Cập nhật 18/01/2015
2.6 Đề thi cuối kỳ I năm học 2014 – 2015
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2014 – 2015
Môn thi: Giải tích 2
Số tín chỉ: 02
Đề số 1
Dành cho sinh viên: Ngoài khoa Toán
Dạng đề thi: Không được sử dụng tài liệu
Thời gian làm bài: 60 phút (không kể thời gian phát đề)
Câu 1 (3đ): Tìm cực trị của hàm số
z x 3 6xy y3
Câu 2 (4đ): Tính tích phân 3 lớp sau:
I | xy | dxdydz
V
Trong đó V là miền xác định bởi x2 + y2 + z2 4 và z 0
Câu 3 (3đ): Tính tích phân đường loại hai:
I (e x siny xy y 2 ) dx (e x cosy xy x 2 ) dy
L
2
Trong đó, L là đường cong kín gồm cung y 1 x và đoạn [–1, 1]
Lời giải:
Câu 1: Tìm cực trị của hàm số hai biến
3
3
Hàm số: z x 6xy y
Thuộc dạng bài tìm cực trị tự do của hàm số hai biến.
* Tìm các điểm tới hạn (điểm dừng):
'
'
''
''
Hàm số xác định trên R2. Đặt: p f x ; q f y ; r f x2 ; S f xy ;
t f y''2
Ta có:
p f x' 3x 2 6y
q f y' 3y2 6x
r f x''2 6x ;
S f xy'' 6 ;
t f y''2 6y
2
2
p 0
3x 6y 0
x 2y 0
2
2
x 2 y2 2(x y) 0
Cho:
q 0
3y 6x 0
y 2x 0
Hoàng Văn Trọng – 0974.971.149
25
Cập nhật 18/01/2015
x y
(x y).(x y 2) 0
x (y 2)
+ Thay x = y vào phương trình x2 – 2y = 0 ta được:
y 0 x 0
y2 2y 0
y
2
x 2
+ Thay x = – (y + 2) vào phương trình x2 – 2y = 0 ta được:
y2 4 0
(vô nghiệm thực)
Có 2 điểm dừng: A(0, 0) và B(2, 2)
* Xét xem các điểm dừng có phải là cực trị hay không:
+ Xét điểm dừng A(0, 0) ta có:
S2 rt 36 36xy 36 0 . Do đó, A không là cực trị.
+ Xét điểm dừng B(2, 2) ta có:
S2 rt 36 36xy 108 0
Kết hợp với r = 6x = 12 > 0. Do đó, B là điểm cực tiểu.
Kết luận:
Hàm số z(x, y) đạt cực tiểu địa phương bằng –8 tại điểm B(2, 2).
Tham khảo hình ảnh từ đồ thị (kiểm tra lại kết quả tính toán):
Hình ảnh từ đồ thị cho thấy, điểm B(2, 2) thỏa mãn điểm cực tiểu và z(B) = – 8
HVT
Cực tiểu
Câu 2: Tính tích phân 3 lớp
I | xy | dxdydz trong đó V là miền xác định bởi x2 + y2 + z2 4 và z 0
V
Miền lấy tích phân có dạng một nửa khối cầu phía trên mặt phẳng xOy, tâm khối
cầu tại O(0, 0, 0); bán kính R = 2. Hàm lấy tích phân là hàm chẵn đối với cả x và y,
miền lấy tích phân đối xứng qua mặt phẳng xOz và mặt phẳng yOz.
Hoàng Văn Trọng – 0974.971.149
26
Cập nhật 18/01/2015
z
Miền V có dạng như hình vẽ:
Chia miền V thành 4 miền ứng
với 4 góc phần tư trong mặt phẳng
xOy. Tích phân cần tìm là:
2
V1
I | xy | dxdydz
y
V
4 xy dxdydz
x
V1
Đổi biến sang hệ tọa độ cầu:
x 'r
x rcos sinθ
'
Đặt: y rsin sinθ . Tính định thức Jacobi: J y r
z rcosθ
z 'r
x '
y'
z'
x θ'
y θ' r 2sinθ
z θ'
0 r 2
Miền V1 được xác định với 0 θ π/2
0 π/2
2
Do đó: I 4 xy dxdydz 4 rcos sinθ. rsin sinθ. | r sinθ | drd dθ
V1
V1
2
π/2
π/2
0
0
4 r . sin cos. sin θ drd dθ 4 r dr. sin cos d. sin 3θ dθ
4
3
4
V1
0
2
r 5 sin 2
4
.
5 0 2
π/2 π/2
32 1 π/2
. sin θ d (cosθ) 4. . . (cos2θ 1) d (cosθ)
5 2 0
0
2
0
/2
64 cos3θ
cos θ
5 3
0
64
1 128
0 0 1
5
3 15
Câu 3: Tính tích phân đường loại hai
I (e x siny xy y 2 ) dx (e x cosy xy x 2 ) dy
L
2
Trong đó, L là đường cong kín gồm cung y 1 x và đoạn [–1, 1]
Đường cong kín L xác định miền D R2 có dạng nửa đường tròn tâm O, bán kính 1
Sử dụng mối liên hệ giữa tích phân đường
loại hai với tích phân kép (công thức Green) để
tìm tích phân trên.
P(x, y) dx Q(x, y) dy P
'
y
L
y
y 1 x2
Qx' dxdy
D
Hoàng Văn Trọng – 0974.971.149
27
D
1
O
1
x
Cập nhật 18/01/2015
Do đó:
I (e x siny xy y 2 ) dx (e x cosy xy x 2 ) dy
L
ex cosy x 2y ex cosy y 2x dxdy x y dxdy
D
D
Miền D có dạng nửa hình tròn, sử dụng phương pháp đổi biến trong hệ tọa độ cực:
x rcos
y rsin
Đặt:
x 'r
Tính định thức Jacobi: J '
yr
x'
cos rsin
r
'
y sin rcos
Tích phân trở thành:
0 r 1
I x y dxdy (rcos rsin ) | r| drd với D' xác định bởi:
0 π
D
D'
π
1
r dr (cos sin ) d r dr. (cos sin ) d
2
D'
2
0
0
1
r3
1
2
π
.sin cos 0 . 1 1
30
3
3
Hoàng Văn Trọng – 0974.971.149
28