Tải bản đầy đủ (.pdf) (71 trang)

phân tích tình hình xuất khẩu dăm gỗ của công ty cpđt thúy sơn vào thị trường nhật bản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (994.81 KB, 71 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ & QTKD

TRẦN LÊ BẢO NGỌC

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU DĂM
GỖ CỦA CÔNG TY CPĐT THÚY SƠN VÀO
THỊ TRƯỜNG NHẬT BẢN

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Kinh Doanh Quốc Tế
Mã số ngành: 52340120

Tháng 12 Năm 2014

i


LỜI CẢM TẠ
----------------------  ---------------------Trước hết, em xin gởi lời cảm ơn sâu sắc đến quý thầy cô trường Đại học
Cần Thơ, đặc biệt là quý thầy cô khoa Kinh Tế Quản Trị Kinh Doanh thời gian
qua đã tận tình chỉ dạy truyền đạt cho chúng em những kiến thức quý báo. Em
cũng xin được cảm ơn cô Lê Trần Thiên Ý trong thời gian qua đã tận tình hướng
dẫn giúp em hoàn thành luận văn này.
Sau nữa, em kính gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban Lãnh Đạo, Cô Chú,
Anh Chị công tác tại Công ty Cổ Phần Đầu Tư Thúy Sơn, đặc biệt là các Anh,
Chị Phòng kinh doanh xuất nhập khẩu, Phòng kế toán đã tận tình giúp đỡ, tạo
điều kiện thuận lợi và hướng dẫn em hoàn thành tốt đề tài trong thời gian thực
tập tại Công ty.
Em cũng muốn gởi lời cảm ơn đến cha mẹ, bạn bè những người luôn động
viên giúp đỡ tôi trong những lúc khó khăn, trắc trở.


Cuối cùng tôi xin kính chúc quý thầy cô trường Đại Học Cần Thơ, Ban
Giám Đốc và tập thể nhân viên phòng hành chánh của Công ty Cỏ Phần Đầu Tư
Thúy Sơn luôn vui, dồi dào sức khỏe và thành công trong cuộc sống.
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN !

i


LỜI CAM ĐOAN
--------------------------  -------------------------

Tôi cam đoan rằng đề tài này do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập và kết
quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất cứ nghiên cứu
khoa học nào.

Cần Thơ, ngày tháng năm 2014
Sinh viên thực hiện
(ký và ghi họ tên)

TRẦN LÊ BẢO NGỌC

iii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
----------------------------------  -------------------------------……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………
Cần Thơ, ngày ….. tháng 04 năm 2014
Thủ trưởng đơn vị
(ký và ghi họ tên)

iii


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
----------------------------------  -------------------------------……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………
Cần Thơ, ngày ….. tháng năm 2014
Giáo viên hướng dẫn
(ký và ghi họ tên)

v


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
----------------------------------  -------------------------------……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………
Cần Thơ, ngày ….. tháng năm 2014
Giáo viên phản biện
(ký và ghi họ tên)

v


DANH MỤC HÌNH
----------------------------  ---------------------------Trang
Hình 2.1: Hợp đồng xuất khẩu dăm gỗ của công ty .....................................................10
Hình 3.1 Logo công ty ................................................................................................14
Hình 3.2 Dăm gỗ và giống cây trồng...........................................................................15
Hình 4.1 Tỷ trọng sản lượng tiêu thụ dăm gỗ của Nhật Bản ........................................29
Hình 4.2 Quy trình sản xuất dăm gỗ............................................................................31
Hình 4.3 Tỷ trọng KNXK theo hình thức ....................................................................32
Hình 4.4 KNXK dăm gỗ vào Nhật Bản .......................................................................34
Hình 4.5 Hệ thống kênh phân phối sản phẩm ..............................................................40

ix


DANH MỤC BẢNG
----------------------------  ---------------------------Trang
Bảng 3.1: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty giai đoạn 2011 -2013...23
Bảng 4.1 Sản lượng dăm gỗ tiêu thụ của Nhật Bản...................................................... 29
Bảng 4.2 KNXK của công ty theo hình thức ............................................................... 31
Bảng 4.3 Trị giá xuất khẩu dăm gỗ của công ty………………………………………..34
Bảng 4.4 Sản lượng, giá cả sản phẩm xuất khẩu ..........................................................36

Bảng 4.5 Giá mặt hàng dăm gỗ ...................................................................................39
Bảng 4.6 Trình độ nhân sự tại công ty.........................................................................43
Bảng 4.7 Tổng quỹ lương và bảo hiểm........................................................................44
Bảng 4.8: Máy móc, thiết bị sản xuất ………………………………………………….45

vii


DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT
----------------------------  ---------------------------1. FSC: Controlled Wood: Forest Stewardship Council Controlled Wood
2. XNK: xuất nhập khẩu
3. ĐBSCL: Đồng Bằng Sông Cửu Long.
4. DN: doanh nghiệp
5. EMC: Export Management Company
6. FB: Foreign Buyer
7. ECH: Export Commission House
8. EB: Export Broker

vii


MỤC LỤC
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU................................................................... 1
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI.............................................................................1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ......................................................................1

1.2.1 Mục tiêu chung ...................................................................... 1
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ...................................................................... 2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU.........................................................................2


1.3.1 Đối tượng nghiên cứu ............................................................ 2
1.3.2 Thời gian ............................................................................... 2
CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
............................................................................................................... 3
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN.....................................................................................3

2.1.1 Khái niệm về thị trường ......................................................... 3
2.1.2 Khái niệm về xuất khẩu ......................................................... 4
2.1.3 Mối quan hệ giữa xuất khẩu và hiện trạng của doanh nghiệp . 5
2.1.4 Các phương thức thương mại quốc tế .................................... 6
2.1.5 Các nhân tố ảnh hưởng dến hoạt động xuất khẩu ................... 8
2.1.6 Các loại chứng từ thông dụng trong buôn bán quốc tế ......... 10
2.1.7 Mẫu hợp đồng xuất khẩu của công ty................................... 11
2.1.8 Những yêu cầu về quy cách, chất lượng dăm gỗ xuất sang Nhật
..................................................................................................... 11
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................................12

2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu............................................... 12
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu ............................................. 12
CHƯƠNG 3 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY........................ 14
3.1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY .................................................................14

3.1.1 Lịch sử hình thành ............................................................... 14

vii


3.1.2 Giới thiệu chung về công ty................................................. 14
3.2 CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN CỦA CÔNG TY. .........16


3.2.1 Chức năng của công ty......................................................... 16
3.2.2 Nhiệm Vụ Của Công Ty ...................................................... 17
3.2.3 Quyền hạn Của Công Ty...................................................... 17
3.2.4 Chức Năng Nhiệm Vụ Của Các Phòng Ban ......................... 18
3.2.5 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp ............................... 22
3.3 KHÁI QUÁT KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY
GIAI ĐOẠN (2011 – 6/2014 ).......................................................................23
3.4 NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN CỦA CỒNG TY.....................26

3.4.1 Thuận lợi ............................................................................. 26
3.4.2. Khó khăn ............................................................................ 27
3.5 ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TRONG TƯƠNG LAI ...
..............................................................................................................28

CHƯƠNG 4 THỰC TRẠNG XUẤT KHẨU DĂM GỖ CỦA CÔNG
TY THUÝ SƠN VÀO THỊ TRƯỜNG NHẬT BẢN ......................... 29
4.1 ĐẶC ĐIỂM TIÊU THỤ GỖ VÀ SẢN PHẨM TỪ GỖ CỦA THỊ TRƯỜNG
NHẬT BẢN..................................................................................................29

4.1.1 Sản lượng dăm gỗ tiêu thụ của Nhật Bản qua 3 năm............ 29
4.1.2 Cơ cấu mặt hàng gỗ và các quốc gia xuất khẩu gỗ vào Nhật Bản
..................................................................................................... 30
4.2 THỰC TRẠNG XUẤT KHẨU DĂM GỖ TẠI CÔNG TY GIAI ĐOẠN 2011
– 6/2014 ........................................................................................................32

4.2.1 Tình hình thu mua nguyên liệu đầu vào của công ty ............ 32
4.2.2 KNXK dăm gỗ theo hình thức của công ty .......................... 32
4.2.3 Phân tích KNXK dăm gỗ của công ty vào Nhật Bản............ 35
4.2.4 Sản lượng, giá cả các sản phẩm xuất khẩu của công ty ........ 37
4.2.5 Hoạt động marketing mix hiện nay của công ty ................... 38

4.2.6 Phương thức thanh toán ....................................................... 43

vii


4.2.7 Phương thức giao hàng ........................................................ 43
4.3 NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN THỊ TRƯỜNG XUẤT KHẨU.............44

4.3.1 Yếu tố bên trong .................................................................. 44
4.3.2 Yếu tố bên ngoài.................................................................. 47
CHƯƠNG 5 GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH
XUẤT KHẨU CỦA CÔNG TY ......................................................... 53
5.1 HIỆN ĐẠI HOÁ TRANG THIẾT BỊ, MÁY MÓC.................................53
5.2 NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG, ĐẨY MẠNH CÔNG TÁC
MARKETING...............................................................................................53
5.3 XÂY DỰNG TỐT CHIẾN LƯỢC NGUỒN NGUYÊN LIỆU ................54
5.4 XÂY DỰNG THƯƠNG HIỆU ...............................................................55
5.5 GIẢI PHÁP VỀ PHÁT TRIỂN CON NGƯỜI.........................................55

CHƯƠNG 6 KIẾN NGHỊ VÀ KẾT LUẬN ...................................... 56
6.1 KẾT LUẬN.............................................................................................56
6.2. KIẾN NGHỊ ...........................................................................................56

6.2.1. Về phía Công ty.................................................................. 56
6.2.2. Về phía nhà nước................................................................ 57
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................. 59

viii



CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Năm 1986, nền kinh tế Việt Nam bắt đầu mở cửa, hội nhập với thế giới.
Sau hơn hai mươi năm đổi mới, chuyển từ nền kinh tế bao cấp sang nền kinh
tế thị trường theo định hướng Xã Hội Chủ Nghĩa, đặc biệt là sau khi Việt Nam
trở thành thành viên thứ 150 của Tổ chức thương mại thế giới WTO, nền kinh
tế đã có nhiều chuyển biến tích cực, đặc biệt là lĩnh vực xuất khẩu. Ngoài
những mặt hàng xuất khẩu chủ lực như linh kiện điện thoại, thủy hải sản, giày
dép,...gỗ và các sản phẩm gỗ cũng góp một phần không nhỏ vào kim ngạch
xuất khẩu của cả nước. Theo thống kê sơ bộ của Tổng Cục Hải Quan năm
2013 trị giá xuất khẩu gỗ và sản phẩm từ gỗ đạt gần 5.6 tỷ USD.
Tuy nhiên, trong thời gian gần đây thị trường xuất khẩu dăm gỗ lại phụ
thuộc vào Trug Quốc, khiến các DN liên tục ép giá các chủ dăm gỗ tại Việt
Nam. Hàng loạt công ty chuyên xuất khẩu gỗ dăm tại ĐBSCL cũng đang đứng
trước tình cảnh thua lỗ nặng nề, phần lớn buộc phải giải thể hoặc hoạt động
cầm chừng. Công ty Thúy Sơn là công ty duy nhất của TP Cần Thơ còn hoạt
động xuất dăm gỗ thông qua cảng Cái Cui, thị trường xuất khẩu chủ yếu là
Trung Quốc và Nhật Bản. Thị trường Nhật Bản xếp tỷ trọng xuất khẩu thứ 2 là
do công ty mới xuất khẩu sang thị trường vài năm gần đây, là thị trường tiềm
năng có triển vọng phát triển lâu dài. Nhưng để có nhiều đơn đặt hàng công ty
cần phải tìm hiểu rõ các nguyên nhân ảnh hưởng trực tiếp đến tình hình xuất
khẩu.
Tôi chọn đề tài ” Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến tình hình xuất
khẩu dăm gỗ của công ty CPĐT Thúy Sơn vào thị trường Nhật Bản” để
nghiên cứu, với mong muốn đề tài của tôi có thể góp một phần nhỏ nâng cao
hiệu quả kinh doanh xuất khẩu của công ty.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1


Mục tiêu chung

Thông qua việc phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến xuất khẩu dăm gỗ
của công ty phát hiện được mặt mạnh, yếu để tìm ra giải pháp phát huy và
khắc phục ưu nhược điểm giúp nâng cao hiệu quả xuất khẩu của công ty trong
thời gian tới.

1


1.2.2

Mục tiêu cụ thể

 Phân tích tình hình xuất khẩu dăm gỗ của công ty CPĐT Thuý Sơn.
 Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động xuất khẩu dăm sang thị
trường Nhật Bản.
 Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả xuất khẩu.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Đối tượng nghiên cứu
 Phân tích tình hình xuất khẩu dăm gỗ của công ty CPĐT Thuý Sơn vào
thị trường Nhật Bản.
1.3.2 Thời gian
 Luận văn trình bày dựa trên thông tin, số liệu thu thập trong giai đoạn
2011 – 6 tháng đầu năm 2014 của Công ty CPĐT Thúy Sơn. Được thực
hiện từ tháng 08/2014 – 12/2014.

2



CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Khái niệm về thị trường
2.1.1.1 Khái niệm về thị trường
- Thị trường là nơi gặp gỡ, mua bán trao đổi giữa người mua và người
bán liên quan đến các yếu tố như cung, cầu, giá cả, cạnh tranh,...
- Tuỳ theo từng mục tiêu và nhiệm vụ kinh doanh cụ thể mà các đơn vị
kinh doanh có thể mô tả thị trường ở nhiều loại khác nhau và bằng nhiều tiêu
thức. Bằng việc mang lại cho doanh nghiệp cái nhìn tổng quát hơn về vấn đề,
những tiêu thức mô tả tổng quát sẽ giúp doanh nghiệp đạt hiệu quả cao hơn
trong quá trình kinh doanh. Mô tả thị trường doanh nghiệp theo tiêu thức tổng
quát gồm: thị trường đầu vào (nguồn cung cấp), thị trường đầu ra (nguồn tiêu
thụ).
2.1.1.2 Thị trường quốc tế
- Thị trường và thị trường quốc tế có những tính chất tương tự nhưng sự
khác biệt là do được nghiên cứu ở các cấp độ khác nhau, từ đó có những khái
niệm khác nhau. Nhưng nhìn chung, thị trường quốc tế của doanh nghiệp là
tập khách hàng hiện tại và tiềm năng, có nhu cầu với sản phẩm hoặc lĩnh vực
hoạt động thương mại của doanh nghiệp trong mối quan hệ với các nhân tố
của môi trường kinh doanh và điều kiện kinh doanh quốc tế. Trong bối cảnh
có những biến đổi nhanh chóng của thế giới hiện nay, thị trường quốc tế có
những đặc trưng chính như sau:
- Xu hướng hợp tác quốc tế ngày càng sâu sắc, làm cho sự tương tác, phụ
thuộc lẫn nhau giữa các chủ thể kinh doanh, giữa các quốc gia ngày càng
mạnh mẽ.
- Nhiều khu vực hợp tác kinh tế quốc tế ra đời, với những quy chế và
điều kiện hoạt động mới, đặc biệt là những khu mậu dịch tự do, các liên minh
kinh tế ở hầu hết các châu lục. Điều đó góp phần thúc đẩy thương mại toàn
cầu với những ưu đãi toàn cầu được mở rộng hơn, mặc dù tính cạnh canh ngày

càng gay gắt.
- Hoạt động thương mại trên thị trường quốc tế ngày càng được quy định
chặt chẽ hơn bởi các nguyên tắc của các tổ chức quốc tế và chính phủ các
nước, nhằm tạo ra những điều kiện thúc đẩy tự do hoá thương mại, tăng tính
cạnh tranh, đảm bảo hài hoà lợi ích cho các bên có liên quan.

3


- Các hoạt động thương mại ngày càng đi vào chiều sâu và có sự gắn bó
chặt chẽ với các lĩnh vực khác: đầu tư tài chính, chuyển giao công nghệ, sở
hữu trí tuệ,...
2.1.2 Khái niệm về xuất khẩu
2.1.2.1 Định nghĩa về xuất khẩu
Hoạt động xuất khẩu hàng hoá là việc bán hàng hoá và dịch vụ cho một
quốc gia khác trên cơ sở dùng tiền tệ làm phương tiên thanh toán, với mục tiêu
là lợi nhuận. Tiền tệ ở đây có thể là ngoại tệ đối với một quốc gia hoặc với cả
hai quốc gia. Mục đích của hoạt động này là khai thác được lợi thế của từng
quốc gia trong phân công lao động quốc tế. Khi việc trao đổi hàng hoá giữa
các quốc gia đều có lợi thì các quốc gia đều tích cực tham gia mở rộng hoạt
động này.
Hoạt động xuất khẩu diễn ra trên mọi lĩnh vực, trong mọi điều kiện của
nền kinh tế, từ xuất khẩu hàng tiêu dùng cho đến tư liệu sản xuất, máy móc
hàng hoá thiết bị công nghệ cao. Tất cả các hoạt động này đều nhằm mục tiêu
đem lại lợi ích cho quốc gia nói chung và các doanh nghiệp tham gia nói riêng.
Hoạt động xuất khẩu diễn ra rất rộng về không gian và thời gian. Nó có
thể diễn ra trong thời gian rất ngắn song cũng có thể kéo dài hàng năm, có thể
đước diễn ra trên phậm vi một quốc gia hay nhiều quốc gia khác nhau.
2.1.2.2 Lợi ích của xuất khẩu
Xuất khẩu hàng hoá là hoạt động kinh doanh buôn bán trên phạm vi quốc

tế. Xuất khẩu hàng hoá có vai trò to lớn đối với sự phát triển kinh tế xã hội của
mỗi quốc gia vì thế hầu hết các quốc gia đều tập trung đẩy mạnh hoạt động
xuất khẩu. Thông qua hoạt động xuất khẩu mỗi quốc gia thu được những lợi
ích sau:
a) Xuất khẩu đem lại cho quốc gia một nguồn thu ngoại tệ đáng kể
Chính nguồn thu ngoại tệ từ hoạt động xuất khẩu đã tạo nguồn vốn cho
nhập khẩu và tích luỹ phát triển sản xuất. Nguồn vốn từ xuất khẩu giúp các
quốc gia lại các loại máy móc trang thiết bị cũng như nguyên vật liệu cho quá
trình sản xuất. Nguồn vốn để nhập khẩu thường dựa vào các nguồn chủ yếu là:
đi vay, viện trợ, đầu tư nước ngoài và xuất khẩu. Nguồn vốn vay rồi cũng phải
trả, viện trợ và đầu tư nước ngoài thì có hạn, hơn nữa các nguồn này thường bị
phụ thuộc vào nước ngoài nên cho nên nguồn vốn quan trọng nhất để nhập
khẩu chính là xuất khẩu.

4


b) Xuất khẩu góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế, kích thích sản xuất
Mỗi quốc gia thường tập trung xuất khẩu những mặt hàng có lợi thế cạnh
tranh trên thương trường quốc tế. Dần dần kinh tế quốc gia thay đổi theo
hướng tập trung phát triển vào các ngành có thế mạnh. Trong điều kiện kỹ
thuật sản xuất gày càng tân tiến, việc sản xuất các sản phẩm mang lợi thế cạnh
tranh đòi hỏi phải được chuyên sâu. Để có thể cạnh tranh với những sản phẩm
từ những quốc gia khác, đòi hỏi mỗi quốc gia phải không ngừng cải tiến kỹ
thuật sản xuất, tăng thêm lợi ích cho khách hàng gắn vào trong sản phẩm bằng
việc hợp lý hoá sản xuất.
c) Xuất khẩu góp phần tích cực giải quyết việc làm, cải thiện chất
lượng đời sống nhân dân
Thông qua hoạt động xuất khẩu, với nhiều giai đoạn khác nhau đã thu hút
hàng triệu lao động khác nhau vào làm việc và có thu nhập tương đối cao, tăng

giá trị ngày công lao động, tăng thu nhập quốc dân.
Xuất khẩu còn tạo nguồn vốn để nhập khẩu hàng hoá tiêu dùng thiết yếu,
phục vụ đời sống và đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của nhân dân, nâng cao đời
sống, tinh thần cho người lao động.
d) Xuất khẩu là cơ sở để mở rộng và thúc đẩy các quan hệ kinh tế đối
ngoại của nước ta.
Ngày nay, dưới sự tác động của toàn cầu hoá cũng như những mối quan
hệ hợp tác khu vực, đẩy mạnh xuất khẩu tăng cường sự hợp tác quốc tế với
các nước, nâng cao địa vị vai trò của quốc gia trên thương trường quốc tế nhờ
những ưu đãi khi tham gia các liên kết kinh tế quốc tế cũng như các tổ chức
kinh tế quốc tế. Mặt khác, chính các quan hệ kinh tế đối ngoại lại tạo tiền đề
cho việc mở rộng xuất khẩu.
2.1.3 Mối quan hệ giữa xuất khẩu và hiện trạng của doanh nghiệp
a) Xuất khẩu giúp doanh nghiệp mở rộng thị trường, kéo dài chu kỳ
sống
Sản phẩm của DN thông qua xuất khẩu sẽ đến với người tiêu dùng của
nhiều quốc gia khác. Lúc này thị trường tiêu thụ sản phẩm của DN không còn
dừng lại ở phạm vi quốc gia, mà là phạm vi thế giới.
Tại thị trường trong nước, sản phẩm của DN đang ở giai đoạn chín muồi
có giá cả giảm xuống nhưng ở một quốc gia khác sản phảm đó chỉ mới nằm ở
giai đoạn phát triển. Thông qua quá trình xuất khẩu, DN có thể tiếp tục bán

5


sản phẩm của mình tại thị trường khác. Điều này giúp DN tiếp tục thu hồi vốn
cũng như lợi nhuận từ sản phẩm, hạn chế tình trạng thua lỗ.
b) Xuất khẩu giúp DN sử dụng các khả năng dư thừa, mang lại cho
doanh nghiệp nhiều lợi ích hơn
Khi sản xuất bất kì sản phẩm nào, các nhà sản xuất thường ước đoán nhu

cầu nội địa để thoả mãn. Tuy nhiên sự ước đoán này thường không khớp với
nhu cầu thực tế. Các sản phẩm dư thừa sẽ được DN chuyển sang thị trường
nước khác để tìm kiếm lợi ích. Hơn nữa, xuất khẩu giúp DN thu được nhiều
lợi ích hơn do sự chênh lệch tỷ giá giữa các nước cộng với sự khác biệt về môi
trường cạnh tranh cùng với sự khác biệt về những quy định của chính phủ ở
mỗi quốc gia cũng giúp cho DN có được nhiều lợi ích hơn.
c) Xuất khẩu giúp doanh nghiệp mở rộng quan hệ hợp tác và chủ động
hơn trong việc tìm kiếm đối tác
Khi xuất khẩu hàng hoá sang các quốc gia khác, DN có điều kiện gặp gỡ,
tiếp xúc và hợp tác với nhiều đối tác, từ đó giúp DN tích luỹ được nhiều kinh
nghiệm, nắm bắt nhiều kiến thức về thị trường quốc tế giúp DN chủ động hơn
trong việc tìm kiếm và thiết lập quan hệ với phía đối tác, đảm bảo lợi ích lâu
dài trong kinh doanh.
2.1.4 Các phương thức thương mại quốc tế
2.1.4.1 Xuất khẩu trực tiếp (Direct Exporting)
Doanh nghiệp xuất khẩu trực tiếp tìm kiếm bạn hàng, giao dịch, ký kết
hợp đồng mua bán và cung ứng hàng xuất khẩu, tự doanh nghiệp thu tiền hàng
và chịu trách nhiệm trong hoạt động mua bán mà không thông qua bên thứ ba.
Xuất khẩu trực tiếp thường đòi hỏi chi phí cao và ràng buộc nguồn lực
lớn để phát triển thị trường. Tuy vậy xuất khẩu trực tiếp đem lại cho công ty
những lợi ích là: Có thể kiểm soát được sản phẩm, giá cả, hệ thống phân phối
ở thị trường nước ngoài. Vì được tiếp xúc với thị trường nước ngoài nên công
ty có thể nắm bắt được sự thay đổi nhu cầu thị hiếu các yếu tố môi trường và
thị trường nước ngoài để làm thích ứng các hoạt động xuất khẩu của mình.
Chính vì thế mà nỗ lực bán hàng và xuất khẩu của công ty tốt hơn.
Tuy nhiên bên cạnh thu được lợi nhuận lớn do không phải chia sẻ lợi ích
trong xuất khẩu thì hình thức này cũng có một số nhược điểm nhất định đó là:
Rủi ro cao, đầu tư về nguồn lực lớn, tốc độ chu chuyển vốn chậm. Chính vì
những đặc điểm kể trên mà hình thức này phải được áp dụng phù hợp với
những công ty có quy mô lớn đủ yếu tố về nguồn lực như nhân sự, tài chính và

quy mô xuất khẩu lớn.

6


2.1.4.2 Xuất khẩu gián tiếp(Indirect Exporting)
Cung ứng hàng hoá ra thị trường nước ngoài thông qua các trung gian
XK như người đại lý hoặc người môi giới. Đó có thể là các cơ quan, văn
phòng đại diện, các công ty uỷ thác XNK...XK gián tiếp sẽ hạn chế mối liên
hệ với bạn hàng của nhà XK, đồng thời khiến nhà XK phải chia sẻ một phần
lợi nhuận cho người trung gian.
Tuy nhiên trên thực tế phương thức này được sử dụng rất nhiều, đặc biệt
là ở các nước kém phát triển, vì các lý do:
 Người trung gian thường hiểu biết rất rõ thị trường kinh doanh còn các
nhà kinh doanh thường rất thiếu thông tin trên thị trường nên người trung
gian tìm được nhiều cơ hội kinh doanh thuận lợi hơn.
 Người trung gian có khả năng nhất định về vốn, nhân lực cho nên nhà
XK có thể khai thác để tiết kiệm phần nào chi phí trong quá trình vận tải.
Các doanh nghiệp có thể thực hiện xuất khẩu gián tiếp thông qua các hình thức
sau đây: các công ty quản lý xuất nhập khẩu (EMC), Thông qua khách hàng
nước ngoài (FB), Qua uỷ thác xuất khẩu (ECH), Qua môi giới xuất khẩu (EB).
2.1.4.3 Bao tiêu
Bao tiêu là một trong những phương thức quen dùng trong buôn bán
quốc tế, là cách thức buôn bán trong đó qua thoả thuận, người xuất khẩu đơn
độc trao cho khách hàng hoặc công ty nào độc quyền kinh doanh một loại
hàng hoá ở một khu vực và trong một thời gian nào đó.
Áp dụng phương thức bao tiêu, thông qua việc trao quyền chuyên doanh
sẽ có lợi cho việc thúc đẩy và phát huy tích cực kinh doanh của hãng bao tiêu,
đạt được mục đích củng cố mở rộng thị trường, giảm bớt tự cạnh tranh lẫn
nhau do việc cạnh tranh nhiều đầu mối.

Trong phương thức bao tiêu, nếu đơn vị nhận bao tiêu tổ chức các kênh
phân phối kém hiệu quả, các biện pháp kích thích thị trường yếu thì sẽ dẫn đến
tình trạng hàng bị ứ đọng mà không phải do yếu tố sức mua của thị trường gây
nên. Trong phương thức này, các đơn vị bao tiêu có thể dẫn đến độc quyền,
thao túng giá cả và khống chế thị trường. (Quan Minh Nhựt, 2013).
2.1.4.4 Chuyển giao công nghệ
Chuyển giao công nghệ là hình thức mua bán và bán công nghệ trên cơ
sở Hợp đồng chuyển giao công nghệ đã được thoả thuận phù hợp với các quy
định của pháp luật. Bên bán có nghĩa vụ chuyển giao kiến thức tổng hợp của
công nghệ hoặc cung cấp các máy móc, thiết bị, dịch vụ, đào tạo...kèm theo

7


các kiến thức công nghệ cho bên mua và bên mua có nghĩa vụ thanh toán cho
bên bán để tiếp thu, sử dụng các kiến thức công nghệ đó theo các điều kiện đã
thoả thuận và ghi nhận trong hợp đồng chuyển giao.
Những công nghệ không được chuyển giao bao gồm:
- Những công nghệ không đáp ứng các yêu cầu trong các quy định của
pháp luật Việt Nam về an toàn lao động, vệ sinh lao động, sức khoẻ con
người, bảo vệ môi trường.
- Những công nghệ có tác động và gây hậu quả xấu đến văn hoá, quốc
phòng, an ninh quốc gia, trật tự và an toàn xã hội của Việt Nam.
- Những công nghệ không đem lại hiệu quả kỹ thuật, kinh tế hoặc xã hội.
- Công nghệ phục vụ lĩnh vực an ninh, quốc phòng khi chưa được cơ
quan nhà nước có thẩm quyền cho phép.
2.1.4.5 Hội chợ, triển lãm thương mại
Hội chợ thương mại là hoạt động xúc tiến thương mại tập trung trong
một thời gian và địa điểm nhất định, trong đó tổ chức, cá nhan sản xuất, kinh
doanh được trình bày hàng hoá của mình nhằm mục đích tiếp thị, ký kết hợp

đồng mua bán hàng.
Triển lãm thương mại là hoạt động xúc tiến thương mại thông qua việc
trưng bày hàng hoá, tài liệu về hàng hoá để giới thiệu, quảng cáo nhằm mở
rộng và thúc đẩy việc tiêu thụ hàng hoá. Việc tổ chức các hội chợ, triển lãm
thương mại phải được Bộ Thương mại cho phép.
2.1.5 Các nhân tố ảnh hưởng dến hoạt động xuất khẩu
2.1.5.1 Thị trường đầu vào (nguồn cung cấp)
Khái niệm này đề cập đến khả năng và các yếu tố ảnh hưởng đến nguồn
cung cấp các yếu tố kinh doanh của doanh nghiệp. Nghiên cứu thị trường đầu
vào có ý nghĩa đặc biệt và quan trọng đối với sự ổn định của nguồn cung cấp
hàng hoá, dịch vụ cho doanh nghiệp liên quan đến khả năng hạ giá thành và
nâng cao chất lượng sản phẩm của doanh nghiệp mà đặc biệt là sự đảm bảo
nguồn cung ổn định để có thể sản xuất theo những đơn hàng xuất khẩu.
(Nguyễn Gia Hân, 2013)
2.1.5.2 Thị trường đầu ra (nguồn tiêu thụ)
Thị trường đầu ra tập trung vào giải quyết những yếu tố liên quan đến
vấn đề tiêu thụ sản phẩm. Tuỳ theo đặc điểm của từng thị trường cụ thể mà
doanh nghiệp sẽ chọn lựa công cụ chiêu thị phù hợp để định hướng quá trình

8


tiêu thụ. Thị trường đầu ra là yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến việc xuất khẩu
của doanh nghiệp, khi đảm bảo được đầu ra cho sản phẩm thì doanh nghiệp có
thể sả xuất một sản lượng phù hợp, có sự ước đoán phù hợp hơn về đầu ra,
giảm thiểu rủi ro về lượng hàng tồn kho. Thị trường đầu ra được phân thành 3
loại, dựa trên việc sử dụng riêng biệt hoặc kết hợp 3 tiêu thức cơ bản: sản
phẩm, địa lý, khách hàng. (Nguyễn Gia Hân, 2013)
2.1.5.3 Các chính sách ưu đãi, thuế
Các chính sách ưu đãi là các chính sách chỉ sử dụng cho một nhóm đối

tượng nhất định nằm trong phạm vi được ưu đãi nhằm mang lại lợi ích cũng
như giảm thiểu các rủi ro cho các đối tượng được ưu đãi. Các ưu đãi bao gồm
nhiều yếu tố như: thuế, môi trường, vốn,...
Các chính sách ưu đãi về thuế ảnh hưởng rất lớn đến việc xuất khẩu của
doanh nghiệp. Những ưu đãi trong việc xuất khẩu hay nhập khẩu khuyến
khích hay hạn chế các quyết định xuất khẩu của DN. Khi được ưu đãi về thuế,
DN sẽ giảm được chi phí do đó có thể giảm giá và cạnh tranh tốt hơn, kiếm
được nhiều lợi ích hơn, DN có thể mở rộng sản xuất tăng cường xuất khẩu.
Ngược lại, nếu DN xuất khẩu sang thị trường ào đó không có ưu đãi về thuế
thậm chí là đánh thuế cao, DN sẽ phải bán sản phẩm với giá cao do phải cộng
thêm một khoản phí từ thuế, mức lời của doanh nghiệp có thể sẽ thấp và để tự
bảo vệ mình doanh nghiệp buộc phải hạn chế xuất khẩu. (Nguyễn Gia
Hân,2013)
2.1.5.4 Tỷ giá
Tỷ giá hối đoái là quan hệ so sánh tỷ lệ giữa giá trị của hai đồng tiền của
hai nước với nhau.
Tỷ giá hối đoái và chính sách tỷ giá hối đoái là nhân tố quan trọng thực
hiện chiến lược hướng ngoại, đẩy mạnh xuất khẩu. Trong quan hệ buôn bán
ngoại thương, tỷ giá hối đoái có vai trò quan trọng, tác động lớn tới hiệu quả
hoạt động xuất khẩu. tỷ giá hối đoái tăng giảm sẽ làm thay đổi giá trị hàng hoá
xuất khẩu, ảnh hưởng tới khả năng sinh lời của doanh nghiệp xuất khẩu.
2.1.5.5 Tiềm lực tài chính của doanh nghiệp
Tiềm lực tài chính của DN bao gồm nguồn vốn, cơ sở vật chất và nguồn
nhân lực. Cơ sở vật chất kỹ thuật của doanh nghiệp như vốn cố định bao gồm
các máy móc, thiết bị chế biến, hệ thống kho hàng, hệ thống phương tiện vận
tải, các điểm thu mua hàng, các đại lý, chi nhánh và trang thiết bị của nó cùng
với vốn lưu động là cơ sở cho hoạt động kinh doanh. Các khả năng này quy

9



định quy mô, tính chất của lĩnh vực hoạt động xuất khẩu và vì vậy cũng góp
phần quyết định đến hiệu quả kinh doanh.
Ngoài ra, tiềm lực về tài chính cũng có thể góp phần giảm thiểu rủi ro
trong quá trình xuất khẩu và nâng cao khả năng cạnh tranh do có thể mở rộng
mạng lưới các chi nhánh của DN từ đó hiểu rõ hơn đặc điểm của từng khu vực
chi nhánh để có thể phục vụ tốt nhất cho khách hàng với mức lời cao.
2.1.5.6 Đối thủ cạnh tranh
Đối thủ cạnh tranh là nhân tố ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động XK của
công ty hay doanh nghiệp. Đối thủ cạnh tranh làm công ty đối mặt với nguy cơ
mất khách hàng.
Có được những thông tin về đối tủ cạnh tranh giúp công ty linh hoạt và
đáp ứng nhah với những thay đổi của thị trường. Bằng cách biết được các
doanh nghiệp khác đang làm gì, có thể xác định được giá cạnh tranh, điểm
mạnh điểm yếu của công ty mình để có thể tự hoàn thiện.
Nghiên cứu xem đối thủ cạnh tranh của doanh nghiệp là ai và hiểu được
sự khác nhau giữa cách họ kinh doanh và cách của công ty sẽ tạo động lực cho
việc cải tiến liên tục và điều chỉnh chiến lược kinh doanh.
2.1.6 Các loại chứng từ thông dụng trong buôn bán quốc tế
1. Tờ khai hải quan
2. Hoá đơn thương mại (Commercial Invoice) là chứng từ cơ bản của
khâu thanh toán, là yêu cầu của người bán đòi người mua phải trả số
tiền hàng ghi trên hoá đơn.
3. Vận đơn đường biển (Bill of Lading) là chứng từ do người chuyên
chở cấp cho người gửi hàng nhằm xác nhận hàng hoá đã được tiếp
nhận để vận chuyển.
4. Giấy chứng nhận số lượng hàng hoá.
5. Giấy chứng nhận xuất xứ ( Certificate of origin C/O).
6. Giấy chứng nhận kiểm dịch và giấy chứng nhận vệ sinh.
7. Statement of fact - biên bản làm hàng.

8. Mate's receipt - biên lai thuyền phó.
9. Outward cargo manifest - bản lược khai hàng xuất.

10


2.1.7 Mẫu hợp đồng xuất khẩu của công ty

HOÁ ĐƠN XUẤT KHẨU
Liên 1 (lưu trữ)
Ngày 11 tháng 08 năm 2014
STT
A

Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THUÝ SƠN
Mã số thuế: 18006857318
Địa chỉ: Khu vực Phú Thắng, Phường Tân Phú, Quận Cái Răng, TP.Cần Thơ.
Điện thoại: 07103.223.833 Fax 07103.730.206
Số tài khoản:……………………………………………………….
Tên đơn vị nhập khẩu TWD TRADING CORPORATION
Địa chỉ: 2-111 CHOME EDOBORI NISHI - KU OSAKA, JAPAN.
Số tài khoản:………………………………………………………..
Số điện thoại:……………………………………………………….
Số hợp đồng: WC140401
Hình thức thanh toán L/C
Địa điểm giao hàng: CANTHO - VIETNAM
Địa điểm nhận hàng: HAINAN OSAKA - JAPAN
Số vần đơn:…………………………………………………………
Số container:………………….. Tên đơn vị vận chuyển……………….
Tên hàng hoá, dịch vu

ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
B
C
1
2
3=1x2
Dăm gỗ tràm XK, số lượng theo chứng
thư giám định Vinacontrol, thời gian
1
Tấn
4.334,801
159
689.118,88
theo tờ khai HQ, tỷ giá 21.246đ//USD
Tàu BLUE LOTUS
USD
USD
Cộng tiền bán hàng hoá……………………………………………………………………….
Số tiền viết bằng chữ : sáu trăm tám mươi chin ngàn, một trăm mười tám đô la mỹ và tám mươi
cent./.
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)

Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

Hình 2.1 Hoá đơn xuất khẩu của công ty

2.1.8 Những yêu cầu về quy cách, chất lượng dăm gỗ xuất sang Nhật
 Dăm gỗ Tràm không trộn lẫn với bất kì thành phần khác như kim loại,
đá, nhựa đường, nhựa và than đá
 Quy cách của dăm gỗ (đơn vị đo lường trực tiếp theo bề mặt của hàng
hóa được như định như sau
 Dăm gỗ cỡ trên 45mm: <= 5%
 Dăm gỗ cỡ từ 9.5mm ~ 45mm: >= 75%
 Dăm gỗ cỡ từ 4.8mm ~ 9.5mm: <=14%
 Dăm gỗ cỡ dưới 4.8mm: <=4%
 Vỏ cây và dăm gỗ mục: <=2%

11


 Dăm gỗ vượt quá tiêu chuẩn ở trên thì sẽ bị khấu trừ từ khối lượng
được giao.
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu
Số liệu thứ cấp được thu thập thông tin từ công ty như: bảng báo cáo chi
phí, bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, các tài liệu
liên quan đến lịch sử hình thành, cơ cấu tổ chức, bộ máy hoạt động của công
ty,...
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu
2.2.2.1 Phương pháp so sánh
Phương pháp so sánh là phương pháp xem xét một chỉ tiêu phân tích
bằng cách dựa trên việc so sánh với một chỉ tiêu cơ sở. (chỉ tiêu làm gốc).
Phương pháp so sánh bằng số tuyệt đối
Phương pháp so sánh tuyệt đối là hiệu quả của hai chỉ tiêu là chỉ tiêu kỳ
phân tích và chỉ tiêu gốc, chẳng hạn như so sánh giữa kết quả thực hiện và kế
hoạch hoặc giữa việc thực hiện kỳ này và thực hiện kỳ trước. Qua đó cho thấy

sự tăng giảm của các chỉ tiêu kỳ phân tích so với kỳ gốc (Trần Bá Trí, 2007)
Công thức: Y = Y1 – Y0
Trong đó, Y : chênh lệch chỉ tiêu kỳ phân tích so với chỉ tiêu gốc.
Y1: chỉ tiêu kỳ phân tích.
Y0: chỉ tiêu kỳ gốc
Phương pháp so sánh bằng số tương đối
Số tương đối là tỷ lệ phần trăm (%) các chỉ tiêu kỳ phân tích so với chỉ
tiêu kỳ gốc, thể hiện mức độ hoành tráng, được tính bằng tỷ lệ số chênh lệch
tuyệt đối so với chỉ tiêu kỳ gốc (Trần Bá Trí, 2007).
Công thức: Y = (Y1/Y0) x 100
Trong đó: Y0: chỉ tiêu năm gốc
Y1: chỉ tiêu năm phân tích
Y: phần trăm chênh lệch tăng/giảm của các chỉ tiêu kinh tế.
2.2.2.2 Phương pháp tỷ trọng
Xác định phần trăm của từng yếu tố chiếm được trong tổng thể các yếu tố
đang xem xét, phân tích.
12


2.2.2.3 Phương pháp phân tích SWOT
Ma trận SWOT là công cụ kết hợp quan trọng có thể giúp người dùng
phát triển bốn loại chiến lược sau:
Chiến lược SO sử dụng những điểm mạnh bên trong của công ty để tận
dụng những cơ hội bên ngoài.
Chiến lược WO nhằm cải thiện những điểm yếu bên trong bằng cách tận
dụng những cơ hội bên ngoài. Đôi khi những cơ hội lớn bên ngoài đang tồn
tại, nhưng công ty có những điểm yếu bên trong ngăn cản sự khai thác những
cơ hội này.
Chiến lược ST sự dụng các điểm mạnh của một công ty để tránh khỏi hay
giảm đi ảnh hưởng của hững mối đe doạ bên ngoài.

Chiến lược WT nhằm khắc phục những điểm yếu bên trong để làm giảm
đi ảnh hưởng của những mối đe doạ bên ngoài.
Để lập một ma trận SWOT phải trải qua 8 bước:
1. Liệt kê những điểm mạnh chủ yếu bên trong công ty.
2. Liệt kê những điểm yếu bên trong công ty.
3. Liệt kê những cơ hội lớn bên ngoài công ty.
4. Liệt kê những mối đe doạ quan trọng bên ngoài công ty.
5. Kết hợp điểm mạnh bên trong với cơ hội bên ngoài và ghi kết quả của
chiến lược SO và ô thích hợp.
6. Kết hợp những diểm yếu bên trong với những cơ hội bên ngoài và ghi
kết quả của chiến lược WO.
7. Kết hợp điểm mạnh bên trong với mối đe doạ bên ngoài và ghi kết quả
vào chiến lược ST.
8. Kết hợp điểm yếu bên trong với nguy cơ bên ngoài và ghi kết quả
chiến lược WT.

13


×