Tải bản đầy đủ (.doc) (44 trang)

thiết kế bài giảng tập đạo đức tuần 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (235.15 KB, 44 trang )

Tuầ
Tuầnn 44
NGÀY
Thứ 2
26.9

Thứ 3
27.9

MÔN
Tập đọc
Toán
Lòch sử

BÀI
Những con sếu bằng giấy
n tập và bổ sung về giải toán
Xã hội Việt Nam cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX

L.từ và câu Từ trái nghóa
Toán
Khoa học
Tập đọc

Luyện tập
Từ tuổi vò thành niên đến tuổi già
Bài ca về trái đất

Thứ 4

Toán



28.9

Làm văn

Luyện tập tả cảnh

Đạo đức

Có trách nhiệm về việc làm của mình (T2)

Chính tả

Qui tắc đánh dấu thanh

Thứ 5
29.9

n tập và bổ sung về giải toán (tt)

Toán

Luyện tập

Đòa lí

Sông ngòi

L.từ và câu Luyện tập về từ trái nghóa
Thứ 6

30.9

Toán

Luyện tập chung

Khoa học

Vệ sinh ở tuổi dậy thì

Làm văn

Kiểm tra viết - Tả cảnh

Kể chuyện

Tiếng vó cầm ở Mó Lai

-1-


Tiết7 :

TẬP ĐỌC

NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Đọc lưu loát toàn bài.
- Đọc đúng các tên người, tên đòa lý nước ngoài: Xa-da-cô,
Xa-xa-ki, Hi-rô-xi-ma, Na-ga-sa-ki.

- Đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm buồn, nhấn mạnh
những từ miêu tả hậu quả nặng nề của chiến tranh hạt nhân,
khát vọng sống của cô bé Xa-da-cô, mơ ước hòa bình của
thiếu nhi.
2. Kó năng:
- Hiểu nội dung, ý nghóa của bài.
- Hiểu được các từ ngữ: bom nguyên tử,phóng xạ, truyền
thuyết, sát hại ...
3. Thái độ:
Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống,
khát vọng hòa bình của trẻ em toàn thế giới.
II. Chuẩn bò:
- Thầy: 2 tranh minh họa, bản đồ thế giới - Bảng phụ hướng dẫn học sinh
rèn đoạn văn.
- Trò : Mỗi nhóm vẽ tranh
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’ 1. Khởi động:
- Hát
4’ 2. Bài cũ: Lòng dân
- Lần lượt 6 học sinh đọc vở kòch
(phân vai) phần 1 và 2
- Giáo viên kiểm tra nhóm 6 học
sinh
- Giáo viên hỏi về nội dung  ý - Học sinh trả lời
nghóa vở kòch
 Giáo viên nhận xét cho điểm
1’ 3. Giới thiệu bài mới:

- Hôm nay các em sẽ được học bài
"Những con sếu bằng giấy"
32’ 4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh - Hoạt động lớp, cá nhân
đọc đúng văn bản.
Phương pháp: Đàm thoại, giảng
giải, trực quan
- Luyện đọc
- Nêu chủ điểm
-2-


- Giáo viên đọc bài văn

- Học sinh qua sát tranh Xa-da-cô gấp
những con sếu
- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp từng - Lần lượt học sinh đọc nối tiếp từng
đoạn
đoạn
- Rèn đọc những từ phiên âm, đọc - Học sinh lần lượt đọc từ phiên âm
đúng số liệu
- Giáo viên đọc
- Học sinh chia đoạn (4 đoạn)
+ Đoạn 1: Mó ném bom nguyên tử
xuống Nhật Bản
+ Đoạn 2: Hậu quả hai quả bom đã
gây ra
+ Đoạn 3: Khát vọng sống của Xada-cô, Xa-da-ki
+ Đoạn 4: Ứơc vọng hòa bình của học
sinh Thành phố Hi-rô-xi-ma

- Lần lượt học sinh đọc tiếp từng
đoạn
- (Phát âm và ngắt câu đúng)
- Giáo viên giúp học sinh giải nghóa - Học sinh đọc thầm phần chú giải
các từ khó
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh - Hoạt động nhóm, cá nhân
tìm hiểu bài
Phương pháp: Trực quan, đàm thoại
- Yêu cầu học sinh đọc từng đoạn
- Học sinh lần lượt đọc từng đoạn
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm
hiểu nội dung bài
+ Năm 1945, chính phủ Mó đã thực - Dự kiến: Ném 2 quả bom nguyên tử
hiện quyết đònh gì?
xuống Nhật Bản
- Ghi bảng các từ khó
- Giải nghóa từ bom nguyên tử
+ Kết quả của cuộc ném bom thảm - Dự kiến: nửa triệu người chết - 1952
khốc đó?
có thêm 100.000 người bò chết do
nhiễm phóng xạ
+ Xa-da-cô bò nhiễm phóng xạ - Dự kiến: Lúc 2 tuổi, mười năm sau
nguyên tử khi nào?
bệnh nặng
+ Cô bé hi vọng kéo dài cuộc sống - Dự kiến: Tin vào truyền thuyết nếu
bằng cách nào?
gấp đủ 1.000 con sếu bằng giấy treo
sung quanh phòng sẽ khỏi bệnh
+ Biết chuyện trẻ em toàn nước Nhật - Dự kiến: gửi tới tấp hàng nghìn con
làm gì?

sếu giấy
................ gấp đựơc 644 con
+ Xa-da-cô chết vào lúc nào?
+ Xúc động trước cái chết của bạn - Dự kiến: xây dựng đài tưởng nhớ
nạn nhân bò bom nguyên tử sát hại.
T/P Hi-rô-si-ma đã làm gì?
-3-


Trên đỉnh là hình một bé gái giơ cao
2 tay nâng 1 con sếu. Dưới dòng chữ
"Tôi muốn thế giới này mãi mãi hòa
bình"

1’

 Giáo viên chốt
+ Nếu đứng trước tượng đài, em sẽ
nói gì với Xa-da-cô?
* Hoạt động 3: Rèn luyện học sinh - Hoạt động lớp, cá nhân
đọc diễn cảm
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải
- Giáo viên hướng dẫn học sinh xác - Học sinh nêu cách ngắt, nhấn giọng.
lập kỹ thuật đọc diễn cảm bài văn
- Giáo viên đọc diễn cảm
- Lần lượt học sinh đọc từng đoạn
- Đoạn 1: Đọc nhấn mạnh từ ngữ nêu
tội ác của Mỹ
- Đoạn 2: giọng trầm buồn khát vọng
sống của cô bé

- Đoạn 3: giọng nhấn mạnh bày tỏ sự
xúc động
* Hoạt động 4: Củng cố
- Giáo viên cho học sinh thi đua bàn, - Thi đua đọc diễn cảm
thi đọc diễn cảm bài văn
 Giáo viên nhận xét - Tuyên dương - Học sinh nhận xét
5. Tổng kết - dặn dò:
- Rèn đọc giọng tự nhiên theo văn
bản kòch.
- Chuẩn bò :"Bài ca về trái đất"
- Nhận xét tiết học
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG

.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
***
RÚT KINH NGHIỆM
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
-4-


Tiết 16 :

TOÁN

ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
2. Kó năng:
3. Thái độ:

Qua bài toán cụ thể, làm quen một dạng toán quan hệ tIû lệ và biết
cách giải bài toán có liên quan đến quan hệ tỉ lệ đó.
Rèn học sinh nhận dạng toán, giải toán nhanh, chính xác.
Vận dụng kiến thức giải toán vào thực tế, từ đó giáo dục học sinh
say mê học toán, thích tìm tòi học hỏi.

II. Chuẩn bò:
- Thầy: Phấn màu - bảng phụ
- Trò: Vở bài tập - SGK - vở nháp
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
1’ 1. Khởi động:
4’ 2. Bài cũ: Ôn tập giải toán
- Kiểm tra lý thuyết cách giải 2 dạng
toán điển hình tổng - tỉ và hiệu - tỉ.
- Học sinh sửa bài 3/18 (SGK)
 Giáo viên nhận xét và cho điểm.
1’ 3. Giới thiệu bài mới:
- Hôm nay, chúng ta tiếp tục thực hành
giải các bài toán có lời văn (tt).
30’ 4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Giới thiệu ví dụ
Phương pháp: thực hành, đ.thoại
 Bài 1:

- Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận
xét chốt lại dạng toán.

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Hát
- 2 học sinh

- Hoạt động cá nhân

- Học sinh đọc đề
- Phân tích đề - Lập bảng (SGK)
- Học sinh làm bài
- Lần lượt học sinh điền vào bảng
 Yêu cầu học sinh nêu nhận xét về mối - Lớp nhận xét
quan hệ giữa thời gian và quãng đường - thời gian gấp bao nhiêu lần thì quãng
Lưu ý : Chỉ nêu nhận xét như trên, chưa đường gấp lên bấy nhiêu lần.
đưa ra khái niệm , thuật ngữ “ tỉ lệ
thuận”
 Bài 2:
- Giáo viên yêu cầu HS đọc đề
- Học sinh đọc đề
- Giáo viên yêu cầu HS phân tích đề
- Phân tích và tóm tắt
Trong 1 giờ ô tô đi được bao nhiêu kilô-mét ? Trong 4 giờ ô tô đi được bao
nhiêu ki-lô-mét ?
- Học sinh tìm dạng toán
- Nêu dạng toán
- Giáo viên yêu cầu HS nêu phương - Nêu phương pháp giải: “Rút về 1 đơn
-5-



pháp giải.
 Giáo viên nhận xét
GV có thể gợi ý để dẫn ra cách 2 “tìm tỉ
số”, theo các bước như SGK
* Hoạt động 2: Luyện tập
Phương pháp: Thực hành
 Bài 2:
- Giáo viên yêu cầu HS đọc đề.
- Giáo viên yêu cầu HS phân tích đề và
tóm tắt.

 Giáo viên chốt lại 2 phương pháp
 Bài 3:
- Giáo viên cho học sinh tóm tắt bài
toán
- Giáo viên nhận xét
- Giáo viên dựa vào kết quả ở phần a,
và phần b để liên hệ giáo dục dân số.
* Hoạt động 3: Củng cố
- Nhắc lại kiến thức vừa ôn

1’

 Giáo viên nhận xét - tuyên dương
5. Tổng kết - dặn dò:
- Về nhà làm bài
- Ôn lại các kiến thức vừa học
- Chuẩn bò: “Luyện tập”
- Nhận xét tiết học


vò”
Lưu ý : HS chỉ giải 1 trong 2 cách

- Hoạt động lớp, cá nhân

- Học sinh đọc đề
- Phân tích và tóm tắt
- Nêu dạng toán
- Nêu phương pháp giải: “Dùng tiû số”
- Học sinh tóm tắt:
3 ngày : 1200 cây
12 ngày : ...... cây
- Học sinh sửa bài
- Học sinh dựa vào tóm tắt để tìm ra
cách giải
- 2 học sinh lên bảng giải
- Cả lớp giải vào vở
- Học sinh nhận xét
- Thi đua 2 dãy giải toán nhanh (bảng
phụ)
- Học sinh nhận xét

ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
***
RÚT KINH NGHIỆM
.......................................................................................................................................................

.......................................................................................................................................................

-6-


Tiết 17 :

TOÁN

LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh củng cố, rèn kiõ năng giải bài toán liên quan đến tiû
lệ
2. Kó năng:
Rèn học sinh xác đònh dạng toán nhanh, giải đúng, chính xác,
khoa học.
3. Thái độ:
Giáo dục học sinh say mê học Toán. Vận dụng dạng toán đã
học vào thực tế cuộc sống để tính toán.
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Phấn màu - Bảng phụ
- Trò: Vở bài tập - Sách giáo khoa - Nháp
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’ 1. Khởi động:
- Hát
4’ 2. Bài cũ: Kiểm tra cách giải dạng - 2 học sinh
toán tỷ lệ

- Học sinh sửa bài 3 (SGK)
- Lần lượt học sinh nêu tóm tắt - Sửa - Lớp nhận xét
bài
 Giáo viên nhận xét - cho điểm
1’ 3. Giới thiệu bài mới:
- Hôm nay, chúng ta tiếp tục ôn tập,
giải các bài toán dạng tỷ lệ qua tiết
"Luyện tập".
30’ 4. Phát triển các hoạt động:
10’ * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh - Hoạt động cá nhân
củng cố, rèn kỹ năng giải các bài
toán liên quan đến tiû lệ (dạng rút về
đơn vò )
Phương pháp: Đàm thoại, thực
hành, động não
 Bài 1:
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề - Học sinh đọc đề - Nêu tóm tắt - Học
bài
sinh giải
 Giáo viên chốt lại
- Học sinh sửa bài "Rút về đơn vò"
11’ * Hoạt động 2: Luyện tập
- Hoạt động nhóm đôi
Phương pháp: Đàm thoại, thực
hành, động não
 Bài 2:
-7-


- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề

bài
- Giáo viên gợi mở để học sinh phân
tích đề, tóm tắt đề, giải
2 tá bút chì là 24 bút chì

8’

4’

1’

 Giáo viên chốt lại
* Hoạt động 3: Luyện tập
Phương pháp: Đàm thoại, thực
hành, động não
 Bài 3:
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề
- Giáo viên gợi mở để học sinh phân
tích đề, tóm tắt, giải

- 2 học sinh đọc yêu cầu đề bài
- Phân tích đề
-Nêu tóm tắt
- Học sinh làm bài
- Học sinh sửa bài - Nêu phương pháp
giải "Dùng tỉ số"
- Hoạt động cá nhân

- Học sinh đọc đề
- Học sinh tóm tắt

- Học sinh giải bằng cách “ rút về
đơn vò “
- Học sinh sửa bài
- Hoạt động cá nhân

* Hoạt động 4: Củng cố
Phương pháp: Thực hành, đàm thoại
- Học sinh nêu lại 2 dạng toán tiû lệ: - Thi đua giải bài tập nhanh
Rút về đơn vò - Tiû số
5. Tổng kết - dặn dò:
- Làm bài nhà
- Chuẩn bò: Ôn tập và bổ sung về
giải toán
- Nhận xét tiết học
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG

.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
***
RÚT KINH NGHIỆM
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................

-8-


Tiết 4 :


LỊCH SỬ

XÃ HỘI VIỆT NAM
CUỐI THẾ KỶ XIX - ĐẦU THẾ KỶ XX

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:
Học sinh biết: Cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ
XX, nền kinh tế- xã hội nước ta có những biến đổi do
chính sách khai thác thuộcđòa của Pháp .
- Bước đầu tìm hiểu mối quan hệ giữa KT & XH.
Rèn bước đầu tìm hiểu mối quan hệ giữa KT & XH.
Giáo dục học sinh lòng tự hào dân tộc.

2. Kó năng:
3. Thái độ:
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Hình SGK/9 - Bản đồ hành
KT-XH Việt Nam thời bấy giờ.
- Trò : Xem trước bài, SGK
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
1’ 1. Khởi động:
4’ 2. Bài cũ: Cuộc phản công ở kinh
thành Huế.
- Nêu nguyên nhân xảy ra cuộc phản
công ở kinh thành Huế?

- Giớ thiệu các cuộc khởi nghóa tiêu
biểu của phong trào Cần Vương?
 Giáo viên nhận xét bài cũ
1’ 3. Giới thiệu bài mới:
“Xã Hội Việt Nam cuối thế kỉ XIX,
đầu thế kỉ XX”
30’ 4. Phát triển các hoạt động:
18’ 1 . Tình hình xã hội Việt Nam cuối
thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX.
* Hoạt động 1: (làm việc cả lớp)
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại
- Giáo viên nêu vấn đề: Sau khi dập
tắt phong trào đấu tranh vũ trang của
nhân dân ta, thực dân Pháp đã làm
gì? Việc làm đó đã tác động như thế
nào đến tình hình kinh tế, xã hội
nướcta ?
- Giáo viên chia lớp theo 4 nhóm
thảo luận nội dung sau:
-9-

chính Việt Nam, tranh ảnh tư liệu về

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Hát

- Học sinh trả lời

- Hoạt động lớp, nhóm


- Học sinh nêu: tiến hành cuộc khai
thác KT mà lòch sử gọi là cuộc khai
thác thuộc đòa lần thứ I nhằm vơ vét
tài nguyên và bóc lột sức lao động
của nhân dân ta.
- Học sinh thảo luận theo nhóm →
đại diện từng nhóm báo cáo.


5’

7’

1’

+ Trình bày những chuyển biến về - Học sinh cần nêu được:
kinh tế của nước ta?
+ Những biểu hiện về sự thay đổi
trong nền kinh tế VN cuối TK XIXđầu TK XX
+ Những biểu hiện về sự thay đổi
trong xã hội VN cuối TK XIX- đầu
TK XX
+ Đời sống của công nhân, nông dân
VN trong thời kì này
 Giáo viên nhận xét + chốt lại.
_HS xem tranh
* Hoạt động 2: (làm việc theo - Hoạt động lớp
nhóm)
Phương pháp: Đàm thoại, tổng hợp
_GV tổ chức HS thảo luận câu hỏi :

+Trước khi bò thực dân Pháp xâm
lược, nền kinh tế VN có những
ngành kinh tế nào chủ yếu ? Sau khi
thực dân Pháp xâm lược, những
ngành kinh tế nào mới ra đời ở nước
ta ? Ai sẽ được hưởng các nguồn lợi
do sự phát triển kinh tế ?
+Trước đây, XH VN chủ yếu có
những giai cấp nào Đời sống của
công nhân và nông dân VN ra sao ?
* Hoạt động 3: (làm việc cả lớp)
Phương pháp: Động não
_GV hoàn thiện phần trả lời của HS _ Các nhóm báo cáo kết quả thảo
luận .
* Hoạt động 4 : (làm việc cả lớp)
_GV tổng hợp các ý kiến của HS,
nhấn mạnh những biến đổi về kinh
tế, XH ở nước ta đầu TK XX
→ Giáo dục: căm thù giặc Pháp
5. Tổng kết - dặn dò:
- Học bài ghi nhớ
- Chuẩn bò: “Phan Bội Châu và
phong trào Đông Du”
- Nhận xét tiết học

-10-


Tiết 7:


LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TỪ TRÁI NGHĨA
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh hiểu thế nào là từ trái nghóa.
2. Kó năng:
Biết tìm từ trái nghóa trong câu và tập đặt câu với cặp từ trái
nghóa.
3. Thái độ:
Giáo dục ý thức chọn lựa cẩn thận từ trái nghóa khi dùng cho
phù hợp.
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Bảng phụ
- Trò : Từ điển
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’ 1. Khởi động:
- Hát
4’ 2. Bài cũ: Luyện tập về từ đồng
nghóa.
- Yêu cầu học sinh sửa bài tập 4
- Học sinh sửa bài 4
 Giáo viên nhận xét, cho điểm
- Lớp nhận xét
1’ 3. Giới thiệu bài mới:
“Tiết luyện từ và câu hôm nay sẽ - Học sinh nghe
giúp các em tìm hiểu về một hiện
tượng ngược lại với từ đồng nghóa đó

là từ trái nghóa”
33’ 4. Phát triển các hoạt động:
10’ * Hoạt động 1: Nhận xét, hướng dẫn - Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp
học sinh tìm hiểu nghóa của các cặp
từ trái nghóa
Phương pháp: Thảo luận nhóm,
đàm thoại
- Yêu cầu học sinh đọc phần 1, đọc
 Phần 1:
cả mẫu
 Giáo viên theo dõi và chốt:
- Cả lớp đọc thầm
+ Chính nghóa: đúng với đạo lí
- Học sinh so sánh nghóa của các từ
+ Phi nghóa: trái với đạo lí
 “Phi nghóa” và “chính nghóa” là gạch dưới trong câu sau:
Đoàn kết là sống, chia rẽ là chết
hai từ có nghóa trái ngược nhau  từ
- Học sinh lần lượt nêu nghóa của 2 từ
trái nghóa.
gạch dưới
- Học sinh giải nghóa (nêu miệng)
- Có thể minh họa bằng tranh
- Cả lớp nhận xét
-11-


- 1, 2 học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh nêu (chết # sống) (vinh #
nhục)

- Cả lớp nhận xét
- 1, 2 học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh làm bài theo nhóm
- Đại diện nhóm nêu
 Giáo viên chốt: Từ trái nghóa đặt - Dự kiến: 2 ý tương phản của cặp từ
cạnh nhau sẽ làm nổi bật những gì trái nghóa làm nổi bật quan niệm
đối lập nhau
sống rất khí khái của con người VN
mang lại tiếng tốt cho dân tộc
- Hoạt động nhóm, lớp
* Hoạt động 2: Ghi nhớ
Phương pháp: Thảo luận nhóm,
giảng giải, đàm thoại
- Giáo viên nêu câu hỏi để rút ra ghi
nhớ
+ Thế nào là từ trái nghóa
- Các nhóm thảo luận
+ Tác dụng của từ trái nghóa
- Đại diện nhóm trình bày 2 ý tạo nên
ghi nhớ
- Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp
* Hoạt động 3: Luyện tập
Phương pháp: Thảo luận nhóm,
đàm thoại, thực hành
- Học sinh đọc đề bài
 Bài 1:
- Học sinh làm bài cá nhân
- Học sinh sửa bài
 Giáo viên chốt lại cho điểm
- Học sinh đọc đề bài

 Bài 2:
- Học sinh làm bài theo nhóm đôi
- Học sinh sửa bài
 Phần 2:
+ Lưu ý: học sinh có thể dùng từ
điển để tìm nghóa hai từ: “vinh”,
“nhục”
 Phần 3:

8’

10’

 Giáo viên chốt lại: Chọn 1 từ duy nhất
dù có thể có từ trái nghóa khác vì đây là
các thành ngữ có sẵn

5’

- 1, 2 học sinh đọc yêu cầu đề bài
 Bài 3:
- Tổ chức cho học sinh học theo - Học sinh làm bài theo 4 nhóm
nhóm
- Học sinh sửa bài
- Cả lớp nhận xét
- 2, 3 học sinh đọc yêu cầu đề bài
 Bài 4:
- Học sinh làm bài cá nhân
- Lưu ý học sinh cách viết câu
- Lần lượt học sinh sửa bài tiếp sức

- Hoạt động nhóm, lớp
* Hoạt động 4: Củng cố
Phương pháp: Trò chơi, đàm thoại
- Các tổ thi đua tìm cặp từ trái nghóa
-12-


(ghi bảng từ)
- Nhận xét
1’

5. Tổng kết - dặn dò:
- Hoàn thành tiếp bài 4
- Chuẩn bò: “Luyện tập về từ trái
nghóa”
- Nhận xét tiết học
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG

.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
***
RÚT KINH NGHIỆM
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................

-13-



Tiết 18 :

TOÁN

ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN (tt)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh bước đầu làm quen với một dạng quan hệ tỉ lệ , và
biết cách giải bài toán có liên quan đến tiû lệ đó
2. Kó năng:
Rèn học sinh nhận dạng toán nhanh, giải chính xác.
3. Thái độ:
Giáo dục học sinh yêu thích môn học. Vận dụng điều đã học
vào cuộc sống.
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Phấn màu, bảng phụ
- Trò: Vở bài tập, bảng con, SGK, nháp.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’ 1. Khởi động:
- Hát
4’ 2. Bài cũ: Luyện tập
- Giáo viên kiểm tra hai dạng toán tiû - 2 học sinh
lệ đã học
- Học sinh lần lượt sửa (SGK).
 Giáo viên nhận xét cho điểm
1’ 3. Giới thiệu bài mới: Ôn tập giải

toán (tt)
- Hôm nay, chúng ta tiếp tục học
dạng toán tỷ lệ tiếp theo thông qua
tiết “Ôn tập giải toán”
30’ 4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh - Hoạt động cá nhân
tìm hiểu ví dụ dẫn đến quan hệ tiû lệ
Phương pháp: Đàm thoại, thực
hành, động não
_GV nêu ví dụ (SGK)
- Học sinh tìm kết quả điền vào bảng
viết sẵn trên bảng  học sinh nhận
xét mối quan hệ giữa hai đại lượng.
_GV cho HS quan sát bảng rồi nhận
xét :
“Số ki-lô-gam gạo ở mỗi bao gấp Lưu ý : không đưa ra khái niệm, thuật
lên bao nhiêu lần thì số bao gạo có ngữ “tỉ lệ nghòch”
được lại giảm đi bấy nhiêu lần “
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh - Hoạt động cá nhân
củng cố, rèn kỹ năng giải các bài
-14-


toán liên quan đến tiû lệ (dạng rút về
đơn vò)  học sinh biết giải các bài
toán có liên quan đến tiû lệ
Phương pháp: Đàm thoại, thực
hành, động não
 Bài toán 1:
- Giáo viên gợi ý: Học sinh suy nghó

cá nhân tìm cách giải
_GV phân tích bài toán để giải theo
cách 2 “tìm tỉ số”
* Hoạt động 3:
Phương pháp: Đ.thoại, thực hành,
động não
 Bài 1:
_GV gợi mở tìm ra cách giải bằng
cách “rút về đơn vò”
 Giáo viên chốt lại
 Bài 2:

 Giáo viên nhận xét
 Bài 3:
 Giáo viên chốt lại
4’

1’

- Học sinh đọc đề - Tóm tắt
- Học sinh giải - Phương pháp dùng
rút về đơn vò
- Khi làm bài HS có thể giải bài toán
bằng 1 trong 2 cách
- Hoạt động cá nhân (thi đua tiếp sức
2 dãy)

- Học sinh đọc đề bài
- Học sinh ghi kết quả vào bảng dạng
tiếp sức

- Lớp nhận xét
- Học sinh đọc đề - Nêu tóm tắt. Học
sinh giải
- Học sinh sửa bài - Nêu cách làm
“Rút về đơn vò”
- HS đọc đề - Nêu tóm tắt. HS giải
- Học sinh sửa bài - Phương pháp
“Dùng tỉ số”
- Hoạt động nhóm bàn (bảng phụ)

* Hoạt động 5: Củng cố
- Cho học sinh nhắc lại cách giải
dạng toán quan hệ tỷ lệ
5. Tổng kết - dặn dò:
- Làm bài nhà
- Chuẩn bò: Luyện tập
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG

.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
RÚT KINH NGHIỆM
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................

-15-


Tiết 7 :

KHOA HỌC


TỪ TUỔI VỊ THÀNH NIÊN ĐẾN TUỔI GIÀØ

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh nêu được một số đặc điểm chung của tuổi vò thành
niên, tuổi trưởng thành, tuổi trung niên, tuổi già, xác đònh
được bản thân đang ở vào giai đoạn nào.
2. Kó năng:
Học sinh xác đònh bản thân mình đang ở trong giai đọan nào
của cuộc đời .
3. Thái độ:
Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Tranh vẽ trong SGK trang 16 , 17
- Trò : SGK - Tranh ảnh sưu tầm những người lớn ở các lứa tuổi khác nhau
và làm các nghề khác nhau
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’ 1. Khởi động:
- Hát
4’ 2. Bài cũ: Từ lúc mới sinh đến tuổi
dậy thì
- Bốc thăm số liệu trả bài theo các
câu hỏi
 Nêu đặc điểm nổi bật ở giai đoạn - Dưới 3 tuổi: biết đi, biết nói, biết tên
dưới 3 tuổi và từ 3 tuổi đến 6 tuổi?
mình, nhận ra quần áo, đồ chơi
- Từ 3 tuổi đến 6 tuổi: hiếu động, giàu
trí tưởng tượng ...

 Nêu đặc điểm nổi bật ở giai đoạn - 6 tuổi đến 10 tuổi: cơ thể hoàn chỉnh,
từ 6 tuổi đến 10 tuổi và giai đoạn cơ xương phát triển mạnh.
tuổi dậy thì?
- Tuổi dậy thì: cơ thể phát triển nhanh,
cơ quan sinh dục phát triển ...
- Cho học sinh nhận xét + Giáo viên
cho điểm
- Nhận xét bài cũ
1’ 3. Giới thiệu bài mới: Từ tuổi vò - Học sinh lắng nghe
thành niên đến tuổi già
28’ 4. Phát triển các hoạt động:
15’ * Hoạt động 1: Làm việc với SGK
- Hoạt động nhóm, cả lớp
Phương pháp: Thảo luận, đàm
thoại
+ Bước 1: Giao nhiệm vụ và hướng - Học sinh đọc các thông tin và trả lời
câu hỏi trong SGK trang 16 , 17 theo
dẫn
nhóm
-16-


- Làm việc theo hướng dẫn của giáo
viên, cử thư ký ghi biên bản thảo luận
như hướng dẫn trên

+ Bước 2: Làm việc theo nhóm

+ Bước 3: Làm việc cả lớp
- Yêu cầu các nhóm treo sản phẩm

Giai đoạn
của mình trên bảng và cử đại diện
Đặc điểm nổi bật
lên trình bày. Mỗi nhóm chỉ trình
bày 1 giai đoạn và các nhóm khác
Tuổi vò thành niên
bổ sung (nếu cần thiết)
- Chuyển tiếp từ trẻ con thành người
lớn
- Phát triển mạnh về thể chất, tinh thần
 Giáo viên chốt lạinội dung làm và mối quan he với bạn bè, xã hội.
việc của học sinh
Tuổi trưởng thành
- Trở thành ngưòi lớn, tự chòu trách
nhiệm trước bản thân, gia đình và xã
hội.
Tuổi trung niên
- Có thời gian và điều kiện tích luỹ
kinh nghiệm sống.
Tuổi già
- Vẫn có thể đóng góp cho xã hội,
truyền kinh nghiệm cho con, cháu.

10’

* Hoạt động 2: Trò chơi “Ai? Họ - Hoạt động nhóm, lớp
đang ở giai đoạn nào của cuộc
đời”?
Phương pháp: Thảo luận, đàm
thoại, giảng giải.

+ Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn
- Chia lớp thành 4 nhóm. Phát cho - Học sinh xác đònh xem những người
mỗi nhóm từ 3 đến 4 hình.
trong ảnh đang ở vào giai đoạn nào
của cuộc đời và nêu đặc điểm của giai
đoạn đó.
- Học sinh làm việc theo nhóm như
+ Bước 2: Làm việc theo nhóm
hướng dẫn.
- Các nhóm cử người lần lượt lên trình
+ Bước 3: Làm việc cả lớp
bày.
-17-


- Các nhóm khác có thể hỏi và nêu ý
kiến khác về phần trình bày của nhóm
bạn.
- Giáo viên yêu cầu cả lớp thảo luận
các câu hỏi trong SGK.
+ Bạn đang ở vào giai đoạn nào của
cuộc đời?
+ Biết được chúng ta đang ở giai
đoạn nào của cuộc đời có lợi gì?

3’

1’

- Giai đoạn đầu của tuổi vò thành niên

(tuổi dậy thì).
- Hình dung sự phát triển của cơ thể
về thể chất, tinh thần, mối quan hệ xã
hội, giúp ta sẵn sàng đón nhận, tránh
được sai lầm có thể xảy ra.

 Giáo viên chốt lại nội dung thảo
luận của cả lớp.
* Hoạt động 3: Củng cố
- Giới thiệu với các bạn về những - Học sinh trả lời, chỉ đònh bất kì 1 bạn
thành viên trong gia đình bạn và cho tiếp theo.
biết từng thành viên đang ở vào giai
đoạn nào của cuộc đời?
 GV nhận xét, tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại bài + học ghi nhớ.
- Chuẩn bò: “Vệ sinh tuổi dậy thì”
- Nhận xét tiết học
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG

.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
***
RÚT KINH NGHIỆM
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................

-18-



Tiết 8 :

TẬP ĐỌC

BÀI CA VỀ TRÁI ĐẤT

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hiểu các từ ngữ: khói hình nấm, bom A, bom H, vàng, trắng,
đen.
2. Kó năng:
Đọc trôi chảy, diễn cảm bài thơ với giọng hồn nhiên, vui tươi,
rộn ràng.
3. Thái độ:
Toàn thể thế giới đoàn kết chống chiến tranh, bảo vệ cuộc
sống bình yên và quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên trái
đất.
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Tranh ảnh hình khói nấm. Tranh SGK phóng to, bảng phụ.
- Trò : Mỗi tổ vẽ tranh để minh họa cho câu hỏi SGK/46
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’ 1. Khởi động:
- Hát
4’ 2. Bài cũ: Những con sếu bằng giấy
- Giáo viên kiểm tra 2 học sinh đọc - Học sinh lần lượt đọc bài
bài.

- Học sinh tự đặt câu hỏi
- Học sinh trả lời
 Giáo viên nhận xét, cho điểm.
1’ 3. Giới thiệu bài mới:
- Hôm nay các em sẽ được học bài - Học sinh lắng nghe
thơ “Bài ca về trái đất”.
33’ 4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh - Hoạt động lớp, cá nhân
đọc đúng văn bản
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải
* Luyện đọc
- Rèn phát âm đúng âm tr.
- 1 học sinh giỏi đọc
- Rèn phát âm đúng: bom H, bom A - Lần lượt từng em đọc tiếp nối từng
khổ thơ.
- Giáo viên theo dõi và sửa sai
- Đọc câu, đoạn có từ, có âm tr
- Giáo viên cho học sinh lên bảng - 1 học sinh lên bảng ngắt nhòp từng
ngắt nhòp.
câu thơ.
- 1, 2 học sinh đọc cả bài
- Hoạt động nhóm, cá nhân
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
Phương pháp: Trực quan, đàm thoại
- Yêu cầu học sinh đọc khổ 1, 2, 3
- Lần lượt học sinh đọc
-19-


- Yêu cầu học sinh đọc câu 1: hình - Học sinh đọc yêu cầu câu 1

ảnh trái đất có gì đẹp?
- Học sinh thảo luận nhóm
- Thư kí ghi lại câu trả lời của các
bạn và trình bày.
- Dự kiến : Trái đất giống như quả
bóng xanh bay giữa giữa bầu trời
xanh. Có tiếng chim bồ câu - những
cánh hải âu vờn sóng biển.
 Giáo viên nhận xét - chốt ý.
- Các nhóm trình bày kết hợp với
tranh.
- Yêu cầu học sinh đọc câu 2: Em - Học sinh đọc câu 2
hiểu hai câu thơ cuối khổ thơ?
- Lần lượt học sinh nêu
 Giáo viên chốt cả 2 phần.
- Dự kiến: Mỗi loài hoa dù có khác có vẻ đẹp riêng nhưng loài hoa nào
cũng quý cũng thơm. Cũng như trẻ
em trên thế giới dù khác nhau màu
da nhưng đều bình đẳng, đều đáng
quý, đáng yêu.
- Những hình ảnh nào đã mang đến - Học sinh lần lượt trả lời
tai họa cho trái đất?
- Yêu cầu học sinh nêu nghóa: bom
A, bom H, khói hình nấm.
 Giáo viên chốt bằng tranh
- Yêu cầu học sinh đọc câu 3: chúng - Học sinh lần lượt trả lời
ta phải làm gì để giữ bình yên cho - Dự kiến:
trái đất?
+ Phải chống chiến tranh, chống bom
nguyên tử, bom hạt nhân. Vì chỉ có

hòa bình, tiếng hát, tiếng cười mới
mang lại sự bình yên, sự trẻ mãi
không già cho trái đất.
+ Bảo vệ môi trường
+ Đoàn kết các dân tộc
- Yêu cầu học sinh nêu ý chính
- Các nhóm thảo luận
- Đại diện nhóm trình bày
- Hoạt động cá nhân, lớp
* Hoạt động 3: Đọc diễn cảm
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải
- Giáo viên đọc diễn cảm
- Lần lượt học sinh đọc diễn cảm từng
khổ thơ.
- Học sinh nêu cách đọc
- Giọng đọc - nhấn mạnh từ
- Gạch dưới từ nhấn mạnh
- Học sinh thi đọc diễn cảm
-20-


* Hoạt động 4: Củng cố
- Giáo viên cho học sinh hát

1’

- Cùng hát: “Trái đất này là của
chúng em”
- Giáo viên cho học sinh thi đọc - Thi đua dãy bàn
thuộc lòng 1 khổ thơ.

 Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Rèn đọc đúng nhân vật
- Chuẩn bò: “Một chuyên gia máy
xúc”
- Nhận xét tiết học
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG

.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
***
RÚT KINH NGHIỆM
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................

-21-


Tiết 19 :

TOÁN

LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
2. Kó năng:
3. Thái độ:


Giúp học sinh củng cố, rèn luyện kiõ năng giải bài toán liên quan
đến tiû lệ
Rèn học sinh nhận dạng toán nhanh, chính xác.
Giáo dục học sinh yêu thích môn toán. Vận dụng những điều đã
học vào thực tế.

II. Chuẩn bò:
- Thầy: Phấn màu, bảng phụ
- Trò : Vở bài tập, SGK, nháp
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
1’ 1. Khởi động:
4’ 2. Bài cũ:
- Kiểm tra cách giải dạng toán liên
quan đến tỷ số học sinh vừa học.
- Học sinh sửa bài 3/21 (SGK)
- Lần lượt học sinh nêu tóm tắt - Rút về
đơn vò - Sửa bài
 Giáo viên nhận xét - cho điểm
1’ 3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập chung
- Hôm nay, chúng ta tiếp tục giải các
bài tập liên quan đến tỷ lệ qua tiết
"Luyện tập ".
30’ 4. Phát triển các hoạt động:
9’ * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh
giải các bài tập trong vở bài tập → học
sinh biết xác đònh dạng toán quan hệ tỷ
lệ.
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành,

động não
 Bài 1:

10’

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Hát
- 2 em

- Lớp nhận xét

- Hoạt động cá nhân

- Học sinh đọc đề - Nêu tóm tắt - Học
sinh giải “Tìm tỉ số”
- Học sinh sửa bài
- Nêu phương pháp áp dụng
- Hoạt động nhóm đôi

 Giáo viên nhận xét
* Hoạt động 2: Luyện tập
Phương pháp: Thực hành, đ.thoại, động
não
- Học sinh lần lượt đọc yêu cầu đề bài
 Bài 2:
- Giáo viên gợi mở học sinh thảo luận - Học sinh phân tích
nhóm các yêu cầu sau: Phân tích đề, - Nêu tóm tắt
-22-



nêu tóm tắt, cách giải
- Học sinh giải  Giáo viên nhận xét và liên hệ với - Học sinh sửa bài
giáo dục dân số
 Giáo viên chốt lại
 Bài 3:
- Tiếp tục thảo luận nhóm đôi như bài
tập số 2

10’

4’

1’

* Mức thu nhập của một người bò giảm
- Học sinh đọc đề
- Học sinh tóm tắt
- Học sinh giải
Dự kiến
10 người : 35 m mương
Thêm 10 + 20 người
? người :
? m mương
- Hoạt động cá nhân

* Hoạt động 3:
Phương pháp: Thực hành, đ.thoại
 Bài 4:
- Giáo viên đặt câu hỏi học sinh trả lời - - Học sinh nêu tóm tắt
Học sinh nêu cách giải

- Học sinh làm bài
- Học sinh sửa bài
 Giáo viên chốt ý
- Hoạt động cá nhân (thi đua ai nhanh
* Hoạt động 4: Củng cố
hơn)
Phương pháp: Thực hành, động não
- Yêu cầu học sinh nhận dạng bài tập
qua tóm tắt sau:
+ 4 ngày : 28 m mương
30 ngày : ? m mương
5. Tổng kết - dặn dò:
- Làm bài nhà
- Chuẩn bò: Luyện tập chung
- Nhận xét tiết học

ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
***
RÚT KINH NGHIỆM
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................

-23-


Tiết 7 :


TẬP LÀM VĂN

LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Từ kết quả quan sát cảnh trường học của mình, học sinh biết
lập dàn ý chi tiết cho bài văn tả ngôi trường.
2. Kó năng:
Biết chuyển một phần của dàn ý thành đoạn văn miêu tả hoàn
chỉnh .
3. Thái độ:
Giáo dục học sinh lòng yêu quý cảnh vật xung quanh và say
mê sáng tạo.
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Giấy khổ to, bút dạ
- Trò: Những ghi chép của học sinh đã có khi quan sát trường học.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’ 1. Khởi động:
- Hát
4’ 2. Bài cũ:
- Giáo viên kiểm tra bài chuẩn bò - 2 học sinh đọc lại kết quả quan sát
của học sinh
tả cảnh trường học
 Giáo viên nhận xét
1’ 3. Giới thiệu bài mới:
33’ 4. Phát triển các hoạt động:
14’ * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh - Hoạt động cá nhân
tự lập dàn ý chi tiết của bài văn tả

ngôi trường
Phương pháp: Bút đàm
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài 1
 Bài 1:
- Học sinh trình bày những điều em
đã quan sát được
- Giáo viên phát giấy, bút dạ
- Học sinh làm việc cá nhân
- Giáo viên theo dõi, giúp đỡ học - Học sinh tự lập dàn ý chi tiết
sinh yếu
 Giáo viên nhận xét, bổ sung để - Học sinh trình bày trên bảng lớp
hoàn chỉnh dàn ý của học sinh
- Học sinh cả lớp bổ sung
14’ * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh - Hoạt động nhóm đôi
biết chuyển một phần của dàn ý chi
tiết thành một đoạn văn hoàn chỉnh.
Phương pháp: Bút đàm
- Nên chọn viết phần thân bài (thân
 Bài 2:
bài có chia thành từng phần nhỏ)
- 2 học sinh đọc bài tham khảo
-24-


- 1, 2 học sinh nêu phần mà em chọn
ở thân bài để viết thành đoạn văn
hoàn chỉnh ( làm nháp )
- Học sinh lần lượt đọc lên đoạn văn
đã hoàn chỉnh
- Cả lớp nhận xét


5’

1’

- Giáo viên gợi ý học sinh chọn :
+ Viết văn tả cảnh sân trường với cột
cờ, những sáng chào cờ, giờ ra chơi,
tập thể dục giữa giờ.
+ Viết đoạn văn tả các tòa nhà và
phòng học.
+ Viết đoạn văn tả vườn trường và
sân chơi
- Chấm điểm, đánh giá
- Hoạt động lớp
* Hoạt động 3: Củng cố
Phương pháp: Thi đua
- Đánh giá
- Bình chọn đoạn văn hay
5. Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại các văn đã học
- Chuẩn bò tiết kiểm tra viết
- Nhận xét tiết học
RÚT KINH NGHIỆM

.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
***

ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG

.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................

-25-


×