Tải bản đầy đủ (.doc) (47 trang)

thiết kế bài giảng tập đạo đức tuần 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (311.08 KB, 47 trang )

Trường tiểu học phan bội châu – giáo án lớp 4

ĐẠO ĐỨC :
I.MỤC TIÊU:

Giáo viên : Nguyễn Thò Tuyết

129

Thứ Hai ngày 22 tháng 9 năm 2008
VƯT KHÓ TRONG HỌC TẬP ( T 2 )

Học xong bài này, HS có khả năng nhận thức được:
- Mỗi người điều có thể gặp khó khăn trong cuộc sống và trong học tập. Cần phải có quyết tâm
và vượt qua khó khăn.
- Quý trọng và học tập những tấm gương biết vượt khó trong cuộc sống và trong học tập.
- Biết xác đònh những khó khăn trong học tập của bản thân và cách khắc phục.
- Biết quan tâm, chia sẻ, giúp đỡ những bạn có hoàn cảnh khó khăn.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:

Hoạt động của thầy
*Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (Bài tập 2 SGK trang 7)
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận
nhóm:
+Yêu cầu HS đọc tình huống trong bài tập
4- SGK .
+HS nêu cách giải quyết.
- GV giảng giải những ý kiến mà HS thắc
mắc.
- GV kết luận :trước khó khăn của bạn


Nam, bạn có thể phải nghỉ học , chúng ta cần
phải giúp đỡ bạn bằng nhiều cách khác
nhau.Vì vậy mỗi bản thân chúng ta cần phải
cố gắng khắc phụcvượt qua khó khăn trong
học tập, đồng thời giúp đỡ các bạn khác để
cùng vượt qua khó khăn .
*Hoạt động 2: Làm việc nhóm đôi ( Bài tập
3- SGK /7)
- GV giải thích yêu cầu bài tập.
- GV cho HS trình bày trước lớp.
- GV kết luận và khen thưởng những HS đã
biết vượt qua khó khăn học tập.
*Hoạt động 3: Làm việc cá nhân ( bài tập 4
- SGK / 7)
- GV nêu và giải thích yêu cầu bài tập:
+ Nêu một số khó khăn mà em có thể gặp
phải trong học tập và những biện pháp để
khắc phục những khó khăn đó theo mẫu - GV
giơ bảng phụ có kẻ sẵn như SGK.
- GV ghi tóm tắt ý kiến HS lên bảng.
- GV kết luận, khuyến khích HS thực hiện
những biện pháp khắc phục những khó khăn
đã đề ra để học tốt.

Hoạt động của trò

- Các nhóm thảo luận (4 nhóm)
- HS đọc.
- Một số HS trình bày những khó khăn và
biện pháp khắc phục.

- HS lắng nghe.

- HS thảo luận.
- HS trình bày

- HS lắng nghe.
- HS nêu 1 số khó khăn và những biện pháp
khắc phục.

- Cả lớp trao đổi, nhận xét.


Trường tiểu học phan bội châu – giáo án lớp 4

Giáo viên : Nguyễn Thò Tuyết

130

4.Củng cố - Dặn dò:
-HS nêu lại ghi nhớ ở SGK trang 6
-Thực hiện những biện pháp đã đề ra để - HS cả lớp thực hành.
vượt khó khăn trong học tập; động viên, giúp
đỡ các bạn gặp khó khăn trong học tập.
********************************

TẬP ĐỌC

MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC
I. MỤC TIÊU:
1/ Đọc thành tiếng


Đọc đúng các tiếng , từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ .
- Phía bắc ( PB ) : chính trực , Long Xưởng , di chiếu , tham tri chính sự , gián nghò đại phu , …
- Phía nam ( PN ) : nổi tiếng , Long Xưởng , giúp đỡ , di chiếu , tham tri chính sự , giám nghò đại
phu , tiến cử , …

Đọc trôi chảy được toàn bài , ngắt , nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , giữa các cụm từ , nhấn
giọng ở các từ ngữ gợi tả , gợi cảm .

Đọc diễn cảm toàn bài , thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung , nhân vật .
2/ Đọc - Hiểu

Hiểu các từ ngữ khó trong bài : chính trực , di chiếu , thái tử , thái hậu , phò tá ,
tham tri chính sự , giám nghò đại phu , tiến cử , …

Hiểu nội bài : Ca ngợi sự chính trực , thanh liêm , tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến
Thành – Vò quan nổi tiếng , cương trực thời xưa .
• Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 36 - SGK ( phóng to nếu có điều kiện ).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
• Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:
- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc truyện Người ăn - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
xin và trả lời câu về nội dung.
HS1: Em hiểu nội dung ý nghóa của bài như
thế nào ?
HS2: Theo em, cậu bé đã nhận được gì ở ông
lão ăn xin ?

HS3: Hành động và lời nói ân cần của cậu bé
chứng tỏ tình cảm của cậu đối với ông lão ăn
xin như thế nào ?
- Nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới:
a . Giới thiệu bài
- Hỏi :
+ Măng mọc thẳng .
+ Chủ điểm của tuần này là gì ?
+ Tên chủ điểm nói lên sự ngay thẳng.
+ Tên chủ điểm nói lên điều gì ?
- Giới thiệu tranh chủ điểm : Tranh minh họa
các bạn đội viên Đội thiếu niên Tiền phong


Giáo viên : Nguyễn Thò Tuyết
Hồ Chí Minh đang giương cao lá cờ của Đội.
Măng non là tượng trưng cho tính trung thực vì
măng bao giờ cũng mọc thẳng. Thiếu nhi là
thế hệ măng non của đất nước cần trở thành
những con người trung thực.
- Đưa bức tranh minh họa và hỏi : Bức tranh - Bức tranh vẽ cảnh hai người đàn ông
vẽ cảnh gì ?
đang đưa đi đưa lại một gói quà, trong nhà
một người phụ nữ đang lén nhìn ra.
- Đây là một cảnh trong câu chuyện về vò - Lắng nghe.
quan Tô Hiến Thành – vò quan đứng đầu triều
Lý. Ông là người như thế nào ? Chúng ta cùng
học bài hôm nay.
a. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài

* Luyện đọc
- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc bài trang 36 - - 3 HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự :
+ HS 1 : Đoạn 1 : Tô Hiến Thành … Lý Cao
SGK. (2 lượt )
Tông .
+ HS 2 : Đoạn 2 : Phò tá … Tô Hiến Thành
được .
+ HS 3 : Đoạn 3 : Một hôm … Trần Trung
Tá .
- Gọi 2 HS khác đọc lại toàn bài. GV lưu ý - 2 HS tiếp nối đọc toàn bài.
sửa chữa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Gọi 1 HS đọc phần Chú giải trong SGK.
- Lắng nghe.
-GV đọc mẫu lần 1. Chú ý giọng đọc :
• Toàn bài : đọc với giọng kể thông thả, rõ
ràng. Lời Tô Hiến Thành điềm đạm, dứt
khoác thể hiện thái độ kiên đònh.
• Nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện tính
cách của Tô Hiến Thành, thái độ kiên quYết
theo di chiếu của vua : nổi tiếng, chính trực, di
chiếu, nhất đònh không nghe, không do dự,
ngạc nhiên, hết lòng, hầu hạ, tài ba giúp nước.
* Tìm hiểu bài
- Gọi HS đọc đoạn 1 .
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu - 1 HS đọc thành tiếng .
- Đọc thầm , tiếp nối nhau trả lời .
hỏi :
+ Tô Hiến Thành làm quan triều nào ?
+ Mọi người đánh giá ông là người như thế + Tô Hiến Thành làm quan triều Lý.

+ Ông là người nổi tiếng chính trực.
nào ?
+ Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực của
+ Tô Hiến Thành không chòu nhận vàng
Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào?
bạc đút lót để làm sai di chiếu của vua.
Ông cứ theo di chiếu mà lập thái tử Long
Cán .
+ Đoạn 1 kể chuyện gì ?
+ Đoạn 1 kể chuyện thái độ chính trực của
- Ghi ý chính đoạn 1 .
Tô Hiến Thành trong việc lập ngôi vua .
- Gọi HS đọc đoạn 2 .
Trường tiểu học phan bội châu – giáo án lớp 4

131


Giáo viên : Nguyễn Thò Tuyết
- Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi :
- 2 HS nhắc lại.
+ Khi Tô Hiến Thành ốm nặng, ai thường - 1 HS đọc thành tiếng .
xuyên chăm sóc ông ?
+ Còn gián nghò đại phu Trần Trung Tá thì + Quan tham tri chính sự ngày đêm hầu hạ
sao ?
bên giường bệnh .
+ Đoạn 2 ý nói đến ai ?
+ Do bận quá nhiều việc nên không đến
thăm ông được .
+ Gọi 1 HS đọc đoạn 3.

+ Tô Hiến Thành lâm bệnh có Vũ Tán
- Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi :
Đường hầu hạ .
+ Đỗ thái hậu hỏi ông điều gì ?
- 1 HS đọc thành tiếng .
Trường tiểu học phan bội châu – giáo án lớp 4

+ Tô Hiến Thành đã tiến cử ai thay ông đứng
đầu triều đình ?
+ Vì sao thái hậu lại ngạc nhiên khi ông tiến
cử Trần Trung Tá ?

+ Đỗ thái hậu hỏi ai sẽ thay ông làm quan
nếu ông mất .
+ Ông tiến cử quan gián nghò đại phu Trần
Trung Tá .
+ Vì bà thấy Vũ Tán Đường ngày đêm hầu
hạ bên giường bệnh , tận tình chăm sóc lại
không được ông tiến cử . Còn Trần Trung
+ Trong việc tìm người giúp nước , sự chính Tá bận nhiều công việc nên ít tới thăm ông
trực của ông Tô Hiến Thành thể hiện như thế lại được ông tiến cử .
nào ?
+ Ông cử người tài ba giúp nước chứ không
+ Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính cử người ngày đêm hầu hạ mình .
trực như ông Tô Hiến Thành ?
+ Vì ông quan tâm đến triều đình, tìm
người tài giỏi để giúp nước giúp dân.
- Nhân dân ca ngợi những người trung trực như + Vì ông không màng danh lợi, vì tình
Tô Hiến Thành vì những người như ông bao riêng mà giúp đỡ, tiến cử Trần Trung Tá.
giờ cũng đặt lợi ích của đất nước lên trên hết. - Lắng nghe .

Họ làm những điều tốt cho dân cho nước.
+ Đoạn 3 kể chuyện gì ?
- Gọi 1 HS đọc toàn bài, cả lớp đọc thầm và - Kể chuyện Tô Hiến Thành tiến cử người
tìm nội dung chính của bài .
giỏi giúp nước .
- Ghi nội dung chính của bài .
- 1 HS đọc thầm và ghi nội dung chính của
bài . Nội dung chính : Ca ngợi sự chính trực
và tấm lòng vì dân vì nước của vò quan Tô
* Luyện đọc diễn cảm
Hiến Thành .
- Gọi HS đọc toàn bài .
- Gọi HS phát biểu .
- Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc .
GV đọc mẫu .
- Yêu cầu HS luyện đọc và tìm ra cách đọc
hay.
- Yêu cầu HS đọc phân vai .
- Nhận xét, cho điểm HS.

- 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn, cả lớp
theo dõi để tìm ra giọng đọc .
- Cách đọc ( như đã nêu )
- Lắng nghe.
- Luyện đọc và tìm ra cách đọc hay .
- 1 lượt 3 HS tham gia thi đọc .
Chú ý :

132



Giáo viên : Nguyễn Thò Tuyết
Lời Tô Hiến Thành cương trực, thẳng thắn
3. Củng cố, dặn dò:
- Gọi 1 HS đọc lại toàn bài và nêu đại ý .
Lời Thái hậu ngạc nhiên .
-Vì sao nhân dân ngợi ca những người chính
trực như ông Tô Hiến Thành ?
- 1 HS nêu đại ý.
- Nhận xét tiết học .
- HS trả lời .
- Dặn HS về nhà học bài
Trường tiểu học phan bội châu – giáo án lớp 4

**************************************

TOÁN:

SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN

I.MỤC TIÊU:
- Giúp HS hệ thống hóa một số kiến thức ban đầu về:
+ Các so sánh hai số tự nhiên.
+ Đặc điểm về thứ tự các số tự nhiên.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
1.Ổn đònh:
2.KTBC:
- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài

tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 15, kiểm
tra VBT về nhà của một số HS khác.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu bài học và ghi tên bài lên
bảng.
b. So sánh số tự nhiên:
* Luôn thực hiện được phép so sánh:
- GV nêu các cặp số tự nhiên như 100 và 89, 456
và 231, 4578 và 6325, … rồi yêu cầu HS so sánh
xem trong mỗi cặp số số nào bé hơn, số nào lớn
hơn.
- GV nêu vấn đề: Hãy suy nghó và tìm hai số tự
nhiên mà em không thể xác đònh được số nào bé
hơn, số nào lớn hơn.
- Như vậy với hai số tự nhiên bất kì chúng ta
luôn xác đònh được điều gì ?
-Vậy bao giờ cũng so sánh được hai số tự nhiên.
* Cách so sánh hai số tự nhiên bất kì:
- GV: Hãy so sánh hai số 100 và 99.
- Số 99 có mấy chữ số ?
- Số 100 có mấy chữ số ?
- Số 99 và số 100 số nào có ít chữ số hơn, số nào
có nhiều chữ số hơn ?
- Vậy khi so sánh hai số tự nhiên với nhau, căn
cứ vào số các chữ số của chúng ta có thể rút ra
kết luận gì ?
- GV yêu cầu HS nhắc lại kết luận trên.
- GV viết lên bảng các cặp số: 123 và 456; 7891


Hoạt động của trò

- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi
để nhận xét bài làm của bạn.

- HS nghe giới thiệu bài.

- HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến:
+ 100 > 89, 89 < 100.
+ 456 > 231, 231 < 456.
+ 4578 < 6325, 6325 > 4578 …
- HS: Không thể tìm được hai số tự nhiên nào
như thế.
- Chúng ta luôn xác đònh được số nào bé hơn, số
nào lớn hơn.

- 100 > 99 hay 99 < 100.
- Có 2 chữ số.
- Có 3 chữ số.
- Số 99 có ít chữ số hơn, số 100 có nhiều chữ số
hơn.
- Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn, số nào
có ít chữ số hơn thì bé hơn.

133


Trường tiểu học phan bội châu – giáo án lớp 4


Giáo viên : Nguyễn Thò Tuyết

và 7578; …
- GV yêu cầu HS so sánh các số trong từng cặp
số với nhau.
- Có nhận xét gì về số các chữ số của các số
trong mỗi cặp số trên.
- Như vậy em đã tiến hành so sánh các số này với
nhau như thế nào ?

- Hãy nêu cách so sánh 123 với 456.
- Nêu cách so sánh 7891 với 7578.

- Trường hợp hai số có cùng số các chữ số, tất
cả các cặp chữ số ở từng hàng đều bằng nhau thì
như thế nào với nhau ?
- GV yêu cầu HS nêu lại kết luận về cách so
sánh hai số tự nhiên với nhau.
* So sánh hai số trong dãy số tự nhiên và trên
tia số:
- GV: Hãy nêu dãy số tự nhiên.
- Hãy so sánh 5 và 7.
- Trong dãy số tự nhiên 5 đứng trước 7 hay 7
đứng trước 5 ?
- Trong dãy số tự nhiên, số đứng trước bé hơn
hay lớn hơn số đứng sau ?
- Trong dãy số tự nhiên số đứng sau bé hơn hay
lớn hơn số đứng trước nó ?
-GV yêu cầu HS vẽ tia số biểu diễn các số tự
nhiên.

- GV yêu cầu HS so sánh 4 và 10.
- Trên tia số, 4 và 10 số nào gần gốc 0 hơn, số
nào xa gốc 0 hơn ?
- Số gần gốc 0 là số lớn hơn hay bé hơn ?
- Số xa gốc 0 là số lớn hơn hay bé hơn ?
c.Xếp thứ tự các số tự nhiên :
- GV nêu các số tự nhiên 7698, 7968, 7896,
7869 và yêu cầu:
+Hãy xếp các số trên theo thứ tự từ bé đến lớn.
+Hãy xếp các số trên theo thứ tự từ lớn đến bé.
- Số nào là số lớn nhất trong các số trên ?
- Số nào là số bé nhất trong các số trên ?
- Vậy với một nhóm các số tự nhiên, chúng ta
luôn có thể sắp xếp chúng theo thứ tự từ bé đến
lớn, từ lớn đến bé. Vì sao ?
- GV yêu cầu HS nhắc lại kết luận.
d. Luyện tập, thực hành :
Bài 1
- GV yêu cầu HS tự làm bài.

- HS so sánh và nêu kết quả: 123 < 456;
7891 > 7578.
- Các số trong mỗi cặp số có số chữ số bằng
nhau.
- So sánh các chữ số ở cùng một hàng lần lượt từ
trái sang phải. Chữ số ở hàng nào lớn hơn thì số
tương ứng lớn hơn và ngược lại chữ số ở hàng
nào bé hơn thì số tương ứng bé hơn.
- So sánh hàng trăm 1 < 4 nên 123 < 456 hay
4 > 1 nên 456 > 123.

- Hai số cùng có hàng nghìn là 7 nên ta so sánh
đến hàng trăm. Ta có 8 > 5 nên 7891 > 7578 hay
5 < 8 nên 7578 < 7891.
- Thì hai số đó bằng nhau.

-HS nêu như phần bài học SGK.

- HS nêu: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, …
5 bé hơn 7, 7 lớn hơn 5.
5 đứng trước 7 và 7 đứng sau 5.
- Số đứng trước bé hơn số đứng sau.
- Số đứng sau lớn hơn số đứng trước nó.
1 HS lên bảng vẽ.
4 < 10, 10 > 4.
- Số 4 gần gốc 0 hơn, số 10 xa gốc 0 hơn.
- Là số bé hơn.
- Là số lớn hơn.

+ 7689,7869, 7896, 7968.
+ 7986, 7896, 7869, 7689.
- Số 7986.
- Số 7689.
- Vì ta luôn so sánh được các số tự nhiên với
nhau.
- HS nhắc lại kết luận như trong SGK.

1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
VBT.

134



Trường tiểu học phan bội châu – giáo án lớp 4

Giáo viên : Nguyễn Thò Tuyết

- GV chữa bài và yêu cầu HS giải thích cách so
sánh của một số cặp số 1234 và 999; 92501 và
92410.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Muốn xếp được các số theo thứ tự từ bé đến
lớn chúng ta phải làm gì ?
- GV yêu cầu HS làm bài.

-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Muốn xếp được các số theo thứ tự từ lớn đến
bé chúng ta phải làm gì ?
- GV yêu cầu HS làm bài.

- GV nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố- Dặn dò:
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm
các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn
bò bài sau.

135


- HS nêu cách so sánh.

- Xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn.
- Phải so sánh các số với nhau.
1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
VBT.
a) 8136, 8316, 8361
b) 5724, 5740, 5742
c) 63841, 64813, 64831

- Xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé.
- Phải so sánh các số với nhau.
1HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
VBT.
a) 1984, 1978, 1952, 1942.
b) 1969, 1954, 1945, 1890.

- HS cả lớp.

KĨ THUẬT :
KHÂU THƯỜNG (tiết 1 )
I/ MỤC TIÊU:
-HS biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu và đặc điểm mũi khâu, đường
khâu thường.
-Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường theo đường vạch dấu.
-Rèn luyện tính kiên trì, sư khéo léo của đôi bàn tay.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
-Tranh quy trình khâu thường.
-Mẫu khâu thường được khâu bằng len trên các vải khác màu và một số sản phẩm được khâu

bằng mũi khâu thườmg.
-Vật liệu và dụng cụ cần thiết:
+Mảnh vải sợi bông trắng hoặc màu kích 20 – 30cm.
+Len (hoặc sợi) khác màu với vải.
+Kim khâu len (kim khâu cỡ to), thước may, kéo, phấn vạch.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: (Tiết 1)

Hoạt động của giáo viên
1.Ổn đònh: Kiểm tra dụng cụ học tập.
2.Dạy bài mới:
a) Giới thiệu bài: Khâu thường.

Hoạt động của học sinh
- Chuẩn bò đồ dùng học tập.


Trường tiểu học phan bội châu – giáo án lớp 4

Giáo viên : Nguyễn Thò Tuyết

b ) Hướng dẫn cách làm:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát và
nhận xét mẫu.
- GV giới thiệu mẫu khâu mũi thường và
giải thích: các mũi khâu xuất hiện ở mặt phải
là mũi chỉ nổi, mặt trái là mũi chỉ lặn.
- GV bổ sung và kết luận đặc điểm của mũi
khâu thường:
+ Đường khâu ở mặt trái và phải giống
nhau.

+ Mũi khâu ở mặt phải và ở mặt trái giống
nhau, dài bằng nhau và cách đều nhau.
-Vậy thế nào là khâu thường?
* Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kỹ
thuật.
- GV hướng dẫn HS thực hiện một số thao
tác khâu, thêu cơ bản.
- Đây là bài học đầu tiên về khâu, thêu nên
trước khi hướng dẫn khâu thường HS phải
biết cách cầm vải , kim, cách lên xuống kim.
- Cho HS quan sát H1 và gọi HS nêu cách
lên xuống kim.
- GV hướng dẫn 1 số điểm cần lưu ý:
+ Khi cầm vải, lòng bàn tay trái hướng lên
trên và chỗ sắp khâu nằm gần đầu ngón tay
trỏ. Ngón cái ở trên đè xuống đầu ngón trỏ
để kẹp đúng vào đường dấu.
+ Cầm kim chặt vừa phải, không nên cầm
chặt quá hoặc lỏng quá sẽ khó khâu.
+ Cần giữ an toàn tránh kim đâm vào ngón
tay hoặc bạn bên cạnh.
- GV gọi HS lên bảng thực hiện thao tác.
GV hướng dẫn kỹ thuật khâu thường:
- GV treo tranh quy trình, hướng dẫn HS
quan sát tranh để nêu các bước khâu thường.
- Hướng dẫn HS quan sát H.4 để nêu cách
vạch dấu đường khâu thường.
- GV hướng dẫn HS đường khâu theo 2cách:
+ Cách 1: dùng thước kẻ, bút chì vạch dấu
và chấm các điểm cách đều nhau trên đường

dấu.
+ Cách 2: Dùng mũi kim gẩy 1 sợi vải cách
mép vải 2cm, rút sợi vải ra khỏi mảnh vải
dược đường dấu. Dùng bút chì chấm các
điểm cách đều nhau trên đường dấu.
- Hỏi :Nêu các mũi khâu thường theo đường
vạch dấu tiếp theo ?

- HS quan sát sản phẩm.
- HS quan sát mặt trái mặt phải của H.3a,
H.3b (SGK) để nêu nhận xét về đường khâu
mũi thường.

- HS đọc phần 1 ghi nhớ.

- HS quan sát H.1 SGK nêu cách cầm vải,
kim.
- HS theo dõi.

- HS thực hiện thao tác.

- HS đọc phần b mục 2, quan sát H.5a, 5b, 5c

136


Giáo viên : Nguyễn Thò Tuyết
- GV hướng dẫn 2 lần thao tác kó thuật khâu (SGK) và trả lời.
mũi thường.
- HS theo dõi.

- GV hỏi: khâu đến cuối đường vạch dấu ta
cần làm gì?
- HS quan sát H6a, b,c và trả lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn thao tác khâu lại mũi và
nút chỉ cuối đường khâu theo SGK.
- HS theo dõi.
- GV lưu ý :
+ Khâu từ phải sang trái.
+ Trong khi khâu, tay cầm vải đưa phần
vải có đường dấu lên, xuống nhip nhàng.
+ Dùng kéo để cắt chỉ sau khi khâu.
Không dứt hoặc dùng răng cắn chỉ.
- Cho HS đọc ghi nhớ
- GV tổ chức HS tập khâu các mũi khâu - HS đọc ghi nhớ cuối bài.
thường cách đều nhau một ô trên giấy kẻ ô li. - HS thực hành.
3.Nhận xét- dặn dò:
- Nhận xét về sự chuẩn bò, tinh thần học tập
của HS.
- Chuẩn bò các dụng cụ vải, kim, len, phấn
để học tiết sau.
- HS cả lớp.
Trường tiểu học phan bội châu – giáo án lớp 4

137

Thứ Ba ngày 23 tháng 9 năm 2008
THỂ DỤC

:


BÀI 7

ĐI ĐỀU, VÒNG PHẢI, VÒNG TRÁI, ĐỨNG LẠI
TRÒ CHƠI “CHẠY ĐỔI CHỖ, VỖ TAY VÀO NHAU”

I.MỤC TIÊU :
- Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái.Yêu
cầu: thực hiện đúng động tác, đều, đúng với khẩu lệnh.
- Ôn đi đều, vòng trái, vòng phải, đứng lại. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác, đi đúng
hướng, đảm bảo cự li đội hình.
- Trò chơi: “Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau” Yêu cầu rèn luyện kỹ năng chạy phát triển sức mạnh, HS
chơi đúng luật, hào hứng, nhiệt tình trong khi chơi.
II.ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN :
Đòa điểm : Trên sân trường.Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
Phương tiện : Chuẩn bò 1 còi và vẽ sân chơi trò chơi.
III.NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP :
Nội dung
1 . Phần mở đầu:
- Tập hợp lớp , ổn đònh : Điểm danh
- GV phổ biến nội dung : Nêu mục tiêu - yêu
cầu giờ học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục
tập luyện.

Đònh lượng
6 – 10 phút
1 – 2 phút

Phương pháp tổ chức
- Lớp trưởng tập hợp lớp
báo cáo.





GV


Trường tiểu học phan bội châu – giáo án lớp 4

138

Giáo viên : Nguyễn Thò Tuyết

- Khởi động: Đứng tại chỗ hát và vỗ tay.
1 – 2 phút
- Trò chơi: Chơi một vài trò chơi đơn giản để 2 – 3 phút
HS tập trung chú ý “Trò chơi kết bạn”.

-Đội hình trò chơi.



GV

18 – 22
phút
2. Phần cơ bản:
14 – 15
a) Đội hình đội ngũ:
- Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số , phút

đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái, 2 – 3 phút
do cán sự điều khiển.
-Ôn đi đều vòng phải, đứng lại, do GV và cán
2 – 3 phút
sự điều khiển .
- Ôn đi đều vòng trái, đứng lại.
- Ôn tổng hợp tất cả nội dung đội hình đội ngũ 2 – 3 phút
5 – 6 phút
nêu trên, do GV điều khiển.

-HS đứng theo đội hình 4
hàng dọc.





GV




GV
 
 


GV




b) Trò chơi: “Thay đổi chỗ ,vỗ tay nhau ”
- GV tập hợp HS theo đội hình chơi.
- Nêu tên trò chơi.
- GV giải thích cách chơi và phổ biến luật
chơi.
- GV cho một tổ HS chơi thử .
- Tổ chức cho cả lớp chơi.
- Tổ chức cho HS thi đua chơi.
- GV quan sát, nhận xét, biểu dương đội thắng
cuộc.
3. Phần kết thúc:
- Tập hợp HS thành 4 hàng dọc, quay thành
hàng ngang làm động tác thả lỏng.
- GV cùng học sinh hệ thống bài học.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và
giao bái tập về nhà.

2 – 3 phút

4 – 6 phút
2 – 3 phút
1 – 2 phút
1 – 2 phút

- Đội hình hồi tónh và kết
thúc từ 4 hàng dọc chuyển
thành 4 hàng ngang.





GV


Trường tiểu học phan bội châu – giáo án lớp 4

Giáo viên : Nguyễn Thò Tuyết
  
  
  
  
GV
- HS hô “khoẻ”.

- GV hô giải tán.

***************************

CHÍNH TẢ

TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH
I. MỤC TIÊU:
• Nhớ – viết chính xác , đẹp đoạn từ Tôi yêu truyện cổ nước tôi …… nhận mặt ông cha của
mình trong bài thơ Truyện cổ nước mình .
• Làm đúng bài tập chính tả phân biệt r / d / g hoặc ân / âng ..
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
• Giấy khổ to + bút dạ .
• Bài tập 2a hoặc 2b viết sẵn .
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

1. KTBC:
- Phát giấy + bút dạ cho các nhóm với yêu cầu - Tìm từ trong nhóm .
hãy tìm các từ :
+ PB : tên con vật bắt đầu bằng ch / tr .
+ PB : trâu, châu chấu, trăn, trăn, tró, cá
trê, chim trả, trai, chiền chiện, chèo bẽo ,
chào mào , chẫu chuộc , …
+ PN : tên đồ đạc trong hnà có dấu hỏi / dấu + PN : chổi, chảo, cửa sổ, thước kẻ, khung
ngã .
ảnh, bể cá, chậu cảnh, mũ, đóa, hộp sữa, …
- Nhận xét , tuyên dương nhóm , từ có nhiều từ
đúng , nhanh .
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài :
- Tiết chính tả này các em sẽ nghe, viết bài
thơ Truyện cổ nước mình và làm bài tập chính
tả phân biệt r / d / g hoặc ân / âng.
* Trao đổi về nội dung đoạn thơ
- GV đọc bài thơ .
- Hỏi : + Vì sao tác giả lại yêu truyện cổ nước
nhà ?
+ Qua những câu chuyện cổ, cha ông ta muốn
khuyên con cháu điều gì ?

- 3 đến 5 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ.
+ Vì những câu chuyện cổ rất sâu sắc,

nhân hậu .
+ Cha ông ta muốn khuyên con cháu hãy
biết thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau, ở hiền
sẽ gặp nhiều điều may mắn, hạnh phúc.

* Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn .

- Các từ : truyện cổ, sâu xa, nghiêng soi,
vàng cơn nắng …

139


Giáo viên : Nguyễn Thò Tuyết
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được .
* Viết chính tả
Lưu ý HS trình bày bài thơ lục bát .
* Thu và chấm bài .
b. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2
Lưu ý : (GV có thể lựa chọn phần a, hoặc b
hoặc bài tập doGV lựa chọn phù hợp với lỗi
chính tả mà HS đòa phương thường mắc ) .
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu .
- HS dùng bút chì viết vào vở .
a) - Gọi 1 HS đọc yêu cầu .
- Yêu cầu HS tự làm bài, 2 HS làm xong trước
- Nhận xét, bổ sung bài của bạn .
lên làm trên bảng .

- Chữa bài :
- Gọi HS nhận xét, bổ sung .
- Chốt lại lời giải đúng .
Lời giải : gió thổi – gió đưa – gió nâng
cánh diều .
- 2 HS đọc thành tiếng .
- Lời giải : nghỉ chân – dân dâng – vầng
- Gọi HS đọc lại câu văn .
trên sân – tiễn chân .
b) Tiến hành tương tự như phần a)
Trường tiểu học phan bội châu – giáo án lớp 4

3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học .
- Dặn HS về nhà viết lại BT 2a hoặc 2b và
chuẩn bò bài sau.
LUYỆN TẬP

TOÁN:

I.MỤC TIÊU:
Giúp HS: - Củng cố kó năng viết số, so sánh các số tự nhiên.
- Luyện vẽ hình vuông.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Hình vẽ bài tập 4, vẽ sẵn trên bảng phụ.
III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
1.Ổn đònh:
2.KTBC:
- GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài

tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 16, kiểm
tra VBT về nhà của một số HS khác.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới :
a. Giới thiệu bài:
-GV nêu mục tiêu tiết học rồi ghi tên bài lên
bảng.
b. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1
- GV cho HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.

Hoạt động của trò

- 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi
để nhận xét bài làm của bạn.

- HS nghe GV giới thiệu bài.

1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
VBT.
a) 0, 10, 100.

140


Trường tiểu học phan bội châu – giáo án lớp 4

Giáo viên : Nguyễn Thò Tuyết


- GV hỏi thêm về trường hợp các số có 4, 5, 6, 7
chữ số.
- GV yêu cầu HS đọc các số vừa tìm được.
Bài 2
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV hỏi: Có bao nhiêu số có 1 chữ số ?
- Số nhỏ nhất có 2 chữ số là số nào ?
- Số lớn nhất có 2 chữ số là số nào ?
- GV hỏi: Từ 10 đến 19 có bao nhiêu số ?
- GV vẽ lên bảng tia số từ 10 đến 99, sau đó
chia tia số thành các đoạn, vừa chia vừa nêu: Nếu
chia các số từ 10 đến 99 thành các đoạn từ 10
đến 19, từ 20 đến 29, từ 30 đến 39, … từ 90 đến 99
thì được bao nhiêu đoạn ?
- Mỗi đoạn như thế có bao nhiêu số ?
- Vậy từ 10 đến 99 có bao nhiêu số ?
- Vậy có bao nhiêu số tự nhiên có hai chữ số ?
Bài 3
- GV viết lên bảng phần a của bài:
859  67 < 859167 và yêu cầu HS suy nghó để
tìm số điền vào ô trống.
- GV: Tại sao lại điền số 0 ?
- GV yêu cầu HS tự làm các phần còn lại, khi
chữa bài yêu cầu HS giải thích cách điền số của
mình.
Bài 4
- GV yêu cầu HS đọc bài mẫu, sau đó làm bài.

- GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 5

- GV yêu cầu HS đọc Đề bài.
- Số x phải tìm cần thỏa mãn các yêu cầu gì ?
- Hãy kể các số tròn chục từ 60 đến 90.
- Trong các số trên, số nào lớn hơn 68 và nhỏ
hơn 92 ?
- Vậy x có thể là những số nào ?
- Chúng ta có 3 đáp án thỏa mãn yêu cầu của đề
bài.
4.Củng cố- Dặn dò:
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm
các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn
bò bài sau.

LUYỆN TỪ VÀ CÂU:

b) 9, 99, 999.
- Nhỏ nhất: 1000, 10000, 100000, 1000000.
- Lớn nhất: 9999, 99999, 999999, 9999999.

- HS đọc đề bài.
- Có 10 số.
- Là số 10.
- Là số 99.
- Có 10 số.
- HS tự nhẩm hoặc đếm trên tia số và trả lời: Có
10 đoạn.

- Có 10 số.
- Có 10 x 9 = 10 số.
- Có 90 số có hai chữ số.

- Điền số 0.

- HS giải thích.
- HS làm bài và giải thích tương tự như trên.

- Làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh đổi chéo vở
để kiểm tra bài nhau.
b) 2 < x < 5
Các số tự nhiên lớn hơn 2 và nhỏ hơn 5 là 3, 4.
Vậy x là 3, 4.

1 HS đọc trước lớp, cả lớp theo dõi trong SGK.
+ Là số tròn chục.
+ Lớn hơn 68 và nhỏ hơn 92.
-Số 60, 70, 80, 90.
-Số 70, 80, 90.
- Vậy x có thể là 70, 80, 90.

- HS cả lớp.

TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY

141


Trường tiểu học phan bội châu – giáo án lớp 4

Giáo viên : Nguyễn Thò Tuyết

142


I. Mục tiêu:
• Hiểu được từ láy và từ ghép là 2 cách cấu tạo từ phức tiếng Việt : Từ ghép là từ gồm những
tiếng có nghóa ghép lại với nhau. Từ láy là từ có tiếng hay âm, vần lặp lại nhau.
• Phân biệt được từ ghép và từ láy, tìm được các từ ghép và từ láy dễ.
• Sử dụng được từ ghép và từ láy để đặt câu.
II. Đồ dùng dạy học:
• Bảng lớp viết sẵn ví dụ của Phần nhận xét.
• Giấy khổ to kẽ sẵn 2 cột và bút dạ .
• Từ điển ( nếu có ) hoặc phô tô vài trang ( đủ dùng theo nhóm ) .
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

1. KTBC:
- Gọi HS đọc thuộc các câu thành ngữ , tục - 2 HS thực hiện yêu cầu .
ngữ ở tiết trước ; nêu ý nghóa của 1 câu mà em
thích .
- Hỏi : Từ đơn và từ phức khác nhau ở điểm + Từ đơn là từ có 1 tiếng : xe , ăn , uống ,
nào ? Lấy ví dụ .
áo.
+ Từ phức là từ có 2 hay nhiều tiếng trở
- Nhận xét và cho điểm HS .
lên : xe đạp , uống bia , hợp tác xã , …
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- Đưa ra các từ : khéo léo , khéo tay .
- Hỏi : Em có nhận xét gì về cấu tạo của - Đọc các từ trên bảng .
những từ trên ?

- Hai từ trên đều là từ phức .
+ Từ khéo tay có tiếng , âm , vần khác nhau
- Qua hai từ vừa nêu , các em đã thấy có sự + Từ khéo léo có vần eo giống nhau .
khác nhau về cấu tạo của từ phức . Sự khác - Lắng nghe .
nhau đó tạo nên từ ghép và từ láy . Bài học
hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu về điều đó .
b. Tìm hiểu ví dụ
- Gọi HS đọc ví dụ và gợi ý .
- Yêu cầu HS suy nghó , thảo luận cặp đôi .
- 2 HS đọc thành tiếng .
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi , thảo luận và
+ Từ phức nào do những tiếng có nghóa tạo trả lời câu hỏi .
thành ?
+ Từ phức : truyện cổ , ông cha , đời sau ,
lặng im do các tiếng : truyện + cổ , ông +
cha , đời + sau tạo thành . Các tiếng này
+ Từ truyện , cổ có nghóa là gì ?
đều có nghóa .
+ Từ truyện : tác phẩm văn học miêu tả
nhân vật hay diễn biến của sự kiện .
Cổ : có từ xa xưa , lâu đời .
+ Từ phức nào do những tiếng có vần , âm lặp Truyện cổ : sáng tác văn học có từ thời cổ .
+ Từ phức : thầm thì , chầm chậm , cheo
lại nhau tạo thành ?
leo , se sẽ .
• Thầm thì : lặp lại âm đầu th .
• Cheo leo : lặp lại vần eo .


Giáo viên : Nguyễn Thò Tuyết

• Chầm chậm : lặp lại cả âm đầu ch , vần
âm
• Se sẽ : lặp lại âm đầu s và âm e .
- Kết luận :
+ Những từ do các tiếng có nghóa ghép lại với - Lắng nghe .
nhau gọi là từ ghép .
+ Những từ có tiếng phối hợp với nhau có
phần âm đầu hoặc phần vần giống nhau gọi là
từ láy c. Ghi nhớ
- Yêu cầu HS đọc phần Ghi nhớ .
- 2 đến 3 HS đọc thành tiếng .
- Hỏi :
+ Thế nào là từ ghép , từ láy ? Cho ví dụ .
+ Nhắc lại ghi nhớ , sau đó nêu ví dụ :
Từ ghép : bạn bè , thầy giáo , cô giáo , học
sinh , yêu quý , mến yêu , tình bạn , học
giỏi…
d. Luyện tập
Từ láy : chăm chỉ , cần cù , thân thương ,
Bài 1
nhạt nhẽo , săn sóc , khéo léo , …
- Gọi HS đọc yêu cầu .
Trường tiểu học phan bội châu – giáo án lớp 4

- Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm HS
- Yêu cầu HS trao đổi , làm bài .
- Gọi nhóm làm xong trước dán phiếu lên
bảng, các nhóm khác nhận xét , bổ sung .
- Kết luận lời giải đúng


- 2 HS đọc thành tiếng yêu cầu và nội dung
bài .
- Nhận đồ dùng học tập .
- Hoạt động trong nhóm .
- Dán phiếu , nhận xét , bổ sung .
- Chữa bài .

Câu
Từ ghép
Từ láy
a
ghi nhớ , đền thờ , bờ bãi , tưởng nhớ
nô nức
b
dẻo dai , vững chắc , thanh cao ,..
mộc mạc , nhũn nhặn , cứng cáp , ..
- Hỏi lại HS : Tại sao em xếp từ bờ bãi vào - Vì tiếng bờ tiếng bãi đều có nghóa .
trong từ ghép ?
* Chú ý : Nếu trường hợp HS xếp cứng cáp là
từ ghép, GV giải thích thêm : trong từ ghép,
nghóa của từng tiếng phải phù hợp với nhau, bổ
sung nghóa cho nhau cứng là rắn, có khả năng
chòu tác dụng, cáp có nghóa là chỉ loại dây điện
to nên chúng không hợp nghóa với nhau, hai
tiếng này lặp lại âm đầu c nên nó là từ láy.

143


Trường tiểu học phan bội châu – giáo án lớp 4


Giáo viên : Nguyễn Thò Tuyết

• Nếu HS xếp : dẻo dai, bờ bãi vào từ láy, GV
giải thích tiếng dẻo dễ uốn cong, dai có khả
năng chòu lực, khó bò làm đứt, cho rời ra từng
mảnh. Hai tiếng này bổ sung nghóa cho nhau
tạo thành nghóa chung dẻo dai có khả năng
hoạt động trong thời gian dài . Nên nó là từ
ghép .
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu .
- Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm. Yêu cầu
HS trao đổi, tìm từ và viết vào phiếu.
- Gọi các nhóm dán phiếu, các nhóm khác nhận
xét, bổ sung .
- Kết luận đã có 1 phiếu đầy đủ nhất trên bảng.
3. Củng cố, dặn dò:
- Hỏi :
+ Từ ghép là gì ? Lấy ví dụ.
+ Từ láy là gì ? Lấy ví dụ.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại các từ đã tìm được vào
sổ tay từ ngữ và đặt câu với các từ đó .

144

- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- Hoạt động trong nhóm .
- Dán phiếu, nhận xét, bổ sung .

- Đọc lại các từ trên bảng .

- 1 HS nêu
- 1 HS nêu

*****************************

ĐỊA LÍ:

HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN
Ở HOÀNG LIÊN SƠN

I.MỤC TIÊU : -Học xong bài này HS biết :Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu về hoạt
động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn .
-Dựa vào tranh ảnh để tìm ra kiến thức .
-Dựa vào hình vẽ nêu được quy trình sản xuất phân lân .
-Xác lập được mối quan hệ đòa lí giữa thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người.
II.CHUẨN BỊ :
-Bản đồ Đòa lí tự nhiên VN .
-Tranh, ảnh một số mặt hàng thủ công ,khai thác khoáng sản … (nếu có ).
III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn đònh:
-Cho HS chuẩn bò tiết học .
- Cả lớp chuẩn bò .
2.KTBC :
-Kể tên một số dân tộc ít người ở HLS.
-3 HS trả lời .
-Kể tên một số lễ hội, trang phục và phiên chợ - HS khác nhận xét, bôû sung .

của họ.
-Mô tả nhà sàn và giải thích t sao người dân ở
miền núi thường làm nhà sàn để ở ?
GV nhận xét ghi điểm.


Trường tiểu học phan bội châu – giáo án lớp 4

Giáo viên : Nguyễn Thò Tuyết

3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài: Ghi tựa
b.Phát triển bài :
1/.Trồng trọt trên đất dốc :
*Hoạt động cả lớp :
- GV yêu cầu HS dựa vào kênh chữ ở mục 1,
hãy cho biết người dân ở HLS thường trồng
những cây gì ? Ở đâu ?
- GV yêu cầu HS tìm vò trí của đòa điểm ghi ở
hình 1 trên bản đồ Đòa lí tự nhiên VN.
- Cho HS quan sát hình 1 và trả lời các câu hỏi
sau :
+ Ruộng bậc thang thường được làm ở đâu ?
+ Tại sao phải làm ruộng bậc thang ?

- HS dựa vào mục 1 trả lời :ruộng bậc
thang thường được trồng lúa,ngô, chè và
được trồng ở sườn núi.
- HS tìm vò trí .
- HS quan sát và trả lời :


+ Ở sườn núi .
+ Giúp cho việc giữ nước, chống xói
mòn.
+ Người dân HLS trồng gì trên ruộng bậc thang? + Trồng chè, lúa, ngô.
GV nhận xét, kết luận .
- HS khác nhận xét và bổ sung .
2/.Nghề thủ công truyền thống :
*Hoạt động nhóm :
- GV chia lớp thảnh 3 nhóm .Phát PHT cho HS .
- GV cho HS dựa vào tranh ,ảnh, vốn hiểu biết
để thảo luận trong nhóm theo các gợi ý sau :
+ Kể tên một số sản phẩm thủ công nổi tiếng - HS dựa vào tranh ,ảnh để thảo luận .
của một số dân tộc ở vùng núi HLS .
- HS đại diện nhóm trình bày kết quả
+ Nhận xét về màu sắc của hàng thổ cẩm .
trước lớp.
+ Hàng thổ cẩm thường được dùng để làm gì?
+ Hàng dệt, may, thêu, đan lát,rèn, đúc …
GV nhận xét và kết luận .
+ Màu sắc sặc sỡ, bền đẹp .
+ Phục vụ cho đời sống sản xuất …
3/. Khai thác khoáng sản :
- HS nhóm khác nhận xét,bổ sung .
* Hoạt dộng cá nhân :
- GV cho HS quan sát hình 3 và đọc SGK mục 3 - HS cả lớp quan sát hình 3 và đọc mục 3
ở SGK rồi trả lời :
để trả lời các câu hỏi sau :
+ A-pa-tít, đồng,chì, kẽm …
+ Kể tên một số khoáng sản có ở HLS .

+ A-pa-tít .
+ Ở vùng núi HLS, hiện nay khoáng sản nào
+ Quặng a-pa-tít dược khai thác ở mỏ,
được khai thác nhiều nhất ?
sau đó được làm giàu quặng (loại bỏ bớt
+ Mô tả quá trình sản xuất ra phân lân .
đất đá tạp chất). Quặng được làm giàu
đạt tiêu chuẩn sẽ được đưa vào nhà máy
để sản xuất ra phân lân phục vụ nông
nghiệp.
+ Vì khoáng sản được dùng làm nguyên
+ Tại sao chúng ta phải bảo vệ, giữ gìn và khai liệu cho nhiều ngành công nghiệp .
+ Gỗ, mây, nứa…và các lâm sản quý
thác khoáng sản hợp lí ?
+ Ngoài khai thác khoáng sản, người dân miền khác
- H S khác nhận xét, bổ sung.
núi còn khai thác gì ?
GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu hỏi .
4.Củng cố :
GV cho HS đọc bài trong khung .

145


Giáo viên : Nguyễn Thò Tuyết
- Người dân ở HLS làm những nghề gì ?
- 3 HS đọc. HS trả lời câu hỏi .

Trường tiểu học phan bội châu – giáo án lớp 4


- Nghề nào là nghề chính ?
- Kể tên một số sản phẩm thủ công truyền
thống ở HLS.
5.Tổng kết - Dặn dò:
- GV tổng kết bài .
- HS cả lớp .
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bò trước
bài :Trung du Bắc Bộ .
- Nhận xét tiết học.
Thứ Tư ngày 24 tháng 9 năm 2008
MĨ THUẬT: VẼ TRANG TRÍ: HOẠ TIẾT TRANG TRÍ DÂN TỘC
I.MỤC TIÊU
- HS hiểu và cảm nhận được vẻ đẹp của hoạ tiết trang trí dân tộc
- Biết c ách chép một vài hoạ tiết trang trí
- HS yêu q và có ý thức giữ gìn văn hoá dân tộc
II.CHUẨN BỊ:
GV: SGK,tranh ảnh,bài vẽ
HS: SGK,vở vẽ, bút chì ,tẩy, màu
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1. ỔN ĐỊNH:
- Nhắc nhỡ HS tư thế ngồi để học bài.
2.KTBC:
Hỏi lại cách vẽ con vật?
- GV nhận xét
3.BÀI MỚI :
GV giới thiệu bài: - Ghi tựa
Hoạt động 1: quan sát nhận xét
GV giới thiệu hình ảnh về hoạ tiết trang trí dân
tộc /11 Sgk.Gới ý HS quan sát nhận biết

- Các hoạ tiết trang trí là những hình gì
- Hình hoa lá con vật có đặc điểm gì ?
- Đường nét cách sắp xếp hoạ tiết như thế
nào?
- Hoạ tiết được dùng để trang trí ở đâu?
GV nhấn mạnh hoạ tiết trang trí dân tộc là di
sản văn hoá quý báu, chúng ta cần phải học
tập giữ gìn và bảo vệ
Hoạt động 2: Cách chép hoạ tiết
GV chọn vài hoạ tiết trang trí đơn giản hướng
dẫn HS vẽ theo từng bước :

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- Cả lớp thực hiện.
- HS trả lời

- Lắng nghe
- HS nhắc lại
- HS quan sát và trả lời.
- Trả lới hình hoa lá con vật
- Đã được đơn giản và cách điệu
- Đường nét hài hoà ,sắp xép cân đối
- Đình chùa, lăng tẩm,vải, khăn ,áo….

HS quan sát, lắng nghe

146


147

Giáo viên : Nguyễn Thò Tuyết
- Tìm và vẽ phác hình dáng chung của hoạ tiết HS thực hành vẽ
- Vẽ các đường trục dọc, ngang để tìm vò trí
các phần của hoạ tiết
- Quan sát so sánh điều chỉnh hình vẽ
- Hoàn chỉnh hình và vẽ máu theo ý thích
(hình vẽ SGK/20 )
Hoạt động 3: Thực hành
GV yêu cầu HS chọn và chép hình hoạ tiết
trang trí ở SGK
Yêu cầu HS quan sát kó trước khi vẽ
Nhắc HS vẽ theo các bước đã hướng dẫn
Gợi ý HS vẽ màu
GV quan sát HS vẽ
Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá
HS nộp bài vẽ và xếp loại theo gợi ý của GV
- GV viên chấm một số bài và nhận xét
+ Cách vẽ hình
+ Cách vẽ nét
+ C¸ách vẽ màu
GV gợi ý để HS xếp loại các bài đã nhận xét
4. Củng cố - Dặn dò:
- HS trả lời
- Hỏi nội dung bài vẽ
- HS lắng nghe
- Giáo dục HS: Học tập, giữ gìn và bảo vệ di
sản văn hoá quý báu của ông cha để lại.
- Về tập vẽ nhiều lần cho đẹp. Chuẩn bò tranh
ảnh về phong cảnh cho bài tiết sau: Xem tranh
phong cảnh.

Trường tiểu học phan bội châu – giáo án lớp 4

TẬP ĐỌC:

TRE VIỆT NAM

I. MỤC TIÊU:
1/ Đọc thành tiếng

Đọc đúng các tiếng , từ khó , dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ .
- Phía bắc ( PB ) : Tre xanh, nắng nỏ trời xanh, khuất mình, bão bùng, lũy thành, nòi tre,
lạ thường, lưng trần, …
- Phía nam ( PN ) : bao giờ, nắng nỏ, bão bùng, lũy thành, mang dáng thẳng, …

Đọc trôi chảy được toàn bài , ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , giữa các cụm từ , nhấn
giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm .

Đọc diễn cảm toàn bài, phù hợp với nội dung, cảm xúc.
2/ Đọc - Hiểu

Hiểu ý nghóa của các từ ngữ khó trong bài : tự, lũy thành áo cộc, nòi tre, nhường, ..
• Hiểu nội dung bài : Cây tre tượng trưng cho con người Việt Nam . Qua hình tượng cây tre,
tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam: giàu tình thương yêu,
ngay thẳng, chính trực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
• Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 41- SGK .


Giáo viên : Nguyễn Thò Tuyết
• HS sưu tầm các tranh, ảnh vẽ cây tre.

• Bảng phụ viết sẵn đoạn thơ cần luyện đọc .
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Trường tiểu học phan bội châu – giáo án lớp 4

Hoạt động của thầy
1. KTBC:
- Gọi HS lên bảng đọc bài Một người chính
trực và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
HS1: Trong việc lập ngôi vua, dự chính trực
của ông Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào ?
HS2: Trong việc tìm người giúp nước , sự
chính trực của ông Tô Hiến Thành thể hiện
như thế nào ?
HS3 : Hãy nêu đại ý bài ?
- Nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài :
- Cho HS quan sát tranh minh họa và hỏi :
+ Bức tranh vẽ cảnh gì ?
- Giới thiệu: Cây tre luôn gắn bó với mỗi
người dân Việt Nam. Tre được làm từ các vật
liệu xây nhà, đan lát đồ dùng và đồ Mó nghệ.
Cây tre luôn gần gũi với làng quê Việt Nam .
“ Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh,
giữ đồng lúa chín, …” .
Cây tre tượng trưng cho người Việt, tâm hồn
Việt. Bài thơ Tre Việt Nam các em học hôm
nay sẽ giúp các em hiểu điều đó.
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
* Luyện đọc

- Yêu cầu HS mở SGK trang 41 và luyện đọc
từng đoạn ( 3 lượt HS đọc ).

Hoạt động của trò
- 3 HS đọc 3 đoạn của bài, 1 HS đọc toàn
bài.

- Bức tranh vẽ cảnh làng quê với những
con đường rợp bóng tre.

- 4 HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự :
+ Đoạn 1 : Tre xanh ... bờ tre xanh .
+ Đoạn 2 : Yêu nhiều ...hỡi người .
+ Đoạn 3 : Chẳng may ... gì lạ đâu .
+ Đoạn 4 : Mai sau ... tre xanh .
- 3 HS đọc thành tiếng.

- Gọi 3 HS đọc lại toàn bài .
GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng
HS.
- Lắng nghe.
- GV đọc mẫu : chú ý giọng đọc .
Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng, cảm hứng
ngợi ca.
Đoạn 1 : giọng đọc chậm, sâu lắng, gợi suy
nghó, liên tưởng, nghỉ hơi ngân dài sau dấu
chấm lửng ở dòng thơ thứ 3.
Đoạn 2, 3 : giọng đọc sảng khoái.
Đoạn 4 : ngắt nhòp đều đặn ở các dấu phẩy,
tạo âm hưởng nối tiếp, dấu luyến như trong


148


Trường tiểu học phan bội châu – giáo án lớp 4

Giáo viên : Nguyễn Thò Tuyết

bản nhạc.
• Nhấn giọng ở các từ ngữ : tự, không đứng
khuất mình, bão bùng, ôm, níu, chẳng ở riêng,
vẫn nguyên cái gốc , đâu chòu , nhọn như
chong lạ thường, dáng thẳng thân tròn,
nhường, lạ, đâu, ...
* Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1.
-Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu
hỏi :
+ Những câu thơ nào nói lên sự gắn bó lâu đời
của cây tre với người Việt Nam ?
- Không ai biết tre có tự bao giờ. Tre chứng
kiến mọi chuyện xảy ra với con người từ ngàn
xưa. Tre là bầu bạn của người Việt.
+ Đoạn 1 muốn nói với chúng ta điều gì ?

- 1 HS đọc thành tiếng .
- Đọc thầm và tiếp nối nhau trả lời .
+ Câu thơ :

Tre xanh

Xanh tự bao giờ ?
Chuyện ngày xưa… đã có bờ tre xanh .
- Lắng nghe.

+ Đoạn 1 nói lên sự gắn bó lâu đời của tre
với người Việt Nam .
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2, 3.
- 2 HS tiếp nối đọc thành tiếng.
- Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi .
- Đọc thầm, tiếp nối nhau trả lời.
+ Chi tiết nào cho thấy cây tre như con người ? + Chi tiết : không đứng khuất mình bóng
râm .
+ Những hình ảnh nào của cây tre tượng trưng + Hình ảnh : Bão bùng thân bọc lấy thân –
cho tình thương yêu đồng loại ?
tay ôm tay níu tre gần nhau thêm – thương
nhau tre chẳng ở riêng – lưng trần phơi
- Cây tre cũng như con người có lòng thương nắng phơi sương – có manh áo cộc tre
yêu đồng loại : khi khó khăn ,“ bão bùng ” thì nhường cho con.
“ tay ôm tay níu ”, giàu đức hi sinh, nhường
nhòn như những người mẹ Việt Nam nhường
cho con manh áo cộc. Tre biết yêu thương,
đùm bọc, che chở cho nhau. Nhờ thế tre tạo
nên lũy thành, tạo nên sức mạnh bất diệt,
chiến thắng mọi kẻ thù, mọi gian khó như
người Việt Nam.
+ Những hình ảnh nào của cây tre tượng trưng + Hình ảnh : Nòi tre đâu chòu mọc cong,
cây măng mọc lên đã mang dáng thẳng,
cho tính ngay thẳng ?
thân tròn của tre, tre già truyền gốc cho
măng.

- Cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi : Em thích -1 HS đọc, trả lời tiếp nối.
hình ảnh nào về cây tre hoặc búp măng? Vì Em thích hình ảnh :
+ Bão bùng thân bọc lấy thân
sao ?
Tay ôm tay níu tre gần nhau thêm .
Hình ảnh này cho thấy cây tre cũng giống
như con người: biết yêu thương, đùm bọc
nhau khi gặp khó khăn.
+ Có manh áo cộc tre nhường cho con: Cái
mo tre màu nâu, không mối mọc, ngắn cũn
bao quanh cây măng như chiếc áo mà tre

149


Giáo viên : Nguyễn Thò Tuyết
mẹ che cho con.
+ Nòi tre đâu chòu mọc cong
Chưa lên đã nhọn như chong lạ thường
Ngay từ khi còn non nớt măng đã có dáng
khỏe khoắn, tính cách ngay thẳng, khẳng
khái, không chòu mọc cong .
+ Ca ngợi những phẩm chất tốt đẹp của
+ Đoạn 2, 3 nói lên điều gì ?
cây tre.
- 2 HS nhắc lại .
- Ghi ý chính đoạn 2, 3.
- Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi: - Đọc thầm và trả lời : Sức sống lâu bền
của cây tre.
Đoạn thơ kết bài có ý nghóa gì ?

- Ghi ý chính đoạn 4.
- Bài thơ kết lại bằng cách dùng điệp từ, điệp - Lắng nghe.
ngữ : xanh, mai sau, thể hiện rất tài tình sự kế
tiếp liên tục của các thế hệ tre già, măng mọc.
+ Ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của
+ Nội dung của bài thơ là gì ?
con người Việt Nam : giàu tình thương yêu,
ngay thẳng, chính trực thông qua hình
tượng cây tre .
- 2 HS nhắc lại .
- Ghi nội dung chính của bài .
* Đọc diễn cảm và học thuộc lòng
- Gọi 1 HS đọc bài thơ, cả lớp theo dõi để - 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn . Tìm
cách đọc .
phát hiện ra giọng đọc.
- 3 HS đọc đoạn thơ và tìm ra cách đọc
- Giới thiệu đoạn thơ cần luyện đọc.
hay.
- Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm.
- 3 đến 5 HS thi đọc hay.
- Nhận xét, tuyên dương HS đọc hay.
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng từng đoạn
- HS thi đọc trong nhóm.
thơ và cả bà.
- Gọi HS thi đọc.
- Mỗi tổ cử 1 HS tham gia thi.
- Nhận xét, tìm ra bạn đọc hay nhất.
- Nhận xét và cho điểm HS đọc hay, nhanh
thuộc.
3. Củng cố – dặn dò:

- Hỏi : + Qua hình tượng cây tre, tác giả muốn
- 1 HS nêu
nói lên điều gì ?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà học thuộc lòng bài thơ.
Trường tiểu học phan bội châu – giáo án lớp 4

TOÁN:

YẾN, TẠ, TẤN

I.MỤC TIÊU:
Giúp HS: - Bước đầu nhận xét về độ lớn của yến, tạ, tấn.
- Nắm được mối liên hệ của yến, tạ, tấn với ki-lô-gam.
- Thực hành chuyển đổi các đơn vò đo khối lượng.
- Thực hành làm tính với các số đo khối lượng đã học.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:

150


Trường tiểu học phan bội châu – giáo án lớp 4

Giáo viên : Nguyễn Thò Tuyết

Hoạt động của thầy
1.Ổn đònh:
2.KTBC:
- GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài

tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 17.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài:
- Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ được
làm quen với các đơn vò đo khối lượng lớn hơn
ki-lô-gam.
b.Giới thiệu yến, tạ, tấn:
* Giới thiệu yến:
- GV: Các em đã được học các đơn vò đo khối
lượng nào ?
- GV giới thiệu: Để đo khối lượng các vật nặng
đến hàng chục ki-lô-gam người ta còn dùng đơn
vò là yến.
- 10 kg tạo thành 1 yến, 1 yến bằng 10 kg.
- GV ghi bảng 1 yến = 10 kg.
- Một người mua 10 kg gạo tức là mua mấy yến
gạo ?
- Mẹ mua 1 yến cám gà, vậy mẹ mua bao nhiêu
ki-lô-gam cám ?
- Bác Lan mua 20 kg rau, tức là bác Lan đã mua
bao nhiêu yến rau ?
- Chò Quy hái được 5 yến cam, hỏi chò Quy đã
hái bao nhiêu ki-lô-gam cam ?
* Giới thiệu tạ:
- Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục yến,
người ta còn dùng đơn vò đo là tạ.
- 10 yến tạo thành 1 tạ, 1 tạ bằng 10 yến.
- 10 yến tạo thành 1 tạ, biết 1 yến bằng 10 kg,
vậy 1 tạ bằng bao nhiêu ki-lô-gam ?

- Bao nhiêu ki-lô-gam thì bằng 1 tạ ?
- GV ghi bảng 1 tạ = 10 yến = 100 kg.
- 1 con bê nặng 1 tạ, nghóa là con bê nặng bao
nhiêu yến, bao nhiêu ki-lô-gam ?
- 1 bao xi măng nặng 10 yến, tức là nặng bao
nhiêu tạ, bao nhiêu ki-lô-gam ?
- Một con trâu nặng 200 kg, tức là con trâu nặng
bao nhiêu tạ, bao nhiêu yến ?
* Giới thiệu tấn:
- Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục tạ
người ta còn dùng đơn vò là tấn.
- 10 tạ thì tạo thành 1 tấn, 1 tấn bằng 10 tạ. (Ghi
bảng 10 tạ = 1 tấn)
- Biết 1 tạ bằng 10 yến, vậy 1 tấn bằng bao
nhiêu yến ?
-1 tấn bằng bao nhiêu ki-lô-gam ?

Hoạt động của trò

- 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi
để nhận xét bài làm của bạn.

- HS nghe giới thiệu.

- Gam, ki-lô-gam.

- HS nghe giảng và nhắc lại.
- Tức là mua 1 yến gạo.
- Mẹ mua 10 kg cám.
- Bác Lan đã mua 2 yến rau.

- Đã hái được 50 kg cam.

- HS nghe và ghi nhớ: 10 yến = 1 tạ
1tạ = 10 kg x 10 = 100 kg.
100 kg = 1 tạ.
10 yến hay 100kg.
1 tạ hay 100 kg.
20 yến hay 2 tạ.

- HS nghe và nhớ.
1 tấn = 100 yến.
1 tấn 1000 kg.

151


Trường tiểu học phan bội châu – giáo án lớp 4

Giáo viên : Nguyễn Thò Tuyết

- GV ghi bảng:
1 tấn = 10 tạ = 100 yến = 1000 kg
- Một con voi nặng 2000kg, hỏi con voi nặng
bao nhiêu tấn, bao nhiêu tạ ?
- Một xe chở hàng chở được 3 tấn hàng, vậy xe
đó chở được bao nhiêu ki-lô-gam hàng ?
c. Luyện tập, thực hành :
Bài 1
- GV cho HS làm bài, sau đó gọi 1 HS đọc bài
làm trước lớp để chữa bài. GV gợi ý HS hình

dung về 3 con vật xem con nào nhỏ nhất, con nào
lớn nhất.
- Con bò cân nặng 2 tạ, tức là bao nhiêu ki-lôgam ?
- Con voi nặng 2 tấn tức là bao nhiêu tạ ?
Bài 2
- GV viết lên bảng câu a, yêu cầu cả lớp suy
nghó để làm bài.
- Giải thích vì sao 5 yến = 50 kg ?
- Em thực hiện thế nào để tìm được
1 yến 7 kg = 17 kg ?
- GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của
bài.
-GV sửa chữa , nhận xét và ghi điểm.
Bài 3:
- GV viết lên bảng : 18 yến + 26 yến, sau đó
yêu cầu HS tính.
- GV yêu cầu HS giải thích cách tính của mình.
- GV nhắc HS khi thực hiện các phép tính với
các số đo đại lượng chúng ta thực hiện bình
thường như với các số tự nhiên sau đó ghi tên đơn
vò vào kết quả tính. Khi tính phải thực hiện với
cùng một đơn vò đo .
Bài 4
- GV yêu cầu 1 HS đọc đề bài trước lớp.
- GV: Có nhận xét gì về đơn vò đo số muối của
chuyến muối đầu và số muối của chuyến sau ?
- Vậy trước khi làm bài , chúng ta phải làm gì ?
- GV yêu cầu HS làm bài .

- GV nhận xét và cho điểm HS .

4.Củng cố - Dặn dò:
- GV hỏi lại HS :
+ Bao nhiêu kg thì bằng 1 yến, 1 tạ, 1 tấn ?
+ 1 tạ bằng bao nhiêu yến ?
+ 1 tấn bằng bao nhiêu tạ ?

2 tấn hay nặng 20 tạ.
- Xe đó chở được 3000 kg hàng.

- HS đọc:
a) Con bò nặng 2 tạ.
b) Con gà nặng 2 kg.
c) Con voi nặng 2 tấn.
- Là 200 kg.
20 tạ.
- HS làm.
- Vì 1 yến = 10 kg nên 5 yến = 10 x 5 = 50 kg.
- Có 1 yến = 10 kg ,
vậy 1 yến 7 kg = 10 +7 = 17kg.
- 2 HS lên bảng làm , cả lớp làm vào VBT.

- HS tính .
- Lấy 18 + 26 = 44, sau đó viết tên đơn vò vào
kết quả.
- HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài
cho nhau.

- HS đọc.
- Không cùng đơn vò đo .
- Phải đổi các số đo về cùng đơn vò đo.

- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
VBT.
Giải
Số tạ muối chuyến sau chở được là :
30 + 3 =33 (tạ)
Số tạ muối cả hai chuyến chở được là :
30 + 33 = 63 (tạ)
Đáp số : 63 (tạ )
- 10 kg = 1 yến, 100 kg = 1 tạ , 1000 kg = 1 tấn.
- 10 yến.
- 10 tạ.

152


Trường tiểu học phan bội châu – giáo án lớp 4

Giáo viên : Nguyễn Thò Tuyết

- GV tổng kết tiết học .
- Dặn dò HS về nhà làm bài tập hướng dẫn
luyện tập thêm và chuẩn bò bài sau.

KỂ CHUYỆN:

153

- HS cả lớp.

MỘT NHÀ THƠ CHÂN CHÍNH


I. MỤC TIÊU:
• Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa trả lời được các câu hỏi về nội dung, kể lại được
toàn bộ câu chuyện một cách tự nhiên, phối hợp với nét mặt, cử chỉ, điệu bộ.
• Hiểu được ý nghóa của truyện : Ca ngợi nhà thơ chân chính , có khí phách cao đẹp, thà chết
trên giàn lửa thiêu, không chòu khuất phục cường quyền.
• Biết đánh giá, nhận xét bạn kể.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
• Tranh minh họa truyện trang 40, SGK phóng to.
• Giấy khổ to viết sẵn các câu hỏi, để chỗ trống cho HS trả lời + bút dạ.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

1. KTBC:
- Gọi HS kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc - 2 HS kể chuyện .
về lòng nhân hậu, tình cảm thương yêu , đùm
bọc lẫn nhau.
- Nhận xét, cho điểm HS.
2. Bài mới:
a . Giới thiệu bài
- Treo tranh minh họa và hỏi : Bức tranh vẽ - Bức tranh vẽ cảnh một người đang bò
cảnh gì ?
thiêu trên giàn lửa, xung quanh mọi người
đang la ó, một số người đang dội nước,
dập lửa.
- Giới thiệu : Câu chuyện dân gian Nga về - Lắng nghe
một nhà thơ chân chính của vương quốc Đaghet-xtan sẽ giúp các em hiểu thêm về một
con người chân chính, ngay thẳng, chính trực.

b.GV kể chuyện
-GV kể chuyện lần 1: Chú ý giọng kể thông
thả, rõ ràng, nhấn giọng những từ ngữ miêu tả
sự bạo ngược của nhà vua, nỗi thống khổ của
nhân dân, khí phách của nhà thơ dũng cảm,
không chòu khuất phục sự bạo tàn. Đoạn cuối
kể với giọng hào hùng, nhòp nhanh.Vừa kể,
vừa chỉ vào tranh minh họa và yêu cầu HS
quan sát tranh.
- Yêu cầu HS đọc thầm các câu hỏi ở bài 1
- GV kể lần 2.
c. Kể lại câu chuyện
* Tìm hiểu truyện
- Phát giấy + bút dạ cho từng nhóm .
- Nhận đồ dùng học tập .
- Yêu cầu HS trong nhóm, trao đổi, thảo luận - 1 HS đọc câu hỏi, các HS khác trả lời và


×