò chơi.
- HS : Xem trước bài.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động dạy
1. Ổn đònh : Chuyển tiết.
2. Bài cũ : Kiểm tra sách vở của HS.
3. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đề.
HĐ1 : Động não.
* Mục tiêu: HS liệt kê tất cả những gì các em cần có
cho cuộc sống của mình.
* Cách tiến hành:
Bước 1:

Hoạt động học
Trật tự.
- Học sinh sắp xếp sách vở môn Khoa
học lên bàn.
- Lắng nghe và nhắc lại đề.



×