Tải bản đầy đủ (.doc) (46 trang)

thiết kế bài giảng tập đạo đức tuần 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (243.2 KB, 46 trang )

Tuầ
Tuầnn 99
NGÀY

MÔN
Tập đọc

Thứ 2

Toán

31.10

Đạo đức
Lòch sử
L.từ và câu

BÀI
Cái gì quý nhất
Luyện tập
Tình bạn (tiết 1)
Cách mạng mùa thu
Mở rộng vốn từ thiên nhiên

Thứ 3

Toán

Viết các số đo khối lượng dưới dạng STP

01.11



Khoa học

Thái độ đối với người nhiễm HIV/AIDS.
Trẻ em tham gia phòng chống AIDS.

Tập đọc
Thứ 4

Toán

02.11

Làm văn
Đòa lí

Thứ 5
03.11

Thứ 6
04.11

Chính tả
Toán

Vườn quả cù lao sông
Viết các số đo diện tích dưới dạng STP
Luyện tập thuyết trình , tranh luận
Các dân tộc, sự phân bố dân cư
Phân biệt âm đầu l – n âm cuối n – ng

Luyện tập chung

Kể chuyện

Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia

L.từ và câu

Đại từ

Toán

Luyện tập chung

Khoa học

Phòng tránh HIV/AIDS

Làm văn

Luyện tập thuyết trình , tranh luận

-1-


Tiết 17 :

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
2. Kó năng:


3. Thái độ:

TẬP ĐỌC

CÁI GÌ QUÝ NHẤT ?
- Đọc lưu loát và bước đầu biết đọc diễn cảm toàn bài.
- Đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời nhân vật.
- Diễn tả giọng tranh luận sôi nổi của 3 bạn; giọng giảng ôn tồn, rành
rẽ, chân tình giàu sức thuyết phục của thầy giáo.
- Phân biệt tranh luận, phân giải.
Nắm được vấn đề tranh luận (cái gì quý nhất) và ý được khẳng
đònh: người lao động là quý nhất.

II. Chuẩn bò:
+ GV: Tranh minh họa bài đọc. Ghi câu văn luyện đọc.
+ HS: Bài soạn.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’ 1. Khởi động:
- Hát
4’ 2. Bài cũ:
- Giáo viên bốc thăm số hiệu chọn em - Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ.
- Học sinh đặt câu hỏi – Học sinh trả
may mắn.
lời.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
1’ 3. Giới thiệu bài mới:

“Cái gì quý nhất ?”
33’ 4. Phát triển các hoạt động:
8’  Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh
Hoạt động cá nhân, lớp.
luyện đọc.
Phương pháp: Luyện tập, giảng giải.
• Luyện đọc:
- Yêu cầu học sinh tiếp nối nhau đọc
- 1 - 2 học sinh đọc bài + tìm hiểu cách
trơn từng đoạn.
chia đoạn.
- Sửa lỗi đọc cho học sinh.
- Lần lượt học sinh đọc nối tiếp từng
đoạn.
+ Đoạn 1 : Một hôm …... sống được
không ?
+ Đoạn 2 : Quý, Nam …… phân giải.
+ Đoạn 3 : Phần còn lại.
- Học sinh đọc thầm phần chú giải.
- Yêu cầu học sinh đọc phần chú giải.
- 1 - 2 học sinh đọc toàn bài.
- Dự kiến: “tr – gi”
- Phát âm từ khó.
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh
tìm hiểu bài.
Hoạt động nhóm, cả lớp.
Phương pháp: Thảo luận nhóm, giảng
-2-



12’

giải
• Tìm hiểu bài (thảo luận nhóm đôi
hoặc nhóm bàn).
+ Câu 1 : Theo Hùng, Quý, Nam cái
quý nhất trên đời là gì?
(Giáo viên ghi bảng)
- Dự kiến: Hùng quý nhất lúa gạo –
Hùng : quý nhất là lúa gạo.
Quý quý nhất là vàng – Nam quý nhất
Quý : quý nhất là vàng.
thì giờ.
Nam : quý nhất là thì giờ.
+ Câu 2 :Mỗi bạn đưa ra lí lẽ như thế
nào để bảo vệ ý kiến của mình ?

- Giáo viên cho học sinh nêu ý 1 ?
- Cho học sinh đọc đoạn 2 và 3.
+ Câu 3 : Vì sao thầy giáo cho rằng
người lao động mới là quý nhất?
- Giảng từ: tranh luận – phân giải.
Tranh luận: bàn cãi để tìm ra lẽ phải.
 Phân giải: giải thích cho thấy rõ
đúng sai, phải trái, lợi hại.

+ Câu 4 : Chọn tên gọi khác cho bài
văn và nêu lí do vì sao em chọn tên đó ?
- Giáo viên nhận xét.

- Nêu ý 2 ?
- Yêu cầu học sinh nêu ý chính?
9’

 Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh
đọc diễn cảm
Phương pháp: Thảo luận nhóm, đàm
thoại.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh rèn đọc
diễn cảm.
- Rèn đọc đoạn “Ai làm ra lúa gạo …
mà thôi”

-3-

- Học sinh lần lượt trả lời đọc thầm nêu
lý lẽ của từng bạn.
- Dự kiến: Lúa gạo nuôi sống con người
– Có vàng có tiền sẽ mua được lúa gạo
– Thì giờ mới làm ra được lúa gạo, vàng
bạc.
- Những lý lẽ của các bạn.
- Học sinh đọc đoạn 2 và 3.
- Dự kiến: Lúa gạo, vàng, thì giờ đều
rất quý, nhưng chưa quý – Người lao
động tạo ra lúa gạo, vàng bạc, nếu
không có người lao động thì không có
lúa gạo, không có vàng bạc và thì giờ
chỉ trôi qua một cách vô vò mà thôi, do
đó người lao động là quý nhất.

- Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm
khác lắng nghe nhận xét.
- Người lao động là quý nhất.
- Học sinh nêu.
- 1, 2 học sinh đọc.
Hoạt động nhóm, cá nhân.

- Học sinh thảo luận cách đọc diễn cảm
đoạn trên bảng “Ai làm ra lúa gạo … mà
thôi”.
- Đại diễn từng nhóm đọc.
- Các nhóm khác nhận xét.
- Lần lượt học sinh đọc đoạn cần rèn.
- Đọc cả bài.


4’

1’

 Hoạt động 4: Củng cố: hướng dẫn
học sinh đọc phân vai.
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại.
- Nêu nhận xét cách đọc phân biệt vai
lời dẫn chuyện và lời nhân vật.
- Cho học sinh đóng vai để đọc đối
thoại bài văn theo nhóm 4 người.
• Giáo viên nhận xét, tuyên dương
5. Tổng kết - dặn dò:
- Dặn dò: Xem lại bài + luyện đọc diễn

cảm.
- Chuẩn bò: “ Đất Cà Mau “.
- Nhận xét tiết học

Hoạt động nhóm, cá nhân.

- Học sinh nêu.

- Học sinh phân vai: người dẫn chuyện,
Hùng, Quý, Nam, thầy giáo.
- Cả lớp chọn nhóm đọc hay nhất.

ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
***
RÚT KINH NGHIỆM
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................

-4-


Tiết 41 :

TOÁN

LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Nắm vững cách viết số đo độ dài dưới dạng STP trong các
trường hợp đơn giản
2. Kó năng:
- Luyện kó năng viết số đo độ dài dưới dạng STP
3. Thái độ:
Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Phấn màu - Bảng phụ - Hệ thống câu hỏi
- Trò: Vở bài tập.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’ 1. Khởi động:
- Hát
4’ 2. Bài cũ:
- Học sinh sửa bài 2, 3 /44 (SGK).
 Giáo viên nhận xét, cho điểm
- Lớp nhận xét
1’ 3. Giới thiệu bài mới:
- Hôm nay, chúng ta thực hành viết
số đo độ dài dưới dạng STP qua tiết
“Luyện tập”.
33’ 4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: HDHS biết cách viết - Hoạt động cá nhân
số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
Phương pháp: Đ.thoại, động não,
thực hành
- HS tự làm và nêu cách đổi

 Bài 1:
_GV cho HS nêu lại cách làm và - Học sinh thực hành đổi số đo độ dài
kết quả
dưới dạng số thập phân
35 m 23 cm = 35 23 m = 35,23 m
100
 Giáo viên nhận xét
- Học sinh trình bày bài làm ( có thể
giải thích cách đổi → phân số thập
phân→ số thập phân)
 Bài 2 :
- GV nêu bài mẫu : có thể phân tích - Học sinh thảo luận để tìm cách giải
315 cm > 300 cm mà 300 cm = 3 m
- HS trình bày kết quả
Có thể viết :
- Cả lớp nhận xét
315 cm = 300 cm + 15 cm =
-5-


3 m15 cm= 3 15 m = 3,15 m
100
* Hoạt động 2: Thực hành
 Bài 4 :
4’

1’

- HS thảo luận cách làm phần a) , b)


- Hoạt động nhóm
* Hoạt động 3: Củng cố
- Học sinh nhắc lại kiến thức vừa - Tổ chức thi đua
luyện tập.
Đổi đơn vò
2 m 4 cm = ? m , ….
5. Tổng kết - dặn dò:
- Làm bài nhà 3 / 45
- Chuẩn bò: “Viết các số đo khối
lượng dưới dạng STP”
- Nhận xét tiết học
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG

.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
***
RÚT KINH NGHIỆM
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................

-6-


Tiết 42 :

TOÁN

VIẾT CÁC SỐ ĐO KHỐI LƯNG

DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp học sinh biết ôn: Bảng đơn vò đo khối lượng - Quan hệ
giữa các đơn vò đo liền kề và quan hệ giữa một số đơn vò đo
khối lượng - Luyện tập viết số đo khối lượng dưới dạng số
thập phân theo các đơn vò đo khác nhau.
2. Kó năng:
Rèn học sinh nắm chắc cách đổi đơn vò đo khối lượng dưới
dạng số thập phân.
3. Thái độ:
Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng điều đã học
vào thực tế.
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Kẻ sẵn bảng đơn vò đo độ dài chỉ ghi đơn vò đo là khối lượng - Bảng
phụ, phấn màu, tình huống giải đáp.
- Trò: Bảng con, vở nháp kẻ sẵn bảng đơn vò đo khối lượng, SGK, VBT.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’ 1. Khởi động:
- Hát
4’ 2. Bài cũ: Viết số đo độ dài dưới
dạng số thập phân.
- Nêu mối quan hệ giữa các đơn vò - Học sinh trả lời đổi
đo độ dài liền kề?
345m =
? hm
- Mỗi hàng đơn vò đo độ dài ứng với - Học sinh trả lời đổi
mấy chữ số?

3m 8cm =
?m
 Giáo viên nhận xét, tuyên dương
1’ 3. Giới thiệu bài mới:
“Viết các số đo độ dài dưới dạng số
thập phân”
33’ 4. Phát triển các hoạt động:
8’ * Hoạt động 1: Hệ thống bảng đơn - Hoạt động cá nhân, lớp
vò đo độ dài.
Phương pháp: Đàm thoại, quan sát,
động não, thực hành
- Tiết học hôm nay, việc đầu tiên
thầy trò chúng ta cùng nhau hệ thống
lại bảng đơn vò đo độ dài.
-7-


- Giáo viên hỏi - học sinh trả lời.
Học sinh thực hành điền vào vở nháp
đã ghi sẵn ở nhà - giáo viên ghi bảng
lớp.
- Nêu lại các đơn vò đo khối lượng bé hg ; dag ; g
hơn kg?
- Kể tên các đơn vò lớn hơn kg?
tấn ; tạ ; yến
- Nêu mối quan hệ giữa các đơn vò
đo khối lượng liền kề?
- 1kg bằng 1 phần mấy của kg?
1kg = 10hg
1

- 1hg bằng 1 phần mấy của kg?
1hg =
kg
10

- 1hg bằng bao nhiêu dag?
- 1dag bằng bao nhiêu hg?

1hg = 10dag
1dag =

1
hg hay = 0,1hg
10

- Tương tự các đơn vò còn lại học
sinh hỏi, học sinh trả lời, thầy ghi
bảng, học sinh ghi vào vở nháp.
 Giáo viên chốt ý.
a/ Mỗi đơn vò đo khối lượng gấp 10 - Học sinh nhắc lại (3 em)
lần đơn vò đo khối lượng liền sau nó.
b/ Mỗi đơn vò đo khối lượng bằng

10’

1
10

(hay bằng 0,1) đơn vò liền trước nó.
- Giáo viên cho học sinh nêu quan

hệ giữa 1 số đơn vò đo khối lượng
thông dụng:
1 tấn =
kg
1 tạ = kg
1kg =
g
1kg =
tấn =
tấn
1kg =
tạ =
tạ
1g =
kg =
kg
- Học sinh hỏi
- Giáo viên ghi kết quả đúng
- Giáo viên giới thiệu bài dựa vào
kết quả từ 1kg = 0,001 tấn
1g = 0,001kg
- Giáo viên cho học sinh làm vở bài
tập 1.
- Học sinh sửa miệng
 Giáo viên nhận xét
* Hoạt động 2: HDHS đổi đơn vò đo
-8-

- Học sinh trả lời


- Học sinh làm vở
- Học sinh sửa bài
- Hoạt động nhóm đôi


khối lượng dựa vào bảng đơn vò đo.
Phương pháp: Động não, thực hành,
quan sát, hỏi đáp
- Giáo viên đưa ra 5 tình huống:
4564g =
kg
65kg =
tấn
4 tấn 7kg =
tấn
3kg 125g =
kg

10’

5’

1’

Sau cùng giáo viên đồng ý với cách
làm đúng và giới thiệu cách đổi nhờ
bảng đơn vò đo.
* Hoạt động 3: Luyện tập
Phương pháp: Thực hành, động não,
quan sát

 Bài 2:
- Giáo viên yêu cầu HS đọc đề
- Giáo viên yêu cầu HS làm vở
- Giáo viên nhận xét, sửa bài
 Bài 3:
- Giáo viên yêu cầu HS đọc đề
- Giáo viên yêu cầu HS làm vở
- Giáo viên tổ chức cho HS sửa bài
bằng hình thức bốc thăm trúng
thưởng.
- Giáo viên chuẩn bò sẵn thăm ứng
với số hiệu trong lớp.
- Giáo viên bốc thăm ngẫu nhiên
trúng em nào, em đó lên sửa.
- Giáo viên nhận xét cuối cùng
* Hoạt động 4: Củng cố
Phương pháp: Động não, thực hành,
đàm thoại
- Nêu mối quan hệ 2 đơn vò đo liền
kề.
- Nêu phương pháp đổi dùng bảng
đơn vò.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Học sinh ôn lại kiến thức vừa học
- Chuẩn bò: “Viết các số đo diện tích
dưới dạng số thập phân”
-9-

- Học sinh thảo luận
- Học sinh làm nháp

- Học sinh trình bày theo hiểu biết
của các em.
* Tình huống xảy ra:
1/ Học sinh đưa về phân số thập phân
→ chuyển thành số thập phân
2/ Học sinh chỉ đưa về phân số thập
phân.

- Hoạt động cá nhân, lớp

- Học sinh đọc đề
- Học sinh làm vở
- Học sinh thi đua hái hoa điểm 10
- Học sinh đọc đề
- Học sinh làm vở
- Học sinh sửa bài

- Học sinh nhận xét

- Hoạt động nhóm

341kg =
8 tấn 4 tạ 7 yến =

tấn
tạ


- Nhận xét tiết học


Tiết 43 :

TOÁN

VIẾT CÁC SỐ ĐO DIỆN TÍCH
DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:

2. Kó năng:
3. Thái độ:

- Nắm được bảng đo đơn vò diện tích.
- Quan hệ giữa các đơn vò đo diện tích thông dụng.
- Luyện tập viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân theo các
đơn vò đo khác nhau.
Rèn học sinh đổi đơn vò đo diện tích dưới dạng số thập phân theo các
đơn vò đo khác nhau nhanh, chích xác.
Giáo dục học sinh yêu thích môn học, thích làm các bài tập đổi
đơn vò đo diện tích để vận dụng vào thực tế cuộc sống.

II. Chuẩn bò:
+ GV: Phấn màu, bảng phụ.
+ HS: Bảng con, SGK, vở bài tập, vở nháp.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’ 1. Khởi động:
- Hát

4’ 2. Bài cũ:
- Học sinh sửa bài.
- Học sinh lần lượt sửa bài 2,3 / Tr 46
- Lớp nhận xét.
- Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới:
1’ - Hôm nay, chúng ta học toán bài:
“Viết các số đo diện tích dưới dạng số
thập phân”.
4. Phát triển các hoạt động:
30’  Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh
Hoạt động cá nhân, lớp.
hệ thống về bảng đơn vò đo diện tích,
quan hệ giữa các đơn vò đo diện tích
thông dụng.
Phương pháp: Đàm thoại, quan sát,
- Học sinh nêu các đơn vò đo độ dài đã
động não, thực hành.
học (học sinh viết nháp).
- Học sinh nêu mối quan hệ giữa các
đơn vò đo diện tích từ lớn đến bé, từ bé
đến lớn.
1 km2 = 100 hm2
1 hm2 =

1
km2 = …… km2
100

1 dm2 = 100 cm2

1 cm2 = 100 mm2
-10-


- Học sinh nêu mối quan hệ đơn vò đo
diện tích: km2 ; ha ; a với mét vuông.
1 km2 = 1000 000 m2
• Liên hệ : 1 m = 10 dm và
1 ha = 10 000m2
1 dm= 0,1 m nhưng 1 m2 = 100 dm2 và
1 ha = 1 km2 = 0,01 km2
1 dm2 = 0,01 m2 ( ô 1 m2 gồm 100 ô 1
100
2
dm )
- Học sinh nhận xét:
+ Mỗi đơn vò đo độ dài gấp 10 lần đơn
vò liền sau nó và bằng 0,1 đơn vò liền
trước nó .
+Nhưng mỗi đơn vò đo diện tích gấp 100
lần đơn vò liền sau nó và bằng 0,01 đơn
 Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh vò liền trước nó .
củng cố về bảng đơn vò đo diện tích,
quan hệ giữa các đơn vò đo diện tích
thông dụng.
Hoạt động cá nhân, lớp.
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành,
động não.
 Ví dụ 1:
- HS phân tích và nêu cách giải :

- GV nêu ví dụ :
2
2
2
3 m2 5 dm2 = 3 5 m2 = 3,05 m2
3 m 5 dm = …… m
100
2
2
Vậy : 3 m 5 dm = 3,05 m2
- Sửa bài.
GV cho HS thảo luận ví dụ 2
- GV chốt lại mối quan hệ giữa hai đơn - Học sinh đọc đề – Xác đònh dạng đổi.
- Học sinh sửa bài _ Giải thích cách làm
vò liền kề nhau.
Hoạt động 3: Thực hành
- Học sinh đọc đề.
*Bài 1:
- Học sinh làm bài.
- GV cho HS tự làm
- Học sinh sửa bài – 3 học sinh lên bảng
_GV thống kê kết quả
- Học sinh đọc đề và thảo luận để xác
đònh yêu cầu của đề bài.
- Học sinh làm bài.
- 2 học sinh sửa bài.

* Bài 2:

1’


 Hoạt động 4: Củng cố
- Nhắc lại kiến thức vừa luyện tập.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Dặn dò: Làm bài nhà 3/ 47
- Chuẩn bò: Luyện tập chung
- Nhận xét tiết học

Hoạt động cá nhân.

RÚT KINH NGHIỆM
.......................................................................................................................................................
-11-


.......................................................................................................................................................

Tiết 9 :

ĐẠO ĐỨC

TÌNH BẠN (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Ai cũng cần có bạn bè. Trẻ em có quyền tự do kết giao bạn bè.
2. Kó năng:
Cách cư xử với bạn bè.
3. Thái độ:
Có ý thức cư xử tốt với bạn bè trong cuộc sống hàng ngày.
II. Chuẩn bò:

- Thầy + học sinh: - SGK.
- Đồ dùng hóa trang để đóng vai truyện “Đôi bạn” (trường hợp học sinh không
tìm được).
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’ 1. Khởi động:
- Hát
3’ 2. Bài cũ:
- Học sinh đọc
- Đọc ghi nhơ.ù
- Nêu những việc em đã làm hoặc sẽ - Học sinh nêu
làm để tỏ lòng biết ơn ông bà, tổ tiên.
3. Giới thiệu bài mới: Tình bạn (tiết 1)
1’ 4. Phát triển các hoạt động:
- Học sinh lắng nghe.
30’  Hoạt động 1: Đàm thoại.
5’ Phương pháp: Đàm thoại
1/ Hát bài “lớp chúng ta đoàn kết”
2/ Đàm thoại.
- Lớp hát đồng thanh.
- Bài hát nói lên điều gì?
- Học sinh trả lời.
- Tình bạn tốt đẹp giữa các thành viên
- Lớp chúng ta có vui như vậy không?
- Điều gì xảy ra nếu xung quanh chúng trong lớp.
- Học sinh trả lời.
ta không có bạn bè?


10’

- Trẻ em có quyền được tự do kết bạn
- Buồn, lẻ loi.
không? Em biết điều đó từ đâu?
- Kết luận: Ai cũng cần có bạn bè. Trẻ
em cũng cần có bạn bè và có quyền - Trẻ em được quyền tự do kết bạn, điều
này được qui đònh trong quyền trẻ em.
được tự do kết giao bạn bè.
 Hoạt động 2: Phân tích truyện đôi
bạn.
Phương pháp: Sắm vai, đàm thoại, thảo
luận.
- GV đọc truyện “Đôi bạn”
- Nêu yêu cầu.
- Đóng vai theo truyện.
- Em có nhận xét gì về hành động bỏ - Thảo luận nhóm đôi.
-12-


10’

5’

1’

bạn để chạy thoát thân của nhân vật - Đại diện trả lời.
trong truyện?
- Nhận xét, bổ sung.
- Không tốt, không biết quan tâm, giúp

- Em thử đoán xem sau chuyện xảy ra, đỡ bạn lúc bạn gặp khó khăn, hoạn nạn.
tình bạn giữa hai người sẽ như thế nào? - Học sinh trả lời.
- Theo em, bạn bè cần cư xử với nhau
như thế nào?
• Kết luận: Bạn bè cần phải biết - Học sinh trả lời.
thương yêu, đoàn kết, giúp đỡ nhau nhất
là những lúc khó khăn, hoạn nạn.
 Hoạt động 3: Làm bài tập 2.
Phương pháp: Thực hành, thuyết trình. - Làm việc cá nhân bài 2.
- Trao đổi bài làm với bạn ngồi cạnh.
- Nêu yêu cầu.
-Sau mỗi tình huống, GV yêu cầu HS tự - Trình bày cách ứng xử trong 1 tình
huống và giải thích lí do (6 học sinh)
liên hệ .
• Liên hệ: Em đã làm được như vậy đối - Lớp nhận xét, bổ sung.
với bạn bè trong các tình huống tương - Học sinh nêu.
tự chưa? Hãy kể một trường hợp cụ thể.
- Nhận xét và kết luận về cách ứng xử
phù hợp trong mỗi tình huống.
a) Chúc mừng bạn.
b) An ủi, động viên, giúp đỡ bạn.
c) Bênh vực bạn hoặc nhờ người lớn
bênh vực.
d) Khuyên ngăn bạn không sa vào
những việc làm không tốt.
đ) Hiểu ý tốt của bạn, không tự ái, nhận
khuyết điểm và sửa chữa khuyết điểm.
e) Nhờ bạn bè, thầy cô hoặc người lớn
khuyên ngăn bạn .
 Hoạt động 4: Củng cố (Bài tập 3)

Phương pháp: Động não.
- Nêu những biểu hiện của tình bạn
đẹp.
→ GV ghi bảng.
• Kết luận: Các biểu hiện của tình bạn
đẹp là tôn trọng, chân thành, biết quan
tâm, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ, biết - Học sinh nêu.
chia sẻ vui buồn cùng nhau.
- Đọc ghi nhớ.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Sưu tầm những truyện, tấm gương, ca
dao, tục ngữ, bài hát… về chủ đề tình
- Học sinh nêu những tình bạn đẹp trong
bạn.
trường, lớp mà em biết.
- Cư xử tốt với bạn bè xung quanh.
- Chuẩn bò: Tình bạn( tiết 2)
-13-


- Nhận xét tiết học

Tiết 9 :

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:

LỊCH SỬ

CÁCH MẠNG MÙA THU

- Học sinh biết sự kiện tiêu biểu của Cách mạng tháng Tám là
cuộc khởi nghóa giành chính quyền ở Hà Nội, Huế và Sài Gòn
Ngày 19/8 là ngày kỉ niệm Cách mạng tháng 8 ở nước ta.
- Trình bày sơ giản về ý nghóa lòch sử của Cách mạng tháng 8.
Rèn kó năng trình bày sự kiện lòch sử.
Giáo dục lòng tự hào dân tộc.

2. Kó năng:
3. Thái độ:
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Tư liệu về Cách mạng tháng 8 ở Hà Nội và tư liệu lòch sử đòa phương.
- Trò: Sưu tập ảnh tư liệu.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’ 1. Khởi động:
- Hát
4’ 2. Bài cũ: “Xô Viết Nghệ Tónh”
Hoạt động lớp
- Hãy kể lại cuộc biểu tình ngày - Học sinh nêu.
12/9/1930 ở Hưng Nguyên?
- Trong thời kỳ 1930 - 1931, ở nhiều - Học sinh nêu.
vùng nông thôn Nghệ Tónh diễn ra điều
gì mới?
→ Giáo viên nhận xét bài cũ.
1’ 3. Giới thiệu bài mới:
“Hà Nội vùng đứng lên …”
30’ 4. Phát triển các hoạt động:
15’  Hoạt động 1: Diễn biến về cuộc

Hoạt động lớp.
Tổng khởi nghóa tháng 8 năm 1945 ở
Hà Nội.
Mục tiêu: Nắm khái quát tình hình.
Phương pháp: Giảng giải, đàm thoại.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc
đoạn “Ngày 18/8/1945 … nhảy vào”.
- Học sinh (2 _ 3 em)
- Giáo viên nêu câu hỏi.
+ Không khí khởi nghóa của Hà Nội
được miêu tả như thế nào?
+ Khí thế của đoàn quân khởi nghóa
và thái độ của lực lượng phản cách - Học sinh nêu.
mạng như thế nào?
- Học sinh nêu.
→ GV nhận xét + chốt (ghi bảng):
Mùa thu năm 1945, Hà nội vùng
lên phá tan xiềng xích nô lệ.
+ Kết quả của cuộc khởi nghóa giành
-14-


8’

7’

1’

chính quyền ở Hà Nội?
→ GV chốt + ghi bảng + giới thiệu một

số tư liệu về Cách mạng tháng 8 ở Hà
Nội.
Ngày 19/8 là ngày lễ kỉ niệm
Cách mạng tháng 8 của nước ta.
 Hoạt động 2: Ý nghóa lòch sử.
Mục tiêu: H nêu được ý nghóa lòch sử
của cuộc Tổng khởi nghóa Cách mạng
tháng 8.
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại.
+ Khí thế Cách mạng tháng tám thể
hiện điều gì ?
+ Cuộc vùng lên của nhân dân ta đã đạt
kết quả gì ? Kết quả đó sẽ mang lại
tương lai gì cho nước nhà ?
→ Giáo viên nhận xét + rút ra ý nghóa
lòch sử:
_ cách mạng tháng Tám đã lật đổ nền
quân chủ mấy mươi thế kỉ, đã đập tan
xiềng xích thực dân gần 100 năm, đã
đưa chính quyền lại cho nhân dân, đã
xây nền tảng cho nước Việt nam Dân
chủ Cộng hòa, độc lập tự do , hạnh phúc
Hoạt động 3: Củng cố.
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ SGK/20.
- Không khí khởi nghóa ở Hà Nội như
thế nào? Trình bày tự liệu chứng minh?
5. Tổng kết - dặn dò:
- Dặn dò: Học bài.
- Chuẩn bò: “Bác Hồ đọc tuyên ngôn
độc lập”.

- Nhận xét tiết học

- Học sinh nêu.

Hoạt động nhóm .
_ … lòng yêu nước, tinh thần cách mạng
_ … giành độc lập, tự do cho nước nhà
đưa nhân dân ta thoát khỏi kiếp nô lệ .

- Học sinh thảo luận → trình bày (1 _ 3
nhóm), các nhóm khác bổ sung, nhận
xét.

- Học sinh nêu lại (3 _ 4 em).
- 2 em
- Học sinh nêu.
- Học sinh nêu, trình bày hình ảnh tư liệu
đã sưu tầm.

ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
***
RÚT KINH NGHIỆM
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
-15-



Tiết 9 :

ĐỊA LÍ

CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: + Nắm đặc điểm của các dân tộc và đặc điểm của sự phân bố dân cư
ở nước ta.
2. Kó năng: + Trình bày 1 số đặc điểm về dân tộc, mật độ dân số và sự
phân bố dân cư.
3. Thái độ: + Có ýù thức tôn trọng, đoàn kết với các dân tộc.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Tranh ảnh 1 số dân tộc, làng bản ở đồng bằng, miền núi VN.
+ Bản đồ phân bố dân cư VN.
+ HS: Tranh ảnh 1 số dân tộc, làng bản ở đồng bằng, miền núi VN.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’ 1. Khởi động:
+ Hát
3’ 2. Bài cũ: “Dân số nước ta”.
- Nêu đặc điểm về số dân và sự + Học sinh trả lời.
tăng dân số ở nước ta?
+ Bổ sung.
- Tác hại của dân số tăng nhanh?
- Nêu ví dụ cụ thể?
- Đánh giá, nhận xét.
1’ 3. Giới thiệu bài mới: “Tiết học hôm + Nghe.

nay, chúng ta sẽ tìm hiểu về các dân tộc
và sự phân bố dân cư ở nước ta”.
30’ 4. Phát triển các hoạt động:
8’  Hoạt động 1: Các dân tộc
Hoạt động nhóm đôi, lớp.
Phương pháp: Thảo luận nhóm, quan
+ Quan sát biểu đồ, tranh ảnh, kênh
sát, sử dụng biểu đồ, bút đàm.
chữ/ SGK và trả lời.
- Nước ta có bao nhiêu dân tộc?
- Dân tộc nào có số dân đông nhất? - 54.
Chiếm bao nhiêu phần trong tổng số - Kinh.
dân? Các dân tộc còn lại chiếm bao - 86 phần trăm.
- 14 phần trăm.
nhiêu phần?
- Dân tộc Kinh sống chủ yếu ở đâu?
Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở
đâu?
- Kể tên 1 số dân tộc mà em biết?
+ Nhận xét, hoàn thiện câu trả lời
của học sinh.
-16-

- Đồng bằng.
- Vùng núi và cao nguyên.
- Dao, Ba-Na, Chăm, Khơ-Me…
+ Trình bày và chỉ lược đồ trên bảng


8’


8’

6’

1’

 Hoạt động 2: Mật độ dân số
Phương pháp: Quan sát, đàm thoại.
- Dựa vào SGK, em hãy cho biết
mật độ dân số là gì?
→ Để biết MĐDS, người ta lấy tổng
số dân tại một thời điểm của một
vùng, hay một quốc gia chia cho
diện tích đất tự nhiên của một vùng
hay quốc gia đó
Nêu nhận xét về MĐDS nước ta so
với thế giới và 1 số nước Châu Á?
→ Kết luận : Nước ta có MĐDS cao.

vùng phân bố chủ yếu của người
Kinh và dân tộc ít người.
Hoạt động lớp.

- Số dân trung bình sống trên 1 km2
diện tích đất tự nhiên.

+ Nêu ví dụ và tính thử MĐDS.
+ Quan sát bảng MĐDS và trả lời.
- MĐDS nước ta cao hơn thế giới 5

lần, gần gấp đôi Trung Quốc, gấp 3
Cam-pu-chia, gấp 10 lần MĐDS Lào.
Hoạt động cá nhân, lớp.

 Hoạt động 3: Phân bố dân cư.
Phương pháp: Sử dụng lược đồ,
quan sát, bút đàm.
- Dân cư nước ta tập trung đông đúc + Trả lời trên phiếu sau khi quan sát
ở những vùng nào? Thưa thớt ở lược đồ/ 80.
- Đông: đồng bằng.
những vùng nào?
- Thưa: miền núi.
→ Ở đồng bằng đất chật người đông, + Học sinh nhận xét.
thừa sức lao động. Ở miền khác đất → Không cân đối.
rộng người thưa, thiếu sức lao động.
- Dân cư nước ta sống chủ yếu ở
- Nông thôn. Vì phần lớn dân cư
thành thò hay nông thôn? Vì sao?
→ Những nước công nghiệp phát nước ta làm nghề nông.
triển khác nước ta, chủ yếu dân sống
ở thành phố.
 Hoạt động 4: Củng cố.
Hoạt động lớp.
Phương pháp: Hỏi đáp, giảng giải.
→ Giáo dục: Kế hoạch hóa gia đình.
+ nêu lại những đặc điểm chính về
dân số, mật độ dân số và sự phân bố
5. Tổng kết - dặn dò:
dân cư.
- Chuẩn bò: “Nông nghiệp”.

- Nhận xét tiết học.

-17-


Tiết 17:

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm “Thiên nhiên”: biết một số từ ngữ
thể hiện sự so sánh và nhân hóa bầu trời
- Hiểu và đặt câu theo thành ngữ cho trước nói về thiên nhiên.
2. Kó năng:
- Biết sử dụng từ ngữ gợi tả khi viết đoạn văn tả một cảnh đẹp
thiên nhiên .
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu thiên nhiên và bảo vệ thiên nhiên.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Giấy khổ A 4.
+ HS: Bài soạn.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’ 1. Khởi động:
- Hát
3’ 2. Bài cũ:

- Học sinh sửa bài tập: học sinh lần lượt
đọc phần đặt câu.
- Cả lớp theo dõi nhận xét.
• Giáo viên nhận xét, đánh giá
1’ 3. Giới thiệu bài mới:
“Tiết học hôm nay sẽ giúp các em hiểu
và biết sử dụng một số từ ngữ thuộc chủ
điểm: Thiên nhiên”.
30’ 4. Phát triển các hoạt động:
16’  Hoạt động 1: Mở rộng, hệ thống hóa
Hoạt động nhóm, lớp.
vốn từ về Chủ điểm: “Thiên nhiên”,
biết sử dụng từ ngữ tả cảnh thiên nhiên
(bầu trời, gió, mưa, dòng sông, ngọn
núi).
Phương pháp: Thảo luận nhóm, đàm
thoại, bút đàm, thi đua.
- Học sinh đọc bài 1.
* Bài 1:
- Cả lớp đọc thầm – Suy nghó, xác đònh
ý trả lời đúng.
- 2, 3 học sinh đọc yêu cầu bài 2.
* Bài 2:
• Giáo viên gợi ý học sinh chia thành 3 - Học sinh ghi những từ ngữ tả bầu trời
– Từ nào thể hiện sự so sánh – Từ nào
cột.
thề hiện sự nhân hóa.
- Lần lượt học sinh nêu lên
• Giáo viên chốt lại:
- Xanh như mặt nước mệt mỏi trong ao

+ Những từ thể hiện sự so sánh.
- Được rửa mặt sau cơn mưa/ dòu dàng/
+ Những từ ngữ thể hiện sự nhân hóa.
buồn bã/ trầm ngâm nhớ tiếng hót của
-18-


+ Những từ ngữ khác .

8’

6’

1’

 Hoạt động 2: Hiểu và viết đoạn văn
nói về thiên nhiên.
Phương pháp: Thảo luận nhóm, đàm
thoại, thực hành.
Bài 3:
• Giáo viên gợi ý học sinh dựa vào mẫu
chuyện “Bầu trời mùa thu” để viết một
đoạn văn tả cảnh đẹp của quê em hoặc
ở nơi em ở ( 5 câu) có sử dụng các từ
ngữ gợi tả, gợi cảm
• Giáo viên nhận xét .
• Giáo viên chốt lại.
 Hoạt động 3: Củng cố.
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải.


bầy chim sơn ca/ ghé sát mặt đất/ cúi
xuống lắng nghe để tìm xem…
- Rất nóng và cháy lên những tia sáng
của ngọn lửa/ xanh biếc / cao hơn

-

2 học sinh đọc yêu cầu bài 3.
Cả lớp đọc thầm.
Học sinh
Học sinh làm bài
HS đọc đoạn văn
Cả lớp bình chọn đoạn hay nhất

Hoạt động cá nhân, lớp.
+ Tìm thêm từ ngữ thuộc chủ điểm.

5. Tổng kết - dặn dò:
- Học sinh làm bài 3 vào vở.
- Chuẩn bò: “Đại từ”.
- Nhận xét tiết học
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG

.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
***
RÚT KINH NGHIỆM
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................

.......................................................................................................................................................

-19-


Tiết 44 :

TOÁN

LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:

2. Kó năng:
3. Thái độ:

- Củng cố viết số đo độ dài, khối lượng, diện tích dưới dạng số
thập phân theo các đơn vò đo khác nhau.
- Luyện tập giải toán có liên quan đến đơn vò đo độ dài, diện tích
Rèn học sinh đổi đơn vò đo độ dài, khối lượng, diện tích dưới dạng số
thập phân nhanh, chính xác.
Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào
cuộc sống.

II. Chuẩn bò:
+ GV: Phấn màu.
+ HS: Bảng con, vở bài tập.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

1’ 1. Khởi động:
4’ 2. Bài cũ:
- Học sinh lần lượt sửa bài 3/ 47 (SGK).
- Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới:
1’
Luyện tập chung
4. Phát triển các hoạt động:
30’  Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh
củng cố viết số đo độ dài, khối lượng,
diện tích dưới dạng số thập phân theo
các đơn vò đo khác nhau.
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành,
động não.
 Bài 1:

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Hát
- Học sinh sửa bài.
- Lớp nhận xét.

Hoạt động cá nhân.

- Học sinh đọc yêu cầu đề.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài.
- Học sinh nêu cách làm.
- Lớp nhận xét.
- Giáo viên nhận xét.
- Học sinh đọc yêu cầu đề.

 Bài 2:
- Học sinh làm bài.
- Giáo viên tổ chức sửa thi đua.
- Giáo viên theo dõi cách làm của học - Học sinh sửa bài.
- Lớp nhận xét.
sinh – nhắc nhở – sửa bài.
- Học sinh đọc đề – Xác đònh dạng đổi
 Bài 3:
- Giáo viên tổ chức cho học sinh sửa thi độ dài, đổi diện tích.
- Học sinh làm bài.
đưa theo nhóm.
- Học sinh sửa bài.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh
củng cố viết số đo độ dài, khối lượng,
-20-


1’

diện tích dưới dạng số thập phân theo
các đơn vò đo khác nhau.
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành,
động não.
 Bài 4:
_ HS đọc đề và tóm tắt sơ đồ
- Chú ý: Học sinh đổi từ km sang mét
_ HS trình bày cách giải
2
- Kết quả S = m = ha
_ Cả lớp nhận xét

- Giáo viên nhận xét.
 Hoạt động 3: Củng cố
- Giáo viên chốt lại những vấn đề đã
luyện tập: Cách đổi đơn vò.
 Bảng đơn vò đo độ dài.
 Bảng đơn vò đo diện tích.
 Bảng đơn vò đo khối lượng.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Dặn dò: Làm bài nhà 3, 4/ 47
- Chuẩn bò: Luyện tập chung
- Nhận xét tiết học
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG

.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
***
RÚT KINH NGHIỆM
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................

-21-


Tiết 17 :

KHOA HỌC

THÁI ĐỘ ĐỐI VỚI NGƯỜI NHIỄM HIV/AIDS.

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
2. Kó năng:
3. Thái độ:

Xác đònh được các hành vi tiếp xúc thông thường không lây nhiễm
HIV.
Liệt kê những việc cụ thể mà mỗi học sinh có thể làm để tham gia
phòng chống HIV/AIDS.
Có thái độ không phân biệt đối xử với người bò nhiễm HIV và gia
đình của họ.

II. Chuẩn bò:
- Thầy: Hình vẽ trong SGK trang 36, 37 .
Tấm bìa cho hoạt động “Tôi bò nhiễm HIV”.
- Trò: Giấy và bút màu.
Một số tranh vẽ mô tả học sinh tìm hiểm về HIV/AIDS và tuyên truyền
phòng tránh HIV/AIDS.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’ 1. Khởi động:
- Hát
4’ 2. Bài cũ: “Phòng tránh HIV?AIDS
- H nêu
- Hãy cho biết HIV là gì? AIDS là gì?
- Nêu các đường lây truyền và cách
phòng tránh HIV / AIDS?
3. Giới thiệu bài mới:

1’
Thái độ đối với người nhiễm
HIV/AIDS.
30’
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Xác đònh hành vi tiếp
xúc thông thường không lây nhiễm
HIV.
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại,
giảng giải
Hoạt động nhóm, cá nhân.
- Giáo viên chia lớp thành 6 nhóm.
- Mỗi nhóm có một hộp đựng các tấm
phiếu bằng nhau, có cùng nội dung
bảng “HIV lây truyền hoặc không lây
truyền qua ...”.
- Khi giáo viên hô “bắt đầu”: Mỗi
nhóm nhặt một phiếu bất kì, đọc nội
dung phiếu rồi, gắn tấm phiếu đó lên
cột tương ứng trên bảng.
- Nhóm nào gắn xong các phiếu trước
và đúng là thắng cuộc.
- Tiến hành chơi.
-22-


- Giáo viên yêu cầu các nhóm giải
thích đối với một số hành vi.
- Nếu có hành vi đặt sai chỗ. Giáo
viên giải đáp.


Các hành vi có nguy cơ
lây nhiễm HIV
− Dùng chung bơm kim tiêm
không khử trùng.
− Xăm mình chung dụng cụ
không khử trùng.
− Dùng chung dao cạo râu
(trường hợp này nguy cơ lây
nhiễm thấp)

Các hành vi không có nguy cơ lây
- Đại diện nhóm báo cáo – nhóm khác
nhiễm HIV
kiểm tra lại từng hành vi các bạn đã dán
− vàBơi
ng cộng.
o mỗởi bể
cột bơi
xem(hồ
làmbơi)
đúngcôchưa.
− Bò muỗi đốt.
− Cầm tay.
− Ngồi học cùng bàn.
− Khoác vai.
− Dùng chung khăn tắm.
− Mặc chung quần áo.
− Ngồi cạnh.
− Nói chuyện an ủi bệnh nhân

AIDS.
− Ôm
− Hôn má
− Uống chung li nước.
− Ăn cơm cùng mâm.
− Nằm ngủ bên cạnh.
• Giáo viên chốt: HIV/AIDS không lây
− Dùng cầu tiêu công công.

truyền qua giao tiếp thông thường.
 Hoạt động 2: Đóng vai “Tôi bò
nhiễm HIV”
- Trẻ em bò nhiễm HIV có quyền được
học tập, vui chơi và sống chung cùng
cộng đồng.
- Không phân biệt đối xử đối với người
bò nhiễm HIV.
Phương pháp: Sắm vai, đàm thoại,
giảng giải.
- GV mời 5 H tham gia đóng vai: 1 bạn
Hoạt động lớp, cá nhân.
đóng vai học sinh bò nhiễm HIV, 4 bạn
khác sẽ thể hiện hành vi ứng xử với
học sinh bò nhiễm HIV như đã ghi trong
các phiếu gợi ý.
- Giáo viên cần khuyến khích học sinh
sáng tạo trong các vai diễn của mình
trên cơ sở các gợi ý đã nêu.
+ Các em nghó thế nào về từng cách
- Các bạn còn lại sẽ theo dõi cách ứng

ứng xử?
+ Các em nghó người nhiễm HIV có xử của từng vai để thảo luận xem cách
cảm nhận như thế nào trong mỗi tình ứng xử nào nên, cách nào không nên.
-23-


huống? (Câu này nên hỏi người đóng
vai HIV trước).
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát
hình 36, 37 SGK và trả lời các câu hỏi:
+ Hình 1 và 2 nói lên điều gì?
+ Nếu em nhỏ ở hình 1 và hai bạn ở
hình 2 là những người quen của bạn
bạn sẽ đối xử như thế nào?
• Giáo viên chốt: HIV không lây qua tiếp
xúc xã hội thông thường. Những người
nhiễm HIV, đặc biệt là trẻ em có quyền và
cần được sống, thông cảm và chăm sóc.
Không nên xa lánh, phân biệt đối xử.
- Điều đó đối với những người nhiễm
HIV rất quan trọng vì họ đã được nâng
đỡ về mặt tinh thần, họ cảm thấy được
động viên, an ủi, được chấp nhận.

1’

- Học sinh lắng nghe, trả lời.
- Bạn nhận xét.

- Học sinh trả lời.

- Lớp nhận xét.

 Hoạt động 3 : Củng cố
- GV yêu cầu học sinh nêu ghi nhớ - 3 đến 5 học sinh.
giáo dục.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại bài.
- Chuẩn bò: Phòng tránh bò xâm hại.
- Nhận xét tiết học .
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG

.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
***
RÚT KINH NGHIỆM
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................

-24-


Tiết 18 :

TẬP ĐỌC

ĐẤT CÀ MAU
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:


2. Kó năng:
3. Thái độ:

- Đọc lưu loát diễn cảm toàn bài , nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi
cảm làm nổi bật sự khắc nghiệt của thiên nhiên ở Cà Mau và tính cách
kiên cường của người dân Cà Mau
- Hiểu ý nghóa của bài văn : Sự khắc nghiệt của thiên nhiên Cà Mau
góp phần hun đúc nên tính cách kiên cường của người Cà Mau .
- Học sinh yêu quý thiên nhiên và sự kiên cường của người dân nơi
đây .

II. Chuẩn bò:
+ GV: Tranh phóng to “ Đất cà Mau “.
+ HS: Sưu tầm hình ảnh về về thiên nhiên, con người trên mũi Cà Mau
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’ 1. Khởi động:
- Hát
3’ 2. Bài cũ: GV bốc thăm số hiệu chọn - Học sinh lần lượt đọc cả đoạn văn.
- Học sinh đặt câu hỏi – học sinh trả lời.
bạn may mắn.
- Giáo viên nhận xét cho điểm.
1’ 3. Giới thiệu bài mới: “Đất Cà Mau “
Hoạt động cá nhân, lớp.
4. Phát triển các hoạt động:
30’  Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh
8’ đọc đúng văn bản

Phương pháp: Luyện tập, Đàm thoại.
- 1 học sinh đọc cả bài
- Bài văn chia làm mấy đoạn?
- Yêu cầu học sinh lần lượt đọc từng - Học sinh lần lượt đọc nối tiếp đoạn
- Nhận xét từ bạn phát âm sai
đoạn.
- Học sinh lắng nghe
- Giáo viên đọc mẫu.
- 3 đoạn:
- Đoạn 1: Từ đầu … nổi cơn dông
- Đoạn 2: Cà Mau đất xốp …. Cây đước
- Đoạn 3: Còn lại
Hoạt động nhóm, cá nhân.

8’

 Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh
tìm hiểu bài (thảo luận nhóm, đàm
thoại).
Phương pháp: Thảo luận, giảng giải.
- Tìm hiểu.
- 1 học sinh đọc đoạn 1.
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1.
+ Câu hỏi 1: Mưa ở Cà Mau có gì khác - Mưa ở Cà Mau là mưa dông
- Mưa ở Cà Mau
thường ? hãy đặt tên cho đoạn văn này
-25-



×